BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỖ THỊ TUYẾT LAN
THIẾT LẬP CÔNG THỨC THIẾT KẾ MẪU CƠ SỞ
QUẦN DÁNG THẲNG CHO NỮ SINH VIỆT NAM
SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP PHỦ VẢI
TRỰC TIẾP LÊN NGƢỜI MẪU
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN THỊ MINH KIỀU
Hà Nội - 2015
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ kỹ thuật “Thiết lập công thức thiết kế
mẫu cơ sở quần dáng thẳng cho nữ sinh Việt Nam sử dụng phương pháp phủ vải
trực tiếp lên người mẫu”, là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do TS Trần Thị
Minh Kiều hướng dẫn.
Những số liệu sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu
tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào từ trước đến nay.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Đỗ Thi Tuyết Lan
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Trần Thị Minh Kiều,
người đã tận tình hướng dẫn, khích lệ và dành nhiều thời gian giúp tôi hoàn thành
luận văn thạc sĩ này.
Tôi xin cám ơn toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo Viện Dệt may- Da giầy và
thời trang Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những
kiến thức khoa học để tôi có thể hoàn thành khóa học và hoàn thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cám ơn Ban giáo hiệu Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật
Công nghiệp và toàn thể các em sinh viên của Trường đã không quản ngại giúp tôi
thực hiện công việc đo đạc, thu thập số liệu một cách thuận lợi và chính xác.
Xin chân thành cám ơn gia đình, đồng nghiệp và tất cả bạn bè đã cùng chia
sẻ, giúp đỡ, gánh vác mọi công việc tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN .................................................................... 4
1.1.Các phƣơng pháp thiết kế quần âu nữ cơ bản ........................................................ 4
1.2.Phƣơng pháp thiết kế phủ vải trên manơcanh của tác giả Connie Amaden–
Crawford 18 ...................................................................................................................... 5
1.3. Các dạng công thức................................................................................................... 7
1.4. Các hệ công thức thiết kế quần âu nữ dáng thẳng................................................. 8
1.5. Đặc điểm vóc dáng cơ thể nữ ................................................................................. 19
1.5.1.Phương pháp phân loại vóc dáng ....................................................................... 19
1.5.2. Đặc điểm vóc dáng phần thân dưới cơ thể nữ ................................................... 25
1.6. Phƣơng pháp thiết lập công thức thiết kế quần âu nữ dáng thẳng .................... 30
1.6.1.Lượng dư cử động 6 ............................................................................................ 30
1.6.2. Độ vừa vặn trang phục ...................................................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................................................. 34
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 34
2.1.1. Cơ sở chọn đối tượng ......................................................................................... 34
2.1.2. Cơ sở chọn cỡ số ................................................................................................ 36
2.1.3. Cơ sở chọn vải thực nghiệm .............................................................................. 36
2.1.4. Cơ sở chọn phương pháp thiết kế ...................................................................... 36
2.1.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 36
2.1.5.1.Phương pháp phân tích nhân tố 11 .................................................................. 37
2.1.5.2. Phương pháp phân tích nhân số 11 ................................................................. 37
2.1.5.3. Phân tích thành phần chính 11 ........................................................................ 38
2.1.5.4. Phân tích phân nhóm bằng K-mean và phân tích biệt số 11 ........................... 38
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
2.1.5.5. Kiểm tra trị trung bình của hai tổng thể -trường hợp mẫu độc lập
(Independent – Samples T.Test) 11 . ............................................................................. 39
2.1.5.6. Kiểm tra sự tương quan giữa các mục hỏi và tính toán Cronbach alpha tổng . 39
2.1.5.7. Phương pháp tương quan và hồi qui tuyến tính ............................................. 40
2.1.5.8. Phương pháp kiểm định về phân phối chuẩn.................................................. 41
2.2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 43
2.2.1. Thu thập dữ liệu nhân trắc ................................................................................ 44
2.2.2. Phân dạng vóc dáng .......................................................................................... 51
2.2.3.Thiết kế phủ vải quần dáng thẳng sử dụng phương pháp phủ vải trực tiếp trên
người mẫu .................................................................................................................... 51
2.2.4. Thiết lập công thức thiết kế mẫu cơ sở quần dáng thẳng .................................. 59
2.2.5. Đánh giá công thức thiết kế ............................................................................... 63
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................... 64
3.1. Mô tả dữ liệu thống kê nhân trắc .......................................................................... 64
3.2. Kết quả phân tích vóc dáng ................................................................................... 65
3.2.1. Kết quả phân tích thành phần chính .................................................................. 65
3.2.2. Phân tích phân nhóm bằng K-mean và phân tích biệt số .................................. 70
3.2.3. Kết quả kiểm tra trị trung bình của hai tổng thể -trường hợp mẫu độc lập
(Independent – Samples T.Test). .................................................................................. 73
3.2.4. Kết quả đánh giá mẫu thiết kế ........................................................................... 79
3.4. Kết quả xây dựng công thức thiết kế mẫu cơ sở quần dáng thẳng .................... 82
3.4.1. Kết quả đo kích thước chi tiết 2D ...................................................................... 82
3.4.2. Mối tương quan giữa số đo nhân trắc với số đo trên mẫu ............................... 86
3.4.3. Công thức thiết kế mẫu cơ sở quần dáng thẳng ................................................... 89
3.4.4. Phương pháp thiết kế dựng hình theo công thức nghiên cứu ............................ 91
3.5. Kết quả đánh giá công thức ................................................................................... 95
3.5.1. Kết quả đánh giá chuyên gia ............................................................................. 95
3.5.2. Kết quả đánh giá người mặc .............................................................................. 96
3.6. Kết quả lƣợng dƣ cử động tối thiểu ...................................................................... 98
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 101
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 103
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BMI (Body Mass Index) Chỉ số cân nặng
FFIT (Faculty Financial Inquiry Tool) : Công cụ điều tra của các giảng viên
BSAS© (Body Shape Analysis Scale) : Phân tích hình dáng cơ thể
SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) : Xử lý dữ liệu thống kê
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số đo sử dụng trong thiết kế quần âu nữ dáng thẳng của các hệ công thức
thiết kế khác nhau ....................................................................................10
Bảng 1.2: Phương pháp thiết kế quần âu nữ dáng thẳng của các hệ công thức khác
nhau .........................................................................................................11
Bảng 1.3. So sánh các hệ công thức thiết kế quần âu nữ dáng thẳng .......................17
