LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội, Viện
Công Nghệ Vật Liệu Dệt May, Trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng TP.HCM nơi em
nghiên cứu và học tập. Giáo Viên hƣớng dẫn TS Lê Phúc Bình. Ngƣời đã hƣớng
dẫn và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến các anh chị phòng thí
nghiệm xây dựng – Quatest 3 và phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng – SGS Việt
Nam và các thầy cô phòng thí nghiệm công nghệ vật liệu – ĐH Bách Khoa TP.Hồ
Chí Minh, các anh chị văn phòng đại diện Công ty cổ phần Trà Bắc tại Hồ Chí
Minh đã hỗ trợ, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thí nghiệm vật liệu.
Cuối cùng, xin gởi lời tri ân đến gia đình và bạn bè đã quan tâm, ủng hộ tôi
trong suốt thời gian qua.
Để hoàn thành luận văn này, học viên đã nỗ lực rất nhiều nhƣng vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong quý thầy cô góp ý để luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn nữa.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015
Học viên
Kiều Tấn Đoàn
Trang i
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu tính cách âm của tấm
xơ tự nhiên gốc thực vật ” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng
dẫn của TS. Lê Phúc Bình. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực đƣợc
thực hiện tại phòng thí nghiệm xây dựng – Quatest 3, phòng thí nghiệm vật liệu xây
dựng – SGS Việt Nam và Phòng Thí Nghiệm Bộ Môn Công Nghệ Vật Liệu - ĐH
Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh và Phòng Thí Nghiệm Bộ Môn Công Nghệ Vật Liệu
Dệt May - ĐH Bách Khoa Hà Nội
TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015
Học viên
Kiều Tấn Đoàn
Trang ii
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................................... 2
1.1. Khái quát về âm thanh tiếng ồn ............................................................................. 2
1.1.1. Khái niệm về âm thanh tiếng ồn ..................................................................... 2
1.1.2. Các đại lƣợng đặc trƣng của âm thanh ........................................................... 3
1.1.3. Tiếng ồn và tác hại của tiếng ồn ..................................................................... 5
1.1.4. Biện pháp giảm tiếng ồn ............................................................................... 10
1.2. Vật liệu cách âm và phân loại ............................................................................. 11
1.2.1. Khái niệm chung ........................................................................................... 11
1.2.2. Một vài vật liệu cách âm thông dụng............................................................ 11
1.2.3. Một số đặc tính cơ bản của vật liệu cách âm ................................................ 17
1.2.4. Các đại lƣợng biểu diễn tính cách âm........................................................... 18
1.2.5. Đƣờng cong quy chiếu .................................................................................. 20
1.3. Một số nghiên cứu về cách âm và vật liệu cách âm ............................................ 22
1.3.1. Kích thƣớc xơ ............................................................................................... 22
1.3.2. Trở kháng dòng khí....................................................................................... 23
1.3.3. Độ xốp........................................................................................................... 24
1.3.4. Sự ngoằn nghèo đƣờng đi của sóng âm ........................................................ 25
1.3.5. Độ dày tấm vật liệu ....................................................................................... 25
1.3.6. Tỷ trọng......................................................................................................... 25
1.3.7. Tính nén ........................................................................................................ 26
1.3.8. Trở kháng bề mặt .......................................................................................... 26
1.4. Phƣơng pháp đo cách âm..................................................................................... 27
1.5. Kết luận tổng quan............................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................ 30
2.1. Mục tiêu và Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 30
2.1.1. Mục tiêu ........................................................................................................ 30
2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 30
2.2.1. Một vài thông số kỹ thuật của tấm xơ dừa ................................................... 30
Trang iii
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
2.2.2. Tính cách âm của tấm vật liệu ...................................................................... 30
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 30
2.3.1. Nghiên cứu lý thuyết..................................................................................... 30
2.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm............................................................................... 31
2.4. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm ................................................................................... 31
2.5. Thiết bị thí nghiệm .............................................................................................. 32
2.6. Chuẩn bị thí nghiệm ............................................................................................ 34
2.6.1. Xác định cấu trúc của tấm thảm xơ dừa ....................................................... 34
2.6.2. Xác định chiều dài xơ ................................................................................... 34
2.6.3. Xác định độ dầy của tấm thảm xơ dừa ......................................................... 35
2.6.4. Xác định khối lƣợng riêng của xơ dừa ......................................................... 35
2.6.5. Xác định khối lƣợng thể tích của thảm xơ dừa ............................................. 37
2.6.6. Xác định độ rỗng của tấm xơ dừa: ................................................................ 38
2.6.7. Xác định hệ số cách âm của thảm xơ dừa..................................................... 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................................ 40
3.1. Đặc điểm cấu trúc ................................................................................................ 40
3.1.1. Kích thƣớc xơ dừa ........................................................................................ 40
3.1.2. Đặc điểm liên kết các xơ trong trong thảm xơ dừa ...................................... 42
3.1.3. Sự phân bố các xơ trong thảm xơ ................................................................. 42
3.1.4. Độ dày của tấm thảm xơ dừa ........................................................................ 43
3.1.5. Khối lƣợng thể tích ....................................................................................... 44
3.1.6. Khối lƣợng riêng của xơ ............................................................................... 45
