Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Truyền hình di động mobile TV theo chuẩn DVB h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG MOBILE TV
THEO CHUẨN DVB – H
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

NGUYỄN ĐỨC THỊNH

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC THUẬN

Hà nội, 10-2009


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Lời cam đoan
Tôi - Nguyễn Đức Thịnh - người thực hiện luận văn này xin cam đoan:
Toàn bộ nội dung luận văn Thạc sĩ khoa học Kỹ thuật Điện tử, chuyên
ngành Điện tử Viễn thông với đề tài “Truyền hình di động Mobile TV theo
chuẩn DVB – H” này do cá nhân tôi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu của bản
thân, tham khảo và trích dẫn từ các tài liệu có danh mục đính kèm, không sao
chép từ bất cứ một tài liệu nào.
Tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về nội dung luận văn này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2009
Học viên


 
 

Nguyễn Đức Thịnh

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 1


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Lời nói đầu
Trong thời đại phát triển mạnh mẽ của công nghệ Điện tử- Viễn thông, sự bùng nổ
của lĩnh vực truyền hình và sự phổ cập của các thiết bị cầm tay như PDA, handset,
điện thoại di động... tạo cơ hội lớn cho các nhà cung cấp dịch vụ nhắm đến thị
trường rộng lớn này. Sự kết hợp giữa truyền hình và di động trong vài năm trở lại
đây là một minh chứng tiêu biểu, là một mốc mới đánh dấu sự phát triển vượt bậc
của lĩnh vực công nghệ điện tử.
Với sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Đức Thuận, tôi đã có điều kiện tìm hiểu
những kiến thức nền tảng cũng như những mô hình triển khai thực tế hiện nay cho
luận văn tốt nghiệp “Truyền hình di dộng Mobile-TV theo chuẩn DVB-H”. Đây là
một đề tài hiện nay đã được triển khai tại Việt Nam và là một xu thế phát triển mới
có nhiều ưu thế cho lĩnh vực thông tin di động rộng lớn trên thế giới.
Trong khả năng nghiên cứu của bản thân, những vấn đề được đưa ra trong luận
văn tốt nghiệp này chủ yếu tập trung đi sâu vào việc tìm hiểu những ưu điểm của
DVB-H, sự nâng cao của DVB-H so với hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T,
đồng thời tìm hiểu việc xây dựng một hệ thống DVB-H trong thực tế. Do trình độ

bản thân còn hạn chế, điều kiện nghiên cứu thực tế đề tài còn ít và khó khăn nên
những vấn đề đề cập trong luận văn này chưa thực sự đầy đủ và không thể tránh
khỏi các thiếu sót, hạn chế. Rất hi vọng trong thời gian tới đây, với việc triển khai
mạng thế hệ 3G tại Việt Nam, tôi sẽ còn nhiều điều kiện để tiếp tục nghiên cứu đề
tài về công nghệ Mobile-TV này, một công nghệ của hiện tại và tương lai.
Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình, tôi luôn được sự chỉ bảo
và giúp đỡ tận tình của những người đi trước. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới thầy giáo hướng dẫn của tôi - PGS.TS. Nguyễn Đức Thuận. Thầy là người
định hướng cho tôi cách tiếp cận đề tài này, đồng thời luôn chỉ dẫn, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn Công nghệ Điện tử nói riêng
và Khoa Điện tử Viễn thông nói chung, những học viên cao học tại trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã khuyến khích, giúp đỡ và cho tôi rất nhiều bình luận và góp
ý quý báu.
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 2


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị thuộc phòng công nghệ VTC đã giúp tôi rất
nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn này và tạo điều kiện cho tôi có cơ hội tiếp
xúc gần hơn với một hệ thống Mobile-TV thực tế đã và đang được triển khai.
Và tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và lớn lao tới cha mẹ và anh trai tôi –
những người đã luôn quan tâm, động viên, chia sẻ với tôi những khó khăn, thuận lợi
và những hỗ trợ tài chính trong suốt thời gian qua. Những tình cảm lớn lao ấy và sự
hy sinh đã giúp tôi đạt được những kết quả ngày hôm nay.

Và không thể thiếu được lời cảm ơn tới những người bạn tôi về tình bạn và sự
giúp đỡ trong suốt khóa học.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2009
Học viên
 
 

Nguyễn Đức Thịnh

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 3


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Acknowledgements
I would like especially to thank my supervisors - Professor Dr. Nguyen Duc
Thuan for their support and guidance throughout the course of this study. I would
like to thank all lecturers and postgraduate students at Electronics Technology
Department and Electronics & Telecommunications Falcuty, Hanoi University of
Technology for their support and encouragement..
I would like to acknowledge all member of Technology Department of VTC for
their important contribution and support which prompted me to present this thesis.
Many thanks go to our dear secretariats and officers.
My sincere thanks are extended to my parents and brothers for their constant
support and confidence throughout my study. Their love and sacrifice made my
achievement today possible.

I am especially thankful to all my friends for their friendship, help, and
encouragement during the course of this study.
I am particularly indebted to my country for growing me up. This study and all my
knowledge are to serve my country.

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 4


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Tóm tắt luận văn
Luận văn với đề tài: “Truyền hình di dộng Mobile-TV theo chuẩn DVB-H”
được thực hiện với mục đích chính là tìm hiểu về một công nghệ mới được áp dụng
để phát tín hiệu truyền hình số đến các thuê bao di động, công nghệ DVB-H. Với
những ưu điểm về mặt công nghệ như khả năng tiết kiệm pin nguồn, khả năng
chống nhiễu và thực hiện chuyển giao, đảm bảo tính di động của thiết bị đầu cuối,
DVB-H được đánh giá là sự lựa chọn tối ưu của nhiều quốc gia khi phát triển
Mobile-TV. Hơn thế nữa, do là chuẩn mở được xây dựng dựa trên nền tảng là chuẩn
DVB-T đã có sẵn, việc triển khai DVB-H là rất đơn giản. Cụ thể, Việt Nam chính là
nước đầu tiên ở Châu Á triển khai hệ thống phát DVB-H đến các đầu cuối di động
vào tháng 12/2006 do công ty kĩ thuật truyền hình số mặt đất VTC triển khai. Luận
văn đi sâu vào tìm hiểu những đặc trưng cơ bản về mặt công nghệ của DVB-H,
đồng thời nhằm đưa đến cho người đọc cái nhìn tổng quan về tính khả thi của hệ
thống này trong thực tế. Đây là một công nghệ có nhiều ưu thế phát triển, nhất là
khi thị trường điện thoại di động đang mở rộng không ngừng và ngày càng yêu cầu
những loại hình dịch vụ mới tích hợp trên điện thoại di động cũng như sự triển khai

mạng thế hệ 3G tại Việt Nam trong thời gian tới. Hi vọng với những kiến thức đưa
ra trong luận văn, sẽ giúp người đọc tiếp cận với công nghệ mới này.

