ĐỀ 1
Câu 1:
Một cái hồ có chu vi là 1017m. Xung quanh hồ người ta trồng toàn nhãn lồng, biết cây nọ cách cây
kia 9m. Hỏi xung quanh hồ có bao nhiêu cây nhãn?
A. 112cây
B. 113cây
C. 114cây
D.
115cây
Câu 2:
Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 95 chữ số. Cuốn sách đó
có số trang là:
A. 49 trang
B. 50 trang
C. 51 trang
D. 52 trang
Câu 3:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 4/5 m và chiều rộng bằng 4/5 chiều dài.
Diện tích hình chữ nhật đó là:
A.16/25 m2
B.25/405 m2
C. 16/405 m2
D.16/225 m2
Câu 4:
Tìm số tự nhiên có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì được một số gấp
25 lần số cần tìm.
A. 125
B. 1253
C. 1235
D. 152
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: 3km 4dam + 2hm 5m =
Câu 6:Tìm y biết: 1000 - 345 + 345 : y = 655 + 345 : 5
Câu 7: Hình chữ nhật có chu vi 3/5 m, chiều rộng 10cm thì chiều dài là …..dm.
Câu 8: Cho phân số 27/57. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy mẫu số của phân số đã cho cộng
với số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 3/7.
Câu 9: Tính 1/3 x 16 : 3/8
Câu 10: Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số chia hết cho 5 ?
ĐỀ 2
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 78 m2 25 cm2 = cm2
Câu 2: Tìm trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9.
Câu 3: 658 x 19 + 658 x 81 =
Câu 4: 3 giờ kém 25 phút – 1 giờ 45 phút = ......phút
Câu 5: Thảo được mẹ cho một số tiền.Thảo ăn sáng hếtc 2/3 số tiền đó, nửa số tiền còn lại Thảo
dùng để mua giấy màu. Cuối cùng Thảo còn lại 2 nghìn đồng.
Câu 6: Nếu ¾ của k phút là 45 giây thì k là
Câu 7: Cho một phép chia có thương bằng 12. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta tăng thương lên 5 đơn
vị thì số bị chia tăng 665 đơn vị.
Câu 8: Tính diện tích vườn nhà ông biết rằng, ông để một nửa tổng diện tích trồng chuối, 2/3 diện
tích còn lại trồng na, phần đất còn lại 30
để trồng cà.
Câu 9: Bác Tuấn có một cái ao hình chữ nhật diện tích là 180
.Nay bác mở rộng
theo chiều dài thêm 2/5 số đo độ dài của nóđể ao vẫn là hình chữ nhật. Vậy cái ao mới của bác sẽ có
diện tích là.
Câu 10: Có hai hộp kẹo, biết 1/5 số kẹo trong hộp thứ nhất bằng 1/3
số kẹo trong hộp thứ hai. Biết
hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu cái kẹo?
Câu 11: Trung bình cộng của ba số bằng 35. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 60, tổng của số
thứ hai và số thứ ba là 65. Ba số thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là:
40; 20; 25
40; 20; 45
25; 20; 40
65; 40; 20
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1:
3 m2 5dm2 = .... cm2
Câu 3:65 m2 4 dm2 = ….dm2
Câu 2:
81 dm2 5 cm2 = ..... cm2
Câu 4: Tìm số 7a5b biết số đó chia hết cho 2 ; 5 và 9
Câu 5: Tính diện tích hình chữ nhật biết số đo chiều dài là 5dm8cm, chiều rộng là 25cm.
Diện tích hình chữ nhật đó là ….cm2
Câu 6: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 240m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 30m. Diện tích hình
chữ nhật là m2
Câu 7: Tìm số 1a5b biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 1 .
Câu 8: Trung bình cộng số vở của 3 bạn Nga, Hà, Huyền là 20 quyển. Biết số vở của Nga là 18
quyển và kém số vở của Hà 3 quyển.Tính số vở của Huyền
Câu 9: Tìm một số biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số đó ta được một số mới. Tổng
của số mới và số đã cho là 6472 đơn vị.
Câu 10: Trung bình cộng số gạo đựng ở 3 bao là 42kg. Biết số gạo ở bao thứ nhất bằng 1 nửa số gạo
ở bao thứ hai và bằng 25kg.Tính số gạo ở bao thứ ba.
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1:
123 x 12 + 456 =
Câu 2:
1875 : 2 + 125 : 2 =
Câu 3:
634 x 11 - 634 =
Câu 4:
34 x 11 + 66 x 11 =
Câu 5: Cho số 145, số này sẽ gấp lên ... lần nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó.
Câu 6: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ;… ;1996; 1998; 2000. Dãy đã cho có .....số.
Câu 7: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp
4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện?
Câu 8:Từ 3 chữ số 5; 7; 3 có thể lập được ....số có 3 chữ số khác nhau.
Câu 9: Từ 1 đến 2000 có bao nhiêu số chẵn?
Câu 10: Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số 1/4 nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15
nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở?
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1:
34 x 11 + 66 x 11 =
Câu 2:
523 + 6 x 523 + 523 x 3 =
Câu 3:
(34 + 66) x 5 x 20 =
Câu 4:
8920 - 235 x 6 =
Câu 5:
Số tròn chục liền trước số 400 là
Câu 6: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ;… ;1996; 1998; 2000. Dãy đã cho có ....số.
Câu 8: Tổng của số lẻ lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là
Câu 10: Trong cuộc thi học sinh giỏi cấp trường, có 142 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng tất cả
bao nhiêu chữ số để đánh số báo danh các thí sinh?
Câu 1: Một hình bình hành có độ dài đáy là 6cm, chiều cao là 4cm. Diện tích hình bình hành là: 24
cm2
9 cm2
Câu 2:
10 cm2
12 cm2
Cho biết: 517 x y = 151481, giá trị đúng của y là: 193
Câu 3: 912 m2 = … dm2. Số thích hợp để điền: 9120
Câu 4:
194
91200912000
5000 dm2 = … m2 . Số thích hợp để điền: 50
500
283
293
9120000
500050000
Câu 5: Số có chữ số hàng đơn vị là 4 hoặc 9 chia cho 5 có số dư là:1, 2, 3, 4
Câu 6: 3451; 2050 ;2229 ; 66816 số chia hết cho 9 là:
3451, 2050, 2229, 66816
Câu 7: Kết luận nào sau đây là sai?
Mọi số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Mọi số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
Mọi số chia hết cho 10 thì chia hết cho 5
Mọi số chia hết cho 10 thì chia hết cho 2
Câu 8: Người ta trồng cây ở hai bên của một quãng đường dài 900m. Biết rằng cây nọ cách cây kia
15m và mỗi đầu đường đều có cây. Số cây cần:120 , 60 , 122 , 121
Câu 9: Trong hình trên,biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 168
. Chiều rộng AD là 8cm, độ dài
đoạn AM là 5cm. Diện tích hình bình hành MBNC là:
128cm2,
40 cm2,
21 cm2,
40 cm2
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tìm a, biết: 451 < a < 460 và a là số chia hết cho 9.
