CHƯƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.
Đặc điểm kiến trúc
- Tên công trình:
- Vị trí địa lý xây dựng công trình:
Đặc điểm công trình:
1. Số tầng: 5
2. Chiều cao tầng: 3,4m
3. Tổng chiều cao công trình tính từ cos ± 0,00 là: 18,5m
4. Chiều dài các nhịp và các kích thước: L 1 = 4,5m; L2 = 2,6m; L3 =
5.
6.
7.
8.
6,8m
Cửa sổ CS = 1,5m x 1,5m
Cửa đi CĐ = 1,2m x 2,2m, Cửa toàn bộ đều có khuôn,
Chiều cao lan can là 1m, xây gạch 2 lỗ dày 220mm,
Bờ mái cao 1m, xây bằng tường 110mm được bổ trụ 220mm
khoảng cách các trụ là 3m,
9. Nền được tôn cao 0,5m so với cốt thiên nhiên,
10. Tường xây gạch 2 lỗ dày 220, tường xây bằng vữa xi măng cát
vàng M50#
11. Vữa trát tường, trát trần sử dụng vữa xi măng cát vàng mác
M50# dày 15mm,
12. Chọn phương án bả ma tít sau đó lăn sơn cho toàn bộ công trình,
13. Công trình sử dụng bê tông cấp độ bền B20 (M250) cho các kết
cấu chịu lực chính: Móng, cột, dầm và cầu thang…
14. Bê tông lót móng là bê tông đá dăm mác 50
15. Cốt thép sử dụng nhóm A-II
1
16. Bê tông cho các kết cấu móng, cột, dầm, sàn và cầu thang có
cấp độ bền B25
17. Cao trình đỉnh móng so với cốt 0,00 là 0,7m
18. Giằng móng theo phương ngang nhà: 0,2x0,7m; hàm lượng cốt
thép: 1,5%
19. Giằng móng theo phương dọc nhà: 0,2x0,4m; hàm lượng cốt
thép: 1,5%
20. Cầu thang không có cốn
21. Số lượng dầm chiếu tới: 1 dầm; kích thước: 0,2x0,4m; hàm lượng
cốt thép: 0,9%
22. Số lượng dầm chiếu nghỉ: 2 dầm ; kích thước: 0,2x0,4m; hàm
lượng cốt thép: 0,9%
23. Bản chiếu nghỉ có kích thước: BxL = 1,8x3,9m, dày 0,1m; hàm
lượng cốt thép: 0,6%
24. Bản thang có kích thước: BxL=1,5x3,6m, dày 0,1m; hàm lượng
cốt thép: 0,6%
25. Cần đảm bảo lán trại cho 30% số công nhân lưu trú tại công
trường
+ Dạng mặt bằng kiến trúc:
Mặt bằng kiến trúc công trình
26. Tổng kích thước công trình:
+ Chiều dài: L=12x L1+0,330x2+0,220 = 54,91 m
+ Chiều rộng: B= L2+ L3+0,22 = 9,65 m
+ Chiều cao: H= 5x3,4+ 0,5 + 1 = 18,5 m
+ Diện tích mặt bằng xây dựng: Sxd= BxL= 9,65x54,91 = 529,882 m2
2
Kích thước cấu kiện:
Cột
C1(B,C)
Cột C2(A)
Dầm
ngang
Dầm dọc
htầng
(m)
Sàn
bxh
(cm)
µ (
%)
bxh
(cm)
µ (
%)
bxh
(cm)
µ (
%)
bxh
(cm)
µ (
%)
h
(cm
)
µ (
%)
25x5
0
1,2
25x2
5
1,5
25x5
0
1,1
25x3
0
1,0
8,0
0,4
3,4
Kích thước móng:
Móng 1 (B,C)
Móng 2 (A)
BM1(m) LM1(m) HM1(m)
H1 (m)
3,4
0,2
1,6
0,6
2,5
3
BM2(m) LM2 (m)
HM2(m) H2 (m)
1,6
0,8
1,6
0,2
3,0
1,2, Đặc điểm kết cấu công trình
- Kết cấu phần ngầm: Sử dụng móng đơn bê tông cốt thép kết hợp với hệ giằng
móng theo 2 phương đổ toàn khối,
- Kết cấu phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt
thép đổ toàn khối,
1,3, Đặc điểm địa hình
-
Công trình được thi công trong điều kiện không gian không hạn
-
chế, mặt bằng rộng rãi,
Công trình nằm trên khu đất bằng phẳng,
Vận chuyển vật tư chủ yếu bằng đường bộ,
Móng đào trong đất cát pha sét tốt
4
Chương 2. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Phân tích và lựa chọn công nghệ, lập danh mục công việc
a) Phân tích và lựa chọn công nghệ
Biện pháp thi công phần ngầm
Chọn giải pháp thi công đổ bê tông móng: Do khối lượng bê tông
móng tương đối lớn, mặt bằng thi công rộng rãi và điều kiện máy móc