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 5


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

The Summary Thesis
The DVB-H specification for broadcasting to battery-powered handheld devices,
and a related set of specifications for IP datacast (DVB-IPDC), are the key enabling
technologies for mobile television.
DVB-H is largely based on the successful DVB-T specification for digital
terrestrial television, adding to it a number of features designed to take account of
the limited battery life of small handheld devices, and the particular environments
in which such receivers must operate. The use of a technique called time-slicing,
where bursts of data are received periodically, allows the receiver to power off
when it is inactive leading to significant power savings. DVB-H also employs
additional forward error correction to further improve the already excellent mobile
performance of DVB-T.
The DVB-IPDC specifications for IP Datacast are essential to the convergence
of broadcast networks and mobile telecommunications networks that will almost
certainly be central to the majority of commercial launches of DVB-H services. The
specifications cover the overall system architecture, electronic service guide (ESG),
content delivery protocols, and the PSI/SI that will make the establishment of
convergent networks possible.


Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 6


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Mục lục
Lời cam đoan..................................................................................................... 1
Lời nói đầu ........................................................................................................ 2
Acknowledgements ........................................................................................... 4
Tóm tắt luận văn................................................................................................ 5
The Summary Thesis......................................................................................... 6
Danh sách bảng biểu và hình vẽ...................................................................... 10
Phần mở đầu - Giới thiệu đề tài luận văn tốt nghiệp ...................................... 16
Chương 1. Công nghệ Mobile-TV .................................................................. 19
1.1 Đặc điểm chung về mặt công nghệ...........................................................................19
DVB-H.............................................................................................................................21
DMB ................................................................................................................................21
MediaFLO........................................................................................................................21
ISDB-T.............................................................................................................................21
3G.....................................................................................................................................21
Tiêu chuẩn........................................................................................................................21
Khu vực............................................................................................................................21
Giao diện vô tuyến...........................................................................................................21
Triển khai dịch vụ ............................................................................................................21
Thiết bị đầu cuối ..............................................................................................................21

1.2 Đặc điểm một số công nghệ chính ứng dụng cho Mobile-TV..................................21
1.3 Hiện trạng và triển vọng của Mobile- TV tại Việt Nam............................................23

Chương 2. So sánh một số đặc điểm giữa 2 công nghệ DMB và DVB-H .... 25
2.1 Các tham số cơ bản của lớp vật lý Physical layer......................................................25
2.2 Sơ đồ khối của 2 hệ thống DVB-H và DMB .............................................................26
2.2.1 Sơ đồ khối hệ thống T-DMB ..............................................................................26
2.2.2 Sơ đồ khối hệ thống DVB-H ..............................................................................26
2.3 Nhận xét:....................................................................................................................27
2.4 Kết luận......................................................................................................................28

Chương 3. Giới thiệu về hệ thống truyền hình số........................................... 30
3.1 Giới thiệu về hệ thống truyền hình số DVB-T ..........................................................30
3.1.1 Những ưu điểm của chuẩn truyền hình số DVB-T .............................................30
3.1.2 Ứng dụng các loại điều chế tín hiệu truyền hình số cho các phương thức truyền
dẫn tín hiệu khác nhau .................................................................................................31
3.2 Những yêu cầu về mặt kĩ thuật cho một hệ thống truyền hình số DVB-T ................36
3.2.1 Yêu cầu về mặt băng tần.....................................................................................36
3.2.2 Tỷ lệ nén tín hiệu trên tạp âm S/N (Signal/Noise)..............................................36
3.2.3 Méo phi tuyến .....................................................................................................37
3.2.4 Chồng phổ...........................................................................................................37
3.2.5 Xử lý tín hiệu ......................................................................................................37
3.2.6 Khoảng cách giữa các trạm truyền hình đồng kênh............................................38
3.3 Việc số hóa và xử lý tín hiệu Video, Audio...............................................................38
3.3.1 Lấy mẫu tín hiệu Video tương tự........................................................................39
3.3.2 Nén tín hiệu Video..............................................................................................41

Chương 4. Chuẩn DVB-H.............................................................................. 59
4.1 Giới thiệu công nghệ DVB-H ....................................................................................59
4.2 Các dịch vụ có thể triển khai trên DVB-H.................................................................62

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 7


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

4.2.1. Xem truyền hình số............................................................................................62
4.2.2. Truyền hình trực tiếp .........................................................................................62
4.2.3. Các ứng dụng Near on demand..........................................................................63
4.2.4. Các dịch vụ tải số liệu........................................................................................63
4.3 Tính khả thi của việc mở rộng hệ thống DVB-H......................................................63
4.4 Những yêu cầu của hệ thống DVB-H.......................................................................64
4.5 Giải pháp về công nghệ cho DVB-H ........................................................................66
4.6 Cấu trúc thiết bị thu DVB-H receiver.......................................................................69
4.7 Lớp vật lý của DVB-H..............................................................................................70
4.8 Kĩ thuật Time- Slicing ...............................................................................................72
4.9 Tìm hiểu về kiểu đóng gói đa giao thức (Multiprotocol encapsulation- MPE) sử dụng
trong DVB-H ...................................................................................................................78
4.10 Phương pháp thời gian tương đối Delta-t ...............................................................82
4.11 Phân tán Symbol ......................................................................................................84
4.11.1 Chế độ 4K mode ...............................................................................................84
4.11.2 Native Interleaver .............................................................................................84
4.11.3 Indepth Interleaver............................................................................................85
4.12 Lớp vật lý mở rộng- cấu trúc siêu khung OFDM ...................................................86
4.13 Electronic Service Guide (ESG) .............................................................................89
4.13.1 Xác định thiết bị (Service Discovery): .............................................................90
4.13.2 Các lớp trong ESG ............................................................................................91


Chương 5. Mô hình triển khai mạng DVB-H ................................................. 93
5.1 Kiến trúc mạng DVB-H.............................................................................................93
5.1.1 Mô hình sử dụng một máy phát chính và nhiều trạm lặp. .................................93
5.1.2 Mạng đơn tần SFN.............................................................................................94
Các mô hình cụ thể được nghiên cứu và triển khai của mạng đơn tần ........................95
5.1.3 Mạng trong phạm vi toàn quốc ..........................................................................97
5.1.4 . Mạng phát số DVB-H sử dụng chung bố ghép kênh với DVB-T ....................98
5.1.5 Mạng phát số DVB-T/H sử dụng chung bộ ghép kênh .....................................98
5.1.6 Cơ bản về điều chế phân cấp ..............................................................................99
5.2 Vấn đề sử dụng tần số cho mạng DVB-H ..............................................................103
5.2.1 Những yêu cầu cần giải quyết..........................................................................103
5.2.2 Một số giải pháp ..............................................................................................104
5.3. Thực tiễn triển khai DVB-H tại một số nước ........................................................104
5.3.1 Tại Italia (Ngày 20/02/2006) ...........................................................................104
5.3.2 Tại Tây Ban Nha..............................................................................................105