Câu 2: 485 x 9 + 485 =
Câu 3: 108 x 73 + 108 x 27 =
Câu 5: 45 x a – 45 x 45 = 495
Câu 4: 7 dm2 = ... cm2
Câu 6: 256 x a + 256 x 71 = 25600
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5a + a5 = (5 + a ) x ....
Câu 8: Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số đều chia hết cho 9 ?
Câu 9: Tìm số khi chia cho 5 không dư, còn khi chia cho 2, 3, 4 đều dư 1.
Câu 10: Biết trung bình cộng của 2 số bằng 3009 và nếu viết thêm chữ số 5 vào đằng trước số bé ta
được số lớn. Tìm số lớn.
Câu 1: Bớt 1/4 từ 1 ta được : 3/4, 1/2, 1/4, 1
Câu 2: Đổi 107 phút = ….. giờ ….. phút, kết quả là:
10 giờ 7 phút
1 giờ 47 phút
1 giờ 17 phút
1 giờ 7 phút
Câu 3: Tổng của 2/7 và 4/5 là: 6/12, 38/35, 6/35, 18/35
Câu 4: Trung bình cộng của các số trong dãy : 1; 4; 7; 10; ….43 là: 20,21,22,23
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: Tìm y biết: 28 + y x 3 + 325 = 325 + 28 + 27 x 3
Câu 6: 662 x 31 + 69 x 662 = Câu 7: Tìm y biết: y x (233 + 327) = 327 x 99 + 99 x 233
Câu 8: Một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Nếu kéo dài chiều rộng thêm 1/3 số đo độ dài của nó
và giữ nguyên chiều dài thì được một hình vuông.Tính diện tích hình vuông.
Câu 9: 10/3 : 1/6 : 5/9
Câu 10: Tính 1/3 x 16 : 8/3
Câu 1: Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3/4 x ( 2/5+5/7) = 3/4x2/5 + 5/7x…
2/5
3/4
5/2
5/24
Câu 2: 234 x 5 + 234 x 2 + 234x 3 = ? 1170; 1638; 2106; 2340
Câu 3: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 10km?
5000m + 4990m
16 km – 5320 m
100 km : 10
3203 m x 2
Câu 4: Tổng số tuổi của hai anh em là 18 tuổi. Biết rằng 2/3 số tuổi của em bằng1/3 số tuổi của anh.
Tính tuổi mỗi người.
Anh 10 tuổi, em 8 tuổi
Anh 11 tuổi, em 7 tuổi
Anh 12 tuổi, em 6 tuổi
Anh 15 tuổi, em 3 tuổi
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: Tổng số tuổi bố và tuổi con bằng 46. Nếu tăng tuổi con lên 4 tuổi thì tuổi con bằng1/4 tuổi
bố. Hỏi bố hơn con bao nhiêu tuổi?
Câu 6: 662 x 31 + 69 x 662
Câu 7: Tìm trung bình cộng của các số sau: 42; 68; 43; 56; 71.
Câu 8: Cho phân số161/104. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy tử số của phân số đã cho trừ đi
số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng19/13.
Câu 9: Từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều cùng ngày kim giờ và kim phút gặp nhau mấy lần?
Câu 10: Cho một hình chữ nhật có diện tích 24 cm2. Tăng chiều rộng thêm 2/3 số đo độ dài của nó
và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Tính diện tích hình chữ nhật sau khi mở
rộng.
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 376 x 4 + 376 x 6 =
Câu 3: 444 x 31 + 69 x 444 =
Câu 2: 48 x 5 : 2 x 4 =
Câu 4: 4hm 5m + 5km 3dm = ....dm
Câu 6: 37 cm2 + 82 dm2 = .... cm2
Câu 7: 555 x 3 + 555 x 8 - 555 =
Câu 8: Năm nay con ít hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng1/4 tuổi mẹ. Hỏi hai năm nữa con bao nhiêu
tuổi?
Câu 9: Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà chia cho 2 ; 3 ; 4; 5 và 6 đều dư 1 là số
Câu 10: Hiệu hai số là 81. Nếu xóa bỏ chữ số 9 của hàng đơn vị của số lớn ta được số nhỏ. Tìm tổng
của hai số đó.
Câu 2: Trong các số 90; 234; 456; 1240; 2340; 4590; 33390; 12345; 34689, các số vừa chia hết cho
2;3; 5 và 9 là:
234; 2340; 12345; 34689
33390; 12345; 34689
90; 2340; 4590; 3339090; 234; 456; 1240; 2340
Câu 3: Một cái bình chứa 5/6l sữa, một cái chai chứa 2/3l sữa. Hỏi chai chứa ít hơn bình bao nhiêu lít
sữa? 1/3 lít ; 1/6 lít ;
7/9 lít ;
1 lít
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 25cm. Diện tích
hình chữ nhật là: 36 cm2; 150 cm2; 1250 cm2; 3750 cm2
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: 3/2 của X ngày là 36 giờ thì X là
Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi 6/5 m, chiều dài 4dm. Chiều rộng hình chữ nhật là ...dm
Câu 7: Hình chữ nhật có chiều dài 18/7dm, chiều rộng 7/6dm. Diện tích hình chữ nhật ?
Câu 8: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ được 1/5 bể. Vòi thứ hai
mỗi giờ chảy được 2/7 bể. Sau 1 giờ người ta đóng vòi thứ hai lại. Tính lượng nước vòi 1 cần tiếp tục
chảy để bể đầy biết rằng bể đó chứa được 140 lít nước.
Câu 9: Nếu An cho Bình 14 hòn bi thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Biết trung bình cộng số bi của An
và Bình là 56 viên. Tìm số bi của An.
Câu 10: Tìm một số có 3 chữ số biết rằng nếu xóa chữ số 0 ở bên phải số đó ta được một số mới kém
số đã cho 504 đơn vị.
Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 180m. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích hình
chữ nhật.
Câu 2: 320 : (64 : 2) – 2 x 5 + 1900
Câu 4: 2 giờ 10 phút - 1 giờ 15 phút = .....phút
Câu 3: Một chiếc thuyền chở 36 thùng hàng. Mỗi thùng hàng nặng 5/9 tạ.
Hỏi chiếc thuyền đó chở bao nhiêu tấn hàng ?
Câu 5: Tìm một số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được một số
hơn số đã cho 504 đơn vị.
Câu 6:
16 x 2 + 8 x 4 + 32 x 3
Câu 7:
3 yến 6 hg + 44 g = ...g
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng3/2 chiều rộng. Nếu kéo dài chiều rộng thêm 23m và
chiều dài thêm 7m ta được một hình vuông. Tính diện tích hình vuông.