của đơn vị cho phép nên ta sử dụng là bê tông thương phẩm được đưa
đến công trình bằng xe trộn , Việc thi công các quá trình thành phần:
cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo dưỡng, dỡ ván khuôn có thể sử dụng
biện pháp thi công dây chuyền,
Biện pháp đào đất hố móng và giằng móng
Dựa trên biện pháp kỹ thuật thi công, để cơ giới hoá thi công đẩy nhanh tiến độ và
tận dụng nguồn nhân lực, máy móc ta sử dụng biện pháp đào bằng máy, kết hợp với đào
đất thủ công,
Do kích thước của móng đơn và kích thước của nhịp nhà không chênh lệch nhau
nhiều nên ta có thể đào thành các hào móng để tăng năng suất của máy đào,
Biện pháp thi công cốt thép, ván khuôn đài móng, giằng móng
- Cốt thép được gia công chế tạo tại công trường
- Ván khuôn đài móng, giằng móng dùng loại ván khuôn gỗ,
- Do khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt bằng thi công rộng rãi và điều
kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta sử dụng là bê tông thương phẩm được
đưa đến công trình bằng xe trộn
- Biện pháp thi công lấp đất móng, tôn nền
- Lấp đất hố móng và san nền bằng máy kết hợp thủ công
Biện pháp thi công phần thân
Chọn giải pháp thi công đổ bê tông phần thân và mái: Sữ dụng
đỗ BTCT toàn khối,sử dụng cần trục,cẩu tháp đưa vật liệu lên trên , các
5
quá trình cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo dưỡng, dỡ ván khuôn sử
dụng biện pháp thi công dây chuyền
Biện pháp thi công cột:
- Ván khuôn cột: Dùng loại ván khuôn gỗ,
- Cốt thép cột: Gia công tại công trường và được đưa lên lắp dựng trực tiếp tại hiện
trường,
- Bê tông cột: Ta sử dụng là bê tông thương phẩm được đưa đến công trình bằng
xe trộn, sữ dụng bơm đông để bơm bê tông lên cột ,đầm bằng đầm dùi kết hợp
với thủ công,
Biện pháp thi công dầm, sàn
- Ván khuôn dầm sàn: Dùng ván khuôn gỗ được gia công ở tại công trường và vận
chuyển lên cao bằng cẩu trục,
- Cây chống và đà giáo: Dùng cây chống thép đơn đối với dầm và giáo pal đối với
sàn,
- Cốt thép dầm sàn: Cốt thép dầm sàn được gia công ở trong xưởng tại công trường
và cẩu trục để vận chuyển lên cao và được lắp dựng trực tiếp ngay tại vị trí kết cấu
- Bê tông dầm sàn: Mua bê tông thương phẩm tại nhà máy
- Sàn mái: Bê tông chống thấm và bê tông tạo dốc đựơc trộn bằng máy trộn dưới
mặt đất và vận chuyển lên cao bằng cẩu trục, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, đổ và
tạo dốc bằng thủ công sau đó lát gạch lá nem,
Biện pháp thi công cầu thang
- Ván khuôn cầu thang: Sử dụng ván gỗ
- Cây chống, đà giáo: Sử dụng cây chống đơn bằng thép kêt hợp cây chống gỗ
- Cốt thép cầu thang được gia công ở trong xưởng tại công trường và vận chuyển
lên cao bằng cẩu trục
- Bê tông cầu thang: Dùng máy trộn ngay tại công trường và vận chuyển lên cao
bằng cẩu trục, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, đổ qua các máng thủ công và đầm
bằng đầm dùi kết hợp với đầm bàn,
6
Biện pháp thi công phần hoàn thiện công trình
- Xây tường xen kẽ với quá trình đổ bê tông tầng trên
- Lắp đặt hệ thống điện nước, thông hơi trước khi lát nền,
- Trát trong: Thời điểm tiến hành trát trong khi bê tông sàn đã thi công xong, và
thực hiện xen kẽ đồng thời trong quá trình thi công phần thân của các tầng trên và các