Bảng 1.4. Cách phân loại dạng người theo FFit .......................................................20
Bảng1.5. 4 dạng người được đề cập đến theo tiêu chí của BSAS© .........................22
Bảng 1.6. Tóm tắt kết quả phân loại dạng người phụ nữ Việt Nam 35-55 ...............24
Bảng 2.1. Số liệu thống kê ........................................................................................42
Bảng 2.2. Kiểm định Kolmogorov – Smirnov ..........................................................42
Bảng 2.3. Danh mục các số đo .................................................................................46
Bảng 2.4. Cách xác định các mốc đo nhân trắc .......................................................52
Bảng 2.5. Vị trí và phương pháp ghim các đường nhân trắc ................................... 53
Bảng 2.6. Tiêu chí đánh giá và thang đánh giá dành cho đánh giá chủ quan người mặc.57
Bảng 2.7. Tiêu chí đánh giá và thang đánh giá dành cho đánh giá khách quan .......58
Bảng 2.8. Ký hiệu của điểm thiết kế cơ bản trên lưới cơ sở ....................................60
Bảng 2.9. Đo kích thước mẫu ................................................................................61
Bảng 3.1.Kết quả tính toán thống kê mô tả các số đo nhân trắc ...............................64
Bảng 3.2.Tổng lượng biến thiên được giải thích bởi các thành phần chính .............65
Bảng 3.3: Tải lượng giải thích kết quả phân tích thành phần chính (dữ liệu số đo
nhân trắc phụ nữ Việt Nam độ tuổi 18-24) - Component Matrix (a) ......66
Bảng 3.4. Các mối tương quan trong ma trận nhân tố của phụ nữ tuổi từ 18-24 .....68
Bảng 3.5. Độ lệch chuẩn ...........................................................................................71
Bảng 3.6 : Số lượng mẫu và phần trăm trong mỗi phân nhóm .................................72
Bảng 3.7. Kết quả T-test của kích thước vòng mông, eo,chênh lêch eo mông giữa
hai nhóm ..................................................................................................74
Bảng 3.8. Kết quả T-test về kích thước chiều cao và chiều dài giữa hai nhóm ........75
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
Bảng 3.9. Kết quả T-test về kích thước dày và rộng giữa hai nhóm ........................76
Bảng 3.10. Kết quả T-test về kích thước chân giữa hai nhóm ..................................77
Bảng 3.11. Kết quả T-test về kích thước góc giữa hai nhóm....................................77
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá chuyên gia ...................................................................80
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá người mặc ...................................................................81
Bảng 3.14. Kết quả đo mẫu thiết kế cho nhóm một ..................................................83
Bảng 3.15. Kết quả đo mẫu thiết kế cho nhóm hai ...................................................84
Bảng 3.16. Kết quả mối tương quan giữa các số đo nhân trắc với số đo trên mẫunhóm 1 .....................................................................................................87
Bảng 3.17. Kết quả mối tương quan giữa các số đo nhân trắc với số đo trên mẫunhóm2 ......................................................................................................88
Bảng 3.18. Công thức thiết kế mẫu cơ sở quần dáng thẳng .......................................90
Bảng 3.19. Phương pháp thiết kế dựng hình theo công thức nghiên cứu .................91
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá công thức theo chuyên gia ..........................................95
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá công thức theo cảm nhận người mặc ..........................97
Bảng 3.22. Lượng dư cử động tối thiểu ....................................................................98
Bảng 3.23. So sánh với các hệ công thức khác .......................................................100
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Thiết kế quần âu nữ trên ma-nơ-canh ........................................................4
Hình1.2. Qui trình thiết kế bằng phương pháp phủ vải trên manơcanh ......................7
Hình1.3. Tương ứng với các giá trị theo chỉ số BMI ................................................19
Hình 1.4. 12 dạng cơ thể nữ phân theo NinaSquirrelly ............................................27
Hình 1.5. Tỷ lệ chiều cao hông so với chiều cao cơ thể ...........................................27
Hình 1.6. Dáng đứng khác nhau................................................................................28
Hình 1.7. Các dạng mông ..........................................................................................29
Hình 1.8. Các hình dáng chân ...................................................................................29
Hình 1.9. Mặt phẳng cắt ngang tại một vị trí trên cơ thể mô tả định nghĩa lượng dư
cử động theo vòng cung từng phần. .........................................................31
Hình 2.1. Biểu đồ phân bố chiều cao đứng ...............................................................42
Hình 2.2. Biểu đồ Normal Q-Q Plots của chiều cao đứng ........................................42
Hình 2.3. Giấy lưới, vị trí chụp , (a) giấy lưới, (b)chụp phía trước, (c) chụp phía
cạnh, (d) chụp phía sau .............................................................................44
Hình 2.4. Thước đo chiều cao ...................................................................................45
Hình 2.5. Thước kẹp..................................................................................................45
Hình 2.6. Thước dây..................................................................................................45
Hình 2.7. Các kích thước đo .....................................................................................50
Hình 2.8. Mốc đo nhân trắc .......................................................................................52
Hình 2.9. Các đường nhân trắc, (a) phía trước, (b) phía cạnh, (c) phía sau ..............53
Hình 2.10. Qui trình thiết kế phủ vải quần dáng thẳng trên người mẫu ...................56
Hình 2.11. Lưới cơ sở ...............................................................................................60
Hình 2.12. Các đường và điểm đo ............................................................................62
Hình 3.1. Biểu đồ tần suất .........................................................................................71
Hình 3.2 Biểu đồ phân tán của các mẫu trong mỗi phân nhóm ................................73
Hình 3.3.Sự khác biệt phần dưới giữa hai nhóm......................................................78
Hình 3.4. Kết quả mẫu thiết kế bằng phương pháp thiết kế phủ vải .........................79
Hình 3.5: Các tư thế đánh giá mẫu theo cảm nhận người mặc .................................82
Hình 3.6. Các đường và điểm đo ..............................................................................85
Hình 3.7. Dựng hình thân trước và thân sau quần ....................................................94
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, ngành Dệt may Việt Nam đã phát triển với tốc độ cao,
định hướng vào xuất khẩu, nhờ chi phí lao động thấp, lực lượng thợ may lành nghề,
đầu tư mới trang thiết bị hiện đại, đặc biệt là lĩnh vực sợi và may mặc. Những yếu
tố đóng góp vào sự phát triển ngành dệt may gồm thị trường tiềm năng trong nước,
năng suất lao động ngày càng tăng, tình hình kinh tế chính trị ổn định, môi trường
kinh doanh và môi trường pháp lý được cải thiện trong những năm gần đây. Tuy
nhiên, giá trị gia tăng trong sản phẩm dệt may rất thấp do phần lớn doanh thu ngành
may là từ các hợp đồng gia công sản phẩm và đang dần từng bước nâng cao năng
lực cạnh tranh là “ nâng dần tỷ lệ nội địa hóa trong các sản phẩm dệt may cao cấp ”
cũng đã góp phần thúc đẩy ngành Công nghiệp Dệt - May phát triển.Tiềm năng phát
triển của ngành dệt may là rất lớn, sự hội nhập tất yếu của nước ta vào khu vực
Quốc tế có xu hướng chuyển dịch công nghệ mang tính toàn cầu đã mở ra cho
ngành Dệt May một hướng đi mới.
