Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CHỦ đề men đen lý thuyết bài tập thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.8 KB, 13 trang )

CHỦ ĐỀ : QUY LUẬT MEN ĐEN
Ngày soạn 10/9/2016

Tiết 9,10

I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
Sau khi học xong chủ đề này, HS phải đạt được:
1. Kiến thức
-Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li
-Phát biểu được nội dung của quy luật phân li
- Phát biểu được nôi dung quy luật phân li độc lập của Menden.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
2.Kĩ năng : Phát triển kĩ năng
-Phân tích ,so sánh ,viết sơ đồ lai,tính tỉ lệ giao tử ,tỉ lệ kiểu gen,tỉ lệ kiểu hình
-Thảo luậnnhóm hoàn thành phiếu học tập
- Kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Tính được xác suất xuất hiện giao tử, kiểu hình
- Biết làm các bài tập đề cập tới các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
3.Thái độ
- Có ý thức vận dụng quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất
- Giải thích được tính đa dạng của sinh giới do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của cỏc cặp
gen.
4. Các năng lực có thể được hình thành trong chủ đề
Qua chủ đề này học sinh hình thành và phát triển được các năng lực chính :
-Năng lực nghiên cứu các nội dung liên quan tới bài học trong sách giáo khoa ,tài liệu tham khảo.Ghi
chép thông tin đọc được một cách khoa học
-Tìm các nguồn tài liệu có liên quan tới bài học
-Nhận ra và điều chỉnh sai sót của bản thân trong quá trình học tập



- Giải thích được vì sao sinh giới lại đa dạng và phong phú
-Khai thác nguồn thông tin trên mạng internet ,sách ,báo ,tài liệu tham khảo để hoàn thành nội dung học
tập được giao về nhà
-Phân tích được cơ sở tế bào học của các quy luật Men Đen
-Diễn đạt được trước nhóm và lớp về nội dung bài học sau khi đã nghiên cứu ở nhà và trên lớp
-Hiểu và trình bày được chính xác các thuật ngữ kiểu gen ,kiểu hình ,phân li độc lập,tổ hợp tự do.Hiểu
được phương pháp viết sơ đồ lai
-Quản lí bản thân: Biết làm việc độc lập khi nghiên cứu tài liệu,lập thời gian biểu để thực hiện công việc
có hiệu quả
-Quản lí nhóm : Biết phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm ,lắng nghe ý kiến của bạn ,phản
hồi tích cực,tạo hứng khởi trong quá trình học bài

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊA ĐIỂM DẠY HỌC
1. Phương tiện
- H8.2 ,hình 9 sgk phóng to
- Bảng 9

CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO CÁC PHẫP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG

Số cặp gen
dị hợp

SL các loại
giao tử

Tỉ lệ phân li
kiểu gen F2

SL các
loại kiểu

gen F2

Tỉ lệ phân li
kiểu hình F2

SL các loại kiểu
hình F2

1

21

(1+2+1)1

31

(3+1)1

21

2

22

(1+2+1)2

32

(3+1)2


22

2n

(1+2+1)n

3n

(3+1)n

2n

...
n
2. Địa điểm: - Phòng học
- Phòng máy chiếu

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Học sinh tìm hiểu ở nhà trước khi học chủ đề các nội dung:


Vì sao con sinh ra cùng một bố mẹ mà tính trạng không giống nhau trừ trường hợp sinh đôi cùng
trứng .
TIẾT 9
A : KHỞI ĐỘNG
-Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk ,giải thích sơ đồ

Pt/c


:

♀ AA

G

:

1A

F1

:

x

♂ aa
1a
1 Aa

- Hs : Trình bày hiểu biết cá nhân trong 1 phút
-Gv : Dẫn dắt: Để hiểu được bản chất sơ đồ trên chúng ta cùng tìm hiểu quy luật phân li
- GV
+Chia học sinh thành các nhóm ,mỗi nhóm là học sinh của một bàn học
+Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, bao gồm 3 nhiệm vụ:
Cá nhân đọc tài liệu nhanh vào giấy nháp riêng. Trao đổi với nhau trong nhóm để tóm tắt các nội
dung theo yêu cầu của nhóm.
Nhóm trưởng thống nhất nội dung thảo luận của nhóm cử thành viên trình bày lên bảng trong thời
gian ngắn nhất.
Nhóm trưởng cử thành viên trong nhóm trả lời phát vấn hoặc tình huống vận dụng do nhóm bạn

đưa ra, nếu không thỏa đáng xin góp ý của nhóm khác.