đơn nguyên khác, Trước khi trát cần lắp đặt hệ thống khung cửa sau đó mới tiến hành
trát,
- Lát nền: Công việc này được thực hiện đồng thời với các công việc của phần thân
bên trên và công việc của phần thân các đơn nguyên bên cạnh,
- Trát ngoài: Sẽ được trát sau cùng sau khi hoàn thành các phần công việc của phần
thân, trát ngoài được thực hiện từ trên xuống,
- Bên trong công trình sơn bả ma tít: Công việc này được thực hiện ngay sau khi
vữa trát trong khô, được tiến hành đồng thời với các công việc khác của phần thân các
tầng trên và các đơn nguyên bên cạnh, Sau đó tiến hành lắp cửa sổ và cửa đi
- Quét vôi ve bên ngoài công trình: Công việc này được thực hiện ngay sau khi vữa
trát bên ngoài khô và cũng được thực hiện từ trên xuống,
b) Lập danh mục công việc:
1) Thi công móng:
-
Chuẩn bị mặt bằng
-
Định vị tim cột
-
Đào đất hố móng (đài móng và giằng móng) đến đúng cốt đáy
lót
- Sửa đất hố móng cho vuông vắn phẳng
Móng bê tông cốt thép được đổ tại chỗ, gồm các quá trình sau:
-
Đổ bê tông lót hố móng độ dày mác kích thươc theo thiết kế
-
Thi công lắp dựng cốt thép đài móng, giằng móng
-
Thi công lắp dựng côt pha đài giằng móng
-
Đổ bê tông đài giằng móng
-
Đổ bê tông giằng tường móng (giằng chống thấm) theo bản vẽ
thiết kế
-
Tháo giỡ côt pha,lấp đất khe móng
7
Lấp đất san nền nhà, đổ bê tông lót nền, lám sắt, đổ bê tông
-
nền
2) Thi công phần thân:
1. Thi công cột
-
Lắp dựng cốt thép cột
-
Lắp dựng ván khuôn cột
-
Đổ bê tông cột
-
Bảo dưỡng bê tông cột
-
Tháo ván khuôn cột
2. Thi công Dần , Sàn
-
Lắp dựng ván khuôn dầm,sàn
-
Lắp dựng cốt thép dầm,sàn
-
Đổ bê tông dầm sàn
-
Bảo dưỡng bê tông dầm ,sàn
-
Tháo ván khuôn dầm sàn
3. Xây tường bao che và tường ngăn
-
Xây tường , lan can
-
Trát tường trong, trát trần
4. Thi công tầng mái
-
Thi công dầm, sàn mái
-
Xây tường , trát tường
-
Chống thấm , chống nóng cho mái
3) Thi công phần hoàn thiện:
-
trát tường ngoài tầng 1,2,3,4,5
-
chống thấm cho công trình
-
Quét vôi, lăn sơn toàn công trình
-
lắp cửa sổ và cửa chính,
-
Các công tác khác
-
Lắp thiết bị điện nước,
-
Lắp dụng cụ vệ sinh,
-
Sửa chữa sót nhỏ,
-
Thu dọn mặt bằng,
2. Xác định khối lượng công việc
a) Tóm tắt công nghệ thi công
8
Phương pháp thi công tổ chức dây chuyền thành lập các tổ đội thi công chuyên về
từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lượng, an toàn trong thi công, Các tổ đội
thi công từ phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thể làm việc bất kì ca nào
trong ngày theo phân công
Chia đợt thi công: phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn,
trong 1 phân đoạn phần thân, công tác bê tông chia làm 2 giai đoạn, đợt 1 thi công
phần cột,đổ bê tông mép dưới dầm, đợt 2 thi công phần dầm sàn,
Riêng phần cầu thang do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng,
b) Tính toán khối lượng các công việc theo danh mục đã lập
1) Thi công ngầm:
Đào hố móng
-
-
Chọn độ sâu chôn móng Hm = 1,1m
Dùng phương pháp đào đất bằng máy và kết với sửa thủ công,
- Đất thuộc loại đất cát pha sét chắc, Với loại đất này ta đào với tỉ lệ độ dốc lớn
nhất i=1:0,25 và góc nghiêng máo dốc lớn nhất m=76 0 và mở rộng ra hai bên