Ngày nay, nhu cầu về mặc đẹp của từng cá nhân với hỗ trợ của thiết bị kỹ thuật
số đang tăng cao ở một số nước phát triển trên thế giới, đòi hỏi sự phát triển đồng bộ
trong nhiều lĩnh vực: Thiết kế mỹ thuật trang phục, nguyên vật liệu may, thiết bị khoa
học kỹ thuật hỗ trợ kỹ thuật và công nghệ may, phần mềm ứng dụng trong thiết kế, hệ
thống kích thước cơ thể người và hệ thống cỡ số trang phục.Ở một số nước phát triển
như Nga, Anh, Mỹ…đã nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống cỡ số trang phục, phục vụ
cho công nghiệp sản xuất quần áo. Người tiêu dùng chỉ cần nhớ cỡ số của mình và họ
sẽ mua được những sản phẩm vừa với kích thước cơ thể của họ.
Đầu tư phát triển thị trường nội địa đã đang và sẽ là một hướng đi đúng vì nhu
cầu cũng như mức sống của người dân Việt nam ngày một tăng cao. Quan điểm “ăn
ngon mặc đẹp” đã thay thế “ăn no mặc ấm”, cho nên nhu cầu mặc đẹp càng được
quan tâm.
Các nhãn hiệu Việt Nam trên thị trường nội địa đã trở nên quen thuộc như
Ninomax, Canifa, Blue Exchange… Thị trường nội địa hiện đang phải chịu sự cạnh
tranh rất lớn vì người tiêu dùng càng ngày càng có nhiều lựa chọn khi mà đã và
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
1
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
đang có rất nhiều hàng thời trang nổi tiếng trên thế giới có mặt tại Việt Nam. Đặc
biệt là Trung Quốc, sản phẩm từ nước này đa dạng về mẫu mã, phong phú về chất
liệu, giá thành rẻ . Các cửa hàng bán quần áo của Việt Nam sản xuất ngày càng
nhiều nhưng sản phẩm chủ yếu được may theo cỡ số của người nước ngoài, vì vậy
những loại sản phẩm này rất kén người mặc vì kích cỡ chỉ vừa với một số đối tượng
nhất định. Cũng có một số công ty may Việt Nam sản xuất quần áo dựa trên thông
số kích thước của các đơn hàng gia công cho nước ngoài rồi điều chỉnh cho phù hợp
với người Việt Nam, cho nên những sản phẩm sản xuất ra chưa đáp ứng được yêu
cầu của người tiêu dùng về độ vừa vặn. Có một thực tế khi khảo sát tại các cửa hàng
thời trang của các nhãn hiệu trong và ngoài nước thì rất nhiều khách hàng đã phải
chấp nhận kiểu dáng, nhưng lại sửa trang phục cho phù hợp với kích thước cơ thể .
Sản phẩm thời trang Việt Nam hiện nay rất đa dạng về mẫu mã, kiểu cách và
chất liệu, các trang thiết bị không ngừng đổi mới nhằm nâng cao năng suất lao
động. Tuy nhiên một số sản phẩm được tạo ra chưa vừa vặn với hầu hết người Việt
Nam. Lý do là các doanh nghiệp may Việt Nam vẫn chưa chú trọng nhiều đến việc
phân dạng vóc dáng cơ thể, bởi vì có cùng kích thước nhưng hình dạng khác nhau
thì độ vừa vặn cũng như độ cân bằng của sản phẩm cũng khác nhau 14 .
Bên cạnh đó các doanh nghiệp sử dụng các hệ công thức thiết kế chưa khoa
học chủ yếu là thiết kế theo kiểu may đo đơn chiếc và theo kinh nghiệm sản xuất
hoặc sử dụng các hệ công thức nước ngoài như: Hệ công thức khối SEV, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Mỹ, Anh….đây là hệ công thức không được xây dựng trên đặc điểm vóc
dáng cơ thể của người Việt Nam . Chính vì vậy khi áp dụng các hệ công thức này
cho dạng cơ thể người Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng về
độ vừa vặn của sản phẩm . Do đó ta cần phải xác định nếu có sự tồn tại của đa dạng
vóc dáng cùng một cỡ số, từ đó thiết lập hệ công thức thiết kế kèm theo các hệ số
điều chỉnh vóc dáng dựa trên quan hệ chặt chẽ giữa vóc dáng cơ thể người Việt
Nam với hình dáng kích thước của quần áo. Nhận thức được tầm quan trọng này,
tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài “ Thiết lập công thức thiết kế mẫu cơ sở
quần dáng thẳng cho nữ sinh Việt Nam sử dụng phương pháp phủ vải trực tiếp
lên người mẫu”. Đây là nghiên cứu tiền đề trong việc xây dựng hoàn thiện hệ công
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
2
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
thức thiết kế mẫu cơ sở trang phục theo nhân trắc người Việt Nam một cách khoa
học, góp phần hoàn thiện độ vừa vặn trang phục cho sản phẩm trong sản xuất may
công nghiệp đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng trên thị trường nội địa.