3.1.7. Độ rỗng của tấm xơ ...................................................................................... 45
3.2. Đặc tính cách âm ................................................................................................. 46
3.2.1. Đặc tính cách âm của vật liệu ....................................................................... 46
3.2.2. Độ cách âm STC của tấm xơ dừa ................................................................. 47
3.2.3. Đánh giá quan hệ giữa độ cách âm với chiều dày ........................................ 51
3.3. Ảnh hƣởng của khối lƣợng thể tích đến đặc tính cách âm của vật liệu............... 52
3.3.1. Khối lƣợng thể tích của các mẫu đƣợc ép mỏng .......................................... 52
3.3.2. Độ cách âm của các mẫu có tỷ trọng khác nhau ........................................... 53
3.3.3. Đánh giá quan hệ giữa độ cách âm với khối lƣợng thể tích ......................... 58
Trang iv
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
3.4. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 59
Kết luận chung của luận văn ...................................................................................... 61
Hƣớng Nghiên cứu tiếp theo ...................................................................................... 62
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 63
Trang v
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mút hột gà tiêu âm [23].............................................................................11
Hình 1.2. Tấm xốp tiêu âm [24]. ...............................................................................12
Hình 1.3. Cao su non [24]. ........................................................................................13
Hình 1.4. Ảnh tấm xơ thủy tinh [26] .........................................................................14
Hình 1.5. Ảnh tấm xơ khoáng [27] ...........................................................................15
Hình 1.6. Ảnh tiết diện ngang xơ dừa [13] ...............................................................16
Hình 1.7. Ảnh tấm xơ dừa [13] .................................................................................16
Hình 1.8: Các thành phần âm thanh [25]. .................................................................18
Hình 1.9. Mô phỏng sự sụt giảm cách âm ở tần số quan trọng [9] ...........................20
Hình 1.10. Đƣờng cong quy chiếu ............................................................................21
Hình 1.11. Hình mô tả Clemson-Boston Differential Sound Insulation Tester [22] 27
Hình 1.12. Độ từ thẩm không khí là kết quả của những hạt thuỷ tinh ......................28
Hình 2.1: Cuộn xơ dừa khổ 1m. ...............................................................................31
Hình 2.2: Thiết bị thí nghiệm ....................................................................................32
Hình 2.3: Xơ từ vỏ quả dừa.......................................................................................34
Hình 2.4: Vị trí đo độ dày mẫu .................................................................................35
Hình 3.1. Ảnh SEM chụp kích thƣớc ngang của xơ dừa ..........................................40
Mặt cắt ngang của xõ dừa .........................................................................................40
Hình 3.2: Ảnh tiết diện ngang của xơ dừa ...............................................................40
Hình 3.3: Ảnh SEM đặc điểm liên kết giữa các xơ ..................................................42
Hình 3.4: Ảnh chụp bề mặt cuộn thảm xơ dừa .........................................................43
Hình 3.5: Lỗ rỗng trong cấu trúc của thảm xơ dừa ...................................................43
Hình 3.6: Đồ thị đặc tính cách âm của các mẫu biết đổi theo tần số âm thanh ........47
Hình 3.7: Đồ thị xác định độ cách âm STC của vật liệu độ dày 50 mm ...................48
Hình 3.8: Đồ thị xác định độ cách âm STC của vật liệu độ dày 100 mm .................49
Hình 3.9: Đồ thị xác định độ cách âm STC của vật liệu độ dày 150 mm .................50
Hình 3.10: Đồ thị xác định độ cách âm STC của vật liệu độ dày 200 mm ...............51
Trang vi
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Hình 3.11: Đồ thị mối quan hệ giữa độ cách âm STC với độ dày của vật liệu. .......52
Hình 3.12: Đồ thị độ cách âm của mẫu có tỷ trọng γ1= 0.099 với độ dầy 200mm ..54
Hình 3.13: Đồ thị độ cách âm của mẫu có tỷ trọng γ2 với độ dầy 190mm .............55
Hình 3.14: Đồ thị độ cách âm của mẫu có tỷ trọng γ3với độ dầy 180mm ..............56
Hình 3.15: Đồ thị độ cách âm của mẫu có tỷ trọng γ4 với độ dầy 170mm .............57
Hình 3.16: Đồ thị độ cách âm của mẫu có tỷ trọng γ5 với độ dầy 160mm .............58
Hình 3.17: Đồ thị mối quan hệ giữa độ cách âm STC với tỷ trọng của mẫu ............59
Trang vii
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1: Vân tốc truyền âm trong mỗi môi trƣờng khác nhau ....................................2
Bảng1.1. Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cƣ (theo mức
âm tƣơng đƣơng dBA) ................................................................................................6
Bảng 1.2. Mức áp suất âm tại một số vị trí làm việc [12]. ..........................................8
Bảng 2.1. Phƣơng án mẫu thí nghiêm theo tiêu chuẩn ASTM E90-09 ....................39
Bảng 3.1. Kết quả chiều dài xơ trong thảm xơ dừa ..................................................41
Bảng 3.2. Độ dày của thảm xơ dừa mẫu (mm) .........................................................44
Bảng 3.3.Thông số khối lƣợng thể tích .....................................................................44
Bảng 3.4. Thí nghiệm khối lƣợng riêng ....................................................................45
Bảng 3.5. Thông số độ rỗng ......................................................................................46
Bảng 3.6: Đặc tính cách âm của tấm xơ dừa theo giải tần số 1/3 octa. ....................46
Bảng 3.6: Mối quan hệ giữa độ cách âm STC với độ dày của vật liệu. ....................51
Bảng 3.7: Khối lƣợng thể tích sau ép ........................................................................53
Bảng 3.8: Kết quả đo tổn thất truyền âm tấm vật liệu tỷ trọng γ1 ............................53
Bảng 3.9: Kết quả đo tổn thất truyền âm của tấm vật liệu tỷ trọng γ2 .....................54
Bảng 3.10: Kết quả đo tổn thất truyền âm tấm vật liệu tỷ trọng γ3 ..........................55
Bảng 3.11: Kết quả đo tổn thất truyền âm tấm vật liệu tỷ trọng γ4 ..........................56
Bảng 3.12: Kết quả đo tổn thất truyền âm tấm xơ tỷ trọng γ5 với độ dày 160 mm .57
Bảng 3.13: Mối quan hệ giữa độ cách âm STC và khối lƣợng thể tích ....................58
Trang viii
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cuộc sống hiện đại có những lo toan và bận rộn. Từ công việc,
mọi ngƣời luôn cần một môi trƣờng làm việc hoàn hảo và tuyệt đối yên tĩnh trong
những phòng kính cách âm cho những cuộc họp, trao đổi và hơn hết hiệu suất công
việc sẽ đƣợc tăng cao bởi không bị ảnh hƣởng, mất tập trung từ những âm thanh
đến từ môi trƣờng bên trong lẫn bên ngoài.