35cm để tiện cho thi công,
- Do kích thước của móng đơn khá lớn gần bằng nhịp nhà, Vì vậy nếu ta đào theo kiểu
hố móng đơn thì việc căn chỉnh hố đào sẽ mất rất nhiều thời gian và làm giảm năng
suất đào, Vậy ta đào theo kiểu hào móng, Sơ đồ đào đất hố móng và giằng như hình
vẽ,
`
Mặt bằng đào đất hố móng và giằng móng
Thể tích hố đào móng chóp cụt:
Thể tích hố đào máy:
V=
H
[ab + (a + c)(b + d) + cd]
6
Vm = a × b × H
9
Thể tích hố đào thủ công móng:
Vtc = V − V1
Tính toán khối lượng đất đào
Bảng thống kế khối lượng đất đào (m3)
ST
T
1
2
3
Tên
hố
đào
a
Hố
đào 1
5,975
Hố
đào 2
4,1
HĐ
G,ng
0,9
b
c
d
56,96
6,675
57,66 1,1
56,96
2,58
4,8
H
57,66 1,1
1,6
3,28
0,7
Số
ck
V
Vm
Vtc
1
398,779
374,3696
24,41
280,577
256,8896
23,69
50,271
729,6
24,381
655,64
1
15
Tổng
25,89
73,987
27
- Khối lượng Bê tông lót thể hiện qua bảng (m3):
stt
Tên
Số
lượng
Kích thước
L
B
H
KL BT
lót 1 CK
KL BTL
cho CT
1
Hố móng 1
11
3,4
1,6
0,1
0,68
7,48
2
Hố móng 2
11
5,375
2
0,1
0,925
10,175
3
Hố móng 3
2
3,4
2,33
0,1
0,7992
1,598
4
Hố móng 4
2
4,625
2,33
0,1
1,078
2,156
5
Dầm dọc
36
2,82
0,4
0,1
0,113
4,068
6
Dầm ngang
15
2,50
0,4
0,1
0,1
1,5
10
Tổng
26,977
- Khối lượng Bê tông đổ móng:
VM = V1 + V2 + V3
V1 = (bc + 0,05x2) × (h c + 0,05x2) × 0,7
V3 = Bm × L m × (H m − H1 )
Hình2, , cách tính khối lượng BT móng
V2 =
H1
[Bm L m + (Bm + Bc + 0,05)(L m + L c + 0,05) + (Bc + 0,05)(L c + 0,05)]
6
Bảng Khối lượng đổ bê tông móng cho 1 kết cấu
stt
Tên
Số
lượng
Kích thước
L
B
hc
bc
KL BT cho
1 CK
H
H1
1
móng 1
11
3,2
1,8
0,5
0,25 0,4
0,2
1,711
2
móng 2
11
4,42
5
1,8
0,5
0,25 0,4
0,2
2,507
3
móng 3
4
3,2
1,02
5
2,3
0,25 0,4
0,2
1,027
4
móng 4
4
4,42
5
1,02
5
2,3
0,25 0,4
0,2
1,515
Tổng
Tính khối lượng Bê tông và thép phần ngầm
- Thể tích bê tông lót của một móng đơn:
VLM = (LM + 0,2),(BM + 0,2),HLM
- Thể tích bê tông lót giằng:
VLG = (LG + 0,2),(BG + 0,2),HLG
- Khối lượng Bê tông lót thể hiện qua bảng (m3):
stt
Tên
Số
Kích thước
11
KL
BT
KL BT
lượng
L
B
H
lót 1 CK
cho CT
1
Móng 1
11
3,8
1,8
0,1
0,684
7,524
2
Móng 2
11
5,425
1,8
0,1
0,9765
10,74
3
Móng 3
2
3,8
2,13
0,1
0,81
1,62
4
móng 4
2
5,425
2,13
0,1
1,1555
2,31
5
Giằng ngang
15
2,85
0,4
0,1
0,114
1,71
Tổng
30,2592
- Khối lượng Bê tông đổ móng:
VM = V1 + V2 + V3
V1 = b c × h c × 0,7
V3 = Bm × L m × (H m − H1 )
V2 =
Hình2, , cách tính khối lượng BT móng
H1
[Bm L m + (Bm + Bc + 0,05x2)(L m + L c + 0,05x2) + (Bc + 0,05x2)(L c + 0,05x2)]
6
Bảng Khối lượng đổ bê tông móng cho 1 kết cấu
Khối lượng Bê tông đổ giằng móng:
- Thể tích bê tông cho giằng dọc:
Vg.d = Bg × H g × (L1 −
2Bc
)
2
- Thể tích bê tông cho giằng ngang BC:
Vg.d = Bg × H g × Lg.BC
Khối lượng Bê tông và thép Móng thể hiện qua bảng(m3):
stt
Tên
Số
lượng
1
Móng 1
11
KL BT KL BT µ (% KL thép
1 CK
cho CT )
cho CT
10303,2
4,256
12
46,82
2,8
7
2
3
4
5
6
Móng 2
Móng 3
Móng 4
Cổ Móng 1
Cổ Móng 2
16546,6
11
6,835
75,18
2,8
1
2177,47
2,474
9,89
2,8
2
3669,44
4,168
16,67
2,8
9
136,174
0,088
0,96
1,8
5
789,812
0,508
5,58
1,8
1
0,088
0,35
1,8
49,518
287,204
0,508
2,03
1,8
4
0,847
12,71
1,5
1497,92
1443,09
0,340
12,24
182,4
1,5
6
36900,
4
4
11
11
7
Cổ Móng 3
4
8
Cổ Móng 4
4
9
Dầm dọc
36
10
Giằng ngang BC