Mục tiêu nghiên cứu
Thiết lập hệ công thức thiết kế dựa trên cơ sở khoa học về nhân trắc, quan hệ
chặt chẽ giữa vóc dáng cơ thể người với hình dáng kích thước của quần áo.
Nội dung nghiên cứu
- Thu thập các dữ liệu nhân trắc.
- Phân loại vóc dáng phần thân dưới cơ thể nữ
- Thiết kế phủ vải trên người mẫu
- Xây dựng hệ công thức thiết kế cho sản phẩm quần âu nữ dáng thẳng
- Đánh giá công thức thiết kế nghiên cứu
Giới hạn phạm vi nghiên cứu
-Sinh viên nữ Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp tại Nam Định
- Tuổi từ 18 đến 24
- Chiều cao nằm trong khoảng từ 150cm – 155cm
- Vòng bụng nằm trong khoảng từ 66cm – 69cm
- Vòng mông nằm trong khoảng từ 84cm – 87 cm
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
3
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
1.1.Các phƣơng pháp thiết kế quần âu nữ cơ bản
- Phương pháp thiết kế trên ma-nơ-canh 2
Thiết kế ma-nơ-canh hay còn gọi là thiết kế 3D là phương pháp thiết kế xếp
vải, người ta sử dụng một tấm vải chùm lên bề mặt ma-nơ-canh rồi tiến hành ghim
theo các đường may, đường thiết kế, đánh dấu các vị trí đường may, chiết..
Phương pháp thiết kế trên ma-nơ-canh cho ta hình ảnh trực quan, thấy rõ hình
khối, các đường nét, kiểu cách của quần
áo (hình 1.1). Thực chất của phương
pháp này là nặn đắp vật liệu may lên
người mẫu hoặc lên manơcanh, là
phương tiện kỹ thuật của sáng tác mẫu,
dựa trên các tính chất cơ lý của vải, cấu
trúc sản phẩm, tính đàn hồi, co dãn và
lượng cử động của quần áo... Nhờ
phương pháp thiết kế ma-nơ-canh
người ta xác định được dạng hình khối
của quần áo, sau đó triển khai trên mặt
phẳng, nghĩa là xác định cấu hình các
chi tiết quần áo, vị trí và phương pháp
các đường may, gấp nếp, xếp nếp...
Trên cơ sở của kích thước và khai triển
trên mặt phẳng để tiến hành cắt may
Hình 1.1 : Thiết kế quần âu nữ trên ma-
sản phẩm từ vải.
nơ-canh
Thiết kế trên ma-nơ-canh để tao ra các mẫu quần áo phù hợp với cơ thể người
mặc, làm cho người mặc cảm thấy thoải mái, cử động dễ dàng, đảm bảo độ vừa vặn
trang phục 14 .
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
4
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
- Thiết kế theo phương pháp tính toán 14
Thiết kế theo phương pháp tính toán hay còn gọi là phương pháp hình phẳng
2D. Theo phương pháp này người ta xác định được kích thước, hình dạng các chi
tiết quần dựa trên cơ thể, dựa trên lượng dư cho phép đối với sản phẩm và những
thông tin về kiểu dáng của sản phẩm. Có hai cách thực hiện:
+ Thiết kế trực tiếp: Thiết kế ngay ra mẫu kỹ thuật của sản phẩm với kiểu dáng
như bản vẽ thiết kế thời trang, thường là vẽ mẫu thẳng lên vải . Phương pháp này độ
chính xác không cao và phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của người thiết kế. Hiện
nay các thợ may đo thủ công ở Việt Nam chủ yếu áp dụng phương pháp này.
+ Thiết kế mẫu cơ sở:
Mẫu cở sở là mẫu có độ vừa vặn phù hợp với chủng loại sản phẩm, được thiết
kế từ số đo người mặc, mẫu này chưa có đường may và các yếu tố kiểu dáng. Người
thiết kế sử dụng mẫu cơ sở để phát triển các mẫu thiết kế mới và có thể thêm vào
các chi tiết thiết kế như ly, các đường cắt, thay đổi vị trí chiết nhưng độ vừa vặn vẫn
không thay đổi. Mỗi một chủng loại sản phẩm sẽ có một bộ mẫu cơ sở tương ứng.
Độ chính xác của mẫu cơ sở là vô cùng quan trọng trong việc thiết kế nên những bộ
trang phục đảm bảo chất lượng.
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong sản xuất may công nghiệp.
-Phương pháp thiết kế kết hợp 14
Sử dụng kết hợp cả hai phương pháp trên trong trường hợp mẫu có những chi
tiết thiết kế phức tạp mà nếu dùng phương pháp 2D sẽ khó khăn hơn. Nhưng có
những chi tiết đơn giản có thể sử dụng mẫu kỹ thuật cơ sở để thiết kế sẽ tiết kiệm
được thời gian.
-Trên thực tế còn có một phương pháp thiết kế nữa mà các công ty may gia
công vẫn sử dụng, đó là phương pháp copy/sao chép. Dựa trên sản phẩm may có
sẵn, đặc biệt đối với các sản phẩm may có cấu trúc phức tạp thì sản phẩm sẽ được
tháo rời các chi tiết và sao chép lại trên giấy thành mẫu kỹ thuật.
1.2.Phƣơng pháp thiết kế phủ vải trên manơcanh của tác giả Connie Amaden–
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
5
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
Crawford 18
-Bước 1 : Chuẩn bị
+ Ghim sợi duy băng có bản rộng bằng 0,5cm, không co giãn trên đường ngang
mông, đường ghim này trùng với canh sợi ngang của vải. Ghim một đường ở giữa chân
phía trước và phía sau. Đường này trùng với canh sợi dọc của vải (hình1.2.a)
+ Chuẩn bị vải
Lấy dấu canh sợi dọc và ngang của vải
Lấy đường canh sợi dọc ở giữa miếng vải, đường này sẽ trùng với đường giữa
thân sau hoặc giữa thân trước của người mẫu. Đường dấu canh sợi ngang của vải
vuông góc với đường dấu canh sợi dọc vải.