Câu 9: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 6m và tăng chiều rộng 10m thì ta được một
hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích hình chữ nhật.
Câu 10: Cho phân số 31/35. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy tử số và mẫu số của phân số đã
cho trừ đi số đó thì được phân số mới có giá trị bằng 5/6 .
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Trong các số 75; 127; 140; 155; 158; 1434;1965; 3402; 3504; 5645; 8907. Những số chia hết
cho 3 là:
75; 155; 1434; 3402; 3504
75; 127; 1434; 1965; 3402
75; 1434; 1965; 3402; 8907
127; 155; 1434; 3402; 8907
Câu 2: Có 2135 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. 5 thùng như thế có số vở là:
35 quyển
305 quyển
705 quyển
1525 quyển
Câu 3: Cho phân số 4/5 +…= 1. Phân số hoặc số thích hợp điền là : 1; 1/5; 4/5; 9/5
Câu 4: 1 m275 mm2 = .... mm2 1075; 10075;
100075;
1000075
Câu 6: 3km 4dam + 2hm 5m =....
Câu 7: Để 1b46 là số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì b là ...
Câu 8: Tìm số bị chia trong phép chia có thương là 25, số chia là 24 và số dư là số dư lớn nhất có thể
có của phép chia.
Câu 9: Từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều cùng ngày kim giờ và kim phút gặp nhau mấy lần?
Câu 10: Tuổi của anh bằng 2/5 tuổi cha, tuổi của em bằng ½ tuổi anh. Tính tuổi em biết rằng hiện nay
cha 45 tuổi.
Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị bằng 8/5?
3/5+ 1;
8 + 1/5;
1/8+1/8+1/8+1/8+1/8;
1-3/5
Câu 2:
234 x 5 + 234 x 2 + 234x 3 = ? 1170; 1638; 2106; 2340
Câu 4: Lấy số học sinh của lớp 4A cộng thêm ¼ số học sinh của lớp ấy rồi lại cộng thêm 1/5 số học
sinh của lớp ấy nữa thì được 58 học sinh.Như vậy số học sinh của lớp 4A có là: 32 học sinh; 36 học
sinh; 40 học sinh; 45 học sinh
Câu 5: Để n234 là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì n là ....
Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 5/4cm, chiều rộng 3/4cm. Chu vi hình chữ nhật là? Câu 7: Tìm số
có hai chữ số biết rằng số đó có hàng chục gấp 6 lần hàng đơn vị.
Câu 8: Anh Việt có một mảnh đất rừng hình chữ nhật diện tích là 200 m2. Nay anh khai hoang mở
rộng theo cả chiều dài và chiều rộng mỗi chiều ½ số đo độ dài của nó thì được mảnh đất là hình chữ
nhật.
Câu 9: Tính 10/3 : 1/6 : 5/9=
Câu 7: 56 cm2 + 4 dm23 cm2 = .... cm2
Câu 10: Cho phân số 27/57. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy mẫu số của phân số đã cho cộng
với số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 3/7.
Câu 1: Tìm trung bình cộng của các số sau: 45; 55; 65; 75; 85.
Câu 2: 320 : (64 : 2) – 2 x 5 + 1900
Câu 3: Để 15/7 – m = 8/7 thì m là
Câu 4: Biết tổng của hai số là 64, nếu ta gấp số hạng thứ nhất lên 6 lần, gấp số hạng thứ hai lên 4 lần
thì tổng mới là 356. Tìm hiệu hai số.
Câu 5: 4hm 5m + 5km 3dm = ....dm
Câu 6: 3883 cm2 – 269 x 7 cm2 = ... cm2
Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 6m thì
diện tích tăng thêm 150 m2. Tính diện tích khu đất đó.
Câu 9: Hiệu hai số là 54, thương hai số là 7. Tìm tổng hai số đó.
Câu 10: Có hai hộp kẹo, biết 1/5 số kẹo trong hộp thứ nhất bằng1/3 số kẹo trong hộp thứ hai. Biết
hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái.
Câu 1: Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84685; 5782; 8405 tất cả những số chia hết
cho 5 là :
35; 89; 98; 1000; 744; 867
35 ; 1000; 84685; 8405
1000; 744; 867 ; 7536 ; 84685
35; 1000; 84685; 8405; 5782
Câu 2: Phân số lớn hơn phân số 4/5 và nhỏ hơn 5/6 là:51/60; 48/60; 48/50; 49/60
Câu 3: Dãy phân số nào nào sau đây chứa ba phân số bằng nhau?
½; 2/4; ¾
2/4; 4/8; 8/32
¾; 6/8; 6/16
2/4; 3/6; 4/8;4/12
Câu 4: Mẹ hơn con 30 tuổi. Nếu cộng thêm vào tuổi mẹ số tuổi của con thì được một số bằng 5/4 số
tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ và con.
Mẹ 40 tuổi, con 10 tuổi
Mẹ 35 tuổi, con 5 tuổi
Mẹ 40 tuổi, con 8 tuổi
Mẹ 36 tuổi, con 9 tuổi
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: 3km 4dam + 2hm 5m = ...
Câu 6: 473dam + 628dam – 73dam + 72 dam = ....dam
Câu 7: Tìm số bị chia trong phép chia có số chia là 12, thương là 33, biết số dư là số dư lớn nhất có
thể có trong phép chia đó.
Câu 8: Một cái ao hình chữ nhật diện tích là 240
. Người ta mở rộng theo chiều dài thêm 1/4 số đo
độ dài và giữ nguyên chiều rộng. Tính diện tích ao sau khi mở rộng.
Câu 9:Cho một hình chữ nhật có diện tích 24
. Tăng chiều rộng thêm 2/3 số đo độ dài của nó và
giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Tính diện tích hình chữ nhật sau khi mở rộng.
Câu 10: Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số chia hết cho 5 ?
Câu 11:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 6m thì diện tích
tăng thêm
. Tính diện tích khu đất đó.
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! 205 – 72 – 18 – 15 =
Câu 2:Hãy điền số thích hợp
vào chỗ .... nhé ! 444 x 31 + 69 x 444 =
Câu 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương
bằng 123 và số chia bằng 6.
Câu 4: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Hình chữ nhật có chu vi 1m, chiều dài 3/10 m thì
chiều rộng là ....dm.
Câu 5: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! 5 giờ 20 phút – 4 giờ 55 phút = ...phút
Câu 6: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! 6km 4dam + 5hm 3m = ....m
Câu 7: 4 dm2 + 2 mm2 = ....mm2Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 8: Cho phân số 19/31. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy tử số và mẫu số của phân số đã
cho cộng với số đó thì được phân số mới có giá trị bằng 2/3.
Câu 9: Hiện nay bà hơn mẹ 24 tuổi. Biết 1/3 tuổi mẹ bằng 1/5 tuổi bà. Tính tổng số tuổi bà và mẹ.
Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 25cm.