Hiện nay, việc thiết kế, cải tạo nội thất căn phòng trƣớc khi sử dụng đƣợc rất
nhiều ngƣời chú trọng và đƣa ra yêu cầu cách âm, chống ồn với các kiến trúc sƣ
thiết kế để có không gian sống, làm việc, kinh doanh thật thoải mái, không làm ảnh
hƣởng đến môi trƣờng bên ngoài và hạn hế tiếng ồn bên trong. Vì vây, để đảm bảo
đƣợc sự tiện nghi cho phòng không chỉ ở đồ đạc nội thất mà cả môi trƣờng sống,
trong đó có môi trƣờng âm thanh.
Các nhà kiến trúc sƣ đã và đang dùng nhiều giải pháp để cách âm nhƣ làm
trần thạch cao, sàn gỗ, tƣờng sần và đồ nội thất hạn chế tiếng ồn... Trong đó có sử
dụng thảm trải sàn ngoài việc trang trí nội thất cho căn phòng ngƣời ta còn quan
tâm đến đặc tính cách âm để góp phần giảm tiếng ồn cho căn phòng.
Ngoài ra ở Việt Nam, hàng năm có khối lƣợng xơ dừa rất lớn, đƣợc ngƣời
dân sử dụng vào nhiều mục đích nhƣ: làm nhiên liệu cho hoạt động sinh hoạt, làm
đồ mỹ nghệ... Tuy nhiên việc sử dụng cũng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ không đáng kể
và chƣa có sản phẩm nào mang tính công nghiệp và tạo nhiều sản phẩm giá trị gia
tăng. Số lớn còn lại bị vứt bỏ, lãng phí và gây ô nhiễm môi trƣờng ô nhiễm khói bụi
trên diện rộng và phát thải CO2 vào môi trƣờng.
Đứng trƣớc thực tế và nhu cầu trên, học viên đã thực hiện đề tài “Nghiên
cứu tính cách âm của tấm xơ tự nhiên gốc thực vật”. Để ứng dụng các phế phẩm
từ xơ dừa phục vụ đời sống và hƣớng thích hợp nhất là sản xuất các tấm thảm cách
âm chống ồn, đồng thời là vật liệu trang trí cho các công trình xây dựng.
Trang 1
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về âm thanh tiếng ồn
1.1.1. Khái niệm về âm thanh tiếng ồn
Âm thanh là các dao động cơ học của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm
nên vật chất và lan truyền trong vật chất nhƣ các sóng. Âm thanh giống nhƣ nhiều
sóng, đƣợc đặc trƣng bởi tần số, bƣớc sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan truyền.
Đối với thính giác của ngƣời, âm thanh thƣờng là dao động trong dải tần số từ
khoảng 20 Hz đến khoảng 20 kHz của các phân tử không khí và lan truyền trong
không khí rồi đập vào màng nhĩ và kích thích bộ não. Ngoài ra, âm thanh có thể
đƣợc định nghĩa rộng hơn, tuỳ vào ứng dụng, bao gồm các tần số cao hơn hay thấp
hơn tần số mà tai ngƣời có thể nghe thấy, và không chỉ lan truyền trong không khí,
mà trong bất cứ vật liệu nào. Trong định nghĩa rộng này, âm thanh là sóng cơ học
và theo lƣỡng tính sóng hạt của vật chất, sóng này cũng có thể coi là dòng lan
truyền của các hạt phonon, các hạt lƣợng tử của âm thanh [25].
Âm thanh đƣợc truyền qua hầu hết các bức tƣờng và sàn nhà. Việc âm thanh đi vào
một căn phòng của một tòa nhà từ một nguồn nằm trong một phòng khác hoặc bên
ngoài tòa nhà đƣợc gọi là '' truyền âm ". Đặc điểm của sóng âm là chỉ lan truyền
trong môi trƣờng vật chất, khả năng sóng âm lan truyền trong môi trƣờng theo thứ
tự giảm dần là: rắn, lỏng, khí nhƣng không lan truyền trong môi trƣờng chân không.
Âm hầu nhƣ không truyền qua đƣợc các chất xốp. Sóng âm truyền trong mỗi môi
trƣờng với tốc độ hoàn toàn xác định [25].
Bảng 1: Vân tốc truyền âm trong mỗi môi trƣờng khác nhau
Chất
Không khí ở 0oC
Không khí ở 25oC
Hidro ở 0oC
Nƣớc, nƣớc biển ở 15oC
Sắt
Nhôm
V (m/s)
331
346
1280
1500
5850
6260
Trang 2
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Sóng âm thanh di chuyển qua vật cản bị phản hồi trở về môi trƣờng phát gọi
là phản xạ âm. Những vật liệu làm giảm đi năng lƣợng âm thanh của sóng âm xuyên
qua nó bởi một sự hấp thụ âm đƣợc gọi là những vật liệu hấp thụ. Khả năng hút âm
của vật liệu chủ yếu phụ thuộc vào tính xốp của vật liệu, sự đàn hồi của chất liệu
cấu tạo và của các ô nhỏ không khí bên trong vật liệu làm tăng khả năng hấp thụ
sóng âm. Ngoài ra bề mặt vật liệu tƣơng đối gồ ghề để tán xạ và hấp thụ tốt các
sóng âm đƣợc truyền tới.