B.NỘI DUNG BÀI MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen và nội dung quy
luật phân li
1 :Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk :
-Nêu đối tượng nghiên cứu di truyền của Men Đen
-Mô tả phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen thông qua thí nghiệm lai một cặp tính
trạng


-Thông qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng ông đã rút ra mối quan hệ như thế nào giữa gen và
tính trạng ?
-Phát biểu nội dung quy luật phân li?
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs : Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi trên
Gv:
- Theo dõi hoạt động của các nhóm
- Đi từng bàn nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ
3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gv:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo , thảo luận,phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm
- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm xây dựng câu hỏi phản biện
Hs:
- Báo cáo kết quả của nhóm ,nêu câu hỏi phản biện ,đánh giá ,nhận xét các nhóm khác.
- Tự đánh giá những gì đã học được.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

Gv:
+ Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học
sinh
+ Chính xác hoá kiến thức :
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen: Phương pháp phân tích cơ thể lai
Phương pháp nghiên cứu của ông thể hiện qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng trên đối tượng
đậu Hà Lan .
Nội dung quy luật phân li phát biểu theo ngôn ngữ di truyền học hiện đại: Mỗi tính trạng do

một cặp alen quy định.Một alen có nguồn gốc từ bố ,một alen có nguồn gốc từ mẹ.Các cặp alen


của bố mẹ trong tế bào cơ thể con lai không hòa trộn vào nhau mà phân li đồng đều trong quá
trình hình thành giao tử nên 50% giao tử nhận được alen này ,50% giao tử nhận được alen kia
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của quy luật phân li
1 :Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
Gv :Dẫn dắt :-Ngày nay bằng các kiến thức của khoa học hiện đại người ta xác nhận quy luật
phân li là đúng .Vậy cơ sở nào chứng minh tính đúng đắn của quy luật ?

2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs : Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi trên
Gv:
- Theo dõi hoạt động của các nhóm
- Đi từng bàn nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ
3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gv:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo , thảo luận,phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm
- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm xây dựng câu hỏi phản biện

Hs:
- Báo cáo kết quả của nhóm ,nêu câu hỏi phản biện ,đánh giá ,nhận xét các nhóm khác.
- Tự đánh giá những gì đã học được.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Gv:
+ Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học
sinh
+ Chính xác hoá kiến thức :
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:


-Trong t bo sinh dng ,cỏc NST luụn tn ti thnh tng cp tng ng v cha cỏc cp alen
tng ng Trong quỏ trỡnh gim phõn to giao t, cỏc NST trong cp NST tng ng phõn li
ng u v giao t kộo theo s phõn li ng u cỏc thnh viờn ca cp alen
B sung :
-Alen l cỏc trng thỏi khỏc nhau ca cựng mt loi gen
-Gen alen nm ti mt v trớ tng ng trờn NST gi l lụ cỳt
C. HOT NG LUYN TP
GV : a h thng cõu hi trc nghim yờu cu HS vn dng kin thc ó hc hon thnh
Cõu hi : Hóy chn ỏp ỏn ỳng trong cỏc ỏp ỏn ca cỏc cõu di õy
Câu 1:Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Men Đen là :
a.giao tử chỉ mang 1 alen đối với mỗi cặp alen
b.trong cơ thể lai ,các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên
bản chất nh ở thế hệ P
c.các giao tử không chịu áp lực của đột biến
d.ỏp ỏn khỏc
Câu 2: Trong trờng hợp 1 gen quy định 1 tính trạng,gen trội là trội hoàn toàn
.Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỉ lệ kiểu hình ở con
a.3:1


b1:2:1

c.2:1

d.1:1

Câu 3: Điểm giống và khác nhau cơ bản ở đời F1,F2 trong phép lai 1 tính trạng ở
trờng hợp gen trội hoàn toàn và gen trội không hoàn toàn là:
a.giống nhau về tỉ lệ kiểu gen,và tỉ lệ kiểu hình
b.giống nhau về tỉ lệ kiểu hình F1 ,khác tỉ lệ kiểu gen
c. giống nhau về tỉ lệ kiểu gen ,khác nhau về tỉ lệ kiểu hình
d.giống nhau về tỉ lệ kiểu gen F2 nhng khác nnhau về tỉ lệ kiểu hình