Chương 6 . Đầu cuối DVB-H........................................................................ 107
6.1 Một số đặc trưng cơ bản của đầu cuối DVB-H .......................................................107
6.2 Sơ đồ khối đầu thu DVB-H .....................................................................................108
6.3 Mức cường độ tối thiểu của đầu cuối DVB-H.........................................................109
6.3 Mô hình bộ đệm cho đầu cuối DVB-H...................................................................110
6.4 Các thiết bị đầu cuối DVB-H trên thị trường hiện nay............................................111
6.4.1 Điện thoại Nokia N92 .......................................................................................112
6.4.2 Dòng sản phẩm của Samsung ...........................................................................113

Chương 7. Các thiết bị được sử dụng để xây dựng hệ thống DVB-H.......... 116
7.1 Máy phát hình số DVB-T/H ....................................................................................116
7.1.1 Khối phân tán năng lượng (Energy Dispersal) .................................................117
7.1.2 Khối mã hóa ngoài (Outer Coding) ..................................................................118

7.1.3 Khối xáo trộn ngoài (Outer Interleaver) ...........................................................119
7.1.4 Khối mã hóa trong (Inner Coding) ...................................................................121
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 8


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

7.2 DVB-H IP Encapsulation (IPE)..............................................................................122
7.3 DVB-T/H Modulator PT5780..................................................................................124
7.4 MIP inserter PT5879...............................................................................................128

Chương 8. Thực tế triển khai DVB-H tại Việt Nam.................................... 133
8.1 Các thông số kĩ thuật ..............................................................................................133
8.1 1 Về mặt nội dung...............................................................................................133
8.1.2 Transmitters .....................................................................................................133
8.1.3. Băng tần phát sóng...........................................................................................133
8.1.4 Số lượng băng tần được sử dụng cho phát sóng DVB-H ................................133
8.1.5 Nhà cung cấp thiết bị và hỗ trợ kĩ thuật............................................................134
8.1.6 Thiết bị đầu cuối tương thích với dịch vụ........................................................134
8.2 Các hình thức cung cấp dịch vụ của VTC ..............................................................134
8.2.1 Gói kênh Mobile-TV1: .....................................................................................134
8.2.2 Gói kênh Mobile-TV2: ....................................................................................134
8.2.3 Giá cước dịch vụ ..............................................................................................134
8.3 Vùng phủ sóng ........................................................................................................134
8.4 Các dòng sản phẩm điện thoại di động có hỗ trợ DVB-H mà VTC đang cung cấp
.......................................................................................................................................135

8.5 Tìm hiểu sơ lược sơ đồ khối hệ thống DVB-H tại VTC..........................................135

Chương 9: Thị trường phát triển của DVB-H trong phạm vi toàn cầu......... 139
9.1 Mạng Broadcast. .....................................................................................................139
9. 2 Các thông số của mạng ..........................................................................................139
9.3 Các tham số vật lý...................................................................................................140
9.4 Kênh Video .............................................................................................................141
9.5 Định dạng cấu hình .................................................................................................141
9.5.1 Định dạng tín hiệu PSI/SI ................................................................................141
9.5.2 Các tham số MPE/FEC ....................................................................................142
9.5.3 Các tham số chi tiết về các loại dịch vụ...........................................................142
9.5.4 Định dạng Video và Audio ..............................................................................144
9.5.5 ESG..................................................................................................................145

Kết luận ......................................................................................................... 146
Tài liệu tham khảo......................................................................................... 148

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 9


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Danh sách bảng biểu và hình vẽ
Bảng 1.1. 1 Xu hướng phát triển các công nghệ phát hình số tới thiết bị cầm tay trên thế
giới .......................................................................................................................................21
Bảng 2.1. 1: So sánh một số thông số chính giữa T-DMB và DVB-H................................25

Bảng3.1.2. 1: Các hình thức điều chế QAM........................................................................34
Bảng3.1.2. 2: Các thông số về chuẩn DVB-T......................................................................35
Bảng 4.7. 1: Một số tham số cơ bản của lớp vật lý DVB-H 71
Bảng 4.12. 1: Định dạng và thông tin báo hiệu TPS ...........................................................87
Bảng 4.12. 2: Báo hiệu dịch vụ DVB-H...............................................................................87
Bảng 4.12. 3: Bảng tham số miền tần số của chế độ 4K mode............................................88
Bảng 4.12. 4: Bảng tham số miền thời gian chế độ 4K .......................................................88
Bảng 4.12. 5: Tốc độ bit hữu ích cho hệ thống Truyền hình số sử dụng băngtần 8Mhz
không sử dụng phát phân cấp ..............................................................................................89
Bảng 5.6.1. 1: Yêu cầu C/N để đạt được BER=2x10-4 và tốc độ bit khi điều chế không phân
cấp......................................................................................................................................101
Bảng 5.6.1. 2: Yêu cầu C/N để đạt được BER=2x10-4 và tốc độ bit khi điều chế phân cấp
...........................................................................................................................................101
Bảng 5.6.1. 3: Yêu cầu C/N để đạt được BER=2x10-4 và tốc độ bit khi điều chế phân cấp
(tiếp)...................................................................................................................................102
Hình 2.2. 1 Sử dụng thiết bị DVB-H hay T-DMB cũng là vấn đề đối với người sử dụng hiện
nay........................................................................................................................................28
Hình 3.3.2. 1: Sơ đồ nén MPEG ..........................................................................................44
Hình 3.3.2. 2: Phân cấp cấu trúc trong dữ liệu Video ........................................................45
Hình 3.3.2. 3: Quan hệ và vị trí của Y và Cb, Cr ................................................................45
Hình 3.3.2. 4: Mô tả thứ tự ảnh ..........................................................................................47
Hình 3.3.2. 5: Khung hình dự đoán .....................................................................................48
Hình 3.3.2. 6: Khung hình hai hướng.................................................................................48
Hình 3.3.2. 7: Truyền B-Picture ..........................................................................................49
Hình 3.3.2. 8: Lượng tử hóa Block ......................................................................................51
Hình 3.3.2. 9: Quá trình giải mã qua CL480 ......................................................................52
Hình 3.3.2. 10: Khả năng nén MPEG-2 ..............................................................................53
Hình 4.1. 1: Sơ đồ khối phương pháp MRC ..........................................................................1
Hình 4.10. 1: Mỗi đoạn MPE chứa delta-t chỉ định thời gian tới của burst tiếp theo ........83
Hình 4.10. 2: Trễ thời gian (Delta-t jitter) ..........................................................................83