Một mối quan hệ giữa mật độ và áp suất của âm thanh bị ảnh hƣởng bởi nhiệt
độ, tốc độ của âm thanh trong môi trƣờng. Sự truyền âm cũng bị ảnh hƣởng bởi sự
chuyển động của môi trƣờng mang nó, ví dụ , âm thanh di chuyển qua gió. Độ nhớt
của môi trƣờng cũng ảnh hƣởng đến chuyển động của sóng âm thanh . Nó quyết định
tốc độ âm thanh bị suy giảm. Nhiều môi trƣờng truyền âm, chẳng hạn nhƣ không khí
và nƣớc, suy giảm do độ nhớt là không đáng kể. Môi trƣờng ảnh hƣởng đến sự truyền
âm, mỗi môi trƣờng có tốc độ truyền âm khác nhau Vkhí
Vlỏng
Vrắn.
1.1.2. Các đại lƣợng đặc trƣng của âm thanh
Tác động của âm thanh lên tai ngƣời phụ thuộc vào 3 đặc điểm vật lí của sóng
âm: là: Tần số; Biên độ, cƣờng độ; Thời gian. Tần số âm thanh là số lần dao động
trong 1s, đơn vị là hertz (Hz). Tần số âm là đặc trƣng vật lý quan trọng nhất của âm.
Mỗi âm thanh đƣợc đặc trƣng bởi một tần số dao động nhất định của sóng âm. Con
ngƣời có thể nghe thấy âm có tần số từ 16 – 20.000Hz. Nhƣng khoảng tần số đó sẽ
giảm dần theo tuổi già và các nhân tố khác.
Độ nhạy cảm âm thanh của ngƣời phụ thuộc vào tần số âm thanh. Bình thƣờng, tai
ngƣời cảm thụ đƣợc các âm thanh có tần số từ 16 − 20000 Hz. Trong đó, các âm có
tần số < 300 Hz gọi là âm hạ tần, từ 300 − 1000 Hz gọi là âm trung tần, > 1000 Hz
gọi là âm cao tần.
Âm nghe đƣợc (âm thanh) có tần số từ 16Hz – 20000Hz.
Âm có tần số dƣới 16Hz gọi là hạ âm.
Siêu âm là âm có tần số trên 20.000Hz.
Trang 3
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Độ cao của âm thanh phụ thuộc vào tần số của âm. Các âm trầm có tần số thấp. Các
âm cao có tần số cao.
Cƣờng độ âm thanh (biên độ sóng âm): Mỗi âm thanh đều mang một năng lƣợng
âm nhất định. Năng lƣợng này rất nhỏ và đƣợc đánh giá bởi biên độ dao động của
sóng âm trên đƣờng truyền âm. Đơn vị đo là W/cm2.
Mức áp suất âm thanh (SPL), đƣợc tính bằng đơn vị decibel, là đo lƣờng sự thay đổi
áp suất do âm thanh tạo ra. Giá trị áp suất âm thanh (SPV), đƣợc tính bằng đơn vị
Pascal. Mức âm (sound level) là Năng lƣợng âm đƣợc tính bằng đơn vị Pascal bình
phƣơng, khi năng lƣợng âm tăng gấp đôi thì mức âm tăng 3 dB.
Thính giác của con ngƣời có đặc tính là cảm thụ cƣờng độ âm thanh theo hàm số
logarit. Có thể dùng nhiều hệ thống đơn vị vật lý khác nhau để đo mức cƣờng độ âm
thanh, nhƣng dùng phổ biến là hệ thống đơn vị đexiben. Đơn vị đo của âm thanh là
dB: là thang đo logarit, còn gọi là mức cƣờng độ âm, gọi tắt là mức âm.
L= 10lg , [dB]
(1.1)
I: Cƣờng độ âm, [W/m2].
I0: Cƣờng độ âm ở ngƣỡng nghe, I0 = 10-12 [W/m2]
Trên thực tế, ngƣời ta ít dùng các đơn vị vật lý vì phức tạp, mà khả năng tiếp thu
tiếng ồn còn phụ thuộc vào cảm giác của tai. Thang độ ồn của tiếng động : ngƣỡng
nghe thấy của tai ngƣời bắt đầu từ âm thanh có năng lƣợng 10-9 erg/cm2/s. Nhƣng
cảm giác về độ ồn tăng chậm hơn nhiều so với sự tăng âm lực. Khi âm lực tăng 10
lần, thì cảm giác ồn tăng 1lần . Khi âm lực tăng 100 lần, thì cảm giác ồn tăng 2 lần,
nghĩa là cảm giác về độ ồn tăng tỷ lệ thuận với lôgarít thập phân của sự tăng âm lực.
Khi năng lƣợng âm đạt tới 104 erg/cm2/s, tai bắt đầu cảm thấy đau. Đối với âm
thanh có tần số 1000Hz (tần số âm mà tai ngƣời nghe rõ nhất) từ ngƣỡng nghe tới
ngƣỡng đau, khi năng lƣợng âm tăng 10 lần, thì cƣờng độ âm thanh nghe thấy tăng
thêm 1 lần ... Từ ngƣỡng nghe đến ngƣỡng đau, khi năng lƣợng âm tăng 1013 lần,
thì cƣờng độ âm tăng thêm 13 lần. Mỗi bậc cƣờng độ tăng đƣợc gọi là 1 Bel.
Trang 4
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
• Độ to của âm: Là một đặc trƣng sinh lý của âm gắn liền với đặc trƣng vật lý
cƣờng độ âm và tần số âm.
• Ngƣỡng nghe: Mức cƣờng độ nhỏ nhất của một âm để có thể gây ra cảm giác
âm.
• Ngƣỡng đau: Mức cƣờng độ âm lớn đến mức nào đó sẽ gây ra cảm giác nhức
nhối, đau trong tai.
• Miền nghe đƣợc: Miền nằm giữa ngƣỡng nghe và ngƣỡng đau.