Lấy mẫu vải : Vải được là phẳng trước khi ghim lên người mẫu, khi là phải ke
đúng theo đường mực dấu canh sợi dọc và canh sợi ngang của vải, tuyệt đối không
được làm xô lệch canh sợi vải, sợi dọc và sợi ngang của vải vuông góc với nhau.
-Bước 2 : Ghim vải lên thân trước manơcanh
Khớp đường canh sợi dọc của vải trùng với đường giữa chân trước và canh
sợi ngang vải trùng với đường ngang mông (hình1.2.b).
-Bước 3 : Ghim vải lên thân sau manơcanh
Khớp đường canh sợi dọc của vải trùng với đường giữa chân sau và canh sợi
ngang vải trùng với đường ngang mông (hình1.2.b).
-Bước 4 : Vuốt phẳng vải từ vị trí đường ngang hông lên phía trên đường
ngang eo (hình1.2.c)
-Bước 5 : Xếp ly và chiết ly tại vị trí đường ngang eo (hình1.2.d)
-Bước 6 : Cắt các mép vải theo đường đũng trước và đũng sau, tại vị trí đường
cong bấm nhả sao cho đường đũng trước và đũng sau trên vải ăn khớp với vị trí
đường cong trên cơ thể (hình1.2.e)
-Bước 7: Vuốt phẳng vải từ đường giữa thân trước và thân sau ra vị trí đường
dọc quần(hình1.2.f).
-Bước 8 : Ghim cố định kích thước rộng thân trước trên đường ngang hông tại
vị trí dọc quần .
-Bước 9: Bẻ mép vải tại đường dọc quần thân sau đè lên dọc quần thân trước.
Ghim cố định đường dọc quần từ đường ngang hông lên phía trên đường eo. Hoàn tất
việc định hình kích thước rộng ngang eo, ngang hông thân trước và sau (hình1.2.h).
-Bước 10 : Ghim phần ống quần (hình 1.2.i, 1.2.k).
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
6
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
Hình dạng ống quần được xác định từ đường canh sợi dọc của vải lấy đều về
hai phía.
-Bước 11 : Dùng bút đánh dấu tại các đường gấp của vải, các điểm quan trọng
trên quần. Bao gồm các đường : đường dọc quần, đũng trước, đũng sau, ly, đường
dáng quần
-Bước 12 : Trải phẳng quần và sang dấu lại các đường trên thân quần (đường
dọc, dàng, gấu, éo, chiết ly, đũng trước, đúng sau, đường ngang hông, đường giữa
thân) (hình1.2.l )
-Bước 13: May và mặc thử, kiểm tra và hiệu chỉnh mẫu ( hình1.2.m)
(a)
(b)
(c)
(d)
(h)
(i)
(k)
(l)
(e)
(f)
(m)
Hình1.2. Qui trình thiết kế bằng phương pháp phủ vải trên manơcanh
1.3. Các dạng công thức
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
7
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
Theo phương pháp tính toán thì quan hệ giữa các kích thước của quần áo và
kích thước của cơ thể người, lượng gia giảm thiết kế được thể hiện trong 3 dạng
công thức thiết kế 1 .
- Dạng 1: Kích thước của chi tiết quần áo được xác định từ kích thước tương
ứng của cơ thể người và lượng gia giảm thiết kế đối với kích thước đó.
P = aP’ + b
Trong đó :
P - kích thước của chi tiết quần áo
P’ - kích thước tương ứng của cơ thể người
- Lượng gia giảm thiết kế
- Dạng 2: Kích thước của chi tiết quần áo được xác định từ một kích thước
của cơ thể người không tương ứng với kích thước của chi tiết.
P = aQ’ + b + c
Trong đó :
P - kích thước của chi tiết quần áo
Q’ - kích thước cơ thể người không tương ứng với kích thước P
- Lượng gia giảm thiết kế
a, b - Các hệ số
c- Số hạng điều chỉnh
- Dạng 3: Kích thước của chi tiết quần áo được xác định từ một kích thước
của chi tiết đó hoặc từ kích thước của chi tiết khác đã biết trước.
P = aQ + b
Trong đó :
P - kích thước của chi tiết quần áo
Q - kích thước của chi tiết đó hoặc của chi tiết khác
a - Hệ số
b- Số hạng điều chỉnh
1.4. Các hệ công thức thiết kế quần âu nữ dáng thẳng
- Số đo sử dụng trong thiết kế quần âu nữ dáng thẳng của các hệ công thức
(bảng 1.1) : Hệ công thức khối SEV sử dụng 12 số đo, 10 số hạng điều chỉnh và 7
lương gia giảm tự do, hệ công thức Bunkar sử dụng 6 số đo và 2 lượng gia giảm tự
do, hệ công thức Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp sử dụng 4 số đo và
2 lượng gia giảm tự do, hệ công thức HelenAmstrong sử dụng 6 số đo và 2 lượng
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
8
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
gia giảm tự do, hệ công thức Aldrich sử dụng 6 số đo và 2 lượng gia giảm tự do.
- Phương pháp thiết kế của các hệ công thức
Mỗi hệ công thức đều có những ưu và nhược điểm như (bảng1.3): Hệ công
thức khối SEV sử dụng nhiều số đo, trình tự thiết kế nhiều, công thức khó nhớ
nhưng công thức thiết kế dựa trên các thông số kích thước của cơ thể có tính đến
lượng dư cử động, vật liệu, tạo dáng và công nghệ, các đường cong đũng trước và
đũng sau là tổ hợp của một số cung (có tâm quay và bán kính) nên có thể đảm bảo
tính thống nhất và chính xác khi thiết kế.
Hệ công thức thiết kế Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
(bảng1.2) sử dụng ít số đo, trình tự thiết kế ít. Nhưng xác định đoạn hạ cửa quần và
rộng ngang mông có tính đến lượng dư cử động theo kinh nghiệm, đường cong
đũng trước và đũng sau được vẽ đi qua 3 điểm.Vì vậy tính chính xác không cao chỉ
có khả năng đáp ứng cho một nhóm nhỏ người sử dụng trong xã hội.