Hình 4.11.1. 1: Chế độ 8K, 4K, và 2K trong DVB-H ..........................................................84
Hình 4.11.2. 1: Việc sử dụng Native Interleaver nhằm đảm bảo chất lượng tín hiệu cho 3
chế độ 2K, 4K, và 8K ...........................................................................................................85
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 10


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Hình 4.11.3. 1: Indepth interleaving cho chế độ 2K và 4K .................................................86
Hình 4.13. 1: ESG (Electronic Service Guide)....................................................................90
Hình 4.13.1. 1: Quá trình nhận thông tin từ ESG của thiết bị đầu cuối..............................91
Hình 4.13.2. 1: Các lớp trong ESG .....................................................................................92
Hình 4.3. 1: Điện thoại Nokia N92- Mở đầu của dòng sản phẩm tích hợp DVB-H receiver
.............................................................................................................................................64
Hình 4.5. 1: Cấu trúc một hệ thống DVB-H end-to-end......................................................66
Hình 4.5. 2: Các lớp truyền tín hiệu DVB-H .......................................................................68
Hình 4.5. 3: Hệ thống DVB-H với sự kết hợp MPEG-2 sử dụng MUX...............................69
Hình 4.6. 1: Cấu trúc chung của bộ thu DVB-H .................................................................70
Hình 4.8. 1: Công suất tiêu thụ của các đầu cuối DVB-T .....................................................1
Hình 4.8. 2: Thuật toán time-slicing......................................................................................1
Hình 4.8. 3: Time-slicing phụ thuộc tốc độ bit của dịch vụ.................................................74
Hình 4.8. 4: Quá trình giám sát dịch vụ trong time-slicing ..................................................1
Hình 4.8. 5: Dịch vụ time-slicing dùng riêng bộ ghép kênh................................................75
Hình 4.8. 6: Dịch vụ tiem-slicing và non-time slicing dùng chung bộ ghép kênh...............75
Hình 4.8. 7: Dịch vụ time-slicing và non-time slicing sử dụng phát phân cấp ...................75
Hình 4.8. 8: Mối liên kết dữ liệu giữa các bảng thông tin...................................................77

Hình 4.9. 1: Sơ đồ khối mã hóa và máy phát DVB-H..........................................................78
Hình 4.9. 2: Mối quan hệ giữa packet stream, MPE section stream và IP stream .............79
Hình 4.9. 3: Cấu trúc một khung MPE-FEC .......................................................................80
Hình 4.9. 4: Bảng số liệu RS................................................................................................81
Hình 4.9. 5: Xen thời gian ảo ..............................................................................................82
Hình 5.1.1. 1: Một số topology mạng cho hệ thống DVB-H................................................94
Hình 5.1.2. 1: Sơ đồ khối mạng đơn tần SFN......................................................................95
Hình 5.1.2. 2: Mô hình mạng đơn tần SFN trong thực tế....................................................95
Hình 5.1.2. 3: Mô hình tích hợp tại đầu cuối thu ................................................................96
Hình 5.1.2. 4: Mô hình mạng cellular như là một kênh tích hợp ........................................96
Hình 5.1.2. 5: Mô hình mạng cellular với kênh đường xuống DVB-H tích hợp .................97
Hình 5.1.5. 1: Mô hình mạng DVB-T và DVB-H phát phân cấp...........................................1
Hình 5.1.5. 2: Mã hóa kênh DVB-T dùng điều chế phân cấp..............................................99
Hình 5.1.6. 1: Xây dựng điều chế phân cấp từ dòng bit HP và LP ...................................100
Hình 5.3.2. 1: Điện thoại Nokia 7710 hỗ trợ DVB-H........................................................106
Hình 6.2. 1: Sơ đồ khối đầu cuối DVB-H ..........................................................................108
Hình 6.3. 1: Bộ đệm Time Slicing/MPE-FEC của đầu cuối DVB-H .................................110
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 11


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Hình 6.3. 2: Tốc độ bit trung bình qua một chu kì tín hiệu Cb..........................................110
Hình 6.4. 1: Các mẫu điện thoại di động DVB-H đầu tiên ...............................................111
Hình 6.4.1. 1: điện thoại di động Nokia N92 hỗ trợ DVB-H.............................................112
Hình 6.4.2. 1: Điện thoại Samsung P910 .........................................................................113

Hình 7.1. 1: Sơ đồ khối chức năng máy phát hình số DVB-T/H........................................116
Hình 7.1.1. 1: Mạch phân tán năng lượng ........................................................................118
Hình 7.1.3. 1: Sơ đồ khối xáo trộn ngoài và giải xáo trộn ngoài ......................................120
Hình 7.1.4. 1: Mạch mã hóa trong (mã sửa sai FEC có độ dài 2 bit)...............................121
Hình 7.2. 1: Vị trí IPE trong mô hình mạng DVB-T/H......................................................122
Hình 7.2. 2: IP Encapsulator (IPE)...................................................................................123
Hình 7.3. 1: Bộ điều chế DVB-T/H....................................................................................124
Hình 7.3. 2: Mặt sau của bộ điều chế PT5870 ..................................................................128
Hình 7.4. 1: Mô hình thiết bị MIP Inserter PT 5879 .........................................................129
Hình 7.4. 2: Mặt trước MIP Inserter PT 5879 ..................................................................132
Hình 7.4. 3: Mặt sau MIP Inserter PT 5879......................................................................132