15
Tổng
3
Khối lượng Bê tông đổ giằng móng:
- Thể tích bê tông cho giằng dọc:
2Bc
)
2
- Thể tích bê tông cho giằng ngang BC:
Vg.d = Bg × H g × (L1 −
Vg.d = Bg × H g × Lg.BC
- Thể tích bê tông cho giằng ngang AB:
Vg.d = Bg × H g × L g.AB
Ván khuôn móng và giằng móng
- Diện tích ván khuôn móng M1 (Tính cho 1 móng)
S1 = 2(L M1 + BM1 ).(H − H1 ) + 2(L c.m1 + Bc.m1 ).H cm
- Diện tích ván khuôn móng M2 (Tính cho 1 móng)
13
52
S2 = 2(L M 2 + BM3 ).(H − H1 ) + 2(L c.m2 + Bc.m2 ).H cm
- Diện tích ván khuôn móng M3 (Tính cho 1 móng)
S4 = 2(L M3 + BM3 ).(H − H1 ) +
H1
(L m3 + L c.m3 ) + 2(Lc.m3 + Bc.m3 + 0,05.2).H cm
2
- Diện tích ván khuôn móng M4 (Tính cho 1 móng)
S1 = 2(L M2 + BM 2 ).(H − H1 ) +
H1
(L m2 + L c.m2 ) + 2(L c.m2 + Bc.m2 + 0,05.2).H cm
2
- Diện tích ván khuôn giằng móng ngang
SGN = 2,HGN,LGN = 2,0,7,(7-2(0,5-0,125))=8,75
- Diện tích ván khuôn giằng móng dọc
SGD= 2,HGD,LGD =2,0,8,(1,8-2,0,125)=2,48
Bảng Khối lượng Ván khuôn móng và giằng móng
stt
Tên cấu kiện
Số lượng diện tích ván diện tích ván
CK
khuôn 1ck
khuôn cho CT
1
2
3
4
5
6
Tổng
Móng 1
Móng 2
Móng 3
Móng 4
Giằng ngang
Giằng dọc
11
11
4
4
15
36
6,48
8,49
5,55
7,56
8,47
3,4
71,28
93,39
22,2
30,24
127,05
122,4
466,5
6
Lấp đất và tôn nền
- Sau khi đổ bê tông móng và giằng móng xong chờ cho bê tông đạt cường độ ta tháo dỡ
ván khuôn và tiến hành lấp đất và tôn nền,
- Thể tích lấp đất và tôn nền:
VTN = VĐ - V1 - V2 + V3
Trong đó:
+ VĐ: Là thể tích đất đã được đào,
+ V1: Là thể tích bê tông lót
+ V2: Là thể tích bê tông
14
+ V3: Thể tích đất tôn nền,
V3 = 529,88x 0,5 = 264,94m2
Khối lượng (m3)
Tên
VĐ
V1
V2
V3
VTN
729,627
30,26
182,43
264,94
781,877
Tên cấu kiện
Số lượng
Tường ngang
móng
Kích thước
15
Khối lượng
Dài(m)
Rộng(m
)
cao
8,4
0,2
0,7
M2
17,64
2. Khối lượng công việc phần thân
Xác định chiều cao cột:
H c = h t − (h d.max −
hs hs
0,8 0,8
) + = 3,6 − (0,6 − ) +
= 3m
2
2
2
2
Bảng kích thước cấu kiện phần thân
Tên Cấu kiện
Cột
Dầm
Sàn
Kích thước
Số
lượng
b
h
H(L)
C1
30
0,25
0,5
2,9
1,2
C2
15
0,25
0,25
2,9
1,5
D1
15
0,25
0,5
9,65
1.1
D2
36
0,25
0,3
4,75
1
S1
10
4,25
0,08
6,75
0,4
S2
12
2,35
0,08
4,25
0,4
Bảng tính Khối lượng cột
Tính cho 1 tầng
15
µ (%)
STT Tên
S vk
(m2)
KL
BT(m3)
1
Cột 250x250
130,5
10,875
2
Cột 250x500
43,5
2,719
Tổng
174
13,594
KL
thép(kg)
1025.7
3
320.54
1346.2
7
Bảng tính Khối lượng dầm sàn
Tính cho 1 tầng
STT Tên
Số lượng
S vk
(m2)
KL
BT(m3)
KL
thép(kg)
1
Sàn S1
10
17.28
22.27
700.17
2
Sàn S2
12
12.67
9.59
301.45
3
Dầm biên (250x500)
6
67.74
7.24
625.75
4
Dầm biên(250x300)
24
78.54
7.65
601.29
5
Dầm D1
9
94.67
9.12
788.45
6
Dầm D2
12
35.19
2.81
220.47
306,09
58,67
3237,5
8
diện tích mặt ngoài dầm biên
S=
25.01
diện tích vữa trát trong
S=
956.86
diện tích vủa trát lan can
S=
55.70
diện tích trát trần
S=
404.43
khối lượng vữa trát
V=
21.63
diện tích sơn
S=
6433.91
Tổng
Khối lượng công việc phần mái
16
Bảng khối lượng các công việc
công việc
định mức
công
Thời
gian
6.535
7.48
49
3.000
16
m3
76.068
1.02
78
3.000
26
Đổ bê tông lót móng
m3
26.977
0.85
23
1.000
23
G,C,L,D cốt thép móng
Tấn
36.901
8.34
308
5.000
62
G,C,L,D VK móng
100m2
29.7
139
4.000
35
Đổ bê tông móng
m3
4.666
182.43
8
0.85