Hệ công thức Bunkar, HelenAmstrong, Aldrich sử dụng các ký hiệu tại các
điểm trên hình vẽ chi tiết là số hoặc là chữ vì vậy rất dễ nhầm lẫn trong thiết kế,
đường cong đũng trước và đũng sau được vẽ đi qua 2 điểm hoặc 3 điểm (bảng1.2),
xác định một số điểm trên hình vẽ bằng các thông số cụ thể dẫn đến các kích thước
được xác định chỉ đúng với một dạng cơ thể và 3 hệ công thức này chỉ quan tâm
đến việc thiết kế phần trên quần (từ đường ngang eo đến đường ngang đũng) mà
không chú trọng đến thiết kế phần ống quần.
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
9
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
Bảng 1.1. Số đo sử dụng trong thiết kế quần âu nữ dáng thẳng của các hệ công thức thiết kế khác nhau
Hệ công thức khối SEV
Hệ công thức
Bunkar 17
1
Hệ công thức
trƣờng ĐHKTKT 2
Hệ công
thức Aldrich ,
Úc –Anh 21
Hệ công thức
HelenAmstrong ,
Mỹ 20
+ Chiều cao cơ thể ( Cc )
-Dài quần (Dq)
-Dài quần (Dq)
- Dài quần(Dq)
- Dài quần(Dq)
+Chiều cao bụng (Cb)
-Hạ đũng (Hđũng)
-Vòng eo(Veo)
- Hạ đũng(Hđũng)
- Hạ đũng (Hđũng)
+Chiều cao nếp lằn mông ( Cnlm)
-Dài eo đến mông -Vòng mông (Vm)
+Chiều cao gối (Cg)
(Dem)
-Vòng ống (Vo)
+Chiều dài chân đo bên ngoài ( Dcn )
- Vòng eo
-Cử động
+Chiều dài chân đo phía trước ( Dctr)
( Ve)
mông (Cđnm).
+Chiều dài chân đo bên trong (Dctrong)
-
+Vòng đùi (Vđ)
(Vm)
+Vòng mông bụng (Vmb)
+Vòng gót chân
(Vgc)
+Vòng gối (Vg)
+Vòng bụng (Vb)
Vòng
- Rộng hông thân - Ngang hông
sau (Rhts)
- Vòng eo (Veo)
ngang - Rộng hông thân trước ( Rhtt)
Vòng
mông
(Vm)
mông -Cử động hạ cửa - Rộng eo thân - Vòng ống(Vo)
quần (Cđhcq).
-2 lượng gia giảm
sau(Rets))
-2 lượng gia giảm
- Rộng eo thân tự do
tự do
trước(Rett)
- 10 số hạng điều chỉnh : a1, a5, a6, a10 , a11, a18 , a19,
-2 lượng gia giảm
a20, a30, a32 .
tự do
- 7 lượng gia giảm tự do : ∆2, ∆7, ∆10, ∆11, ∆14, ∆16,
∆25.
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
10
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
Khóa 2013- 2015
Bảng 1.2: Phương pháp thiết kế quần âu nữ dáng thẳng của các hệ công thức khác nhau
TT
1
2
Nội
dung
Hệ công thức khối SEV
Hình
Phụ lục 1.
vẽ
Cơ sở - Dựa theo mối tương quan
thiết kế nhân trắc bao gồm: Các
đường ngang eo, ngang
mông, ngang đáy, ngang
gối, ngang gấu tương ứng
với các số đo nhân trắc.
-Sử dụng các ký hiệu trên
bản vẽ thiết kế tương ứng
với các ký hiệu trên đường
nhân trắc.
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Hệ công thức
Bunkar
Hệ công thức
trường
ĐHKTKTCN
Hệ công thức Helen
Amstrong , Mỹ
Hệ công thức
Aldrich , Úc –Anh
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Phụ lục 5
- Dựa theo mối
tương quan nhân
trắc xác định các
đường ngang :
ngang eo, ngang
hông, ngang đũng,
ngang gấu.
-Dựa theo kinh
nghiệm để xác định
kích thước trên các
đường ngang : rộng
ngang bụng, rộng
ngang hông, rộng
ngang gối, ngang
gấu.
- Dựa theo mối
tương quan nhân trắc
xác định các đường
ngang : ngang eo,
ngang hông, ngang
đũng, ngang gối,
ngang gấu.
-Dựa theo kinh
nghiệm để: Xác định
các kích thước rộng
quần, ngoài số đo có
cộng thêm lượng cử
động theo từng loại
quần .
- Dựa theo mối tương
quan nhân trắc xác định
các đường ngang :
ngang eo, ngang hông,
ngang đũng, ngang gối,
ngang gấu.
-Dựa theo kinh nghiệm
để thiết kế : Xác định
các kích thước rộng
quần, ngoài số đo có
cộng thêm lượng cử
động theo từng loại
quần .
- Dựa theo mối
tương quan nhân trắc
xác định các đường
ngang : ngang bụng,
ngang hông, ngang
đũng, ngang gấu
-Dựa theo kinh
nghiệm để xác định
kích thước trên các
đường ngang : rộng
ngang bụng, rộng
ngang hông, rộng
ngang gối, ngang
gấu.
11
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
TT
3
Nội
dung
Khóa 2013- 2015
Hệ công thức khối SEV
Kết cấu - Thiết kế từ trái sang phải
- Thiết kế thân sau và thân
trước đồng thời theo từng
khu vực ( xác định kích
thước thân sau trước sau đó
xác định kích thước thân
trước )
- Các điểm kết cấu cơ bản
được biểu thị bởi 2 chữ số
Ả - Rập
+ Chữ số thứ nhất tương
ứng với ký hiệu đường
ngang
+ Chữ số thứ hai tương ứng
với ký hiệu đường dọc
- Các điểm D1, E1, F1, G1,
H1, X1 thẳng đến các điểm
D7, E8, F8, G8, X8
- Xác định các kích thước
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Hệ công thức
Bunkar
- Thiết kế từ phải
sang trái
- Thiết kế hoàn
chỉnh thân trước,
dựa vào thân trước
thiết kế thân sau .