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 12


Lun vn tt nghip

Truyn hỡnh di ng Mobile-TV theo chun DVB-H

Bng cỏc t vit tt
Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

aci


Adjacent Channel Interference

Nhiễu kênh liền kề

BER

Bit error Ratio

Tỷ lệ lỗi bit

CAT

Conditional access Table

Bảng truy cập có điều kiện

CCI

Co-Channel Interference

Nhiễu đồng kênh

CRC

Cyclic Redundancy Check

Mó sa li

DBPSK


Differential binary phase shift keying Khoá dịch pha vi sai

DVB

Digital video broadcasting

Truyền hình số quảng bá

DVB-H

Digital video broadcasting-Handheld

Truyền hình số quảng bá cho
thiết bị cầm tay

DVB-T

Digital video broadcasting-

Truyền hình số mặt đất

Terrestrial
EIT

Event Information Table

Bảng thông tin các sự kiện

EMM


Entittlement Management Message

Thông báo quản lý cho phép

FEC

Forward Error Correction

Sửa lỗi trớc

FFT

Fast Fourier Transform

Biến đổi Fourier nhanh

HDTV

High definition Television

Truyền hình độ phân giải
cao

HP

High priority bit stream

Dòng bit u tiên

IFFT


Inverse Fast Fourier Transform

Biến đổi ngợc nhanh
Fourier

IP

Internet Protocol

Giao thức mạng

LP

Low priority bit stream

Dòng bit u tiên thấp

MFN

Multi-Frequency Network

Mạng đa tần

MPE

Multiprotocol encapsulation

Đóng gói đa giao thức


MPEG

Moving Picture Expert Group

Nhóm chuyên gia hình ảnh
động

Nguyn c Thnh - Lp CHT2 K79 Niờn khúa 2007-2009 HBKHN

Page13


Lun vn tt nghip

Truyn hỡnh di ng Mobile-TV theo chun DVB-H

MUX

Multiplexor

Bộ ghép kênh

NIT

Network Information Table

Bảng thông tin mạng

OFDM


Orthorgonal Frequency Division

Ghép đa tần trực giao

Multiplexing
PAL

Phase Alternating line

Biến đổi pha theo dòng

PCR

Program Clock Reference

Đồng hồ tham chiếu chơng
trình

PES

Program Elementary Stream

Dòng chơng trình thành
phần

PRBS

Pseudo Random Binary Sequence

Chuỗi liên tục giả ngẫu

nhiên

PSI

Program Specific Information

Thông tin đặc bịêt chơng
trình

PID

Program Indentifier

Nhận dạng gói

QAM

Quadrature Amptitude Modulation

Điều chế biên độ cầu
phơng

RF

Radio Frequency

RS

Reed Salomon


SDTV

Standard Definition Television

Sóng cao tần

Truyền hình độ phân giải
tiêu chuẩn

SFN

Single Frequency Network

Mạng đơn tần

SI

Service information

Thông tin dịch vụ

TPS

Transmission Parameter Signalling

Báo hiệu thông số truyền
dẫn

TS


Transport Stream

Dòng truyền tải

UHF

Untra High Frequency

Tần số cực cao

VHF

Very High Frequency

Tần số cao

Nguyn c Thnh - Lp CHT2 K79 Niờn khúa 2007-2009 HBKHN

Page14


Lun vn tt nghip

Truyn hỡnh di ng Mobile-TV theo chun DVB-H

Định nghĩa
Burst size: Số bit trong một burst.
Datagram: Gói dữ liệu đợc định tuyến tới điểm cuối mà không cần thêm thông
tin nào khác nữa.
DVB-H services: Nội dung đợc truyền tải dùng hệ thống DVB-H.

IP/MAC stream: dòng số liệu có chứa mào đầu, chứa nội dung địa chỉ IP hoặc
MAC.
Chú ý: Dòng IP/MAC đợc đóng gói vào dòng truyền tải MPEG-2.
IP datagram stream: dòng gói IP chia sẻ cùng địa chỉ nguồn và đích IP.
Một gói IP đợc định dạng trong nền IP bằng địa chỉ nguồn và đích của nó. Gói
IP trong nền IP khác có thể có chung địa chỉ nguồn, đích tuy nhiên nó đợc xem xét
là gói khác. Các gói IP đợc phân phát qua một hay nhiều dòng IP.
IP service: Các dịch vụ dựa trên nền tảng truyền tải là dòng IP
Off-time: Thời gian giữa hai time sliced burst. Trong thời gian off-line, không có
gói nào đợc truyền đi.
Soft-handover: Đầu thu nhận dòng truyền tải, chuyển sang dòng truyền tải khác
trong khi liên tục truy cập dịch vụ.

Nguyn c Thnh - Lp CHT2 K79 Niờn khúa 2007-2009 HBKHN

Page15


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Phần mở đầu - Giới thiệu đề tài luận văn tốt nghiệp
Trong thời đại phát triển mạnh mẽ của công nghệ Điện tử- Viễn thông, sự bùng
nổ của lĩnh vực truyền hình và sự phổ cập của các thiết bị cầm tay như PDA,
handset. điện thoại di động... tạo cơ hội lớn cho các nhà cung cấp dịch vụ nhắm đến
thị trường rộng lớn này. Sự kết hợp giữa truyền hình và di động trong vài năm trở
lại đây là một minh chứng tiêu biểu, là một mốc mới đánh dấu sự phát triển vượt
bậc của lĩnh vực công nghệ điện tử.
Trong vài năm gần đây đã xuất hiện một xu hướng mới cho truyền hình số trên

thế giới. Đó là truyền hình số di động- MobileTV. Mobile-TV ra đời và phát triển
khá mạnh trong khoảng 4 năm gần đây với 4 con đường chính. Thứ nhất là sử dụng
tiêu chuẩn DMB-T của Hàn Quốc. Thứ hai là tiêu chuẩn DVB-H dựa trên mạng
DVB-H đã có sẵn. Thứ ba là e-video qua mạng thông tin di động thế hệ mới 3G. Và
cuối cùng là tiêu chuẩn ISDB-T hiện đang triển khai tại Nhật Bản. Trên thế giới,
bốn con đường này đang song song tồn tại, mỗi con đường đều có một ưu thế riêng.
Đề tài tốt nghiệp của em tập trung nghiên cứu công nghệ DVB-H. Đề tài đi sâu
nghiên cứu vào một số nội dung chính sau:
• Giới thiệu cơ bản về công nghệ Mobile-TV, những xu thế phát triển trên
thế giới.
• Giới thiệu công nghệ DVB-H, những nét mới so với công nghệ DVB-T.
• Tìm hiểu kĩ thuật mới trong DVB-H, đi sâu vào các kĩ thuật quan trọng:
Time-slicing và MPE-FEC, định dạng IP,quá trình chứng thực thông qua
ESG (Electronic Service Guide).
• Nghiên cứu hệ thống DVB-H, các mô hình được xây dựng trong thực tế.
Tìm hiểu mô hình triển khai DVB-H tại VTC.
Luận văn tốt nghiệp của em được chia làm hai phần:
Phần 1: Giới thiệu về công nghệ Mobile-TV. Trong phần này gồm có 2
chương:
-

Chương 1: Tìm hiểu công nghệ Mobile-TV. Mục đích chương này là giới
thiệu đến người đọc một công nghệ mới, giúp cho đầu cuối di động có thể
xem được các chương trình TV dù ở bất cứ nơi đâu, và kể cả khi di chuyển

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 16



Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

với tốc độ cao. Chương này cũng đưa ra các chuẩn hiện nay trên thế giới đang
nghiên cứu, thử nghiệm và sử dụng để phát triển công nghệ Mobile-TV.
-

Chương 2: So sánh 2 chuẩn DVB-H và DMB. Đây là 2 chuẩn hiện đang
phát triển nhất và có nhiều ưu điểm khi triển khai công nghệ Mobile-TV.
Trong chương này sẽ đưa ra những so sánh về các tham số vật lý, về sơ đồ hệ
thống, kèm theo những đánh giá, nhận xét và kết luận của người viết.