Câu 1: Biết y là số chia hết cho 9 và 400 < y < 414.
Số tự nhiên y thoả mãn các điều kiện trên là: 405, 406, 407, 408
Câu 2: Trong các số 35 ; 89 ; 98; 1000; 744; 867 ; 7536 ; 84685; 5782; 8401 tất cả những số chia hết
cho 2 là :
98 ; 1000; 7536; 5782
744; 867 ; 7536 ; 84685; 5782
35 ; 89 ; 98; 1000; 744; 867
98; 1000; 744; 7536; 5782
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 4/5 m và chiều rộng bằng 4/5 chiều dài.
Diện tích hình chữ nhật đó là: 16/25; 25/405; 16/405; 16/225
Câu 5:
Hình chữ nhật có chiều dài 18/7 dm, chiều rộng 7/6 dm. Diện tích hình chữ nhật là.
Câu 6: ¾ của 1 phút là ...giây
Câu 7: Để
là số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì m là
Câu 8: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ được 1/5 bể. Vòi thứ hai
mỗi giờ chảy được 2/7 bể. Sau 1 giờ người ta đóng vòi thứ hai lại. Tính lượng nước vòi 1 cần tiếp tục
chảy để bể đầy biết rằng bể đó chứa được 140 lít nước.
Câu 9: Tìm một số có 3 chữ số biết rằng nếu xóa chữ số 0 ở bên phải số đó ta được một số mới kém
số đã cho 504 đơn vị.
Câu 10: Anh Việt có một mảnh đất rừng hình chữ nhật diện tích là 200
.
Nay anh khai hoang mở rộng theo cả chiều dài và chiều rộng mỗi chiều ½ số đo độ dài của nó thì
được mảnh đất là hình chữ nhật. Vậy mảnh đất mới của anh Việt sẽ ...
Câu 1: Một người phải đi một quãng đường dài 280 km trong 3 ngày. Ngày thứ nhất người đó đi
được ¼ quãng đường, ngày thứ hai người đó đi được 2/5 quãng đường còn lại.
Câu 2: 8 tấn 6yến = ......kg
Câu 4: 3 yến 6 hg + 44 g = g
Câu 3: 8 x 4 x 125 =
Câu 6: 3883 cm2 – 269 x 7 cm2 = .....cm2
Câu 5: Có tất cả 24 quả 3 loại: táo, cam và đào. Số cam bằng ½ số táo. Số đào gấp 3 lần số cam.
Câu 7: Nếu ¾ của k phút là 45 giây thì k là
Câu 8: Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số đều chia hết cho 9 ?
Câu 9: Hồng có 20 cái nhãn vở. Hoa có số nhãn vở bằng ½ số nhãn vở của Hồng.
Huệ có số nhãn vở nhiều hơn mức trung bình của ba bạn là 6 nhãn vở.
Tính số nhãn vở của Huệ.
Câu 10: Một vườn trường hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài 3m và
giữ nguyên chiều rộng thì diện tích vườn trường tăng thêm
Câu 1: Một hình chữ nhật có diện tích 5
3/10 m2
15/2
29/6
. Tính diện tích vườn trường.
, chiều rộng 3/2 m. Chu vi hình chữ nhật là:
29/3
Câu 2: Cho hai số, biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Số bé
là: 1343; 1689; 1170; 3032
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình vuông có chu vi
bằng chu vi hình chữ nhật trên: 96 cm2 40 cm2; 100 cm2; 40 cm2
Câu 4: Giá trị của biểu thức ½ + ¼ x 3 là:.....
Câu 5: 37 cm2 + 82 cm2 = ….cm2
Câu 6: Tìm y biết: 28 + y x 3 + 325 = 325 + 28 + 27 x 3
Câu 7: Một hình bình hành có chiều cao là 24m, độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao. Diện tích hình bình
hành là.
Câu 8: Cho phân số 161/104. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy tử số của phân số đã cho trừ đi
số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng 19/13.
Câu 9: Cho một hình chữ nhật có diện tích 24
. Tăng chiều rộng thêm 2/3 số đo độ dài của nó và
giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Tính diện tích hình chữ nhật sau khi mở rộng.
Câu 10: Từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều cùng ngày kim giờ và kim phút gặp nhau mấy lần? Từ 8 giờ
sáng đến 5 giờ chiều cùng ngày kim giờ và kim phút gặp nhau ....lần.
Câu 1: Cho dãy số tự nhiên cách đều:1; 2; 3; 4; 5; …; 100; 101 Có bao nhiêu số chẵn?
Câu 2: Tìm một số biết rằng số đó chia cho 35 được thương là 16 và số dư là 32.
Câu 3: Một thùng đựng 54 cái bánh, mỗi cái bánh nặng 2/9 kg. Hỏi thùng bánh đó nặng?
Câu 4: Hình chữ nhật có chu vi 2/5m, chiều rộng 5cm thì chiều dài là cm.
Câu 6: Hiện nay tuổi chị gấp đôi tuổi em và tuổi chị bằng 1/4 tuổi mẹ. Tính tuổi của em biết mẹ hơn
chị 24 tuổi.
Câu 7: Người ta đóng cọc rào quanh một khu vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật
chiều dài 36 m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính số cọc rào cần đóng biết rằng cọc nọ cách
cọc kia 2m.
Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi 312cm. Nếu giảm chiều rộng 12cm và giảm chiều dài 24 cm thì
được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật.
Câu 9: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 12m. Người ta mở rộng khu đất đó bằng cách
tăng chiều rộng lên 3 lần thì được khu đất mới có diện tích bằng
. Tính chu vi khu đất sau khi
mở rộng.
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1:108 x 73 + 108 x 27 =
Câu 2:512 x 21 + 512 x 79 =
Câu 3: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 90dm và chiều cao bằng 1/3độ dài đáy?
Câu 4: Trong số “Tám triệu năm trăm nghìn” có ......chữ số 0.
Câu 5: 583 x 29 + 583 x a = 58300 a=
Câu 7: 386 x 62 + 386 x a = 38600
Câu 6:286 x 39 – 286 x 29 =
a=
Câu 8: Hai thùng mì chính chứa tất cả 84kg. Thùng thứ hai chứa 27kg.
Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất để số mì chính ở thùng
thứ nhất gấp 3 lần số mì chính của thùng thứ hai?
Câu 9: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số chia hết cho 5 ?
Câu 10: Tìm trung bình cộng của các số tròn chục có hai chữ số.
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 512 x 21 + 512 x 79 =
Câu 2: 587 x 54 + 587 x 45 + 587 =
Câu 3: 108 x 73 + 108 x 27 =
Câu 5: 11 x 96 – 96 =
Câu 6: 256 x a + 256 x 71 = 25600
Câu 7: 45 x a – 45 x 45 = 495
Câu 8: Biết trung bình cộng của 2 số bằng 3009 và nếu viết thêm chữ số 5 vào đằng trước số bé ta
được số lớn. Tìm số lớn.