• Tai ngƣời ta có thể cảm thụ một khoảng mức cƣờng độ âm thanh rất rộng từ
0 – 180 dB.
• Âm thanh 0 dB là ngƣỡng bắt đầu nghe.
• Mức cao nhất mà tai ngƣời ta có thể chịu đựng nghe đƣợc gọi là ngƣỡng chói
tai (140 dB).
• Tiếng ồn là tổng hợp của nhiều thành phần khác nhau đƣợc hỗn hợp trong sự
cân bằng biến động.
1.1.3. Tiếng ồn và tác hại của tiếng ồn
Tiếp xúc với tiếng ồn lớn không chỉ gây điếc mà còn dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm
trọng đối với sức khỏe. Nghiên cứu của Trƣờng Đại học Lund (Thụy Điển) thấy
rằng tiếp xúc thƣờng xuyên với tiếng ồn trên 64 đề-xi-ben có thể làm nguy cơ bị cao
huyết áp tăng gần 90%. Điều này có nghĩa là âm lƣợng của tiếng nói bình thƣờng
(60 đề-xi-ben) đã gây ra nguy cơ, chứ đừng nói đến tiếng ồn từ búa đóng cọc (125
đề-xi-ben) mà ta vẫn nghe thấy hằng ngày trên đƣờng phố, nếu căn cứ vào số lƣợng
xây dựng gia tăng nhƣ hiện nay. Những tác động lâu dài khác đối với sức khỏe
gồm rối loạn giấc ngủ, đau đầu, những trục trặc về tim và thậm chí là những vấn đề
về sức khỏe tâm thần và hành vi. Ví dụ, một nghiên cứu công bố hồi năm ngoái trên
tờ British Medical Journal thấy rằng nguy cơ đột quị, bệnh tim và tuần hoàn thƣờng
cao hơn ở những khu vực có mức độ tiếng ồn nhiều từ máy bay. [29].
Mức độ muốn nghe là thƣớc đo thích chất tác hại ồn của tiếng ồn. Tiếng ồn 50dB
làm suy giảm hiệu suất làm việc, nhất là đối với lao động trí óc. Tiếng ồn 70dB: làm
tăng nhịp thở và nhịp đập của tim, tăng nhiệt độ cơ thể và tăng huyết áp, ảnh hƣởng
Trang 5
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
đến hoạt động của dạ dày và giảm hứng thú lao động. Tiếng ồn 90dB: gây mệt mỏi,
mất ngủ, tổn thƣơng chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhƣợc thần
kinh. Tiếng ồn ảnh hƣởng đến giấc ngủ: Rối loạn giấc ngủ, tiếng ồn ban đêm tạo ra
những cơn thức dậy bất thƣờng, làm thay đổi chu kỳ của giấc ngủ, sinh hoạt của
sinh vật
Tiếng ồn có tác động làm phân tán tƣ tƣởng, khiến cho thần kinh căng thẳng, khó
chịu. Tại nơi làm việc, tiếng ồn gây khó khăn cho sự đối thoại, giảm tập trung vào
công việc và giảm sản xuất, tăng tai nạn thƣơng tích. Theo Viện Quốc gia Sức khỏe
và An toàn nghề nghiệp Hoa Kỳ, công nhân tiếp xúc với âm thanh cƣờng độ 75
dBA trong 3 năm sẽ làm tăng nhịp tim, nhịp thở và có thể gây ù tai, tăng huyết áp,
loét dạ dày, tâm trạng bất ổn. Họ trở nên căng thẳng, khó chịu, hay gay gổ hơn là
ngƣời làm việc nơi yên tĩnh. Họ cũng hay vắng mặt tại nơi làm viêc và tai nạn lao
động thƣờng xảy ra. [29].
Tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép trong các khu vực công cộng và dân cƣ của Việt
Nam (TCVN 5949 - 1998) đƣợc giới thiệu trong bảng 1.1. Tuy nhiên tiêu chuẩn này
chƣa cho phép đạt đƣợc môi trƣờng âm thanh tiện nghi khi làm việc, nghỉ ngơi và
giấc ngủ. Nguyên nhân cơ bản do đặc điểm kiến trúc thoáng hở của nƣớc ta với cửa
sổ gần nhƣ mở quanh năm, làm cho mức ồn ngoài nhà và trong nhà chênh lệch nhau
rất ít (từ 0 đến 5 dB).
Bảng1.1. Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cƣ (theo
mức âm tƣơng đƣơng dBA)
6 18 giờ
1822 giờ
22 6 giờ
Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: bệnh viện, 50
thƣ viện, nhà điều dƣỡng, nhà trẻ, trƣờng
học, nhà thờ, chùa chiền.
45
40
Khu dân cƣ, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan 60
hành chính.
55
50
Khu dân cƣ xen kẽ trong khu thƣơng mại, 75
dịch vụ, sản xuất.
70
50
Khu vực
Trang 6
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Định mức vệ sinh của tiếng ồn trong sản xuất là giới hạn cho phép về tiếng ồn,
mà trong giới hạn đó ngƣời công nhân có thể lao động trong nhiều năm không bị
bệnh nghề nghiệp do tiếng ồn.Tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép tại các vị trí làm
việc (trong sản xuất) của Việt Nam (TCVN 3985 : 1999 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 42 “Âm học” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất lƣợng đề
nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng ban hành). Nội dung chính nêu rõ:
mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc đƣợc đánh giá bằng mức áp suất âm tƣơng
đƣơng (mức âm) tại mọi vị trí làm việc, trong suốt ca lao động (8 giờ), đo theo đặc
tính A, không đƣợc vƣợt quá 85 dBA, mức cực đại không đƣợc vƣợt quá 115
dBA.Nếu tổng thời gian tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày không quá:
4 giờ, mức âm cho phép là 90 dBA
2 giờ, mức âm cho phép là 95 dBA
1 giờ, mức âm cho phép là 100 dBA
30 phút, mức âm cho phép là 105 dBA
15 phút, mức âm cho phép là 110 dBA
và mức cực đại không quá 115 dBA
thời gian làm việc còn lại trong ngày làm việc chỉ đƣợc tiếp xúc với mức âm
dƣới 80 dBA.
