Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đông nam á _tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.76 KB, 7 trang )

Bài 11: Khu vực đông nam á
Diện tích: 4,5 triệu km2
Dân số: 556,2 triệu ngời (năm 2005)
Gồm: 11 quốc gia
Tiết 1: Tự nhiên, dân c và xã hội
I Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- Biết đợc vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Đông Nam á và những
thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng này.
- Nắm chắc đặc điểm dân c khu vực Đông Nam á và thế mạnh của dân
c và xã hội để phát triển kinh tế xã hội của Đông Nam á
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích lợc đồ các nớc khu vực Đông Nam á
- Biết phân tích lợc đồ tự nhiên và khoáng sản khu vực Đông Nam á
3. Về thái độ hành vi:
- Biết đợc xu hớng phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam á
- Tích cực tham gia vào các chính sách và xây dung mối quan hệ tốt đẹp
giữa các nớc trong khu vực.
II Ph ơng pháp Ph ơng tiện:
1. Phơng pháp:
- Bản đồ, đàm thoại
- Hoạt động nhóm, nêu vấn đề
2. Phơng tiện:
- SGK, SGV
- Bản đồ các nớc Đông Nam á
- Bản đồ tự nhiên Đông Nam á
- Phiếu học tập
III Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài thực hành của HS bài 10 (tiết 3)


2. Định hớng:
ở những bài trớc các em đã đợc tìm hiểu đất nớc Trung Quốc với những
thế mạnh về mặt tự nhiên, dân c và xã hội cho sự phát triển kinh tế. Hôm nay
cô và các em cùng nhau vợt qua sơn nguyên Tây Tạng, đến với một khu vực
đầy nắng gió và hoa. Đó chính là khu vực Đông Nam á, cùng tìm hiểu
những tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực này là gì?
3. Bài mới:
Thời
lợng
Hoạt động của thày trò Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân + Tập thể
GV treo bản đồ các nớc Đông Nam á
? Quan sát bản đồ trên bảng và hình 11.1
SGK (trang 98). Hãy xác định vị trí địa lí và
lãnh thổ của khu vực Đông Nam á ?
- GV gọi một HS lên bảng xác định
+ Xác định khu vực Đông Nam á?
+ Tên và thủ đô các quốc gia?
+ Nằm khoảng vĩ độ và kinh độ nào?
+ Giáp biển và đại dơng nào?
+ Giáp những nứơc nào trên lục địa?
- GV chuẩn hoá kiến thức:
+ Đông Nam á là một khu vực nằm ở phía
I Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Nằm ở phía Đông Nam Châu
á.
- Nằm khoảng vĩ độ :28,5
o
B-

10,5
o
N; kinh độ:92
o
Đ - 140
o
Đ
- Tiếp giáp Thái Bình Dơng và
Đại Tây Dơng.
- Là cầu nối giữa lục địa á - Âu
với Ôxtrâylia.
- Gồm một hệ thống đảo và
quần đảo.
- Nằm tiếp giáp với các nền văn
Đông Nam của Châu á gồm 11 quốc gia.
Phía Bắc: Giáp Trung Quốc, ấn Độ,
Phía Đông: Giáp Thái Bình Dơng.
Phía Nam: giáp lục địa Ôxtrâylia
Phía Tây: Giáp ấn Độ Dơng.
+ Đông Nam á gồm một hệ thống đảo và
quần đảo, xen kẽ với nhau là các biển (Biển
Đông, biển Xu Lu ) và các vịnh (Thái Lan,
Bắc Bộ) Là nơi giao lu với các nền văn minh
lớn (Trung Quốc ấn Độ) và các quốc gia
cạnh tranh (Trung Quốc, Hoa Kì, Hàn Quốc,
Nhật Bản).
? Hãy đánh giá ý nghĩa vị trí địa lí của khu
vực đối với sự phát triển kinh tế? Đặc biệt là
vai trò của biển và đại dơng?
- HS trả lời:

- GV chuẩn hoá:
* Thuận lợi:
- Giao lu với các nớc trong khu vực và với
các nớc khác bằng đờng biển.
- Phát triển kinh tế biển (eo Malắcca) và
những nguồn lợi từ biển mang lại (Du lịch,
nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản )
- Nằm gần nh hoàn toàn trong khu vực nội
chí tuyết gió mùa nên ảnh hơng tới đời sống
kinh tế xã hội
- Nằm giữa các nền văn minh lớn thuận lợi
hoá lớn và một số quốc gia kinh
tế phát triển.
Đánh giá :
cho Đạo Giáo phát triển.
- Nằm ở vị trí giao lu thuận lợi tạo sự hấp dẫn
cho các cờng quốc cạnh tranh ảnh hởng.
* Khó khăn:
- Nằm trong khu vực vành đai động đất núi
lửa Thái Bình Dơng nên ảnh hởng tới hoạt
động sản xuất, đời sống do động đất và núi
lửa.
- Thế mạnh về biển và đại dơng cha đợc khai
thác xứng với tiềm năng.
- Nằm giữa hai trung tâm phát sinh bão lớn
nhất thế giới (Vịnh Bengan và Thái Bình D-
ơng) nên chịu ảnh hởng trực tiếp tới đời sống
và sản xuất của ngời dân.
* Hoạt động 2 : Nhóm
- GV: Đông Nam á là một đơn vị tự nhiên

thống nhất bao gồm hai bộ phận là Đông
Nam á lục địa và Đông Nam á biển đảo, hai
bộ phận này có sự khác biệt nhất định về điều
kiện tự nhiên.
GV xác định tên các quốc gia Đông Nam á
lục địa và Đông Nam á biển đảo trên bản đồ.
? Dựa vào nội dung SGK (trang 99 100)
và hình 11.1 (trang 98). Các nhóm hãy tìm
hiểu điều kiện của khu vực Đông Nam á lục
địa và Đông Nam á biển đảo?
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ phát
phiếu học tập.
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Đông Nam á lục địa (5 quốc
gia)
b) Đông Nam á biển đảo (6
quốc gia)
(HS hoạt động theo bảng thông
tin phản hồi)
+ Nhóm 1 2 : tìm hiểu về Đông Nam á lục
địa.
+ Nhóm 3 - 4 : Tìm hiểu về Đông Nam á biển
đảo.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo các tiêu
chí sau:
+ Địa hình:
+ Khí hậu:
+ Thuỷ văn:
+ Thổ nhỡng:
+ Khoáng sản:

- Các nhóm tiến hành thảo luận trong 3 phút
- GV gọi đại diện nhóm trình bày + gọi bổ
xung, đa thông tin phản hồi và chuẩn hoá.
? Việc phát triển giao thông của Đông Nam á
lục địa theo hớng Đông Tây có những ảnh
hởng gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội
?
- HS trả lời:
- GV chuẩn hoá :
Do địa hình Đông Nam á lục địa chủ yếu là
hớng Tây Bắc - Đông Nam nên việc phát
triển giao thông theo hớng Đông Tây gặp
nhiều trở ngại nh làm nhiều hầm đờng bộ,
làm nhiều cầu. Tuy nhiên việc phát triển giao
thông sẽ giúp giao lu, thông thơng các nớc
hợp tác cùng phát triển (nh phát triển hành
lang kinh tế Đông Tây).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×