Câu 9: Tìm số khi chia cho 5 không dư, còn khi chia cho 2, 3, 4 đều dư 1.
Câu 10: Túi thứ nhất đựng 18 kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu kilô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Câu 2:
Số trung bình cộng của hai số bằng 1000. Nếu số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất.
Số thứ hai 1234; số thứ nhất 756
Số thứ hai 1234; số thứ nhất 766
Số thứ hai 1534; số thứ nhất 746
Số thứ hai 2234; số thứ nhất 676
Câu 4: Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 95 chữ số. Cuốn
sách đó có số trang là: 49 trang ; 50 trang ; 51 trang ; 52 trang
Câu 5: Thừa số thứ nhất là 328. Tìm thừa số thứ hai biết rằng nếu tăng thừa số thứ hai lên 3 đơn vị thì
được tích là 6560.
Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi 7/5 m, chiều dài 4dm. Chiều rộng hình chữ nhật là
Câu 7: y x (26 + 327) = 327 x 7 + 26 x 7
Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 25m. Người ta mở rộng khu đất đó bằng cách tăng
chiều rộng lên 4 lần thì diện tích tăng thêm
. Tính chu vi khu đất khi chưa mở rộng.
Câu 9: Tổng số tuổi bố và Bình là 39 tuổi. Nếu bố Bình giảm 4 tuổi thì lúc đó tuổi Bình bằng ¼ tuổi
bố. Tính tuổi bố Bình.
Câu 2: Kết quả của biểu thức ½ + 1/3 + ¼ là: 3/9; 13/12; 13/24; 12/13
Câu 3: Rút gọn phân số 18/24 ta được phân số tối giản là: 9/12; 6/8; ¾; 2/3
Câu 4: Một cơ quan mua 9 hộp bóng điện, mỗi hộp 12 bóng. Giá tiền mỗi bóng là 3500 đồng. Hỏi cơ
quan đó phải trả bao nhiêu tiền?
63000 đồng 354000 đồng
378000 đồng
387000 đồng
Câu 5: Lớp học có chiều dài 8m,chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích lớp học là
Câu 7: Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó có hàng chục gấp 6 lần hàng đơn vị.
Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 25m. Người ta mở rộng khu đất đó bằng cách tăng
chiều rộng lên 4 lần thì diện tích tăng thêm
. Tính chu vi khu đất khi chưa mở rộng.
Câu 9: Tuổi của anh bằng 2/5 tuổi cha, tuổi của em bằng ½ tuổi anh. Tính tuổi em biết rằng hiện nay
cha 45 tuổi.
Câu 10: Tìm số bị chia trong phép chia có thương là 25, số chia là 24 và số dư là số dư lớn nhất có
thể có của phép chia.
Câu 1: 25 x 8 x 4 x 125 =
Câu 2: 32 x 4 + 32 x 6 + 18 x 18 – 18 x 8 =
Câu 3: 444 x 31 + 69 x 444 =
Câu 4: 56cm2 + 4dm2 3cm2 = .... cm2
Câu 5: Hình chữ nhật có chu vi 8/5 m, chiều dài 5dm. Diện tích hình chữ nhật là
Câu 6: 555 x 3 + 555 x 8 - 555 =
Câu 7: 3/7 x 14/3 + 3/7 x 7/3 =
Câu 8: Một tổ sản xuất 10 ngày đầu mỗi ngày làm được 129 sản phẩm. Trong 12 ngày tiếp theo mỗi
ngày làm được hơn trung bình số sản phẩm 10 ngày đầu là 11 sản phẩm.
Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Câu 9: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 12m. Người ta mở rộng khu đất đó bằng cách
tăng chiều rộng lên 3 lần thì được khu đất mới có diện tích bằng
.
Tính chu vi khu đất sau khi mở rộng.
Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi 312cm. Nếu giảm chiều rộng 12cm và giảm chiều dài 24 cm thì
được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật.
PHÁT TRIỂN TỪ BÀI TOÁN CƠ BẢN
TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4
Trong chương trình toán 4 các em đã được học về dạng toán trung bình
cộng, một dạng toán rất điển hình và cũng rất lý thú nếu chúng ta biết khai
thác sâu hơn. Sau đây là hướng khai thác từ một bài toán cơ bản nhất.
Bài toán 1: Lớp 4A trồng được 21 cây; lớp 4B trồng được 22 cây; lớp 4C
trồng được 29 cây. Lớp 4D trồng được số cây bằng trung bình cộng số cây trồng
được của ba lớp kia. Hỏi lớp 4D trồng được bao nhiêu cây?
Giải :
Lớp 4D trồng được số cây là:
(21 + 22 + 29) : 3 = 24 (cây)
Đáp số : 24 cây
Bài toán 2: Lớp 4A trồng được 21 cây; lớp 4B trồng được 22 cây; lớp 4C
trồng được 29 cây. Lớp 4D trồng được số cây bằng trung bình cộng số cây trồng
được của cả bốn lớp. Hỏi lớp 4D trồng được bao nhiêu cây?
Phân tích: Bài toán này cho số cây của lớp 4D không phải bằng trung
bình cộng của ba lớp kia như ở bài toán 1 mà số cây của lớp 4D bằng trung bình
cộng của cả bốn lớp.
Ta dễ thấy tổng số cây của cả 4 lớp chia làm 4 phần bằng nhau thì số cây
của lớp 4D là một phần và tổng số cây của cả ba lớp kia là 3 phần. Như thế
trung bình cộng số cây của cả 4 lớp chính là trung bình cộng số cây của 3 lớp
còn lại. Bài toán giải giống như bài toán 1.
Giải: Theo bài toán ta có sơ đồ sau:
TBC
TBC
TBC
TBC
|————|————|————|————|
4D
4A + 4B +
4C
Nhìn vào sơ đồ ta có :
Lớp 4D trồng được số cây là:
(21 + 22 + 29) : 3 = 24 (cây)
Nhận xét: Một trong các số đã cho lại bằng trung bình cộng của các số
còn lại thì số đó chính bằng trung bình cộng của tất cả các số đã cho.
Bài toán 3: Lớp 4A trồng được 21 cây; lớp 4B trồng được 22 cây; lớp 4C
trồng được 29 cây. Lớp 4D trồng được số cây bằng trung bình cộng số cây trồng
được của cả bốn lớp là 3 cây. Hỏi lớp 4D trồng được bao nhiêu cây?
Phân tích: Bài toán này cho số cây của lớp 4D không những bằng trung
bình cộng số cây của cả 4 lớp mà còn hơn trung bình cộng số cây của bốn lớp là
3 cây.
Dùng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng ta có:
TBC
TBC
TBC
TBC
|————|————|————|————|
4D
4A + 4B +
4C
Tổng số cây của 3 lớp 4A ; 4B ; 4C và thêm 3 cây nữa sẽ là 3 lần trung
bình cộng số cây của cả 4 lớp. Từ đó ta tìm được số cây của lớp 4D.