Mức âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dBA so với các giá trị nêu
trên
Mức áp suất âm theo tần số cho phép tại một số vị trí làm việc đƣợc giới thiệu
trong bảng 1.2.
Trang 7
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Bảng 1.2. Mức áp suất âm tại một số vị trí làm việc [12].
Vị trí làm việc
1. Tại vị trí làm
việc, sản xuất trực
tiếp
2. Buồng theo dõi
và điều khiển từ
xa không có thông
tin bằng điện
thoại, các phòng
thí nghiệm, thực
nghiệm có nguồn
ồn
3. Buồng theo dõi
và điều khiển từ
xa có thông tin
bằng điện thoại,
phòng điều phối,
phòng lắp máy
chính xác, đánh
máy chữ
4. Các phòng chức
năng, hành chính,
kế toán, kế hoạch,
thống kê
5. Các phòng làm
việc trí óc, nghiên
cứu thiết kế, thống
kê, máy tính,
phòng thí nghiệm
lý thuyết và xử lý
số
liệu
thực
nghiệm
Mức áp
suất âm
Mức âm ở các dải ốc ta với tần số trung tâm [Hz]
tƣơng
không quá, [dB]
đƣơng
không quá,
63 125 250 500 1000 2000 4000 8000
[dBA]
85
99 92
86
83
80
78
76
74
80
94 87
82
78
75
73
71
70
70
87 79
72
68
65
63
61
50
65
83 74
68
63
60
57
55
54
55
75 66
59
54
50
47
45
43
Cấp độ tiếng ồn
Trang 8
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
- 10-20 dB: Gió vi vu qua lá cây đƣợc xem là trạng thái yên tĩnh
- 30 dB: Thì thầm (trong phòng ngủ
- 40 dB: Tiếng nói chuyện bình thƣờng
- 50 dB: Tiếng máy giặt, ồn ở siêu thị, có gây phiền nhƣng còn chịu đƣợc
- 55 dB -80 dB: Động cơ xe hơi, xe máy, gây khó chịu, mệt mỏi
- 80 dB - 85 dB: Máy cắt cỏ, hút bụi, cắt gỗ, làm rất khó chịu
- 90 dB - 100 dB: phát ra ở Công trƣờng xây dựng, ồn ở mức nguy hiểm
- 120dB - 140 dB: Máy bay lúc cất cánh, ồn quá lớn gây tổn thƣơng tâm trí
Càng ở xa nguồn tiếng động thì độ ồn giảm đi và giảm rất nhanh. Giữa lòng
đƣờng, tiếng ồn của xe cộ có thể là 80dB nhƣng trên lề đƣờng nơi ngƣời đi bộ chỉ
còn khảng 60dB chẳng hạn.
Hậu quả ô nhiễm tiếng ồn
Một cách ngắn gọn, ô nhiểm tiếng ồn có hại về sinh lý, tâm lý và có tầm ảnh
hƣởng xã hội.
Về sinh lý, trên một mức nào đó, tiếng ồn gây thƣơng tích tai, làm điếc. Trong
môi trƣờng ồn, ta dễ bị bệnh về giấc ngủ (không ngủ đƣợc, cấu trúc của giấc ngủ bị
rối loạn).Sống trong tiếng ồn, ta có thể bị đau đầu, lâu dần thành bệnh kinh niên,
mất khả năng làm việc, hay là ít nhất là mất giá trị sống. Nguy hại hơn nữa là những
bệnh về tim mạch và huyết áp.
Về tâm lý, môi trƣờng ồn có thể gây cho ta stress, căng thẳng thần kinh, dễ
cáu, nóng nảy, hung hăng, dễ bị kích động ...
Về xã hội, ở trong tiếng ồn ta hay phán đoán ngƣời khác, nghi ngờ và lo sợ
trƣớc ngƣời khác, khó tiếp xúc với ngƣời khác .
Các thƣơng tổn thay đổi tùy theo độ ồn, khoảng cách giữa ta với nguồn ồn và
thời gian chịu ồn. Nhiều thƣơng tổn - về tai chẳng hạn - là những thƣơng tổn vĩnh
viễn, không tái tạo lại đƣợc. Chính vì vậy mà ta phải phòng ngừa chứ không đợi đến
tổn thƣơng.
Phòng ngừa
Các cơ quan có chức năng quản lý xã hội cần đƣa ra những quy định nhằm
ngăn chặn tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trên đƣờng phố (không cho lạm dụng còi xe;
Trang 9
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
không cho các loại xe cũ nát, động cơ kêu to và xả nhiều khói đƣợc lƣu hành);
không cho dùng các loa phát thanh công suất lớn để thông tin trên đƣờng phố; hạn
chế những tiếng ồn phát ra từ các nhà hàng, vũ trƣờng… nhất là về ban đêm…
Về phòng ngừa cho từng cá nhân, có thể đội mũ chống ồn khi làm việc ở các
công trình xây dựng, ở sân bay hay khi đốn cây trong rừng.Đóng cửa nhà, thiết bị
chống ồn cho nhà cửa ở các thành phố (tƣờng và cửa kính cách âm).
1.1.4. Biện pháp giảm tiếng ồn
1.1.4.1. Biện pháp chung
- Quy hoạch các máy móc gây tiếng ồn ra riêng biệt - Sử dụng cây xanh hạn
chế sự lan truyền tiếng ồn - Đối với các phƣơng tiện: cấm bóp còi to, xây dựng
đƣờng bằng phẳng, sử dụng tƣờng cách âm.