Phần 2: Nghiên cứu công nghệ DVB-H. Đây là phần chính của luận văn. Trong
phần này sẽ đưa ra những tìm hiểu về mặt công nghệ, nền tảng lý thuyết, những kĩ
thuật chính trong DVB-H là điểm khác biệt so với DVB-T. Trong phần này bao
gồm các chương sau:
-

Chương 3: Giới thiệu hệ thống truyền hình số DVB-T. DVB-T là nền tảng
cơ sở để xây dựng nên chuẩn DVB-H. Chương này sẽ giới thiệu những kiến
thức cơ bản nhất về truyền hình số mặt đất DVB-T.

-

Chương 4: Chuẩn DVB-H. Đây là chương trọng tâm của luận văn, đưa ra
những kiến thức quan trọng về chuẩn DVB-H. Những điểm khác biệt then
chốt so với DVB-T.

-


Chương 5: Mô hình triển khai mạng DVB-H. Chương này sẽ giới thiệu
những mô hình mạng DVB-H đang được nghiên cứu, thử nghiệm và triển
khai trong thực tế.

-

Chương 6: Đầu cuối DVB-H. Giới thiệu những yêu cầu kĩ thuật, các thông
số cơ bản, cùng những đặc điểm riêng biệt của một đầu cuối DVB-H. Đồng
thời giới thiệu các dòng sản phẩm điện thoại di động trên thị trường hiện đang
tích hợp bộ thu DVB-H.

-

Chương 7: Các thiết bị được sử dụng để xây dựng hệ thống DVB-H. Trong
chương này đưa ra các thiết bị kĩ thuật quan trọng cần thiết khi xây dựng một
hệ thống DVB-H trong thực tế.

-

Chương 8: Thực tế triển khai DVB-H tại Việt Nam. Chương này giới thiệu
về hệ thống DVB-H đang được triển khai tại Việt Nam do VTC cung cấp.
Một số kết quả sơ bộ và những đánh giá ưu, nhược điểm.

-

Chương 9: Thị trường phát triển của DVB-H trong phạm vi toàn cầu: giới
thiệu những xu thế và những quy định có tính toàn cầu cho DVB-H.

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 


Page 17


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Phần 1: Giới thiệu công nghệ Mobile-TV
Trong phần này luận văn sẽ giới thiệu về công nghệ Mobile-TV, công nghệ
mới trong lĩnh vực viễn thông, cho phép người sử dụng có thể xem được các
chương trình truyền hình ngay trên thiết bị đầu cuối di động của mình ngay cả
khi di động với tốc độ cao. Bên cạnh việc giới thiệu về mặt công nghệ, phần này
cũng đưa ra các tiêu chuẩn hiện nay trên thế giới đang được nghiên cứu, thử
nghiệm và sử dụng cho việc triển khai hệ thống Mobile-TV: đặc điểm chính về
mặt công nghệ, những ưu nhược điểm… Tập trung vào hai công nghệ chính:
DVB-H và DMB.

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 18


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Chương 1. Công nghệ Mobile-TV
1.1 Đặc điểm chung về mặt công nghệ
Có thể nói, trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, với sự phát triển chóng mặt

của ngành Điện tử - Viễn thông, nhu cầu sử dụng điện thoại di động đã trở thành
một nhu cầu tất yếu. Dùng điện thoại di động không chỉ dừng lại ở nhu cầu nghenhận cuộc gọi, mà còn vươn đến các ứng dụng cao hơn đó là khả năng tích hợp
truyền thông đa phương tiện, truy nhập Internet tốc độ cao. Chụp ảnh hay nghe nhạc
số di động, thiết bị lưu trữ dữ liệu số hay trợ giúp cá nhân số, tất cả những tính năng
này đã và đang trở thành những tính năng cơ bản trên ĐTDĐ. Vậy tương lai của
ĐTDĐ sẽ về đâu? Tất cả những chuyên gia hàng đầu về truyền thông di động trong
và ngoài nước hiện nay đều cho rằng đó là truyền hình di động (THDĐ – Mobile
TV), GPS (Global Positioning System - hệ thống định vị toàn cầu)... sẽ phát triển
mạnh.
Điều này có thể nhận thấy một cách dễ dàng ngay tại Việt Nam. Hiện nay, một
trong những ứng dụng nhận được sự quan tâm rất lớn từ phía người sử dụng lẫn nhà
cung cấp dịch vụ là Mobile-TV. Công nghệ Mobile-TV là sự kết hợp hoàn hảo giữa
truyền hình số và di động, cho phép các thiết bị cầm tay như PDA, điện thoại di
động, Handset... có thể xem các chương trình truyền hình số với chất lượng xấp xỉ
như xem qua máy thu hình tại nhà. Mobile-TV mở ra cơ hội lớn cho các nhà cung
cấp dịch vụ hướng đến hàng triệu thuê bao di động. Truyền hình số di dộng sẽ kết
hợp được hai sản phẩm có mức tiêu thụ lớn nhất hiện nay là máy thu hình và thiết bị
cầm tay.
Đánh giá về tính khả thi của công nghệ này, có thể thấy rằng, đối với các nhà cung
cấp dịch vụ truyền hình số, sẽ có những thuận lợi lớn khi phát triển dịch vụ truyền
hình di động Mobile-TV, đó là:


Nhu cầu sử dụng điện thoại di động đã trở nên rất phổ biến với đông đảo

người dân, đặc biệt là ở các thành phố lớn.

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 19



Luận văn tốt nghiệp



Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Việc cung cấp dịch vụ truyền hình đến các thuê bao di động là một dịch vụ

mới, đáp ứng được tâm lí chung của người sử dụng, là có thể xem truyền hình và
nắm bắt thông tin mọi lúc mọi nơi.


Mở ra một bước tiến lớn cho sự phát triển nhảy vọt của truyền thông đa

phương tiện đến các thiết bị cầm tay.
Trước khả năng phát triển của công nghệ này, rất nhiều các công ty viễn thông lớn
trên thế giới đã tập trung nghiên cứu và thử nghiệm. Hàn Quốc là nước đầu tiên cho
thử nghiệm Mobile-TV. Vào năm 2006, Truyền hình số Việt Nam VTC đã kết hợp
với Nokia tiến hành dự án, cho phép các máy di động mới của Nokia có thể xem 7
kênh truyền hình do VTC cung cấp. Đây là một dự án đã được thử nghiệm và đang
triển khai trong năm 2007 này.
Xét về mặt công nghệ, một số công nghệ đã được nghiên cứu thử nghiệm và đưa
vào áp dụng trên thế giới. Trong đó có thể kể ra đây 4 công nghệ chính có xu hướng
chiếm lĩnh:
1.

ISDB-T (Integrated Services Digital Broadcasts- Terrestrial): công nghệ


của Nhật Bản được thử nghiệm vào cuối năm 2005.
2.

