Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu một số yếu tố nâng cao chất lượng cúi chải thô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
***************************

TRẦN XUÂN KHƯƠNG

TÓM TẮT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÚI CHẢI THÔ

NGÀNH: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG THANH THẢO

Hà nội - Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN XUÂN KHƯƠNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÚI CHẢI THÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY


Hà Nội - Năm 2011


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Neps
Điểm kết tạp
Vg/ph
Vòng/ phút
Điểm/g
Điểm/ gam
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Tính chất của nguyên liệu 1
Bảng 2.2: Tính chất của nguyên liệu 2
Bảng 2.3: Tính chất của nguyên liệu 3
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của nguyên liệu
đến chất lượng của cúi chải
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của tốc độ trục
gai đến chất lượng của cúi máy chải A186-600
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của tốc độ thùng
con đến chất lượng của cúi máy chải A186-600
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của tốc độ trục
gai đến chất lượng của cúi máy chải CM80
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của tốc độ thùng
con đến chất lượng của cúi máy chải CM80

Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của tốc độ trục
gai đến chất lượng của cúi máy chải TC03
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của tốc độ thùng
con đến chất lượng của cúi máy chải TC03
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1.1: Máy chải thô A186-600
Hình 1.2: Máy chải thô CM80

TRANG

37
37
37
63
73
77
80
83
87
90

2
3


Hình 1.3:
Hình 1.4:
Hình 1.5:
Hình 1.6:
Hình 1.7:

Hình 1.8:
Hình 1.9:
Hình 1.10:
Hình 1.11:
Hình 1.12:
Hình 1.13:
Hình 1.14:
Hình 1.15:
Hình 1.16:
Hình 1.17:
Hình 1.18:
Hình 1.19:
Hình 1.20:
Hình 1.21:
Hình 1.22:

Máy chải thô C60
Máy chải thô DK903
Máy chải thô TC03
Sơ đồ công nghệ máy chải A186-600
Sơ đồ công nghệ máy chải thô CM80
Sơ đồ công nghệ máy chải thô C60
Sơ đồ công nghệ máy chải thô DK903
Sơ đồ công nghệ máy chải thô TC03
Truyền động từ động cơ đến trục đưa, trục tở
Truyền động từ thùng kim lớn đến mui, trục gai
Hệ thống truyền động từ trục bóc đến trục chuyển, trục cán
Truyền động từ động cơ đến thùng lớn, mui, trục gai
Truyền động từ động cơ đến thùng nhỏ
Các động cơ trên máy chải thô DK903

Truyền động từ động cơ đến thùng kim lớn và các trục xé
Truyền động dây đai răng gữa các bộ phận công tác
Hệ thống cấp bông cho máy chải TC03
Bộ phận thăm dò cấp bông Sensofeed máy chải TC03
Các trục xé máy chải TC03
Các thanh kim cố định và hệ thống làm sạch khi gia công
xơ cotton
Hình 1.23: Thanh mui đo cự ly tự động
Hình 1.24: Mô phỏng đo cự ly mui tự động của máy chải TC03
Hình 1.25: Mô phỏng bộ kéo dài của liên hợp chải – ghép IDF
Hình 2.1: Quay mẫu thí nghiệm
Hình 2.2: Cân mẫu thí nghiệm
Hình 2.3: Thí nghiệm cúi chải thô trên máy USTER TESTER 3
Hình 2.4: Máy USTER TESTER 3, màn hình hiển thị và máy in
Hình 2.5: Màng xơ máy chải thô A186-600
Hình 2.6: Màng xơ máy chải thô CM80

4
4
5
12
14
16
18
21
24
24
25
26
27

28
30
30
31
31
32
33
33
34
34
42
42
44
44
45
45


Hình 3.1:
Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 3.4:
Hình 3.5:
Hình 3.6:
Hình 3.7:
Hình 3.8:
Hình 3.9:
Hình 3.10:
Hình 3.11:
Hình 3.12:

Hình 3.13:
Hình 3.14:
Hình 3.15:
Hình 3.16:
Hình 3.17:

Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến độ không đều U(%)
của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến lượng kết tạp của
cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô CM80
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến độ không đều U(%)
của cúi máy chải thô CM80
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến lượng kết tạp của
cúi máy chải thô CM80
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô TC03
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến độ không đều U(%)
của cúi máy chải thô TC03
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến lượng kết tạp của
cúi máy chải thô TC03
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến độ không đều
U(%) của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến lượng kết tạp của
cúi máy chải thô A186-600

Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến độ không đều
U(%) của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến lượng kết tạp
của cúi máy chải thô A186-600
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô CM80
Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến độ không đều
U(%) của cúi máy chải thô CM80

64
65
66
67
68
69
70
71
72
74
75
76
77
78
79
80
81



Hình 3.18: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến lượng kết tạp của
cúi máy chải thô CM80
Hình 3.19: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô CM80
Hình 3.20: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến độ không đều
U(%) của cúi máy chải thô CM80
Hình 3.21: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến lượng kết tạp
của cúi máy chải thô CM80
Hình 3.22: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô TC03
Hình 3.23: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến độ không đều
U(%) của cúi máy chải thô TC03
Hình 3.24: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ trục gai đến lượng kết tạp của
cúi máy chải thô TC03
Hình 3.25: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến độ không đều
HN(%) của cúi máy chải thô TC03
Hình 3.26: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến độ không đều
U(%) của cúi máy chải thô TC03
Hình 3.27: Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ thùng con đến lượng kết tạp
của cúi máy chải thô TC03
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về các máy chải thô
1.1.
Giới thiệu sơ lược về máy chải thô
1.2.
Vai trò của máy chải thô trong dây chuyền kéo sợi
1.3.
Đặc tính kỹ thuật
1.3.1.
Máy chải thô A186-600

1.3.2.
Máy chải thô CM80
1.3.3.
Máy chải thô C60
1.3.4.
Máy chải thô DK903
1.3.5.
Máy chải thô TC03
1.4.
Quá trình công nghệ
1.4.1.
Máy chải thô A186-600

82
84
85
86
87
88
89
91
92
93
1
2
2
5
6
6
7

8
10
10
12
12


1.4.1.
Máy chải thô CM80
1.4.3.
Máy chải thô C60
1.4.4.
Máy chải thô DK903
1.4.5.
Máy chải thô TC03
1.5.
Nguyên lý hoạt động và truyền động
1.5.1.
Máy chải thô A186-600
1.5.2.
Máy chải thô CM80
1.5.3.
Máy chải thô C60
1.5.4.
Máy chải thô DK903
1.5.5.
Máy chải thô TC03
1.6.
Một số tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng cúi chải
1.6.1.

Bộ phận đưa bông máy chải TC03
1.6.2.
Bộ phân phân chải máy chải thô TC03
1.6.3.
Liên hợp Chải - Ghép trên máy chải TC03
1.7.
Nhận xét
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1.
Mục đích nghiên cứu
2.2.
Đối tượng nghiên cứu
2.2.1.
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên liệu
2.2.2.
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ
2.3.
Nội dung nghiên cứu
2.3.1.
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên liệu
2.3.2.
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ
2.4.
Phương pháp nghiên cứu
2.4.1.
Phương pháp kiểm tra chất lượng cúi chải thô
2.4.2.
Lấy mẫu thí nghiệm
2.4.3.
Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm

2.5.
Nhận xét
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
3.1.
Ảnh hưởng của nguyên liệu đến chất lượng cúi chải thô

14
16
18
21
23
23
26
27
28
29
31
31
33
34
35
36
36
36
36
38
38
38
39
40

41
46
59
61
63
63


3.1.1.
Kết quả thực nghiệm
3.1.2.
Đồ thị ảnh hưởng của nguyên liệu đến chất lượng cúi chải thô
3.2.
Ảnh hưởng của thông số công nghệ đến chất lượng cúi chải
3.2.1.
Thực nghiệm trên máy chải thô A186-600
3.2.2.
Thực nghiệm trên máy chải thô CM80
3.2.3.
Thực nghiệm trên máy chải thô TC03
3.3.
Nhận xét
Kết luận
Các hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
Tài liệu tham khảo

63
63
73
73

80
86
93
95
96
97


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

Mở đầu
Trong giai đoạn kinh tế đang phát triển mạnh mẽ nh hiện nay, công nghiệp
Dệt- May là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nớc ta. Đồng thời công
nghiệp Dệt May cũng là ngành thu hút đông đảo lực lợng lao động. Nó có nhiệm
vụ cung cấp hàng tiêu dùng nh vải sợi các loại, khăn mặt, khăn tay, quần áo dệt
kim, dệt thoi, vải kỹ thuậtcho nhu cầu trong nớc và xuất khẩu.
Ngành kéo sợi là bộ phận hợp thành rất quan trọng của công nghệ dệt, cung
cấp sợi các loại cho các ngành dệt thoi, không thoi và dệt kim Cùng với thiết bị
cũ đã và đang đợc sử dụng, trong thời gian gần đây các doanh nghiệp đầu t mạnh
mẽ những thiết bị mới, hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lợng góp phần hạ
giá thành sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Để tìm ra nguyên nhân gây
ảnh hởng xấu đến chất lợng sản phẩm, hay là tìm biện pháp nâng cao chất lợng
sản phẩm là điều cần thiết. Trong dây chuyền kéo sợi cần đặc biệt quan tâm đến
chất lợng cúi chải thô, bởi vì chất lợng bán thành phẩm trên công đoạn này ảnh
hởng rất lớn đến chất lợng sợi sản xuất ra, mà các công đoạn khác trên dây
chuyền (cung bông, ghép, kéo sợi thô, kéo sợi con) không thể khắc phục đợc. Đây
chính là lý do mà tác giả nghiên cứu và hoàn thiện luận văn với đề tài Nghiên cứu
một số yếu tố nâng cao chất lợng cúi chải thô

Để thực hiện quá trình nghiên cứu, đề tài đợc triển khai theo những nội
dung sau:
- Chơng 1: Tổng quan về các máy chải thô
- Chơng 2: Nội dung và phơng pháp nghiên cứu
- Chơng 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
- Kết luận

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
1


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

Chơng I: Tổng quan về các máy chải thô
1.1. giới thiệu sơ lợc về máy chải thô

Có thể nói Máy chải thô là quả tim của dây chuyền kéo sợi có ý nghĩa
quyết định đến chất lợng của sản phẩm là sợi. Với dây chuyền liên hợp bông chải,
máy chải là công đoạn đầu tiên sản xuất ra bán thành phẩm dạng cúi. Đối với hệ
kéo sợi chải thô, máy chải là công đoạn cuối cùng loại trừ tạp chất và xơ ngắn. Máy
chải có tác dụng phân tách các dúm xơ thành xơ đơn, chải cho các xơ duỗi thẳng và
song song với nhau theo chiều trục của cúi chải, tiếp tục loại trừ tạp chất và điểm
tật, loại trừ xơ ngắn, tăng độ đều xơ theo chiều dài. Chất lợng của cúi chải thô có
ảnh hởng nhiều đến chất lợng bán thành phẩm của các công đoạn tiếp theo và là
một trong các yếu tố quan trọng, quyết định chất lợng sợi. Để đáp ứng yêu cầu
chất lợng ngày càng cao của sản phẩm, cần phải nâng cao chất lợng ngay từ bán

thành phẩm đầu tiên nh cúi chải thô với các yếu tố cần quan tâm là chất lợng
nguyên liệu vào, chất lợng làm việc của thiết bị và các thông số công nghệ.

Hình 1-1: máy chảI thô a186 - 600

Máy chải thô A186-600 là loại máy chải của Trung Quốc sản xuất từ những
năm cuối thập kỷ 70, đợc đa vào sản xuất trong nhiều nhà máy kéo sợi ở nớc ta

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
2


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

những năm trớc đây, đến nay vẫn còn một số nhà máy sử dụng để sản xuất một số
mặt hàng nhất định phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Hình 1-2: máy chảI thô cm 80

Máy chải thô CM80 là loại máy chải của hãng HOWA - Nhật Bản là một
trong những hãng sản xuất thiết bị kéo sợi nổi tiếng trên thế giới. Loại máy này
đợc sản xuất từ những năm đầu của thập kỷ 90, có thể sản xuất những mặt hàng có
chi số cao, chất lợng ổn định.
Máy chải thô C60 là thế hệ máy mới của hãng RIETER - Thụy Sĩ cũng đã
đợc ứng dụng lắp đặt trong các nhà máy kéo sợi với u thế vợt trội của một thiết
bị mới hiện đại hơn, cho sản lợng cao và chất lợng tốt.


Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
3


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

Hình 1-3: máy chảI thô c60

Máy chải DK903 và TC03 là một trong những thế hệ máy chải thô mới nhất,
hiện đại nhất của hãng Trutzschler- Đức, là hãng lớn có uy tín trên thị trờng
máy chải của thế giới. Nó có nhiều tính năng hiện đại, có thể sản xuất đa dạng các
mặt hàng có chi số từ thấp đến cao, cho năng suất cao và chất lợng tốt.

Hình 1-4: máy chảI thô dk 903

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
4


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo


Hình 1-5: máy chảI thô tc 03

1.2. Vai trò của máy chải thô trong dây chuyền kéo sợi

Chải thô là công đoạn quan trọng trong dây chuyền kéo sợi nói chung. Đặc
biệt trong dây chuyền kéo sợi chải thô nói riêng. Đây là công đoạn quyết định rất
lớn tới chất lợng sản phẩm. Các lỗi gây ra do công đoạn này nh: bông kết, tạp
chất, đứt xơsẽ không loại đợc ở các công sau và sẽ gây lỗi trên sản phẩm sợi làm
giảm chất lợng sợi.
Trong lớp bông đa vào máy chải thô vẫn còn lẫn nhiều tạp chất, nhất là
dạng tạp chất nhỏ nh vụn lá, mùn, hạt và một phần tạp chất lớn nh hạt cha
chín hạt vỡ, đất đáNgoài ra còn một số điểm tật của xơ hoặc các lỗi do quá trình
gia công tạo nên nh bông kết, gút xơ
Trong lớp bông, xơ phần lớn ở dạng miếng xơ có khối lợng trung bình từ
1 ữ 1,5 (mg), do vậy cần phải tiếp tục xé tơi thành xơ đơn để thuận lợi cho các công
đoạn kéo sợi tiếp theo. Mặt khác, trong lớp xơ độ duỗi thẳng của các xơ cha cao,

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
5


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

xơ kém song song, cha định hớng, tỷ lệ xơ ngắn còn nhiều, bán thành phẩm còn
thô, độ đều bề dày kém.
Máy chải thô đợc sử dụng để tiếp tục xé tơi, phân chải các chùm xơ thành

xơ đơn, chải cho các xơ duỗi thẳng và làm cho chúng song song với nhau hơn. Tiếp
tục loại đến mức tối đa các điểm kết, tạp chất còn lại trong xơ bông. Loại trừ bớt xơ
ngắn, tăng độ đều xơ theo chiều dài. Sắp xếp định hớng các xơ bông trong cúi chải
theo chiều trục của cúi. Tạo thành cúi có kích thớc đờng kính theo yêu cầu và xếp
cúi vào thùng.
Sau quá trình chải thô, hầu hết các chùm xơ đợc phân chải thành xơ đơn,
lợng tạp chất trong cúi chỉ còn khoảng 2% so với khối lợng tạp chất có trong
bông nguyên. Độ duỗi thẳng song song cũng nh chiều dài của xơ tăng lên. Các
thành phần xơ có trong hỗn hợp bông đợc trộn đều hơn. Lớp bông vào máy chải
đợc làm nhỏ nhiều lần và tạo thành cúi chải.
1.3. Đặc tính kỹ thuật

1.3.1. Máy chải thô A186 - 600
Máy chải thô A186 - 600 là loại máy chải của Trung Quốc, đợc sản xuất từ
những năm cuối của thập kỷ 70. Máy đợc lắp đặt và đa vào sản xuất tại phân
xởng sợi 2 - Nhà máy sợi Tổng Công ty Cổ phần Dệt May Nam Định từ năm
1979 đến nay.
Máy chải thô A186-600 có u điểm là hệ thống truyền động đơn giản. Hiện
nay chủ yếu dùng trong dây chuyền gia công sợi có chi số thấp và trung bình.
* Đặc tính kỹ thuật
+ Năng suất máy

15 20 [kg/ h]

+ Chiều rộng làm việc

1060 [mm]

+ Quy cách cuộn bông
- Đờng kính


550

[mm]

- Chiều dài

980

[mm]

+ Chiều dài xơ gia công

24/25 41/ 42 [mm]

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
6


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

+ Độ nghiêng mặt công tác của bàn đa bông100
+ Trục gai:
- Đờng kính

250


- Tốc độ

[mm]

650, 810, 980, 1080, 1180 [vg/ ph]

+ Thùng kim lớn:
- Đờng kính

1290 [mm]

- Tốc độ

330

[vg/ ph]

+ Số thanh mui công tác

40

+ Vận tốc mui

162, 196, 224 [mm/ ph]

+ Thùng kim nhỏ
- Đờng kính

706


- Tốc độ

10 30 [vg/ ph]

+ Bội số kéo dài toàn máy

[mm]

8,26 147,5

+ Thùng cúi
- Đờng kính

400

[mm]

- Chiều cao

910

[mm]

+ Kích thớc máy
- Chiều dài

3774 [mm]

- Chiều rộng


1937 [mm]

- Chiều cao

1900 [mm]

+ Động cơ điện

FO- 4.3,3[kW],1450 [vg/ ph]

1.3.2. Máy chải thô CM80
Máy chải thô CM 80 là loại máy chải của hãng HOWA - Nhật Bản. Máy có
nhiều tính năng khá hiện đại, khả năng tự động hoá cao, có thể sản xuất ra những
sản phẩm có chất lợng đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng. Cụ thể:
+ Tự động vệ sinh bằng hệ thống khí nén
+ Tự động dừng máy khi đứt cúi, trùng cúi, tắc phễu

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
7


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

+ Tự động dừng máy khi mở các cánh cả, nắp an toàn, đảm bảo an toàn cho
ngời khi vận hành và sửa chữa máy

* Đặc tính kỹ thuật:
+ Chiều rộng làm việc

1016 [mm]

+ Chiều rộng cuộn bông

980 [mm]

+ Chiều dài xơ gia công

22 39 [mm]

+ Trục gai
- Đờng kính làm việc
- Tốc độ trục gai:

249,5 [mm]

559, 718, 770, 898, 924, 1155 [vg/ph]

+ Thùng kim lớn
- Đờng kính làm việc

1289 [mm]

- Tốc độ

300, 360, 450 [vg/ph]


+ Số thanh mui làm việc: 40 thanh/ tổng số 106 thanh
+ Tốc độ mui 158, 127, 106, 84, 79 , 63 [mm/ ph]
+ Thùng kim nhỏ
- Đờng kính

706 [mm]

+ Năng suất trung bình

18 [kg/ h]

1.3.3. Máy chải thô C60
Máy chải thô C60 là thiết bị mới của hãng RIETER. Máy có nhiều u điểm
với khả năng tự động hoá cao. Cụ thể:
+ Máy đợc cấp nguyên liệu trực tiếp từ đờng ống của dây bông chuyển sang.
+ Máy đợc hoạt động liên kết với bộ kéo dài liên hợp SB - Modul.
+ Sản lợng cao so với các thế hệ máy gần đây.
+ Máy có trang bị bộ com - bi để hút phế thanh mui và phế trục gai (gom bụi
trung tâm)
+ Máy đợc trang bị hệ thống IGS - Classic tự động mài kim thùng lớn khi đang
chạy máy nhờ bộ phận xác định thông số thời gian chạy máy theo đúng kế hoạch.

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
8


Luận văn tốt nghiệp


Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

+ Chất lợng sản phẩm cao và ổn định cho cả xơ bông và xơ nhân tạo.
+ Mức độ loại tạp cao nhờ vào đờng kính thùng lớn giảm.
+ Tất cả các động cơ trong máy đều đợc điều khiển bằng bộ biến tần.
+ Giảm đáng kể công tác bảo trì nhờ vào việc thiết kế các modul độc lập.
* Đặc tính kỹ thuật
+ Chiều rộng máy làm việc

1500 [mm]

+ Chiều rộng máy

2380 [mm]

+ Chiều dài máy (cả đờng ống cấp)

3314 [mm]

+ Chiều cao máy

1800 [mm]

+ Bội số kéo dài

40 - 200

+ Sản lựơng nên dùng (max)

150 [kg/h/máy]


+ Công suất thiết kế

180 [kg/h/máy]

+Máy có thể gia công xơ thiên nhiên và nhân tạo với chiều dài max 65 [mm]
+ Kích thớc hạt tạp

Max = 40 [mm]
Max = 10 [mg/m3]

với mật độ hạt tạp
+ Khối lợng cúi

650 - 950 [g/m]

+ Chi số cúi

3 - 7 [ktex]

+ Tốc độ thùng lớn

450 1000[vg/ph]

+ Đờng kính thùng lớn

814 [mm]

+ Đờng kính thùng nhỏ


680[mm]

+ Tốc độ thùng nhỏ phụ thuộc năng suất Tự điều chỉnh tốc độ thùng nhỏ
+ Tốc độ trục cấp bông

900 [vg/ph]

+ Tốc độ trục gai

2200 [vg/ph]

+ Số lợng thanh mui

79 [ thanh]

+ Số lợng thanh mui công tác

23 [ thanh]

+ Tốc độ mui

350 [mm/ph]

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
9


Luận văn tốt nghiệp


Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

1.3.4. Máy chải thô DK903
Máy chải thô DK903 là thế hệ máy chải mới và hiện đại của hãng
Trutzschler. Với khả năng tự động hoá cao, cho chất lợng sản phẩm tốt đáp

ứng đợc yêu cầu sử dụng.
* Đặc tính kỹ thuật
+ Chiều rộng máy làm việc:

1994 [mm]

+ Chiều rộng máy:

2750 [mm]

+ Chiều dài máy

3895 [mm]

+ Chiều cao máy:

1900 [mm]

+ Trọng lợng máy cả xếp cúi:

7200 [kg]

+ Năng suất lý thuyết:


140 [kg/ h]

+ Tốc độ ra cúi:

500 [m/ ph]

+ Tốc độ thùng lớn:

400 600 [vg/ ph]

+ Máy có 3 trục gai
+ Hệ thống mui : điều chỉnh cự ly tập trung, tự động chính xác
+ Chế độ mài mui đợc hiển thị trên màn hình máy tính
+ Kiểm soát hạt kết, tạp chất nhờ hệ thống đo tự động
1.3.5. Máy chải thô TC03
Máy chải thô TC03 cũng là thế hệ máy chải mới và hiện đại của hãng
Trutzschler. Với khả năng tự động hoá cao, cho chất lợng sản phẩm tốt đáp

ứng đợc yêu cầu sử dụng. Cụ thể:
+ Bộ cảm biến đảm bảo kiểm soát nguyên liệu cấp vào và tối u chế độ làm
đều đoạn ngắn.
+ Bộ dò kim loại và kiểm soát các điểm dầy, mỏng.
+ Hệ thống điều chỉnh dao lọc tạp chính xác khu trớc và khu sau, tạo cho
khu vực phân chải chính rộng hơn nâng cao khả năng phân chải
+ Các bộ phận kiểm soát để giảm bông phế
+ Hệ thống đo cự ly mui tự động chính xác

Học viên: Trần Xuân Khơng


Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
10


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

+ Hệ thống điều chỉnh cự ly mui chính xác
+ Hệ thống đếm Neps tự động
+ Tự động điều chỉnh độ đều đoạn ngắn , đoạn dài
+ Hệ thống điều khiển computer với màn hình cảm ứng
* Đặc tính kỹ thuật:
+ Dải chi số ra

Nm 0,12 ữ Nm 0,29

+ Tốc độ thùng lớn

300 ữ 1000 [vg/ph]

+ Bội số kéo dài trên bộ kéo dài

1 ữ 1,5

+ Bội số kéo dài máy chải

50 ữ 250

+ Tốc độ ra cúi


80 ữ 300 [m/ph]

+ Kích thớc thùng cúi:
- Chiều cao

1200 [mm]

- Đờng kính

600, 1000 [mm]

+ Năng suất máy

180 [kg/h]

+ Kích thớc máy :
- Chiều dài

6070 [mm]

- Chiều rộng

2800 [mm]

- Chiều cao

3305 [mm]

Học viên: Trần Xuân Khơng


Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
11


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

1.4. Quá trình công nghệ

1.4.1. Máy chải thô A186 - 600
1.4.1.1. Sơ đồ công nghệ

Hình 1- 6: sơ đồ công nghệ máy chảI thô a 186 600

1 - Giá đỡ cuộn bông

14 - Ghi thùng kim lớn

2 - Cuộn bông

15 - Thùng kim nhỏ

3 - Trục tở

16 - Trục bóc

4 - Bàn đa bông


17 - Trục chuyển

5 - Trục đa

18 - Cặp trục cán

6 - Dao trừ bụi

19 - Phễu tụ cúi

7 - Trục gai

20 - Cặp trục ép dới

8 - Ghi trục gai

21 - Phễu tụ cúi

9 - Bản thép sau

22 - Cặp trục ép trên

10 - Mui

23 - Đĩa xếp cúi trên

11 - Dao chém mui (bóc mui)

24 - Thùng cúi


12 - Bản thép trớc

25 - Đĩa xếp cúi dới

13 - Thùng kim lớn
1.4.1.2. Quá trình công nghệ
Lớp bông từ cuộn bông (2) đợc trục tở (3) tở ra, đi trên bàn đa bông (4),
đợc trục đa (5) giữ chặt và đa vào với tốc độ chậm. Trục gai (7) quay với tốc độ
chậm, răng trục gai xuyên sâu vào lớp xơ xé tơi xơ. Tạp chất, điểm tật và xơ ngắn

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
12


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

đợc loại trừ nhờ dao bụi (6) và ghi trục gai (8), các xơ sau khi đợc xé tơi chuyển
sang thùng kim lớn và đợc đa lên khu vực phân chải chính giữa thùng kim lớn và
mui. Tại đây các xơ đợc phân chải thành từng xơ đơn riêng biệt, sơ bộ đợc duỗi
thẳng, song song. Tạp chất, điểm tật, xơ ngắn đi sâu vào chân kim mui đợc dao
chém mui (11) bóc ra tạo thành bông mui và đợc cuộn vào trục nhung. Các xơ sau
khi đợc phân chải chuyển sang và tích tụ trên bề mặt thùng kim nhỏ (15), đợc
trục bóc (16) bóc ra, chuyển sang cặp trục chuyển (17), qua cặp trục cán(18). Màng
xơ đợc cán ép tạo độ bền đồng thời tạp chất còn sót vỡ vụn ra tạo điều kiện thuận
lợi cho việc loại trừ đợc dễ dàng. Màng xơ đi qua phễu tụ cúi(19), tạo thành cúi, đi
qua cặp trục ép (20), qua phễu tụ cúi (21), qua cặp trục ép nhỏ (22), qua đĩa xếp cúi

trên (23) và xếp vào thùng cúi (25) theo một quy luật nhất định là nhờ độ lệch tâm
và sự chênh lệch tốc độ giữa đĩa xếp cúi trên (23) và đĩa xếp cúi dới (25).

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
13


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

1.4.2. Máy chải thô CM80
1.4.2.1. Sơ đồ công nghệ

Hình 1- 7: sơ đồ công nghệ máy chảI thô cm80

1- Giá đỡ cuộn bông

14 Ghi thùng kim lớn

2- Cuộn bông

15 Thùng kim nhỏ

3 Trục tở

16 Trục bóc


4 Bàn đa bông

17 Cặp trục cán

5 Trục đa

18 Phễu tụ cúi

6 Dao trừ bụi

19 Cặp trục ép dới

7 Trục gai

20 Trục dẫn cúi

8 Ghi trục gai

21 Phễu tụ cúi

9 Bản thép sau

22 Cặp trục ép trên

10 Mui

23 - Đĩa xếp cúi trên

11 Trục vệ sinh


24 Thùng cúi

12 Bản thép trớc

25 - Đĩa xếp cúi dới

13 Thùng kim lớn
1.4.2.2. Quá trình công nghệ
Lớp bông từ cuộn bông (2) đợc trục tở (3) tở ra, đi trên bàn đa bông (4),
đợc trục đa (5) giữ chặt và đa vào với tốc độ chậm. Trục gai (7) quay với tốc độ
chậm, răng trục gai xuyên sâu vào lớp xơ xé tơi xơ. Tạp chất, điểm tật và xơ ngắn

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
14


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

đợc loại trừ nhờ dao bụi (6) và ghi trục gai (8), các xơ sau khi đợc xé tơi chuyển
sang thùng kim lớn và đợc đa lên khu vực phân chải chính giữa thùng kim lớn và
mui. Tại đây các xơ đợc phân chải thành từng xơ đơn riêng biệt, sơ bộ đợc duỗi
thẳng, song song. Tạp chất, điểm tật, xơ ngắn đi sâu vào chân kim mui đợc dao
chém mui và trục vệ sinh (11) bóc ra tạo thành bông mui chuyển về hòm bụi tập
trung. Các xơ sau khi đợc phân chải chuyển sang và tích tụ trên bề mặt thùng kim
nhỏ (15), đợc trục bóc (16) bóc ra, chuyển sang cặp trục cán (17). Màng xơ đợc
cán ép tạo độ bền đồng thời tạp chất còn sót vỡ vụn ra tạo điều kiện thuận lợi cho

việc loại trừ đợc dễ dàng. Màng xơ đi qua phễu tụ cúi(18), tạo thành cúi, đi qua
cặp trục ép (19), qua trục dẫn cúi (20), qua phễu tụ cúi (21), qua cặp trục ép nhỏ
(22), qua đĩa xếp cúi trên (23) và xếp vào thùng cúi (25) theo một quy luật nhất
định là nhờ độ lệch tâm và sự chênh lệch tốc độ giữa đĩa xếp cúi trên (23) và đĩa
xếp cúi dới (25).

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
15


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

1.4.3. Máy chải thô C60
1.4.3.1. Sơ đồ công nghệ

Hình 1-8: Sơ đồ công nghệ máy chải thô C 60

1. Bộ phận chia bông

9. Các thanh mui (79 thanh)

2. ống thoát khí

10. Khu vực chải cố định với các bản

3. Bộ trục xé


kim cố định
11. Cặp trục đĩa với bộ phận quét

4. Bàn cấp ở phễu

thân cúi phục vụ cho việc làm đều

5. Bộ phận đo cấp và xé nguyên
liệu phục vụ cho việc làm đều

12. Bộ phận tụ màng xơ

6. Hệ thống hút bông mui và vệ

13. Bộ trục bóc

sinh

14. Thùng con

7. Khu vực chải sơ bộ với các

15. Nắp che phía dới máy chải hoặc

bản kim cố định

bộ mài kim thùng lớn IGS

8. Thùng kim lớn


Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
16


Luận văn tốt nghiệp

Gvhd: TS Hoàng Thanh Thảo

1.4.3.2. Quá trình công nghệ
Các miếng xơ đi vào bộ phận chia (1) thông qua hệ thống cấp bông Aerofeed.
Các miếng xơ đợc xé sơ bộ ở trục xé (3), sau đó chuyển xuống hòm dới của silô.
Từ đây, nguyên liệu đợc vận chuyển tới khu vực xé của máy chải. ở đây trục gai đợc bọc kim răng ca, xé tơi xơ chuyển lên thùng lớn. Các miếng xơ đã đợc xé tơi
một phần tiếp tục đợc phân chải thành các xơ đơn và đợc làm sạch một lần nữa
nhờ tác dụng của kim thùng lớn (8) và kim mui. Thùng con (14) nhận xơ từ thùng
lớn (8). Màng xơ từ thùng con (14) đợc chuyển xuống cặp trục đĩa thông qua thiết
bị bóc và tụ màng xơ (12). Từ đây cúi đợc hình thành sẽ đi qua bộ phận xếp cúi và
đợc xếp vào thùng cúi theo một quy luật nhất định.

Học viên: Trần Xuân Khơng

Lớp Cao học CNVLDM Nam Định
17


×