1.1.4.2. Giảm tiếng ồn tại nguồn
Không nên sử dụng các máy móc, phƣơng tiện quá cũ gây tiếng ồn lớn
Thay thế các chi tiết kết cấu gây tiếng ồn lớn bằng các chi tiết, kết cấu
gây tiếng ồn nhỏ. Sử dụng công nghệ có độ ồn thấp;
Thay đổi không gian của máy móc và tính đàn hồi của các đệm chống
rung.
Bố trí xƣởng làm việc vào các thời điểm ít ngƣời
Lập biểu đồ làm việc hợp lí cho công nhân.
1.1.4.3. Giảm tiếng ồn trên đƣờng truyền
Sử dụng các vật liệu cách âm, kết cấu cộng hƣởng giảm năng lƣợng của
nguồn âm
Sử dụng tƣờng cách âm,
Giảm tiếng ồn khí động gây ra do sự va chạm đƣờng khí trong môi
trƣờng khí,
Sử dụng bộ tiêu âm: Ống tiêu âm, buồng tiêu âm, tấm tiêu âm,
Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân nhƣ nút tai, mũ bảo hiểm, chụp
tai...
Trang 10
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
1.2. Vật liệu cách âm và phân loại
1.2.1. Khái niệm chung
Dùng vật liệu hoặc kết cấu chặn sự truyền đi của âm thanh. Khi âm thanh đi
vào vật liệu, năng lƣợng xuyên qua mặt bên kia của vật liệu rất nhỏ, chứng tỏ vật
liệu có khả năng cách âm tốt. Chênh lệch decibel giữa năng lƣợng âm thanh đi vào
và năng lƣợng âm thanh xuyên qua ở một mặt khác chính là lƣợng cách âm của vật
liệu.Từ cách giải thích này, chúng ta có thể hiểu rằng: Vật liệu cách âm tập trung
vào độ lớn nhỏ của năng lƣợng âm thanh phản xạ, mục đích giảm năng lƣợng âm
thanh phản xạ.
Vật liệu cách âm có thể đƣợc chia thành hai loại chính:
Vật liệu tự nhiên: bông xơ, gai, lông cừu, sợi lanh, vv.
Vật liệu tổng hợp: cao su, nhựa, thủy tinh, khoáng, vv.
Cách âm và cách nhiệt đƣợc thực hiện tốt trong các vật liệu truyền thống.
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng việc cách âm tƣờng đôi với mật độ thấp từ lông
cừu hoặc xơ thực vật luôn là bằng hoặc tốt hơn so với những cách âm bằng xơ hóa
học có cùng độ dày.
1.2.2. Một vài vật liệu cách âm thông dụng
1.2.2.1. Mút hột gà tiêu âm
Mút trứng gà tiêu âm có khả năng tiêu tán và hấp thụ âm thanh cực tốt bởi bề
mặt phức hợp cung cấp diện tích bề mặt tán âm lớn hơn và hấp thụ nhiều hơn so với
các sản phẩm tiêu âm khác.
Hình 1.1. Mút hột gà tiêu âm [23].
Trang 11
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Bề mặt mút xốp trứng dạng kim tự tháp giúp tăng cƣờng khả năng hấp thụ năng
lƣợng âm thanh từ mọi góc độ. Mút hột gà tiêu âm dùng trong hội trƣờng, phòng
thu âm chuyên nghiệp.
1.2.2.2. Tấm xốp tiêu âm polystyrene
Xốp polystyrene là loại vật liệu tổng hợp đƣợc sử dụng phổ biến trong tiêu
âm, chống ồn và xử lý tán âm trong kết cấu xây dựng và trang trí nội thất. Đây là loại vật
liệu cách âm cách nhiệt mang ƣu điểm vƣợt trội so với các loại xốp cách âm cách nhiệt
khác.
Hình 1.2. Tấm xốp tiêu âm [24].
Dùng để cách âm cách nhiệt mái Bê tông hoặc xử lý lại trần nhà bị thấm dột,
lót nền nhà, sàn nhà, trần nhà, tƣờng vách Cao ốc.
1.2.2.3. Cao su non
Cao su non có tác dụng tiêu âm tốt, thƣờng đƣợc sử dụng trong các phòng thu,
phòng hát Karaoke kết hợp với một số loại vật liệu khác.
Trang 12
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Hình 1.3. Cao su non [24].
1.2.2.4. Tấm thạch cao
Cao su non có tác dụng tiêu âm tốt, thƣờng đƣợc sử dụng trong các phòng thu,
phòng hát Karaoke kết hợp với một số loại vật liệu khác.
Thạch cao đƣợc ứng dụng rộng rãi trong thiết kế, thi công, trang trí nội ngoại
thất. Ngày nay ngƣời ta thƣờng sử dụng thạch cao trong trang trí và cách âm cho
phòng hát karaoke. Trong thiết kế thi công phòng hát đa số ngƣời ta dùng đến thạch
cao tấm. Thạch cao vừa là vật liệu dùng để trang trí lại vừa dùng vào mục đích cách
âm, cách nhiệt.
1.2.2.5. Tấm xơ thủy tinh
Vật liệu bông xơ thuỷ tinh có dạng trơn hoặc có phủ lớp giấy nhôm, nhựa
PVC vải thủy tinh hoặc vật liệu khác. Với tỷ trọng có thể đạt tới 120Kg/m3 và chịu
nhiệt tối đa là 300oC.