DMB (Digital Multimedia Broadcasting): truyền thông đa dịch vụ, đang

được triển khai tại Hàn Quốc.
3.

DVB-H (Digital Video Broadcasting- Handheld): Truyền hình số cho

thiết bị cầm tay, đang được thử nghiệm tại Châu Âu, Hoa Kỳ và một số nước Châu
Á (trong đó có Việt Nam).
4.

3G (CDMA 2000 1x EV-DO): công nghệ Mở dùng cho thế hệ điện thoại

di động mới 3G (CDMA 2000).
Bên cạnh các công nghệ mở trên, một số quốc gia cũng đang phát triển công nghệ
cho riêng mình như: DTV tại Trung Quốc, MediaFloTM tại Hoa Kỳ.
Tóm lại, dù là một công nghệ mới (thực sự chỉ mới được cung cấp ở một vài quốc
gia tiên tiến) nhưng dịch vụ truyền hình trên ĐTDĐ hiện đã có đến 4 chuẩn chính
đang được các nhà khai thác cung cấp, gồm: truyền hình mặt đất DVB-H (Digital
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 20


Luận văn tốt nghiệp

Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H


Video Broastcast - Handheld), truyền hình vệ tinh DMB (Digital Multimedia
Broadcasting), Media- Flo và 3G (hoặc CDMA 2000 1x EV-DO). Như vậy, Truyền
hình di động hiện có 2 chiều hướng, một là xem truyền hình như bạn vẫn xem trên
tivi ở nhà (công nghệ DVB-H và DMB) và vào mạng Internet xem tivi trên máy
tính (Media- Flo và 3G). Nói một cách đơn giản, xét về kỹ thuật với công nghệ
DVB-H và DMB chỉ cần có đài phát và thiết bị thu là có thể xem tivi, trong khi với
Media- Flo và CDMA 2000 1x EV-DO thì người dùng phải phụ thuộc vào đường
truyền dữ liệu (không phụ thuộc băng tần). Tại Việt Nam cả hai hình thức xem tivi
nêu trên đều đã được triển khai: DVB-H của Nokia và VTC; CDMA 2000 1x EVDO của S-Fone.
Tiêu
chuẩn
Khu vực

Giao diện
vô tuyến
Triển khai
dịch vụ
Thiết bị
đầu cuối

DVB-H
Mở

DMB
Mở

MediaFLO
Độc quyền


ISDB-T
Mở

3G
Mở

Mỹ,Châu
Âu, Một số
nước Châu
Á
OFDM

Hàn Quốc
và 1 số
quốc gia
khác
OFDM

Mỹ

Nhật

Trên toàn
thế giới

OFDM

OFDM
(subbanded)


Mid 2005
(sử dụng
rộng rãi tại
Mỹ)
Có một số
nhà cung
cấp (điển
hình là
Nokia)

Đang sử
dụng

2006 (kênh
truyền hình
thử nghiệm)

Đầu năm
2006

Có nhiều
giao diện vô
tuyến được
thử nghiệm
Đang sử
dụng

Có một số
nhà cung
cấp


Đang thử
nghiệm

Đang thử
nghiệm

Có một số
nhà cung
cấp (ví dụ
Sphone)

Bảng 1.1. 1 Xu hướng phát triển các công nghệ phát hình số tới thiết bị cầm tay
trên thế giới

1.2 Đặc điểm một số công nghệ chính ứng dụng cho Mobile-TV
Như trên đã giới thiệu, có 4 công nghệ chính được xem là có triển vọng và đang
được thử nghiệm cho Mobile-TV, đó là: DMB, ISDB-T, MediaFLO và DVB-H.


Digital Multimedia Broadcast (DMB) gửi tín hiệu đến các thiết bị di

động sử dụng chuẩn DAB (Eurka-147 Digital Audio Broadcast) bổ sung thêm khả
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 21


Luận văn tốt nghiệp


Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

năng sửa lỗi. T-DMB sử dụng mạng số mặt đất tại băng III và/ hoặc băng L, trong
khi S-DMB sử dụng mạng vệ tinh tại băng L. Hãng LG đã cho ra mắt điện thoại di
động có tích hợp bộ thu T-DMB lần đầu tiên vào tháng 10/2004. Các thiết bị SDMB xuất hiện muộn hơn, vào tháng 5/2005.


Integrated Services Digital Broadcasting (ISDB-T), do Nhật Bản nghiên

cứu và phát triển, là một chuẩn truyền hình số mặt đất, trong đó có cung cấp một số
chức năng cho phép phát quảng bá tín hiệu truyền hình đến các thiết bị cầm tay.
Chính phủ Nhật Bản đã dành 1/13 mạng số mặt đất của nước này cho việc nghiên
cứu và phát triển ISDB-T, thử nghiệm năm 2006.


MediaFLO là hệ thống do Qualcomm xây dựng, cho phép gửi tín hiệu

truyền hình đến thiết bị cầm tay sử dụng điều chế OFDM. Qualcomm dự định phát
thử nghiệm tại băng tần 700 Mhz.


DVB approach to handheld television- DVB-H: Được xây dựng dựa trên

chuẩn DVB-T cho truyền hình số mặt đất, DVB-H là chuẩn truyền hình số cho phép
truyền tín hiệu audio và video đến các thiết bị cầm tay. Với mục đích phục vụ cho
thiết bị di động, DVB-H đã bổ sung thêm hai tính năng quan trọng trên nền tảng
DVB-T, đó là: tiết kiệm năng lượng pin sử dụng và cho phép các máy di động có
tích hợp anten thu có thể thu tín hiệu truyền hình đảm bảo chất lượng cho phép ở
những điều kiện môi trường khác nhau: indoor/ outdoor, di động với tốc độ cao...
Có 1 số tính năng tùy chọn được thêm vào DVB-H nhằm tăng tính linh hoạt của hệ

thống (thêm băng tần kênh 5MHz chẳng hạn). Trong khi DVB-T được sản xuất chủ
yếu để tiếp sóng qua anten, mạng DVB-H lại được thiết kế cho các thiết bị cầm tay
tiếp nhận sóng ngay cả khi ở trong nhà. DVB-H cũng sử dụng các bộ mã hóa âm
thanh hình ảnh tiên tiến như H.264, cho phép đến 50 kênh truyền hình hoặc dữ liệu
có thể được truyền qua DVB-H multiplex. DVB-H đã được ETSI (European
Telecommunication Standard Institute – Viện Tiêu Chuẩn Viễn Thông châu Âu)
công nhận vào tháng 11/2004. Theo Nokia, ưu điểm của thiết bị này là tiết kiệm pin
và có tính năng mạnh ngay cả trong môi trường tiếp nhận khó khăn; giúp tiết kiệm
chi phí một cách hiệu quả trên các mạng truyền hình; có dung lượng băng tần rộng
cho nội dung hình ảnh, âm thanh phong phú; sử dụng dải tần UHF.
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 22