- Các ký hiệu bằng
chữ, sử dụng trên
hình vẽ rất ít, chủ
yếu các ký hiệu sử
dụng trên hình vẽ là
các cung để thể hiện
các phần bằng nhau.
- Các đường ngang
gấu, ngang đũng,
ngang hông được
xác định dựa trên số
đo cơ thể cộng thêm
lượng gia giảm.
Hệ công thức
trường
ĐHKTKTCN
- Thiết kế từ phải
sang trái
- Thiết kế hoàn
chỉnh thân trước,
dựa vào thân trước
thiết kế thân sau .
- Các điểm kết cấu
cơ bản được biểu thị
bởi 2 chữ số Ả - Rập
+ Chữ số thứ nhất ký
hiệu theo bảng chữ
cái.
+ Chữ số thứ hai ký
hiệu theo trình tự
thiết kế trên mỗi
đường ngang.
- Xác định các kích
thước trên đường
ngang dựa vào số đo
12
Hệ công thức Helen
Amstrong , Mỹ
Hệ công thức
Aldrich , Úc –Anh
- Thiết kế từ trái sang
phải
- Thiết kế thân sau và
thân trước đồng thời
theo từng khu vực ( xác
định kích thước thân
sau trước sau đó xác
định kích thước thân
trước )
- Các điểm kết cấu cơ
bản được biểu thị bằng
chữ và số lượng các
điểm trên hình vẽ ít.
Xác định các kích thước
trên đường ngang dựa
vào số đo cơ thể cộng
thêm lượng gia giảm
theo từng loại quần
(rộng, vừa, bó).
- Hình vẽ thân trước
và thân sau được vẽ
chồng lên nhau trên
cùng một bản vẽ,
chung các đường
dựng như hạ đũng,
ngang mông, gối, dài
quần
- Thiết kế thân
trước, sau đó thân
sau.
- Các điểm kết cấu
được ký hiệu bằng
số từ 1 đến 30 theo
trình tự thiết kế.
- Xác định kích
thước
trên
các
đường ngang dựa
vào số đo cơ thể
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
TT
Nội
dung
Khóa 2013- 2015
Hệ công thức khối SEV
Hệ công thức
Bunkar
trên đường ngang dựa vào
số đo cơ thể kết hợp lượng
gia giảm.
4
Trình
Gồm 43 bước trong đó:
tự thiết - Dựng lưới cơ sở
kế
+ Xác định khoảng cách từ
đường ngang eo đến ngang
hông và ngang gót chân
bằng công thức tính.
D1E1=0,665(Ce-Cm)-a1
D4X4= Dcg – a5
+ Xác định khoảng cách
ngang gót chân đến điểm eo
trên, ngang đũng, ngang
gối, ngang gấu.
X4D41 = Dcn – a6
X4F4 = Dct + 1,5 - ∆7
X4 G4 = C g
X4 X41 = 0,04 Cđ
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Gồm 30 bước trong
đó:
*Thiết kế thân
trước
- Vẽ đường cơ bản
+ Xác định khoảng
cách từ eo đến
ngang hông, ngang
đũng, ngang gấu
bằng số đo cơ thể
+ Xác định đường
ngang gối = ½(a)(n)
-7cm
+ Xác định kích
thước rộng ngang
hông = Vm/4 +
Hệ công thức
trường
ĐHKTKTCN
cơ thể cộng thêm
lượng gia giảm.
Gồm 28 bước trong
đó:
- Thiết kế thân trước
+ Xác định các
đường ngang
AG = Dq
AC = Vm + Cđhcq
AE = 1/2Dq + 5cm
AB= 1/3AC
+Xác định kích
thước rộng ngang
hông
BB1= Vm/4 + Cđnm
+ Xác định đường
dựng đũng
A1A2 = 1 - 2,5
13
Hệ công thức Helen
Amstrong , Mỹ
Hệ công thức
Aldrich , Úc –Anh
Gồm 28 bước trong đó:
- Xác định các đường
ngang : gấu, hạ đũng,
ngang hông bằng số đo
cộng lượng gia giảm.
Hạ gối= 1/2BD +2,5cm
-Thiết kế thân sau
+ Xác định kích thước
rộng ngang hông
CF = Rhts+0,6cm
+ Xác định kích thước
rộng ngang đũng
DG = CF, GI = ½ GD
+ Vẽ đường đường
cong đũng thân sau qua
3 điểm
cộng thêm với lương
gia giảm theo từng
loại quần (rộng, vừa,
bó).
Gồm 29 bước trong
đó:
- Xác định các
đường ngang :gấu,
hạ đũng, ngang hông
bằng số đo.
Hạ gối= 1/2BD 5cm.
- Thiết kế thân trước
+ Xác định kích
thước rộng ngang
hông
1-5=
1/12Vm +
2,5cm
6-8 = 1/4Vm + 0,5cm
+ Xác định kích
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
TT
Nội
dung
Khóa 2013- 2015
Hệ công thức khối SEV
Hệ công thức
Bunkar
+ Xác định kích thước rộng
ngang hông, ngang đũng
thân sau và thân trước
E1E7 = 0,5 Vmb + ∆2
E1E4 = 0,53 E1E7
E7E4’ = 0,47 E1E7
E1E8=0,675(0,2Vmb-a10)+
∆10
E7E’8=0,325(0,2Vmba11)+∆11
+ Xác định đường ly chính
thân trước và thân sau.
- Dựng ống quần thân sau
và thân trước.
+1/2 rộng ngang gối thân
sau và thân trước
G2G41=0,275(Vg + ∆14)
G6G’41=0,225(Vg + ∆14)
+1/2 rộng ngang gấu thân
sau và thân trước
0,5cm
+ Kích thước rộng
ngang đũng được
xác định bằng các
phần .
Chia đoạn (a)(b) ra
làm 4 phần bằng
nhau
(b)(c)=¼(a)(b)1,5cm.
-Vẽ đũng thân trước
qua 4 điểm xác định
- Xác định đường
giữa thân trước.
- Rộng ngang gấu :
Từ điểm (n) lấy vào
3,5cm bắt đầu xác
định kích thước
rộng ống
-Xác định đường
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Hệ công thức
trường
ĐHKTKTCN
C1C2 = 3,0
+ Vẽ đường cong
đũng thân sau qua
3điểm.