155
3.000
52
G,C,L,D ván khuôn cổ cột
100m2
móng
0.693
29.7
21
1.000
21
đổ bê tông cổ cột móng
8.925
2.56
23
1.000
23
4.666
8.5
40
3.000
13
25.200
1.92
48
2.000
24
3.2312
0.74
2
1.000
2
2.554
0.74
2
1.000
2
52.747
0.85
45
1.000
45
2.000
7
3.000
19
3.000
14
3.000
5
3.000
11
Phần ngầm
đơn vị
Đào đất hố móng bằng máy
100m3
Đào đất và sửa đất thủ công
m3
Tháo dỡ ván khuôn móng, cổ
100m2
móng
xây tường móng
m3
Lấp đất hố móng đến cốt tự
100m3
nhiên
Tôn nền lên 0,000
100m3
bê tông lót nền
m3
khối
lượng
số nhân
C
Phần thân
Tầng 1
G,C,L,D cốt thép cột
Tấn
G,C,L,D VK cột
100m2
Đổ bê tông cột
m3
Tháo dỡ ván khuôn cột
100m2
G,C,L,D cốt thép dầm, sàn
Tấn
1.346
10.02
1.74
31.9
13.594
3.04
1.74
3.238
17
8.5
10.04
13.49
0
55.50
6
41.32
5
14.79
0
32.50
5
G,C,L,D VK dầm, sàn
100m2
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu
m3
thang
Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn,
100m2
cầu thang
Xây tường + lan can
m3
Trát trong + Trát trần
m2
Lát nền
m2
3.06
58.67
3.06
34.38
2.56
8.5
117.51
1.92
956.86
0.2
404.43
0.5
105.2
34
150.1
95
26.01
8
225.6
17
191.3
72
202.2
15
3.000
35
3.000
50
2.000
13
7.000
32
7.000
27
7.000
29
2.000
7
3.000
19
3.000
14
3.000
5
3.000
11
3.000
35
3.000
50
2.000
13
7.000
32
7.000
27
7.000
29
2.000
7
Tầng 2
G,C,L,D cốt thép cột
Tấn
G,C,L,D VK cột
100m2
Đổ bê tông cột
m3
Tháo dỡ ván khuôn cột
100m2
G,C,L,D cốt thép dầm, sàn
Tấn
G,C,L,D VK dầm, sàn
100m2
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu
m3
thang
Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn,
100m2
cầu thang
Xây tường + lan can
m3
Trát trong + Trát trần
m2
Lát nền
m2
1.346
10.02
1.74
31.9
13.594
3.04
1.74
8.5
3.238
10.04
3.06
34.38
58.67
2.56
13.49
0
55.50
6
41.32
5
14.79
0
32.50
5
105.2
34
150.1
95
117.51
1.92
956.86
0.2
404.43
0.5
26.01
8
225.6
17
191.3
72
202.2
15
10.02
13.49
0
3.06
8.5
Tầng 3
G,C,L,D cốt thép cột
Tấn
1.346
18
G,C,L,D VK cột
100m2
Đổ bê tông cột
m3
Tháo dỡ ván khuôn cột
100m2
G,C,L,D cốt thép dầm, sàn
Tấn
G,C,L,D VK dầm, sàn
100m2
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu
m3
thang
Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn,
100m2
cầu thang
Xây tường + lan can
m3
Trát trong + Trát trần
m2
Lát nền
m2
1.74
31.9
13.594
3.04
1.74
8.5
3.238
10.04
3.06
34.38
58.67
3.06
2.56
8.5
117.51
1.92
956.86
0.2
404.43
0.5
55.50
6
41.32
5
14.79
0
32.50
5
105.2
34
150.1
95
26.01
8
225.6
17
191.3
72
202.2
15
3.000
19
3.000
14
3.000
5
3.000
11
3.000
35
3.000
50
2.000
13
7.000
32
7.000
27
7.000
29
2.000
7
3.000
19
3.000
14
3.000
5
3.000
11
3.000
35
3.000
50
2.000
13
7.000
32
Tầng 4
G,C,L,D cốt thép cột
Tấn
G,C,L,D VK cột
100m2
Đổ bê tông cột
m3
Tháo dỡ ván khuôn cột
100m2
G,C,L,D cốt thép dầm, sàn
Tấn
G,C,L,D VK dầm, sàn
100m2
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu
m3
thang
Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn,
100m2
cầu thang
Xây tường + lan can
m3
1.346
10.02
1.74
31.9
13.594
3.04
1.74
8.5
3.238
10.04
3.06
34.38
58.67
3.06
117.51
19
2.56
8.5
1.92
13.49
0
55.50
6
41.32
5
14.79
0
32.50
5
105.2
34
150.1
95
26.01
8
225.6
17
Trát trong + Trát trần
m2
Lát nền
m2
956.86
0.2
404.43
0.5
191.3
72
202.2
15
7.000
27
7.000