Giải: Theo bài ta có sơ đồ:
TBC
TBC
TBC
TBC
|————|————|————|————|
4D
4A + 4B +
4C
Nhìn vào sơ đồ ta có trung bình cộng số cây của cả 4 lớp là:
(21 + 22 + 29 + 3) : 3 = 25 (cây)
Số cây của lớp 4D trồng được là:
25 + 3 = 28 (cây)
Đáp số : 28 cây
Bài toán 4: Lớp 4A trồng được 21 cây; lớp 4B trồng được 22 cây; lớp 4C
trồng được 29 cây. Lớp 4D trồng được số cây kém trung bình cộng số cây trồng
được của cả bốn lớp là 3 cây. Hỏi lớp 4D trồng được bao nhiêu cây? (vẽ sơ đồ
như bài toán 3)
Nhìn vào sơ đồ ta có trung bình cộng số cây của cả 4 lớp là:
(21 + 22 + 29 – 3) : 3 = 23 (cây)
Số cây của lớp 4D trồng được là:
23 – 3 = 20 (cây)
Tuần 1
LUYỆN GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố số tự nhiên (số và chữ số)
- Luyện giải toán khó.
B/ Đồ dùng day – học
- Vở luyện toán 4 nâng cao; SGK toán 4, tạp chí TTT;
C/ Nội dung:Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào dấu *
*4 7 8
*1 3 * 7
+ 4 *7 5
–
*9 3
9 5 *3
44
Lời giải (kết quả) phải kèm
theo
5 *0 *6
*5 19 3
lời giải thích
×
1
3
*
17*
5
* 0 6
Bài 2.
Tìm một số có ba chữ số biết rằng chữ số hàng trăm gấp 3 chứ số hàng chục,
chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp chữ số hàng đơn vị.
Giải:
- Chữ số hàng đơn vị không thể 0 cũng không thể là 2,3….9 vì nếu là 0 thì
ssó đó có toàn là các chữ số 0(không đúng với đầu bài); Nếu là chữ số 2,3…
thì chữ số hàng trăm lớn hơn 9(không phải là chữ số)
- Vậy chữ số hàng đơn vị chỉ có thể là chữ số 1 suy ra chữ số hàng chục là: 3
× 1= 3 và chữ số hàng trăm là 3 × 3 = 9 . Số phải tìm là: 931
(Có thể tóm tát bài bằng sơ đồ đoạn thẳng tỷ lệ)
Bài 3.
Tính nhanh.
Gợi ý:
252 : 4 + 196 : 4
Đưa các biểu thức về dạng nhân một số với
một
16 × 5 + 21 × 5
tổng; chia một tổng, một hiệu cho một số.
48 : 3 – 27 : 3
124 × 6 – 18 × 6
Bài 4.
Hiện nay anh 11 tuổi, em 1 tuổi. hỏi mấy năm nữa thì tuổi anh gấp 3 lần tuỏi
em?
Giải:
- Đây là dạng toán dựa vào tính chất cùng thêm cùng bớt một giá trị
- Anh tăng bao tuổi thì em cũng tăng bấy nhiêu tuổi, hiệu giữa tuổi anh và
tuổi em không thay đổi
- Hiện nay anh hơn em 11 – 1 = 10 tuổi. khi tuổi anh gấp 3 lần tuổi em anh
vẫn hơn em 10 tuổi theo bài ta có sơ đồ
Tuổi anh:
Tuổi em:
10 tuổi
Theo sơ đồ tuổi em là: 10 : 2 = 5 (tuổi)
Từ 1 tuổi đến 5 tuổi có số năm là: 5 – 1 = (4 năm)
Vậy sau 4 năm nữa thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em
Bài 5:
Hãy thay các chữ T,O,A,N bằng các chữ số thích hợp để phép tính
sau là đúng
T
+ TO
TOA
TOAN
7654
Từ phép cộng trên ta thấy T lần lượt xuất hiện ở hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm,hàng nghìn; O lần lượt xuất hiện ở hàng đơn vị, chục, đơn trăm; A lần
lượt xuất hiện ở hàng chục, đơn vị; N chỉ xuất hiện ở hàng đơn vị. Vì vậy ta có:
TTTT
+ OOO
AA
N
7654
Ta hấy tổng chưa đến 7700 nên T < 7, T cũng không thể nhỏ hơn 6 vì nếu
nhỏ hơn 6 thì hàng nghìn trong kết quả sẽ nhỏ hơn 7(sai với đầu bài) Vậy T =
6
Khi T = 6, ta có: 7654 – 6666 = 988
Và:
OOO
+
AA
N
988
Giả sử AA + N cho kết qủa lớn nhất (99 + 8 = 100) (N không thể là chữ số
lớn nhất (9); N không thể giống A(theo đầu bài) ; Suy ra OOO sẽ nhỏ hơn hoặc
bằng 999 và lớn hơn 881(vì 988- 107 = 881) Vạy O là 8 Suy ra AA + N = 988
– 888 = 100; (AA phải lớn hơn 90. nếu N = 9 thì AA lớn nhất chỉ có thể là 77 ,
sai với kết qủa trên , Vậy A bằng 9 suy ra N = 100 – 99 = 1 ; Phép tính đó là:
6
68
+
689
6891
7654
III/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét buổi học
- Giao việc về nhà
--------------------------------------------------------------------------------------Tuần 2
LUYỆN GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Luyện giải toán về STN, thứ tự thực hiện phép tính trng biểu thức
- Luyện giải toán có lời văn
B/ Nội dung:
I/ Chữa bài về nhà(hoặc bài tiét trước chưa hoàn thành)
II/ Bài tập tại lớp:
Bài 1:
Tìm số có hai chữ số biết rằng tổng hai chữ số bằng 9 và chữ số này gấp 2 lần
chữ số kia.
Giải:
- Đây là bài toán dạng tìm hai số biết tổng và tỷ số của hai số đó
- Coi chữ số này là một phần thì chữ sô kia là hai phần như thế
- Sơ đồ:
Chữ số này:
9
Chữ số kia:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 3; mà tổng 3 phần bằng nhau
đó lại bằng 9 mà chữ số kia bằng một phàn vậy chữ só kia là:
9 : (2 + 1) × 1 = 3
Hay: Chữ số này: 9 : (2 + 1) × 2 = 6
Số cần tìm là: 36 và 63
• Bài toán cũng có thể giải bằng phương pháp thử chọn
Bài 2:
Tính giá trị của biểu thức với a = 1; b = 0
a) A = (1993 : a + 1993 × a) + 1994 × b
b) B = b : (119 × a + 5307) + (563 : a – b)
c) C = (100 + b) : (100 – b) – a + 100 × a – 100 : b + b
- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức
- Hs tự làm bài lưu ý tính chất nhân một số với 0
Bài 3: Tìm X.
a) (X + 436 ) : 2 = 406
b) X × 3 + 328 = 745
c) X – 152 × 3 = 544
d) 713 – X × 5 = 173
Bài 4.