+ Xác định đường
giữa thân quần
+ Xác định đường
eo.
A2A3 = 1/4Vb +
3(chiết ly)
A2A4 = 0,5 cm
+ Xác định rộng gấu
GoG1=G0G2=1/4Vo –
0,5 cm
+ Xác định chiết ly
A 0 T1 = 3
- Thiết kế thân sau
Sang dấu các đường
ngang thân trước:
eo, hông, gối, gấu,
14
Hệ công thức Helen
Amstrong , Mỹ
Hệ công thức
Aldrich , Úc –Anh
GX = ½ GH,
NS = 0,5cm
GT = 5 cm( theo từng
dạng quần)
NO=Rets + 3cm (rộng
chiết = 2,5cm)
+ Xác định đường giữa
thân sau.
+ Rộng gấu được xác
định bằng thông số cụ
thể( theo từng dạng
quần)
BoB2 = 12,5 cm
+ Xác định chiết eo
NP = 7,5cm
Cạnh chiết thứ nhất
cách cạnh chiết thứ hai
= 2,5-3cm
- Thiết kế thân trước
+ Xác định rộng ngang
thước rộng ngang
đũng.
5-9=1/16Vm+ 0,5 cm
+ Vẽ đường cong
đũng thân trước qua
2 điểm : 6, 9.
+ Xác định đường
eo.
10-11=1/4Ve + 2,25
cm (rộng chiết =
2cm).
+Xác định rộng ống
3-12=3-14= 1/2Ro 0,5
+ Xác định chiết eo
Tâm chiết trùng
đường giữa thân.
- Thiết kế thân sau
+ Xác định đường
dựng đũng
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
TT
Nội
dung
Khóa 2013- 2015
Hệ công thức khối SEV
X2X42=0,275(Vgc+ ∆16)
X6X’42=0,275(Vgc + ∆16)
- Xác định đường giữa thân
trước .
- Xác định đường dựng cạp.
+ Rộng ngang eo
D1D70 = 0,5 Vb + ∆25
+ Xác định đoạn phụ trợ
D11D2= E1E2
+ Vẽ đường dựng cạp thân
sau, thân trước
- Xác định đường đũng
quần thân trước và thân sau
+ Xác định điểm đầu dàng,
tâm cong của đường đũng
thân sau
+ Xác định đường đũng
thân sau: Xác định các điểm
bằng giao điểm các cung.
+ Xác định điểm đầu dàng,
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Hệ công thức
Bunkar
dựng cạp.
(1/4Veo+0,5)+Rchiếtly
Từ điểm (f) lấy vào
1,5-2,5cm và cao
hơn đường ngang eo
1,2cm.
* Thiết kế thân sau
Sang dấu các đường
cơ bản thân trước
- Vẽ đũng thân sau
qua
4
điểm
(k),(v),(h) tại
đường phân giác ở
góc (b) đường đũng
sau thấp hơn đường
đũng trước 0,5cm,
nối đến điểm dưới
(r) = 1cm.
- Vẽ đường dọc
quần
Hệ công thức
trường
ĐHKTKTCN
đường ngang đũng
lùi xuống so với
đường đũng trước là
1cm
+ Xác định rộng
đũng
C6C7 =1/4Vm+Cđnm
C7C8 =1/10 Vm
C8C9 = 1,5cm
+ Xác định đường
giữa thân trước.
+ Xác định đường
dựng đũng
A5A6 = 1/2 C5C7
A6A7 = 1,5cm
C10C11= C10C7
+ Vẽ đũng thân sau
qua 4 điểm
+ Xác định đường
eo.
15
Hệ công thức Helen
Amstrong , Mỹ
Hệ công thức
Aldrich , Úc –Anh
mông thân trước.
CJ = Rhtt + 0,6cm
+ Xác định kích thước
rộng ngang đũng
DK = CJ, KM = ¼ KD
+ Vẽ đường đũng thân
sau qua 4 điểm
KX = ½ KL -0,6,
KU=4cm( theo từng
dạng quần).
+ Xác định đường eo.
LQ =Rett + 3cm (rộng
chiết = 2,5cm)
+ Xác định đường giữa
thân trước.
+ Rộng gấu được xác
định bằng thông số cụ
thể( theo từng dạng
quần)
B1B4 = 10cm
5 – 16 = ¼ (1 - 5)
16 – 19 = ½ (16 –
18)
18 – 20 = 2 cm
20 – 21 = 2cm
9 – 23 = ½ ( 5 – 9)
23 – 24 = 0,5cm
Vẽ đường cong đũng
thân sau qua 2 điểm
19, 24.
+ Xác định kích
thước rộng ngang
hông.
17 – 25 = ¼Vh +
1,5cm
+ Xác định đường eo
21 – 22 = ¼Ve +
4,25cm(chiết =4cm)
+ Xác định kích
thước rộng gấu
Ngành CN Vật liệu Dệt May
Luận văn cao học
TT
Nội
dung
Khóa 2013- 2015
Hệ công thức khối SEV
tâm cong của đường đũng
thân trước.
+ Xác định đường đũng
thân trước: : Xác định các
điểm bằng giao điểm các
cung.
- Xác định đường may dọc
và các chiết eo
HV : Đỗ Thị Tuyết Lan
Hệ công thức
trường
ĐHKTKTCN
+ Rộng ngang hông A7A8 = 1/4Vb + 2 (
+ Rộng ngang gấu, ly )
ngang gối
+ Xác định rộng
ngang hông
B3B4 = C6C7
+ Xác định rộng gấu
GoG1=G0G2=1/4Vo–
0,5 cm
+ Xác định chiết ly
A8T2 = 1/2 A7
A8+1cm
Hệ công thức
Bunkar
16
Hệ công thức Helen
Amstrong , Mỹ
Hệ công thức
Aldrich , Úc –Anh
+ Xác định chiết eo
LR = 7,5cm
Cạnh chiết thứ nhất
cách cạnh chiết thứ hai
= 2 - 3cm
14-28=12-26= 1cm
+ Xác định vị trí
chiết
21 – 30 = 30 – 31 =
31 – 22
Ngành CN Vật liệu Dệt May