CHƯƠNG 2:
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
GVHD : TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN
Danh sách nhóm :
1.LÊ PHƯƠNG ANH
2.TÔ THỊ THÙY ĐAN
3.NGUYỄN PHI ĐIỆP
4.TRỊNH THỊ HỒNG NGỌC
5.LA BẢO QUÂN
MỤC LỤC
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu các quy định cơ bản trong Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng thế
chấp; tại sao lại có các quy định trên; bên cạnh đó chúng ta sẽ tìm hiểu các hình
thức xử lí các khoản vay được quy định trong hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế
chấp khi khoản vay không thực hiện được.
I. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
I. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
1. CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN
Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
người vay.
Vay tín chấp : là việc bên vay được tổ chức chính trị - xã hội tại cơ
sở bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình vay một khoản
tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo
quy định cảu Chính Phủ ( Điều 372, Luật Dân Sự 2005).
I. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
2. CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN
Bảo lãnh bằng tài sản bên thứ 3 là việc bên thứ ba (pháp nhân hoặc
cá nhân – gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay (bên nhận bảo
lãnh) dùng tài sản của mình để thế chấp, cầm cố thay cho bên vay vốn
(bên được bảo lãnh). Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh bằng tài sản
của mình, hoặc các bên có thể thỏa thuận bên bảo lãnh phải thế chấp,
cầm cố tài sản cho bên nhận bảo lãnh.
I. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
2. CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN
Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự (Điều 326, Luật Dân Sự 2005)
Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc
sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên
kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên
nhận thế chấp (Điều 342, Luật Dân Sự 2005)
I. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
Cầm cố
Thế chấp
Bản chất
Không có sự chuyển giao tài sản mà chỉ
Bắt buộc có sự chuyển
chuyển giao các giấy tờ chứng minh tình
giao tài sản.
trạng pháp lý của tài sản thế chấp.
Đối tượng
Động sản, bất động sản, tài sản được
Động sản, các giấy tờ hình thành trong tương lai, tài sản đang
có giá (trái phiếu, cổ cho thuê cũng như hoa lợi, lợi tức thu
phiếu,…).
được từ việc cho thuê tài sản, khoản tiền
bảo hiểm.
Bên cầm cố chuyển Bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ
Thời điểm
giao tài sản cho bên chứng minh tình trạng pháp lý của tài
có hiệu lực
nhận cầm cố.
sản cho bên nhận thế chấp.
I. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ BẤT ĐỘNG SẢN
Cầm cố
Thế chấp
- Bên nhận cầm cố sẽ được - Bên nhận thế chấp không được
Quyền lợi và
hưởng lợi tức, hoa lợi từ
hưởng lợi tức, hoa lợi từ tài sản
nghĩa vụ của
tài sản cầm cố, phải bảo
thế chấp, không phải bảo quản
bên nhận bảo
quản tài sản cho bên cầm
tài sản cho bên thế chấp.
đảm
cố.
- Rủi ro thấp hơn.
- Rủi ro cao hơn.
Việc cầm cố tài sản phải
Việc thế chấp tài sản phải được lập
Hình thức hợp được lập thành văn bản,
thành văn bản, phải được công
đồng
không cần phải công chứng,
chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
chứng thực.
II. TÓM LƯỢT QUY TRÌNH CHO VAY
Bên đi vay có nhu cầu vay vốn
II. TÓM LƯỢT QUY TRÌNH CHO VAY
- Sau khi nhận được văn bản đề nghị cấp tín dụng và phương án sử
dụng vốn của bên đi vay, bên cho vay cần thẩm định: tính hợp lý
của mục đích vay vốn, năng lực pháp lý và năng lực tài chính của
bên đi vay.
- Cần xác định những tài sản/quyền đối với tài sản có thể được mang
đi thế chấp.
- Tài sản thuộc Hợp đồng thế chấp để bảo đảm cho khoản vay không
chỉ bao gồm đất và các tòa nhà hiện có trên đất mà còn bao gồm
quyền sử dụng đất và các tài sản cố định khác gắn với đất.
- Sau khi xác định quyền sở hữu bất động sản có thể thế chấp thì bên
cho vay tiến hành định giá bất động sản.
II. TÓM LƯỢT QUY TRÌNH CHO VAY
Thông báo cho vay
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Văn bản pháp lý cung cấp bằng chứng cho thấy có tồn tại 1 khoản nợ giữa
người đi vay và người cho vay.
Chứa các điều khoản quy định về quyền và trách nhiệm của bên cho vay và
bên đi vay.
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Hạn mức tín dụng: tổng số tiền bên cho vay đồng ý cấp tín dụng cho bên
vay, số tiền này được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng. Số tiền này có thể
giải ngân một lần hoặc từng lần nhưng đảm bảotổng dư nợ không vượt quá số
tiền được quy định ban đầu
Lãi suất cho vay: lãi suất cố định hoặc lãi suất điều chỉnh. Đối với khoản vay
áp dụng lãi suất điều chỉnh thì tỉ lệ điều chỉnh sẽ được quy định rõ.
VD 1: HĐTD ghi lãi suất cố định là 7% trong năm đầu tiên
VD 2: HĐTD ghi lãi suất theo lãi suất điều chỉnh = X + Biên độ điều
chỉnh
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Lịch trả nợ gốc là số tiền gốc và thời điểm mà người đi vay có nghĩa vụ phải
trả nợ gốc cho bên cho vay.
VD: Vay 360 triệu trong 3 năm, giải ngân ngày 12/09/2017 với lịch trả nợ gốc
đều hàng tháng thì số tiền gốc phải trả mỗi tháng là 10 triệu vào ngày 12 hàng
tháng
Ngày đáo hạn là ngày mà tất cả số tiền nợ còn lại bao gồm tiền gốc và lãi
phải
được hoàn trả đầy đủ.