Trang 13
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Hình 1.4. Ảnh tấm xơ thủy tinh [26]
Tác dụng: hấp thu nhiệt bức xạ và ngăn cản việc truyền nhiệt, khúc xạ nhiệt
xuống khu vực cách nhiệt, ngoài ra còn có khả năng cách âm, giảm thiểu độ ồn khi
trời mƣa... Đặc tính của bông xơ thủy tinh:
- Tỉ trọng: 10 - 12 - 16 - 24 - 32 - 40 - 64 kg/m3
- Độ dày: 25 - 30 - 50 mm
- Độ dài: 30000 m
- Chiều rộng: 1200 mm
- Chống cháy: A (GradeA)
- Chống ẩm: 98.5 %
- Phạm vi nhiệt độ cho phép sử dụng: 240oC – 350oC
1.2.2.6. Tấm xơ khoáng
Bông khoáng là sản phẩm đƣợc tạo thành từ quặng khoáng đá nung chảy, công
nghiệp và xây dựng dân dụng đƣợc gọi là Len đá; hay Bông khoáng cách nhiệt. Nó
đƣợc làm bảo ôn cho hệ thống đƣờng ống, bồn chứa, các thiết bị nhiệt và hệ thống
cách âm. Tỷ trọng của vật liệu: 50 – 200 kg/m3 và nhiệt độ làm từ 350oC đến
850oC.
Trang 14
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
Hình 1.5. Ảnh tấm xơ khoáng [27]
Ƣu điểm: Sợi khoáng thiên nhiên này có khả năng cách nhiệt, cách âm tốt, bền
với môi trƣờng, hệ số dẫn nhiệt thấp, không bén lửa, có khả năng chống cháy tốt,
chịu nhiệt tới 850oc. Ngày nay ngƣời ta thƣờng dùng bông thủy tinh có dán giấy
bạc hiệu quả cao, chi phí thấp hơn. Một số ứng dụng bông xơ khoáng:
- Dạng tấm đƣợc sử dụng cho cách nhiệt, cách âm cho các tòa cao ốc, Building,
xƣởng Phim, Rạp hát, Vũ trƣờng, phòng hát Karaoke...
- Dạng ống cách nhiệt đƣợc dùng bảo ôn chống nóng, tiêu âm cho hệ thống Trung
tâm các nhà Ga, Trƣờng học, Bệnh viện, Công ty SX Dƣợc phẩm…
- Dạng cuộn đƣợc dùng chống nóng hệ thống Lò nung, Lò hơi; cách âm giảm ồn
cho các hệ thống Máy nổ phát điện trong KCN…Và đặc biệt đƣợc ứng dụng trong
công nghệ Đóng Tàu.
Thông số các đặc tính của bông khoáng.
- Có dạng tấm, dạng cuộn, dạng ống.
- Tỉ trọng: 50 - 60 - 80 - 100 - 120 -150 kg/m3
- Độ dày: 30 - 50 - 80 - 100 mm
- Độ dài: 1200 m
- Chiều rộng: 600 mm
- Đƣờng kính trong: 600 mm
- Chống cháy: A (GradeA)
- Chống ẩm: 95 %
Trang 15
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
- Phạm vi nhiệt độ cho phép sử dụng: 240oC – 650oC.
1.2.2.7. Vật liệu cách âm xơ dừa
Xơ dừa thuộc dạng sợi thiên nhiên đƣợc lấy từ vỏ quả dừa. Sợi xơ dừa rất bền,
khoảng 5 năm mới phân hủy. Xơ đơn dày và ngắn, cấu trúc xốp, tiết diện ngang có
rất nhiều lỗ rỗng.
Hình 1.6. Ảnh tiết diện ngang xơ dừa [13]
Thành phần hóa học sợi xơ dừa bao gồm cellulose (36 ÷ 43%), hemicellulose (0,15
÷ 0,25%), lignin và pectin (3 ÷ 4%). Tính chất cơ lý của sợi cũng phụ thuộc vào
điều kiện tăng trƣởng của cây và thời kỳ thu hoạch quả. Tỷ trọng1,15(g/cm3).
Đƣờng kính 100 – 450 (µm). Độ bền kéo đứt (MPa). Thảm xơ dừa đƣợc dùng rộng
rãi trong các lĩnh vực dân dụng, xây dựng do không gây ra nguy cơ nào liên quan
đến sức khỏe cho ngƣời sử dụng. [19]
Hình 1.7. Ảnh tấm xơ dừa [13]
Trang 16
KHÓA 2013A
LUẬN VĂN CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY
1.2.3. Một số đặc tính cơ bản của vật liệu cách âm
1.2.3.1. Khối lƣợng riêng
Là khối lƣợng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc chắc
(không có lỗ rỗng). Khối lƣợng riêng (γa) dùng để tính độ đặc.
G
[g/cm3]
Va
a =
(1-1)
Trong đó:
G: là khối lƣợng ở trạng thái hoàn toàn đặc chắc (g)
Va: Là thể tích ở trạng thái hoàn toàn đặc chắc (cm3)
1.2.3.2. Khối lƣợng thể tích
Là khối lƣợng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên có cả lỗ rỗng.
Ký hiệu(γo)
Khối lƣợng thể tích dùng để tính độ đặc, độ rỗng của vật liệu.
o =
G
[g/cm3]
V0
[g/cm3, g/cm3]
(1-2)
Trong đó:
G : là khối lƣợng ở trạng thái hoàn toàn đặc chắc (g)
Vo: Là thể tích ở trạng thái tự nhiên (cm3)
1.2.3.3. Độ rỗng của vật liệu
Độ đặc (đ) và độ rỗng (r) của vật liệu là tỉ số giữa thể tích đặc (Va) và thể tích lỗ
rỗng (Vr) với thể tích tự nhiên. Độ rỗng có ảnh hƣởng lớn đến cơ lý của vật liệu
cách âm nhƣ: khả năng truyền âm, khi độ rỗng lớn thì khả năng cách âm kém.
Trong đó:
Va: phần thể tích hoàn toàn đặc của mẫu vật liệu
V0: thể tích tự nhiên của mẫu vật liệu
Vr: thể tích phần rỗng của vật liệu
Trang 17
KHÓA 2013A