Luận văn tốt nghiệp



Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

Ở 3G (hoặc CDMA 2000 1x EV-DO), việc truyền dữ liệu phụ thuộc vào

tốc độ đường truyền của mạng di động,chính vì vậy 2G hay 2,5G không đủ mạnh để
đáp ứng đòi hỏi đường truyền của dịch vụ này, do tín hiệu video yêu cầu băng thông
kênh truyền tương đối lớn (khoảng vài trăm Kbps). Với kĩ thuật này, mỗi thuê bao
được cấp một kênh trao đổi thông tin trong tài nguyên của mạng điện thoại để trao
đổi thông tin truyền hình. Chất lượng hình ảnh không phụ thuộc vào cự li phát sóng
của kênh truyền hình hay các vật che chắn (như truyền hình thông thường). Truyền
hình theo cách này cũng không cần phải có tần số riêng. Kênh thông tin trên công

nghệ truyền hình 3G có tính chất 2 chiều (tương tự như một kênh đàm thoại), nhưng
là kênh dữ liệu được trạm thu phát gốc (BTS) cấp cho thuê bao. Như vậy, mỗi thuê
bao sẽ chiếm một phần tài nguyên thông tin của trạm BTS khi họ sử dụng dịch vụ,
vì vậy sẽ hạn chế số người dùng cùng một lúc. Khi lượng người dùng lớn, để có thể
phục vụ tốt cho người sử dụng dịch vụ, bắt buộc nhà khai thác mạng phải nâng cấp
hệ thống dẫn đến chi phí đầu tư sẽ tăng, cũng đồng nghĩa với phí dịch vụ đến người
sử dụng dịch vụ sẽ tăng cao. Đây là một điểm hạn chế so với DVB-H.

1.3 Hiện trạng và triển vọng của Mobile- TV tại Việt Nam
S-Fone – mạng ĐTDĐ CDMA đầu tiên của Việt Nam đã triển khai dịch vụ TV
trên ĐTDĐ vào quí 4/2006. Sự kiện đã thu hút sự chú ý của đông đảo người dùng
bởi những lợi ích cũng như tính di động của dịch vụ. Tuy nhiên tính đến thời điểm
này, rất ít người sử dụng dịch vụ này. Những nguyên nhân khiến Mobile TV của
S-Fone chưa phổ dụng tại Việt Nam có thể dễ dàng nhận thấy: chính sách cước
chưa hợp lý với người dùng Việt Nam và cách tính cước quá phức tạp; chỉ có 1
model ĐTDĐ sử dụng được dịch vụ này; chất lượng đường truyền đôi khi không
được tốt... Nhưng nguyên nhân chính có lẽ vẫn là giá cước, nhiều người dùng cho
rằng với mức cước khoảng 5.000 đồng/phút như hiện nay thì Mobile TV sẽ còn
quá xa vời. Thậm chí ngay cả việc S-Fone đã “cải thiện” mức cước này bằng cách
phát hành gói cước dữ liệu (chỉ dùng cho dữ liệu không cho thoại) thì cước mobile
TV của S-Fone là 1.200 đồng vẫn bị nhiều người cho là quá cao. Nhìn sang Hàn
Quốc, một trong những quốc gia mà Mobile TV phổ dụng nhất toàn cầu (dùng
công nghệ DMB), người dùng dịch vụ này của SK Telecom (một chủ sở hữu quan
Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 23


Luận văn tốt nghiệp


Truyền hình di động Mobile-TV theo chuẩn DVB-H

trọng của S-Fone) chỉ phải trả cước thuê bao 13 USD (khoảng 200.000 đồng) để
xem truyền hình trong 1 tháng mà không phải trả bất cứ khoản tiền nào khác. Nếu
so với kết quả 1 cuộc khảo sát được tiến hành bởi Nokia đối với người dùng châu
Âu thì kết quả cho thấy 4,90 Euro (cũng khoảng 200.000 đồng) là mức giá mà đa
số người được hỏi cho là hợp lý hơn cả trong tình hình hiện nay.
Ngoài S-Fone đã chính thức thương mại hóa Mobile TV, tại sự kiện mang tên
“Tầm nhìn lãnh đạo trong kỷ nguyên truyền thông đa phương tiện” diễn ra vào
giữa tháng 12/2006 tại Hà Nội, Nokia và Vietnam Telecom Corporation (VTC) đã
một lần nữa nhắc lại thỏa thuận hợp tác nhằm cung cấp các dịch vụ truyền hình di
động băng thông rộng dựa trên công nghệ DVB-H tại Việt Nam. Cần phải nói
thêm là sự hợp tác này cũng đã được truyền thông trong nước nhắc đến nhiều
trong nửa cuối năm 2006. Đây là thỏa thuận thương mại đầu tiên của Nokia về
việc giới thiệu chính thức dịch vụ truyền hình di động tại khu vực châu Á – Thái
Bình Dương, cũng là một trong những thỏa thuận thương mại đầu tiên của Nokia
trên toàn cầu. Theo thỏa thuận, VTC sẽ cung cấp các dịch vụ xem truyền hình trả
tiền cho người tiêu dùng tại Việt Nam, người dùng ĐTDĐ của Nokia có thể xem
được chín kênh truyền hình số và bốn kênh truyền thanh. Ông Lê Đoàn Quân,
giám đốc công ty truyền hình di động VTC cho biết: “Giải pháp nền tảng công
nghệ mở được Nokia cung cấp phù hợp với quan điểm của VTC về gia tăng lựa
chọn và sự tham gia của người tiêu dùng và các nhà cung cấp công nghệ khác.
Nokia sử dụng OMA DRM để bảo vệ việc chuyển tải dịch vụ và nội dung, cho
phép nhiều khả năng bổ sung khác như chuyển tải nhạc chuông, logo, âm nhạc,
clip video, trò chơi và các ứng dụng file lớn ngoài các chương trình truyền hình
thông thường. Điều này cung cấp cho VTC một nền tảng hiệu quả về chi phí và
bảo đảm cho tương lai để thúc đẩy sự phát triển hệ thống kinh tế đa truyền thông
sôi động tại Việt Nam”. Như vậy, một dịch vụ cao cấp (ngay cả với các nước tiên
tiến) là Mobile TV đã được thử nghiệm và cung cấp tại Việt Nam, điều này cho
phép người dùng trong nước có điều kiện tiếp xúc ngày càng nhiều hơn với các

dịch vụ hữu ích.

Nguyễn Đức Thịnh - Lớp CHĐT2 – K79 Niên khóa 2007-2009 – ĐHBKHN 

Page 24


×