29
2.000
7
3.000
19
3.000
14
3.000
5
3.000
14
3.000
39
3.000
60
2.000
15
7.000
32
7.000
31
7.000
29
1.000
32
3.000
48
3.000
16
7.000
29
Tầng 5
G,C,L,D cốt thép cột
Tấn
G,C,L,D VK cột
100m2
Đổ bê tông cột
m3
Tháo dỡ ván khuôn cột
100m2
G,C,L,D cốt thép dầm, sàn
Tấn
G,C,L,D VK dầm, sàn
100m2
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu
m3
thang
Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn,
100m2
cầu thang
Xây tường + lan can
m3
Trát trong + Trát trần
m2
Lát nền
m2
1.362
10.02
1.74
31.9
13.594
3.04
1.68
8.5
4.203
10.04
3.44
34.38
70.58
3.44
2.56
8.5
117.51
1102.3
6
1.92
402.73
0.5
0.2
13.64
7
55.50
6
41.32
5
14.28
0
42.20
0
118.2
67
180.6
84
29.24
0
225.6
17
220.4
72
201.3
65
Phần hoàn thiên
Xây tường chắn mái
m3
Đổ bê tông tạo dốc
m3
Đổ bê tông chống thấm
m3
Lát gạch lá mem
m2
14.533
2
55.753
2
18.584
4
402.73
20
2.23
2.56
2.56
0.5
32.40
9
142.7
28
47.57
6
201.3
65
Trát ngoài toàn bộ công trình
m2
Quét sơn, bả ma tít cho toàn
m2
bộ công trình
các công việc khác
1649.6
1
6433.9
1
428.8
99
257.3
57
0.26
0.04
Công
0,000
12.000
36
12.000
121,00
0
21
3
Chọn máy đào đất:
- Chọn máy đào gầu nghịch, máy có tính cơ động cao, Khi máy đào
máy đứng trên bờ không phải mở đường lên xuống, máy có thể đào hố
có vách thẳng đứng hoặc mái dốc
- Máy đào đất được chọn sao cho đảm bảo kết hợp hài hoà giữa đặc
điểm sử dụng máy với các yếu tố cơ bản của công trình,
+ Cấp đất đào, mực nước ngầm,
+ Hình dạng kích thước, chiều sâu hố đào,
+ Điều kiện chuyên chở, chướng ngại vật,
+ Khối lượng đất đào và thời gian thi công,
- Chọn máy đào gầu nghịch (một gầu), dẫn động thuỷ lực, mã hiệu EO2621 có các thông số kỹ thuật
Thông số
Trọng
lượng
q
R
h
H
Mã hiệu
(m3)
(m)
(m)
(m)
EO 2621A
0,25
5,0
2,2
3,9
máy (T)
4,8
tck
(giây)
Chiều
rộng
b (m)
20
- Năng suất của máy đào một gầu - Tính theo công thức:
PKT =
3600 K s
.q.
Tck
K1
+ Trong đó:PKT - Năng suất kỹ thuật, m3/h,
q - Dung tích của gầu, m3,
Ks - Hệ số xúc đất, Ks = 1,2 ÷ 1,3,
K1 - Độ tơi ban đầu của đất, K1 = 1,1 ÷ 1,5
21
2,1
C
(m)
2,46
Tck - Chu kỳ hoạt động của máy, s,
+ Ta có : Tck = tck,Kvt,Kquay
tck : Thời gian 1 chu kỳ khi góc quay ϕ = 90o, đất đổ lên xe,
tck = 20 (s)
Kvt : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc, K vt
= 1,1 trường hợp đổ đất trục tiếp lên thùng xe,
Kquay : Hệ số phụ thuộc vào góc quay, với góc ϕ = 90o, Kquay
= 1,0,
⇒ Tck = 20,1,1,1,0 = 22 (s)
⇒
PKT =
3600
1,1
.0, 25. = 40,9
22
1,1
m3/h
- Năng suất thực tế của máy trong 1 ca:PTD = PKT,Z,Kt
+ Trong đó :PTD - Năng suất thực tế sử dụng máy, m3/ca máy,
Z - Số giờ làm việc trong 1 ca,
Kt - Hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,75,
⇒ PTD = 40,91,8,0,75 = 245,45 m3/ca máy
- Số ca máy cần thiết :
nca =
Vd
670, 43
=
≈ 2, 73
PTD 245, 45
ca
⇒Ta bố trí 1 máy đào, Nhân công phục vụ cho công tác đào máy lấy :
11 người,
Chọn ô tô vận chuyển:
Đất sau khi đào được vận chuyển đi đến một bãi đất trống cách công
trình đang thi côngbằng xe ôtô, Xe vận chuyển được chọn sao cho
dung tích của xe bằng bội số dung tích của gầu đào, dung tích hợp lý
nhất là Vxe=(4-10), Dùng xe tự đổ IFA có dung tích thùng xe là 6m 3
- Tính toán số chuyến xe cần thiết:
+ Thời gian một chuyến: T = Tbốc + Tđi + Tđổ + Tvề
+ Trong đó: + Tbốc= 8,8ph
- Thời gian đổ đất lên xe, Tbốc = 8,8(ph)
22
+ Tđi ;Tvề= 20ph - Thời gian đi và về, giả thiết bãi đổ cách
công trình 10km, vận tốc xe chạy trung bình 30 km/h,
+ Tđổ= 5 ph
- Thời gian đổ đất,
⇒ Vậy T = 8,8 + 20 + 20 + 5 = 58,8 ph,
+ Một ca, mỗi xe chạy được:
Tca
T
8 × 60
= 58,8 = 8 chuyến
- Thể tích đất đào được trong 1 ca là: Vc = 245,45 m3
Vc
245, 45
=5
- Vậy số xe cần thiết trong 1 ca là: n = q × n = 6 × 8
xe,
Chọn cần trục tháp
Chọn cần trục tháp chạy ray do nhà không quá cao, lại trải theo phương dài, Thi
công theo phương pháp phân khu,
Tầm với cần trục tháp:
R= B + d
Trong đó:
B - Chiều rộng công trình từ mép công trình đến vị trí xa nhất đặt
cấu kiện, B = 29m
d - Khoảng cách từ trục quay đến mép công trình,
Vì cần trục có đối trọng ở dưới thấp nên:
d=
r
+ e + ldg
2
r – kích thước đối trọng từ tâm ray tới điểm xa nhất khoảng
E - Khoảng cách an toàn, e= 2m
ldg - Chiều rộng dàn giáo + khoảng lưu thông để thi công, có l dg=
2,5m
→d =
6
+ 2 + 2,5 = 7,5(m)
2
→ R= d + B = 7,5+29 =36,5 (m)
Ta chọn cần trục tháp HPCT-5510 có các đặc tính kỹ thuật sau:
+ Tải trọng nâng:
Q= 3-6tấn
+ Tầm với:
R= 55 m
+ Chiều cao nâng: Hmax= 39,5 m
23
+ Tốc độ:
Tốc độ nâng: 40 m/phút,
Tốc độ hạ vật: 3 m/phút
Tốc độ di chuyển xe con: 30 m/p
Tốc độ di chuyển cần trục: 18,2 m/phút
Tốc độ quay: 0,6 vòng/phút,
r,b: 8 m
Chọn thăng tải
- Ta chọn vận thăng để vận chuyển gạch và vữa lên cao
+ Khối lượng gạch xây trong 1 phân đoạn
+ Khối lượng vữa chát trong 1 phân đoạn
+ khối lượng gạch vữa vận chuyển trong 1 phân đoạn
Ta chọn máy vận thăng mã hiệu VTHP300-30 của tập đoàn
hào phát có các thông số kĩ thuật sau
+ Độ cao nâng 30m
+ Sức nâng 0,3T
+ Vận tốc nâng Vn = 0,35m/s
+ Tầm với R=
Năng suất của thăng tải
N = 8× Q ×
3600
× ktt × ktg (T / ca )
Tcki
Trong đó: Q = 0,3T
Tck = là thời gian 1 chu kì vận chuyển gồm
Thời gian đưa vật liệu lên T 1 = 60s
Thời gian nâng
T 2 = 18,3 0,35 =
52s
Thời gian đưa vật liệu ra
T 3 = 60s
Thời gian hạ thùng
T 4 = 4s
Tck = T1 + T2 + T3 + T4 = 60 + 52 + 60 + 4 = 176s
N = 8 × 0,3 ×
3600
× 0, 7 × 0,8 = 28T
176
Chọn máy đầm bê tông
Sử dụng máy đầm dùi cho cột và dầm; máy đầm bàn cho sàn
24
- Dùng 2 đầm bàn hiệu MTX-60 và 2 đầm dùi hiệu GE-5BE có
thông số như sau :
Các thông số
MTX-60
Thời gian đầm
15
Bán kính đầm
26.5 ÷ 34
Chiều sâu mỗi lớp đầm
20 ÷ 40
Năng
suất
Công suất
Theo
khối
lượng
đầm
MGX-28
50
0
,28
10 ÷ 30
Dơn vị
S
Cm
Cm
2,1
2,8
Kw
6
5-7
M2/h
Chọn máy cắt, uốn, hàn cốt thép
- 1 máy cắt thép
- 1 máy uốn thép
- 1 máy kéo duỗi thép
- 2 máy hàn
Và một số dụng cụ gia công cốt thép khác như: Kìm cắt thép, vam
nắn thẳng,
Số lượng cán bộ, công nhân viên trên công trường:
a,Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công:
- Theo biểu đồ tổng hợp nhân lực, số người làm việc trực tiếp trung
bình trên công trường,
A = Atb = 40người
b,Số công nhân làm việc ở các xưởng phù trợ:
B = K%,A = 0,25.40 = 10 người
(Công trình xây dựng trọng thành phố K% = 25%)
c,Cán bộ công nhân kỹ thuật:
C = 6%,(A + B) = 0,06.(40 + 10) = 3 người
d,Số cán bộ nhân viên hành chính:
D = 5%,(A + B + C) = 0,05.(40+ 10 + 3) = 3 người
25