D. HOT NG VN DNG,TèM TềI M RNG
Gv : Yờu cu hc sinh vn dng kin thc va hc hon thnh bi tp :
Bi tp: ở ngời B :da bình thờngb:bạch tạng.Gen nằm trên NST thờng . Bố bình thờng ,mẹ b bnh bạch tạng ,sinh con 100% bình thờng .Kiểu gen của bố mẹ là:
a.BB x bb

b.Bb x BB

c. Bb x Bb

d.Bb x bb


Hs
-Vận dụng kiến thức đã học ,hoàn thành bài tập
-Trình bày đáp án theo ý kiến cá nhân
- Phản biện câu trả lời của bạn
-Tự hoàn chỉnh câu trả lời dựa vào các ý kiến của các học sinh trong lớp và dựa trên hiểu biết về

kiến thức đã học
TIẾT 10
A : KHỞI ĐỘNG
-Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk ,giải thích sơ đồ

Pt/c

:

G

:

F1

:

♀ AaBb

x

¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB , ¼ ab
¼ AaBb

,

¼ Aabb ,

♂ aabb
1 ab


¼ aaBb , ¼ aabb

- Hs : Trình bày hiểu biết cá nhân trong 1 phút
-Gv : Dẫn dắt: Để hiểu được bản chất sơ đồ trên chúng ta cùng tìm hiểu quy luật phân li độc lập
- GV
+Chia học sinh thành các nhóm ,mỗi nhóm là học sinh của một bàn học
+Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, bao gồm 3 nhiệm vụ:
Cá nhân đọc tài liệu nhanh vào giấy nháp riêng. Trao đổi với nhau trong nhóm để tóm tắt các nội
dung theo yêu cầu của nhóm.
Nhóm trưởng thống nhất nội dung thảo luận của nhóm cử thành viên trình bày lên bảng trong thời
gian ngắn nhất.
Nhóm trưởng cử thành viên trong nhóm trả lời phát vấn hoặc tình huống vận dụng do nhóm bạn
đưa ra, nếu không thỏa đáng xin góp ý của nhóm khác.

B.NỘI DUNG BÀI MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai hai tính trạng và ội dung quy luật phân li độc lập
1 :Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk :


-Trình bày một thí nghiệm trong các thí nghiệm lai hai tính trạng của Men Đen và phương pháp
phân tích của ông từ đó rút ra quy luật phân li độc lập
-Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs : Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi trên
Gv:
- Theo dõi hoạt động của các nhóm
- Đi từng bàn nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ
3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Gv:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo , thảo luận,phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm
- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm xây dựng câu hỏi phản biện
Hs:
- Báo cáo kết quả của nhóm ,nêu câu hỏi phản biện ,đánh giá ,nhận xét các nhóm khác.
- Tự đánh giá những gì đã học được.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Gv:
+ Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học
sinh
+ Chính xác hoá kiến thức :
Thí nghiệm:

Pt/c:♀(♂)Hạt vàng,vỏ trơn x ♂(♀)Hạt xanh,vỏ nhăn
F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn
F2 : 9/16 hạt vàng, vỏ trơn
3/16 hạt xanh , vỏ trơn

3/16 hạt vàng , vỏ nhăn
1 /16hạt xanh, vỏ nhăn


Phân tích
- Xác suất hạt vàng=3/4
- Xác suất hạt trơn =3/4

- Xác suất hạt xanh =1/4
- Xác suất hạt nhăn =1/4


- Xác suất đồng thời 2 tính trạng : Vàng trơn=9/16 ,vàng nhăn = 3/16 ,xanh trơn = 3/16
,xanh nhăn = 1/16
- Vàng trơn : vàng nhăn : xanh trơn : xanh nhăn

= (3 vàng : 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn)

Nhận xét
Xác suất đồng thời hai tính trạng bằng tích xác suất của từng tính trạng
Nội dung quy luật phân li độc lập phát biểu theo ngôn ngữ di truyền học hiện đại:
Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau đã phân li độc lập trong quá trình hình thành giao
tử