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Bất động sản được dùng để đảm bảo cho khoản vay, điều khoản nàymô tả
chi tiết bất động sản được dùng để làm tài sản cho khoản vay.
Trình tự thanh toán là trình tự thanh toán mà bên vay phải chi trả cho bên
cho vay. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thứ tự thu nợ gốc, lãi
tiền vay.
Vi phạm nghĩa vụ nợ – xảy ra khi người đi vay không thực hiện 1 hoặc nhiều
nghĩa vụ theo điều khoản của Hợp đồng tín dụng. Vi phạm nghĩa vụ thường
xảy ra khi bên đi vay không thanh toán các khoản tiền đến hạn phải trả.
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Phí phạt và điều khoản gia hạn
Phí phạt là số tiền bên đi vay phải thanh toán cho bên cho vay do thanh toán trễ
hạn.
Thời gian ân hạn: khoảng thời gian mà bên đi vay có thể thanh toán các khoản
vay trễ hạn mà bên cho vay không tuyên bố bên đi vay vỡ nợ. Đây là quyền của
bên nhận thế chấp (bên cho vay).
Điều khoản quy định quyền trả nợ trước hạn:
Cho phép bên đi vay có thể thanh toán khoản vay một phần hoặc toàn bộ dư nợ
trước khi đến hạn.
Có thể có phí phạt hoặc không tùy HĐTD.
Quyền của người đi vay.
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Điều khoản thu hồi nợ trước hạn
Bên cho vay sẽ yêu cầu bên đi vay phải hoàn trả ngay lập tức tất cả khoản nợ còn
lại khi bên đi vay vi phạm HĐTD do không thanh toán các khoản đến hạn.
Bên cho vay có quyền chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo nội dung đã
thỏa thuận khi phát hiện bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định
trong Hợp đồng tín dụng và/hoặc hợp đồng bảo đảm tiền vay
Điều khoản miễn truy đòi
Bên đi vay không phải dùng các tài sản khác của mình để trả cho các khoản nợ
chưa được chi trả đầy đủ sau khi tịch thu hoặc bán tài sản đảm bảo
Người đi vay không cần chịu trách nhiệm cá nhân đối với khoản vay.
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Chuyển nhượng khoản vay:
Quy định trường hợp bên đi vay được phép chuyển nhượng tài sản thế chấp cho bên
thứ ba và bên thứ ba tiếp tục thực hiện nghĩa vụ nợ thay cho bên đi vay.
Quyền của bên đi vay.
Due-on-sale:
Yêu cầu bên đi vay phải thanh toán hết tất cả khoản nợ cho chủ nợ trước khi muốn bán
hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
Nếu HĐTD không có điều khoản này, bên cho vay thường yêu cầu người mua tài sản
phải có xếp hạng tín nhiệm cao hơn hoặc tương đương với người đi vay ban đầu và
quy định người đi vay cũ còn có trách nhiệm với nghĩa vụ trả nợ hay không.
Điều khoản này nhằm đảm bảo an toàn cho bên cho vay trong trường hợp bên thứ ba
vỡ nợ.
III. Hợp đồng tín dụng
Tổng quan
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Điều khoản bán nợ: cho phép chủ nợ có quyền đơn phương chuyển nhượng khoản nợ
cho bên thứ 3 mà không cần bên đi vay đồng
Khoản vay dự phòng - điều khoản này cho phép bên đi vay có thể được vay thêm
cho tới khi đạt được một khoản vay tối đa hoặc tỷ lệ khoản vay trên tài sản đảm bảo tối
đa.
Quyền nắm giữ tài sản thế chấpcủa bên cho vay– bên cho vay sẽ từ bỏ quyền nắm
giữ tài sản thế chấp khi bên đi vay chi trả đầy đủ cho khoản nợ bao gồm lãi suất, vốn
gốc và phí phạt (nếu có).
III. Hợp đồng tín dụng
Quy định về hợp đồng tín dụng tại Việt Nam
Theo quy định Điều 23 (Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 về việc Quy định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng có quy định :
“Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản”
III. Hợp đồng tín dụng
Quy định về hợp đồng tín dụng tại Việt Nam
Nội dung tối thiểu của thỏa thuận cho vay
Thông tin tổ chức tín dụng (TCTD) và người đi vay: Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp,
CMND,…
Số tiền cho vay/ hạn mức cho vay /hạn mức cho vay dự phòng/ hạn mức thấu chi
Mục đích sử dụng vốn vay;
Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;
Phương thức cho vay;-
Thời hạn cho vay (thời hạn duy trì hạn mức )
Lãi suất cho vay và các nội dung liên quan
Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;
Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn
III. Hợp đồng tín dụng
Quy định về hợp đồng tín dụng tại Việt Nam
Nội dung tối thiểu của thỏa thuận cho vay
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không
trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu
lại thời hạn trả nợ
Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài
liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho
vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;
Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ
gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay,
thu hồi nợ trước hạn
Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;
Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.”
III. Hợp đồng tín dụng
Quy định về hợp đồng tín dụng tại Việt Nam
Điều kiện vay vốn: Theo Điều 7 Điều kiện vay vốn của Thông tư 39/2016/TT-NHNN,
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau
đây:
Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
Có phương án sử dụng vốn khả thi.
Có khả năng tài chính để trả nợ.
Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại
khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình
hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
III. Hợp đồng tín dụng
Quy định về hợp đồng tín dụng tại Việt Nam
Những nhu cầu vốn không được cho vay Theo Điều 8, Thông tư 39/2016/TTNHNN thì các Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật
cấm đầu tư kinh doanh.
Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành
vi mà pháp luật cấm.
Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu
tư kinh doanh.
Để mua vàng miếng.