Có hai thùng dầu, nếu thêm 200 lít dầu vào thùng thứ nhất thì số dầu trong
hai thùng bằng nhau. Nếu thêm 300 lít dầu vào thùng thứ hai thì số dầu ở thùng
thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Tính số lít dầu ban đầu ở mỗi thùng.
Giải:
Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng:
Thùng thứ nhất:
200 lít
300 lít
Thùng thứ hai
Nhìn vào sơ đồ ta thấy ngay số dầu lúc đầu ở thùng 1 là: 200 + 300 = 500 (lít)
Và số dầu ban đầu ở thùng thứ hai là: 500 + 200 = 700 ( lít)
Bài 5:
Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 11 và chia cho 11 thì
được thương bằng đúng tổng các chữ số của số phải tìm.
Giải:
- Gọi số phải tìm là: abc (a > 0; abc < 10) theo bài ra ta có:
abc = (a + b + c) × 11
abc = a × 11 + b × 11 + c ×11 ( nhân một số với một tổng)
abc = a × 11 + bb + cc
a × 100 + bc = a × 11 + bc + cb
a × 100 = a × 11 + cb
a × 89 = cb
suy ra a = 1 ; cb = 89
Vậy số phải tìm là: 198
III/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét buổi học
- Giao việc về nhà
---------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 4
LUYỆN GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố các bài toán về số tự nhiên (số và chữ số), Cấu tạo số…
- Luyện giải toán khó.
B/ Đồ dùng day – học: Vở luyện toán 4 nâng cao;, tạp chí TTT; chuyên đề “bồi
dưỡng HSG lớp 4”
C/ Nội dung:
I / Chữa bài về nhà
II/ Bài luyện tập:
Bài 1.Tìm hai só có tổng 462, biết rằng một trong hai số là số tòn chục và
nếu xóa đi chữ số 0 ở số này thì được số kia.
Giải:
- Số tròn chục phải là số có 3 chữ số vì nếu là số có 2 chữ số cho dù là số lớn
nhất (99) cộng với số có một chữ số cho dù là chữ số lớn nhất(9) thì kết
quả không thể bằng 462(sai với đầu bài)
- Vậy số tròn chục có dạng: ab0 ; Và số kia là ab
Từ đây có hai cách giải:
C1: Dựa vào phép cộng
ab0
+ ab
462
C2: Tóm tắt và giải qua sơ đồ đoạn thẳng
- Xóa đi chữ số 0 ở hàng đơn vị của một số thì số đó giảm đi 10 lần
- Xóa số 0 ở số tròn chục thì được số kia như vậy số tròn chục gấp 10 lần số
kia
Ta có sơ đồ:
Số kia
Số tròn
462
chục
Tổng số phần hai số là: 10 + 1 =11(phần)
Số kia là: 462 : 11 = 42
Số tròn chục là: 42 × 10 = 420
Vậy số phải tìm là 42 và 420
Thử lại: 42 + 420 = 462
Bài 2.
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 ; 2 ; 3…….. 2007 ; 2008 có bao nhiêu số lẻ có
bao nhiêu số chẵn ? Tổng các số lẻ và tổng các số chẵn hơn nhau bao nhiêu đơn
vị ?
Giải :
- Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu là số lẻ kết thúc là số lẻ thì tổng
các số lẻ > tổng các số chẵn : 1 số ; nếu bắt đầu là số chẵn kết thúc là số
chẵn : số các số chẵn > số các số lẻ 1 số ; Bắt đầu là số lẻ kết thúc là số chẵn
thì : số các số chẵn = số các số lẻ
- Từ 1....2008 có : 2008 : 2 = 1004 và 1004 + 1 = 1005 số lẻ
Bài 3.
Tìm 4 số tự nhiên có tổng bằng 2003 biết rằng nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn
vị của số thứ nhất ta được số thứ hai, nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn vị ở só thứ hai
ta được số thứ ba.
Giải.
Nhận xét : - Số thứ nhất không thể nhiều hơn 4 chữ số(vì tổng của 4 số là 2003)
- Nếu số thứ nhất có ít hơn 4 chữ số sẽ không tồn tại số thứ tư. Vậy số
thứ nhất phải là số có 4 chữ số
Gọi số phải tìm là : abcd (a> 0 ; a, b, c, d <10) theo đầu bài thì chữ số thứ hai,
ba, tư lần lượt sẽ là : abc ; ab ; a.
Theo bài ta có phép tính : abcd + abc + ab + a = 2003
Theo phân tích cấu tậo số ta có : aaaa + bbb + cc + d = 2003 (*)
Từ phép tính trên(*) ta có : a < 2 nên a = 1
Thay a = 1 vào(*) ta được :
1111 + bbb + cc + d = 2003
bbb + cc + d = 2003 − 1111
= 892.
Ta thấy Tổng chưa đến 900; b<9(nếu b>9 thì tổng sẽ >892 cho dù c và b =
0)
Mặt khác b cũng không nhỏ hơn hoặc bằng 7 vì nếu là 7 cho dù c,d là chữ số
lớn nhất(9) thì tổng vẫn nhỏ hơn 892 vậy bằng 8
Ta có: 888+cc+d = 892
cc + d = 892 – 888
cc + d =
4
suy ra c = 0 và d = 4
Thử lại:
1804
180
+
18
1
2003
Bài 4.
a) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số tự nhiên có 4 chữ số thì
được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?
b) Cũng hỏi như vậy nhưng thêm vào bên phải số đó?
c) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái STN có 5 chữ số được số mới hơn số đó
bao nhiêu đơn vị?
d) Cũng hỏi như vậy khi thêm vào bên phải số đó?
Giải
a) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số tự nhiên có 4 chữ số số đó
có dạng: 3abcd . Chữ số 3 đứng ở hàng chục nghìn vậy số mới hơn số cũ 30
000đơn vị.
b) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải của một số tự nhiên có 4 chữ số thì
được số có dạng: abcd 3 như vậy số mới hơn 10 lần số cũ cộng với 3 đơn vị.
c) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái STN có 5 chữ số được số mới có dạng:
5abcde ; chữ số 5 đứng ở hàng trăm nghìn vậy số mới hơn số cũ 500000 dơn
vị.
d) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải STN có 5 chữ số được số mới có dạng:
abcde5 , như vậy số mới hơn một hàng cộng 5 đơn vị, hay số mới hơn 10 lần
số cũ cộng với 5 đơn vị.
III/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét buổi học
- Giao việc về nhà
--------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 5
LUYỆN GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố các bài toán về số tự nhiên (số và chữ số), Cấu tạo số…
- Luyện giải toán khó.