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
1 :Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
Gv :
- Ngày nay các nhà khoa học xác nhân tính đúng đắn của quy luật phân li độc lập ,vậy cơ sở tế
bào học chứng minh tính đúng đắn của quy luật phân li ?
-Nêu và giải thích các ý nghĩa của quy luật di truyền của Men Đen ?
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs : Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi trên
Gv:
- Theo dõi hoạt động của các nhóm
- Đi từng bàn nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ
3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gv:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo , thảo luận,phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm



- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm xây dựng câu hỏi phản biện
Hs:
- Báo cáo kết quả của nhóm ,nêu câu hỏi phản biện ,đánh giá ,nhận xét các nhóm khác.
- Tự đánh giá những gì đã học được.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Gv:
+ Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học
sinh
+ Chính xác hoá kiến thức :
Cơ sở tế bào học:
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
-Sư phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo
giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen tương ứng
-Bổ sung
Điều kiện nghiệm đúng quy luật : Các cặp alen quy định các cặp tính trạng chỉ phân li
độc lập tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân tạo giao tử khi chúng nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau.
- Bảng 9

CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO CÁC PHẫP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG

Số cặp gen
dị hợp

SL các loại
giao tử

Tỉ lệ phân li
kiểu gen F2


SL các
loại kiểu
gen F2

Tỉ lệ phân li
kiểu hình F2

SL các loại kiểu
hình F2

1

21

(1+2+1)1

31

(3+1)1

21

2

22

(1+2+1)2

32


(3+1)2

22

2n

(1+2+1)n

3n

(3+1)n

2n

...
n

Ý nghĩa của các quy luật Men Đen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau


- Là cơ sở giải thích tính đa dạng của sinh giới

III.Ý nghĩa của các quy luật Men Đen


- D on c kt qu phừn li i sau
- S phừn li c lp v t hp t do ca cỏc cp alen ú to v s bin d t hp i con, gii
thch tnh a dng ,phong ph ca sinh gii.


C. HOT NG LUYN TP
GV : a h thng cõu hi trc nghim yờu cu HS vn dng kin thc ó hc hon thnh
Cõu hi : Hóy chn ỏp ỏn ỳng trong cỏc ỏp ỏn ca cỏc cõu di õy
Câu 1:Theo quy luật phân li độc lập , Mỗi gen quy định một tính trạng ,tính
trạng trội trội hoàn toàn so với tính trạng lặn.Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n
cặp tính trạng tơng phản thì số lợng các loại kiểu hình ở F2 là:
a.n 2
b.3n
c.2n
d.n3
Câu 2 :Quy luật phân li độc lập thực chất nói về :
a.sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
con theo tỉ lệ 9:3:3:1
c.sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
cặp alen trong quá trình giảm phân

b.sự phân li của các tính trạng
d.sự phân li độc lập của các

Câu 3 : ở một loài thực vật ,cho phép lai sau P thuần chủng hạt vàng trơn lai với hạt
xanh nhăn thu đợc F1 100% hạt vàng trơn . , Mỗi gen quy định một tính trạng
,tính trạng trội trội hoàn toàn so với tính trạng lặn,các tính trạng di truyền độc
lập.Cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ :
a.9 vàng trơn :3 vàng nhăn :3 xanh trơn :1 xanh nhăn
b. 9 vàng trơn :3 xanh nhăn :3 xanh trơn :1 vàng nhăn
c. 9 vàng trơn :3 vàng nhăn :3 xanh trơn :1 xanh trơn
d. 9 vàng trơn :3 vàng nhăn :3 xanh nhăn :1 xanh trơn

D. HOT NG VN DNG,TèM TềI M RNG

Gv : Yờu cu hc sinh vn dng kin thc va hc hon thnh bi tp :


Bi tp: chuột côbay ,A :lông đen a;lông trắng B lông ngắn b:lông dài .Hai
cặp gen di truyền độc lập với nhau.Cho chuột đen dài giao phối với chuột trắng
ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ
1 đen ngắn :1 trắng ngắn .Kiếu gen của bố mẹ l
a.AAbb x aaBb
x aaBB

b.A abb x aaBb

:

c.AAbb x aaBB

d.A abb

Hs
-Vn dng kin thc ó hc ,hon thnh bi tp
-Trỡnh by ỏp ỏn theo ý kin cỏ nhõn
- Phn bin cõu tr li ca bn
-T hon chnh cõu tr li da vo cỏc ý kin ca cỏc hc sinh trong lp v da trờn hiu bit v
kin thc ó hc



×