B/ Đồ dùng day – học: Vở luyện giải toán 4 nâng cao; tạp chí TTT; Chuyên đề
“Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 4”
C/ Nội dung:
I / Chữa bài về nhà:
II/ Luyện tập:
Bài 1.
Tìm các số có 6 chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp
xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải:
- Vì tổng các chữ số bằng 53 mà 6 x 9 = 54, suy ra số đó phải là số có một
chữ số là 8 các chữ số còn lại là 9 ta có các số:
89999; 989999; 999899; 999989;999998
Bài 2.
Tìm số chẵn có 2 chữ số, biết rằng số đó bằng tổng của 5 lần chữ số hàng
đơn vị và 8 lần chữ số hàng chục.
Giải:
Gọi số cần tìm là ab theo bài ta có :
ab = a × 8 + b × 5
a × 10 + b = a × 8 + b × 5
a × 8 + a × 2 + b = a×8 + b ×5
a × 2 + b = b × 5 (cùng bớt đi a × 8)
a × 2 = b × 5 - b (tìm số hạng của tổng)
a× 2=b× 4
a=b× 2
Vì ab là só chẵn nên b chỉ có thể là: 0; 2; 4; 6; 8
Mặt khác a = b × 2 nên b khác 0 và b <5 Vậy b chỉ có thể bằng 2 hoặc 4
Nếu b = 2 Thì a = 2 × 2 = 4 ta được số 42.
Nếu b = 4 Thì a = 4 × 2 = 8 ta được số 84.
Vậy ta tìm được hai số phải tìm là : 42 và 84
Bài 3.
a) Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số ?
b) Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 199 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số ?
Giải :
a)
- Từ 1 đến 9 có 9 số có một chữ số và có 9 chữ số
- Từ 10 đến 99 có 90 số có hai chữ số và có 180 chữ số
- Từ 100 đến 100 có 1 số có ba chữ số và có 3 chữ số
Vậy từ 1 đến 100 có : 9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
b) ( Tính tương tự)
Bài 4.
Cho 3 chữ số 1 ; 2 ; 3 . Tìm tổng của tất cả các số khác nhau, mỗi số được
viết chỉ có 3 chữ số đã cho
Giải :
Cách1 :Viết các số có 3 chữ số(có 6 số) thì mỗi chữ số 1 ; 2 ; 3 . đều xuất hiện ở
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm 2 lần
Vậy ta có :
+ Tổng ở hàng đơn vị : ( 1+ 2+ 3) × 2 = 12 (đơn vị)
+ Tổng ở hàng chục : (10 + 20 + 30) × 2 = 120 (đơn vị)
+ Tổng ở hàng trăm : (100 + 200 + 300 ) × 2 =1200 (đơn vị)
Vậy tổng của 6 số đó là : 12 + 120 + 1200 = 1332
Cách 2 :
(Đặt tính dọc để suy ra)
Bài 5 :
Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu các chữ số theo thứ tự ngược lại ta được
số mới hơn só phải tìm 792 đơn vị và tổnh của ba chữ số bằng 10.
Giải :
Gọi số cần tìm là abc viết các chữ số theo thứ tự ngược lại ta được : cba
(a, c khác 0
Theo bài ta có :
cba
- abc
792
Từ phép trừ trên ta thấy a < c và (10 + a) – c = 2
c = (10 + a) – 2
c=8+a
Vậy c > a là 8 đơn vị ; Mặt khác a khác 0 nên a = 1 và c = 9
Ta lại có : a + b + c = 10 hay : 1 + b + 9 = 10
b + 10 = 10
b = 10 – 10 = 0
Vậy số cần tìm là : 109
III/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét buổi học
- Giao việc về nhà
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 6
LUYỆN GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố các bài toán về số tự nhiên (số và chữ số), Cấu tạo số…
- Luyện giải toán khó.
B/ Đồ dùng day – học: Vở luyện giải toán 4 nâng cao; tạp chí TTT; Chuyên đề
“Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 4”
C/ Nội dung:
I / Chữa bài về nhà:
II/ Luyện tập:
Bài 1:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng só đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị của nó.
Giải:
Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0)
Theo đề bài ta có : ab = b × 6
a0 + b = b × 6
a × 10 + b = b × 6
a × 10 = b × 6 – b
a × 10 = b × 5
a×2=b
Nếu a = 1 thì b = 1 × 2 = 2 ta được số 12
Nếu a = 2 thì b = 2 × 2 = 4
Nếu a = 3 thì b = 3 × 2 = 6 ta được số 36
Nếu a = 4 thì b = 4 × 2 = 8 Ta được số 48
Nếu a = 5 thì b = 5 × 2 = 10 (không được-10 không phải chữ số)
Vậy ta tìm được các số : 12 ; 24 ; 36 ; 48
Bài 2 :
Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu bỏ chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 3
lần
Giải :
Gọi số cần tìm là abc (a,b khác 0) nếu bỏ chữ số hàng trăm ta được bc
Theo bài ta có :
abc = bc × 3
a 00 + bc = bc × 3
a 00 = bc × 3 − bc
a 00 = bc × 2
Vì bc < 100 nên a00 < 200 Vậy a00 = 100 hay a = 1
Ta có: bc × 2 = 100
bc = 100 : 2 (lấy một nửa của 100)
bc = 50
Vậy số cần tìm là : 150
Bài 3
Khi thực hiện phép tính cộng một học sinh vì sơ ý nên đã viết sai : hàng
đơn vị đã viết 2 thành 9 ; ở hàng chục viết 4 thành 7 vì thế tổng tìm được là 750.
Hãy tìm tổng đúng ban đầu.
Giải
Ở hàng đơn vị viết 2 thành 9 như vậy đã tăng lên : 9 - 2=7 đơn vị
Ở hàng chục viết 4 thành 7 như vậy đã tăng lên : 7- 4=3 chục
Như vậy tổng đã tăng lên : 37 đơn vị
Tổng ban đầu là : 750-37=713
Bài 4
Ở một cửa hàng bán vải có 5866 mét vải hoa và vải xanh. Sau khi đã bán
860m vải hoa và 320m vải xanh thì số vải hoa còn lại gấp đôi số vải xanh còn
lại. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu mét vải mỗi loại ?
Giải
Theo bài ta có sơ đồ :
860
Số vải hoa sau khi đã bán 860m :
5866
Số vải xanh sau khi đã bán 320m :
320m
m
Theo sơ đồ trên thì 3 lần số vải xanh sau khi đã bán 860m vải hoa và 320 m vải
xanh là :
5866 – (860+320)=4686(m)
Số vải xanh sau khi đã bán 320m
4686 : 3 =1562(m)
Số vải xanh lúc đầu là : 1562 + 320 =1882(m)
Số vải
---------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 7
LUYỆN GIẢI TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Luyện giải các bài toán về tìm số trung bình cộng.
B/ Đồ dùng day – học: