Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ ép cán mex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 89 trang )

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Hoàng
Thanh Thảo. Kết quả nghiên cứu luận văn đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm
xƣởng trƣờng – Trƣờng Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với nội dung của luận văn không có sự
sao chép từ các luận văn khác.
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015

Kiều Thị Lan Anh

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tôi vô cùng biết ơn Tiến sĩ Hoàng Thanh Thảo, ngƣời đã tận tâm hƣớng
dẫn, khích lệ và dành nhiều thời gian giúp tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ kỹ thuật
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy Cô giáo trong viện Dệt May, Da Giầy
& Thời Trang – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã hết lòng truyền đạt những
kiến thức khoa học trong suốt thời gian học tập tại trƣờng và luôn tạo điều kiện cho


tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin kính chúc Quý Thầy – Cô, các bạn đồng nghiệp sức khỏe và
thành đạt.

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2015
Kiều Thị Lan Anh

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
AN

MỤC ẢN

Bảng 1.1: Tính chất của Polyester.............................................................................14
Bảng 2.1: Số lƣợng thí nghiệm trong quy hoạch thực nghiệm .................................35
Bảng 2.2: Bố trí thí nghiệm theo mô hình tổ hợp quay trung tâm cho hàm bậc hai có
ba biến số . .................................................................................................................37
Bảng 3.1: Biến số độc lập và mức nghiên cứu của các thông số công nghệ ............43
Bảng 3.2: Xác lập phƣơng án thí nghiệm..................................................................44
Bảng 3.3: Kết quả thí nghiệm độ co dọc vải Peco 65/35 ..........................................58
Bảng 3.4: Kiểm định sự có nghĩa của các hệ số hồi quy ..........................................46

độ co dọc vải Peco 65/35 ..........................................................................................46
Bảng 3.5: Kiểm định khả năng tƣơng thích của phƣơng trình ..................................47
độ co dọc vải Peco 65/35 ..........................................................................................47
Bảng 3.6: Kết quả thí nghiệm độ co ngang vải Peco 65/35 ......................................52
Bảng 3.7: Kiểm định sự có nghĩa của các hệ số hồi quy ..........................................53
độ co ngang vải Peco 65/35 ......................................................................................53
Bảng 3.8: Kiểm định khả năng tƣơng thích của phƣơng trình ..................................54
độ co ngang vải Peco 65/35 ......................................................................................54
Bảng 3.9: Kết quả thí nghiệm độ co dọc vải Peco 35/65 ..........................................59
Bảng 3.10: Kiểm định sự có nghĩa của các hệ số hồi quy ........................................60
độ co dọc vải Peco 35/65 ..........................................................................................60
Bảng 3.11: Kiểm định khả năng tƣơng thích của phƣơng trình ................................60
độ co dọc vải Peco 35/65 ..........................................................................................60
Bảng 3.12: Kết quả thí nghiệm độ co ngang vải Peco 35/65 ....................................66
Bảng 3.13: Kiểm định sự có nghĩa của các hệ số hồi quy ........................................67
độ co ngang vải Peco 35/65 ......................................................................................67
Bảng 3.14: Kiểm định khả năng tƣơng thích của phƣơng trình ................................68
độ co ngang vải Peco 35/65 ......................................................................................68
Bảng 3.15: Độ co khi thay đổi áp lực ép mex ...........................................................73
Bảng 3.16: Độ co khi thay đổi nhiệt độ ép mex ........................................................74
Bảng 3.17: Độ co khi thay đổi thời gian ép mex ......................................................76

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

AN

MỤC

ÌN

Hình 1.1: Cổ áo, tay áo sơ mi ......................................................................................3
Hình 1.2: Hình ảnh áo veston nam ..............................................................................4
Hình 1.3: Hình vẽ mô tả cấu tạo mex .........................................................................5
Hình 1.4: Mex giấy .....................................................................................................6
Hình 1.5: Mex vải .......................................................................................................7
Hình 1.6: Mex cán láng ...............................................................................................8
Hình 1.7: Công thức cấu tạo hóa học của Xenlulo ...................................................26
Hình 1.8: Bàn là hơi nƣớc ES 3200N .......................................................................21
Hình 2.1: Mẫu vải Peco 65/35...................................................................................24
Hình 2.2: Mẫu vải Peco 35/65...................................................................................24
Hình 2.3: Mẫu mex ...................................................................................................25
Hình 2.4: Máy ép mex ...............................................................................................26
Hình 2.5: Máy giặt cửa ngang Sanyo ........................................................................26
Hình 2.6: Bút vẽ ........................................................................................................27
Hình 2.7: Nhiệt kế .....................................................................................................28
Hình 2.8: Thƣớc kẹp đo kích thƣớc mẫu ..................................................................28
Hình 2.9: Hình vẽ dƣỡng chuẩn ................................................................................29
Hình 2.10: Hình vẽ mô tả mẫu thí nghiệm ................................................................30
Hình 2.11: Màn hình nhập số liệu và xử lý số liệu Design - Expert . .......................39
Hình 3.1: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ ............................48
đến độ co dọc vải Peco 65/35 ....................................................................................48
Hình 3.2: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ ............................48

đến độ co dọc vải Peco 65/35 ....................................................................................48
Hình 3.3: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian ...........................49
đến độ co dọc vải Peco 65/35. ...................................................................................49
Hình 3.4: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian ...........................50
đến độ co dọc vải Peco 65/35 ....................................................................................50
Hình 3.5: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian ........................51
đến độ co dọc vải Peco 65/35. ...................................................................................51
Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Hình 3.6: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian ........................51
đến độ co dọc vải Peco 65/35 ....................................................................................51
Hình 3.7: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ ............................55
đến độ co ngang vải Peco 65/35. ...............................................................................55
Hình 3.8: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ ............................55
đến độ co ngang vải Peco 65/35 ................................................................................55
Hình 3.9: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian ...........................56
đến độ co ngang vải Peco 65/35 ................................................................................56
Hình 3.10: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian .........................56
đến độ co ngang vải Peco 65/35 ................................................................................56
Hình 3.11: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của thời gian và nhiệt độ ......................57
đến độ co ngang vải Peco 65/35 ................................................................................57
Hình 3.12: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian ......................57

đến độ co ngang vải Peco 65/35 ................................................................................57
Hình 3.13: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ đến ....................62
độ co dọc vải Peco 35/65 ..........................................................................................62
Hình 3.14. Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ ..........................62
đến độ co dọc vải Peco 35/65 ....................................................................................62
Hình 3.15: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian .........................63
đến độ co dọc vải Peco 35/65 ....................................................................................63
Hình 3.16: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian .........................64
đến độ co dọc vải Peco 35/65 ....................................................................................64
Hình 3.17: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian ......................65
đến độ co dọc vải Peco 35/65 ....................................................................................65
Hình 3.18: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian ......................65
đến độ co dọc vải Peco 35/65 ....................................................................................65
Hình 3.19: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ .........................69
đến độ co ngang vải Peco 35/65 ................................................................................69
Hình 3.20: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ ..........................69
đến độ co ngang vải Peco 35/65 ................................................................................69

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Hình 3.21: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian .........................70
đến độ co ngang vải Peco 35/65. ...............................................................................70

Hình 3.22: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của áp lực và thời gian .........................70
đến độ co ngang vải Peco 35/65 ................................................................................70
Hình 3.23: Đồ thị 2D biểu diễn ảnh hƣởng của thời gian và nhiệt độ ......................71
đến độ co ngang vải Peco 35/65 ................................................................................71
Hình 3.24: Đồ thị 3D biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian ......................71
đến độ co ngang vải Peco 35/65 ................................................................................71
Hình 3.25: Độ co dọc khi thay đổi áp lực ép mex.....................................................73
Hình 3.26: Độ co ngang khi thay đổi áp lực ép mex ................................................73
Hình 3.27: Độ co dọc khi thay đổi nhiệt độ ép mex .................................................75
Hình 3.28: Độ co ngang khi thay đổi nhiệt độ ép mex .............................................75
Hình 3.29: Độ co dọc khi thay đổi thời gian ép mex ................................................76
Hình 3.30: Độ co ngang khi thay đổi thời gian ép mex ............................................77

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
AN

MỤC ẢN


AN

MỤC

ÌN

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
C ƢƠN

1: TỔNG QUAN.....................................................................................3

1.1. Giới thiệu về mex .................................................................................................3
1.1.1. Chức năng của mex trong công nghiệp may .....................................................3
1.1.2. Cấu tạo của mex ................................................................................................5
1.1.3. Phân loại mex ....................................................................................................6
1.1.4. Nguyên tắc lựa chọn mex ..................................................................................8
1.2. Giới thiệu về áo veston nam .................................................................................9
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm áo veston nam ...................................................................9
1.2.2. Đặc thù công nghệ sản xuất Veston. ..............................................................10
1.2.3. Đánh giá chất lƣợng sản phẩm Veston............................................................11
1.2.4. Nguyên liệu vải ngoài sản xuất Veston. ..........................................................11
1.3. Công nghệ và thiết bị ép mex .............................................................................18
1.3.1. Yêu cầu đối với chất lƣợng ép mex ................................................................18
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ co của vải và mex ............................................19
1.3.3. Thiết bị dùng ép mex.......................................................................................21
1.4. Nhận xét .............................................................................................................22
C ƢƠN

2: NỘI UN , ĐỐI TƢỢNG VÀ P ƢƠN


P ÁP N

IÊN CỨU . 23

2.1. Nội dung và đối tƣợng nghiên cứu.....................................................................23
2.1.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................23
2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................23
2.2. Thiết bị và phƣơng tiện nghiên cứu ...................................................................25
2.2.1.Thiết bị nghiên cứu ..........................................................................................25
2.2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ..................................................................................27

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

2.2.3. Phƣơng pháp lấy mẫu thí nghiệm ...................................................................29
2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ co của vải .........................................31
2.3.1. Phƣơng pháp NC .............................................................................................31
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm nhiều yếu tố .......................................32
2.2.3. Mô hình tổng hợp quay trung tâm của Box – Willson....................................33
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích kết quả thí nghiệm .....................................................38
2.2.4.1. Phần mềm Design ExPert trợ giúp tính toán ...............................................38
2.2.4.2. Phần mềm Microsoft Office Excel 2003.....................................................41

2.3. Nhận xét .............................................................................................................42
C ƢƠN

3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................43

3.1. Phƣơng án thí nghiệm ........................................................................................43
3.2. Kết quả thí nghiệm và bàn luận..........................................................................45
3.2.1. Độ co dọc vải Peco 65/35................................................................................45
3.2.1.1. Ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ đến độ co dọc vải Peco 65/35 ...............48
3.2.1.2. Ảnh hƣởng của áp lực và thời gian đến độ co dọc vải Peco 65/35 ..............49
3.2.1.3. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian đến độ co dọc vải Peco 65/35 ...........51
3.2.2. Độ co ngang vải Peco 65/35............................................................................52
3.2.2.1. Ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ đến độ co ngang vải Peco 65/35 ...........55
3.2.2.2. Ảnh hƣởng của áp lực và thời gian đến độ co ngang vải Peco 65/35 ..........56
3.2.2.3. Ảnh hƣởng của thời gian và nhiệt độ đến độ co ngang vải Peco 65/35 .......57
3.2.3. Độ co dọc vải Peco 35/65................................................................................59
3.2.3.1. Ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ đến độ co dọc vải Peco 35/65 ...............62
3.2.3.2. Ảnh hƣởng của áp lực và thời gian đến độ co dọc vải Peco 35/65 ..............63
3.2.3.3. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian đến độ co dọc vải Peco 35/65 ...........65
3.2.4. Độ co ngang vải Peco 35/65............................................................................66
3.2.4.1. Ảnh hƣởng của áp lực và nhiệt độ đến độ co ngang vải Peco 35/65 ...........69
3.2.4.2. Ảnh hƣởng của áp lực và thời gian đến độ co ngang vải Peco 35/65 ..........70
3.2.4.3. Ảnh hƣởng của thời gian và nhiệt độ đến độ co ngang vải Peco 35/65. ......71
3.3. So sánh độ co vải Peco 65/35 và vải Peco 35/65 ...............................................73
3.3.1. So sánh độ co khi thay đổi áp lực ...................................................................73

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

3.3.2. So sánh độ co khi thay đổi nhiệt độ ................................................................74
3.3.3. So sánh độ co khi thay đổi thời gian ...............................................................76
KẾT LUẬN ..............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79

Kiều Thị Lan Anh

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
MỞ ĐẦU

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và quá trình
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đang diễn ra ở Việt Nam nói riêng, con ngƣời ngày
càng chuyên nghiệp và sáng tạo, đời sống xã hội ngày càng nâng cao, vì vậy nhu
cầu làm đẹp của con ngƣời cũng tăng lên. Điều đó đã thúc đẩy ngành May mặc phát
triển, không những đáp ứng nhu cầu trong nƣớc mà còn vƣơn ra thị trƣờng thế giới.
Trong những năm gần đây ngành công nghiệp Dệt - May Việt Nam đã có những
bƣớc tiến vƣợt bậc. Tốc độ tăng trƣởng bình quân của ngành khoảng 30%/năm, tính
đến nay cả nƣớc có khoảng 822 doanh nghiệp dệt may, trong đó doanh nghiệp quốc

doanh là 231 doanh nghiệp, doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 370 doanh nghiệp,
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là 221 doanh nghiệp. Ngành Dệt May nƣớc
ta đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới.
Do đó, để ngành May giữ đƣợc vị trí và không ngừng phát triển, hiện tại cũng nhƣ
trong tƣơng lai, thì yêu cầu đặt ra là tất cả các công ty phải tuân theo khẩu hiệu
“CHẤT LƢỢNG LÀ UY TÍN, NĂNG SUẤT LÀ TIỀN LƢƠNG”. Muốn đƣợc nhƣ
vậy thì tất cả các khâu trong sản xuất đều phải đạt chuẩn, đặc biệt là khâu xử lý chất
lƣợng nguyên phụ liệu đầu vào nhất là đối với các công ty sản xuất sản phẩm veston
nam nữ…
Nguyên liệu sản xuất hàng veston rất đa dạng về chủng loại nhƣng tất cả các
vật liệu đều phải thỏa mãn yêu cầu về tính tạo phom dáng và ổn định kích thƣớc,
êm phẳng bề mặt. Rất nhiều chất liệu đẹp cao cấp nhƣ vải Peco 65/35 hay 35/65
đƣợc nhiều ngƣời ƣa thích vì nó vừa có phom dáng vừa hợp túi tiền với đa số ngƣời
tiêu dùng. Áo veston nam là sản phẩm sử dụng mex làm phẳng và tạo phom nhiều
nhất trong các sản phẩm hàng may mặc. Vì vậy để sản phẩm sản xuất ra đạt chất
lƣợng không nhăn dúm, bong rộp là một yêu cầu khắt khe trong quá trình sản xuất
hàng veston, đây là một trong những khâu quan trọng trong sản xuất cần đƣợc
nghiên cứu và hƣớng dẫn kỹ thuật đúng. Đã có một số nghiên cứu và báo cáo khoa
học đề cập đến độ co của mex và vải, nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về độ co
của mex và vải Peco. vì vậy luận văn thực hiện với nội dung “Nghiên cứu ảnh

Kiều Thị Lan Anh

1

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

hưởng của một số thông số công nghệ ép - cán mex đến độ co của áo Veston
nam”.
- Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số thông số công
nghệ ép - cán mex đến độ co của áo Veston nam, nhằm lựa chọn các thông số công
nghệ ép cán mex phù hợp để đảm bảo vẻ đẹp ngoại quan và tính thẩm mỹ của áo
Veston nam.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Vải ngoài:
Mẫu 1: Peco 65/35, kiểu dệt: chéo 2:1 màu đen, khối lƣợng 267 (g/m2)
Mẫu 2: Peco 35/65, kiểu dệt: chéo 2:1 màu đen, khối lƣợng 285 (g/m2)
+ Mex: 130D furgood, màu đen có trọng lƣợng 101(g/m2)
- Phương pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm nhiều yếu
tố.
- Nội dung của luận văn trình bày thành ba chương:
+ Chƣơng 1: Tổng quan
+ Chƣơng 2: Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
+ Chƣơng 3: Kết quả và bàn luận
+ Kết luận

Kiều Thị Lan Anh

2

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
C ƢƠN

1: TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu về mex
1.1.1. Chức năng của mex trong công nghiệp may
Chức năng của vật liệu mex là:
- Tạo hình và tăng khả năng ổn định hình dạng của sản phẩm may: Ngƣời ta
dùng mex dính để tạo phom, tạo dáng cho sản phẩm, sử dụng trong trang phục dành
cho nam giới nhƣ các loại áo veston, áo choàng, áo Jacket, mũ, quần, áo và các sản
phẩm khác trong ngành may mặc cần yêu cầu có độ phẳng cao hoặc tạo hình dáng
theo yêu cầu của sản phẩm. Mex dùng để tạo sự ổn định cấu trúc, đặc biệt chống lại
sự kéo xiên của lớp vải ngoài, mex cũng có thể đƣợc dùng làm đệm lót cho việc
đính cúc thùa khuyết nhằm tăng độ dầy, cứng cho một số chi tiết cần thiết nhƣ: bác
tay, nẹp áo, cổ áo sơ mi [2].… Tăng vẻ đẹp cho bề mặt sản phẩm. (Hình 1.1)

Hình 1.1: Cổ áo tay áo sơ mi

Kiều Thị Lan Anh

3

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Trong sản phẩm áo veston, mex còn đƣợc dùng để tạo dáng, làm phẳng toàn bộ thân
trƣớc, ve, nẹp áo, cổ áo, nắp túi hay chống lại sự bai giãn vòng nách vì trang phục
Veston là tiêu chuẩn để ngƣời mặc thể hiện vẻ ngoài tinh tế và sang trọng. (Hình
1.2)

Hình 1.2: Hình ảnh áo veston nam
- Tăng năng suất và sự thuận tiện khi gia công: Mex dính rất thuận tiện cho
quá trình sản xuất nó tạo dáng cho sản phẩm, thuận lợi trong quá trình là chi tiết,
làm tăng khả năng chết nếp của đƣờng may. Chính vì vậy, năng suất khi may tăng
lên, đồng thời giảm đƣợc một số thao tác thừa trong sản xuất. Sử dụng mex dính
cho sản phẩm may sẽ tăng năng suất, tăng giá trị thẩm mỹ, tăng giá trị sử dụng cho
các chi tiết của sản phẩm nhƣ một số loại nẹp áo, túi ốp ngoài, túi bổ cơi….
Kiều Thị Lan Anh

4

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Mex dính đƣợc sử dụng ngày càng phổ biến trong sản xuất quần áo bởi các lý do:
Thứ nhất, tiết kiệm đƣợc một khoảng thời gian rất lớn trong sản xuất, làm giảm
đáng kể giá thành của sản phẩm. Thứ hai, bề mặt vải có độ đồng đều cao hơn, nên

có thể tránh đƣợc những lỗi do vật liệu mang lại trong các khâu sản xuất. [2]
1.1.2. Cấu tạo của mex

a

b
Hình 1.3: Hình vẽ mô tả cấu tạo mex
a/ Nhựa dính

b/Vải nền

Mex đƣợc tạo thành từ hai bộ phận vải nền và keo. Dƣới tác động của nhiệt
độ trên máy ép mex sẽ làm lớp nhựa dính nóng chảy và dính vào mặt trái của vải
may.
- Vải nền: là vải dệt kim, vải dệt thoi hay vải không dệt, thƣờng có kiểu dệt
đơn giản. Đƣợc dệt bằng sợi polyester hoặc vixco rayon, trọng lƣợng 60 g/m2, 66
g/m2, 101 g/m2; nếu vải nền là vải không dệt thì trọng lƣợng nhẹ hơn: 30 g/m2, 42
g/m2, hoặc 47 g/m2. Màu sắc theo yêu cầu của từng mã hàng.
- Nhựa dính: Hạt nhựa rải đều trên bề mặt dựng dính và bám đều trên bề
mặt dựng, dƣới sức nóng của bàn là hoặc máy ép sẽ làm lớp keo nóng chảy, ở trạng
thái này keo có tính chất kết dính dễ thâm nhập sâu vào bề mặt của vải và tạo liên
kết chặt với vải sau khi nguội. làm cho sản phẩm không bị bong rộp hoặc biến dạng,
khi bóc lớp dựng ra khỏi lớp vải hạt nhựa phải tan và bám đều trên bề mặt vải. Màu
sắc theo yêu cầu của từng mã hàng. Nhựa dính thƣờng sử dụng là keo nhiệt dẻo,
chất nhựa dẻo thƣờng dùng là:
+ Polyetylen (PE)

Kiều Thị Lan Anh

5


Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

+ Polyvinylaxetat (PVA)
+ Polyamid (PA)
- Mật độ keo: thông thƣờng sử dụng vật liệu keo có khối lƣợng từ 25 đến
30g/m2, nhƣng để định hình cho các chi tiết mỏng nhẹ thì sử dụng khối lƣợng từ 15
đến 25g/m2. Đánh giá mật độ keo bám trên nền vải thông qua khối lƣợng của mex,
kính thƣớc các hạt keo từ 0,5 - 0,8 mm. Mex đƣợc sử dụng tại các vị trí nhƣ thân
trƣớc, ve cổ, vòng nách, nắp túi, (trong sản phẩm áo veston nam), lá cổ, nẹp, bác
tay, cạp (trong các sản phẩm thông thƣờng). Mex đƣợc cắt theo hình dạng của các
chi tiết cần ép mex phƣơng pháp trải, cắt giống nhƣ vải.
1.1.3. Phân loại mex
*Phân loại theo cấu tạo: mex đƣợc chia thành hai loại: mex giấy và mex vải dựa
vào thành phần cấu tạo của lớp vải nền.
- Mex giấy (hình 1.4): Là loại mex thƣờng đƣợc sử dụng làm tăng thêm độ
cứng, độ phẳng cho những chi tiết có độ cứng vừa phải, các chi tiết cần định hình
nhƣ nắp túi, nẹp áo, … Lớp vải nền là vải không dệt, mex giấy có thể đƣợc cắt theo
các chiều mà cũng không bị tua mép. Khi sử dụng mex giấy ta nên dùng mặt nạ để
bảo vệ mặt bàn là.[2]

Hình 1.4: Mex giấy
Kiều Thị Lan Anh


6

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- Mex vải (Hình 1.5): Là loại mex có lớp vải nền là vải dệt thoi hoặc có lớp
vải nền là vải dệt kim. Chất lƣợng của mex phụ thuộc vào phƣơng pháp cán nhựa
trên bề mặt của lớp vải nền và nguyên liệu keo. Nhựa keo có thể là polyester, poly
vinylchlorure (PVC)…..… Nhựa keo dùng làm mex phải đáp ứng yêu cầu về công
dụng và điều kiện sử dụng của sản phẩm may, ví dụ lớp keo đủ bền và dẻo, thành
phần của keo không có chất tác hại đối với cơ thể ngƣời, chịu đƣợc tác động cơ học
của quá trình giặt, tác động của hóa chất tẩy rửa và tác động khác khi sử dụng.

Hình 1.5: Mex vải
*Phân loại theo phương pháp sản xuất: Dựa vào cách tráng phủ của các chất nhiệt
dẻo lên bề mặt vải nền để phân loại các loại vật liệu mex.
- Mex rắc hạt (Hình 1.5): Sử dụng trục lỗ để tráng bột keo lên bề mặt lớp vải
nền, với mật độ hạt keo nhất định, gia nhiệt vừa đủ để hạt keo bám dính lên bề mặt

Kiều Thị Lan Anh

7

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

của lớp vải nền, loại này thƣờng sử dụng đối với mex có lớp nền là vải dệt kim hoặc
vải không dệt.
- Mex cán láng (Hình 1.6): Gia nhiệt làm cho bột keo chảy dẻo, phủ một lớp
đều lên bề mặt của vải nền, loại này thƣờng sử dụng đối với mex có lớp đế là vải
dệt thoi, sử dụng cho các chi tiết có độ cứng cao.

Hình 1.6: Mex cán láng
1.1.4. Nguyên tắc lựa chọn mex
*Lựa chọn theo sản phẩm: Dựa vào giới tính cũng nhƣ đặc điểm cơ thể ngƣời để
chọn mex phù hợp theo sản phẩm.
- Đối với áo sơ mi trẻ em: do đặc điểm về lứa tuổi cũng nhƣ chƣa có sự hoàn
thiện của cơ thể vì vậy đối với sản phẩm này các nhà sản xuất thƣờng sử dụng
những loại mex mỏng, mềm mại.
- Đối với áo sơ mi nam: để thể hiện cá tính mạnh mẽ, nam tính… sản phẩm
thƣờng đƣợc sử dụng các loại mex cứng hơn tạo phom cho sản phẩm nhƣ: ép một
lớp, hoặc có thể sử dụng loại mex mềm nhƣng đƣợc ép chồng lên nhau hai lớp.
- Đối với áo sơ mi nữ: để thể hiện nét duyên dáng, dịu dàng của ngƣời phụ nữ
sản phẩm thƣờng đƣợc sử dụng những loại mex có tính mềm mại hơn, mỏng hơn,
số lớp ép có thể ít hơn so với áo sơ mi nam.
- Đối với áo veston nam: Veston là một sản phẩm cao cấp nhất trong các sản
phẩm may mặc. Đây là một loại trang phục có tính phức tạp nhất trong thiết kế và

Kiều Thị Lan Anh


8

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

công nghệ may sản phẩm. Nhà sản xuất thƣờng chọn mex mỏng, mềm mại có chất
lƣợng cao để tạo phom dáng cho sản phẩm [7].
*Lựa chọn theo kết cấu chi tiết của sản phẩm: tùy theo từng phƣơng pháp thiết kế
sản phẩm hay tùy theo yêu cầu của từng sản phẩm mà việc lựa chọn mex cũng phải
phù hợp với kết cấu chi tiết của sản phẩm. Nếu mex dày, cứng thì đƣợc cắt theo
thông số thành phẩm, sau khi đƣợc ép lên vải thì bán thành phẩm đƣợc may cách
mex 0,15cm. Hoặc nếu mex mỏng, mềm thì mex đƣợc cắt nhỏ hơn vải từ 0,2-0,3
cm, sau khi ép lên vải, bán thành phẩm ép đƣợc may lên mex với đƣờng may là
0,7cm.
- Đối với loại cổ và bác tay nhọn: Lớp mex dƣới có kích thƣớc nhỏ hơn kích
thƣớc của miếng vải chính 0,2-0,3 cm, hai đầu nhọn của lá mex đƣợc sửa vát so với
lá vải để khi lộn ra hai đầu lá cổ đƣợc thoát êm. Lớp mex trên có kích thƣớc bằng
kích thƣớc của lá cổ thành phẩm. Loại mex thƣờng đƣợc sử dụng cho lớp cổ dƣới
dày hơn lớp cổ trên và đƣợc may đè lên trên để làm tăng thêm độ bền cho chi tiết
sản phẩm trong quá trình sử dụng.
- Đối với thân trƣớc áo veston luôn sử dụng mex mỏng, mềm thì mex đƣợc
cắt nhỏ hơn vải từ 0,2 - 0,3 cm, sau khi ép lên vải, bán thành phẩm ép đƣợc may lên
mex để làm đảm bảo độ bền cho chi tiết sản phẩm trong suốt thời gian sử dụng [2] .
1.2. Giới thiệu về áo veston nam
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm áo veston nam

Veston là một bộ quần áo cao cấp, mang lại vẻ đẹp lịch sự, trang trọng cho
ngƣời mặc. Đây là một loại trang phục có tính phức tạp nhất trong thiết kế và công
nghệ gia công may sản phẩm. Các chi tiết sử dụng vải ngoài trên áo và quần của bộ
Veston thƣờng có cùng cấu trúc, màu và thành phần nguyên liệu, đôi khi để tạo tính
thời trang cho trang phục trên một sản phẩm có thể dùng kết hợp nhiều chất lƣợng
vải khác nhau. Bộ Veston gồm có: 1 áo Veston, 1 áo gi lê, 1 quần âu.
Ấn tƣợng đƣợc tạo ra khi nhìn trực diện phần cổ áo Veston. Tất cả những nét
sang trọng, lịch sự đƣợc thể hiện ở tỷ lệ cân đối hài hòa hình dáng của chi tiết cổ và
ve trên thân trƣớc áo. Độ ôm phom cổ, ve áo với cơ thể và tỷ lệ của các chi tiết
khác trên tổng thể của sản phẩm. Áo Veston kiểu hai ve cổ điển làm cho ngƣời mặc

Kiều Thị Lan Anh

9

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

có dáng vẻ trang trọng lịch sự, còn áo Veston cổ ve xếch thể hiện sự năng động, trẻ
trung của ngƣời mặc. Ngoài ra, từ cổ áo ve cơ bản các nhà thiết kế đã đƣa ra những
kiểu cổ, ve có sự phá cách mới để tạo tính thời trang cho sản phẩm.
Áo Veston ít thay đổi phom dáng, nhƣng các nhà thiết kế luôn quan tâm đến
việc thay đổi kiểu dáng các chi tiết cổ, ve, nẹp và kết cấu đƣờng nét của các chi tiết
khác. Điều đặc biệt của sản phẩm Veston, cho dù có thay đổi kiểu dáng hay họa tiết
của áo nhƣng sản phẩm vẫn giữ đƣợc nét đặc trƣng riêng không lẫn sang các loại

sản phẩm khác. Chính vì lý do đó, quá trình chọn lựa và thay đổi kiểu dáng hay thay
đổi chất liệu cần phải chú ý đến các yếu tố kiểu dáng sản phẩm phù hợp với chất
liệu và công nghệ gia công sản phẩm [9].
1.2.2. Đặc thù công nghệ sản xuất Veston.
Đặc thù khác biệt trong sản xuất Veston công nghiệp: là, ép mex, là phom, là
ép siroset – quyết định chất lƣợng sản phẩm Veston. Đảm bảo vật liệu không bị co
giãn khi sản xuất trên các thiết bị là ép, là phom, là ép siroset…Các loại thiết bị là
ép và định hình sản phẩm thƣờng dùng: bàn là hơi, máy là ép, máy ép mex, ép
siroset… Trong công nghiệp may Veston, việc là ép phụ thuộc vào nguyên vật liệu
của sản phẩm Veston, các công đoạn sản xuất bán thành phẩm hoặc thành phẩm …
nên yêu cầu vật liệu có độ ổn định hình dáng cao. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc
là, ép mex: áp lực ép, nhiệt độ ép và thời gian ép.
- Chế độ gia công nhiệt đối với một số loại vải:
Khi là ép phụ thuộc vào nguyên liệu bán thành phẩm của sản phẩm Veston,
khâu chuẩn bị sản xuất quyết định lựa chọn chế độ gia công nhiệt thích hợp. Việc
lựa chọn chế độ phù hợp phụ thuộc vào: nguyên liệu may, lƣợng hơi nƣớc cung cấp,
đặc tính hơi, nhiệt độ là và đế là [9].
Trong công nghệ sản xuất Veston, đặc thù là phom đƣợc dùng trong công
đoạn cuối của quá trình gia công sản phẩm, trƣớc khi đóng gói hoặc dùng để là từng
chiếc. Là Phom đƣợc thực hiện bằng hơi nƣớc hoặc bằng khí nén. Thiết bị có các bộ
phận chính sau:
- Hệ thống phân phối khí nén, hệ thống phân phối hơi nƣớc.
- Phom có các loại, các cỡ điều chỉnh đƣợc.

Kiều Thị Lan Anh

10

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- Đồng hồ đo lực của hơi nƣớc và khí nén.
- Khởi động thoát hơi và khí, điều chỉnh lực ép của hơi và khí, thời gian cho
chu kỳ hơi và khí.
1.2.3. Đánh giá chất lƣợng sản phẩm Veston.
- Bề mặt sản phẩm không bong rộp, co rúm, thay đổi màu sắc;
- Hai đầu ve phải đối xứng, êm trong, phẳng ngoài ve lé đều 0,1cm;
- Vạt áo hai bên mo đều, không vênh, cạnh nẹp thẳng không cong;
- Túi đúng dáng, cơi không bùng, nhăn, góc túi không sổ tuột, miệng túi khít,
đáy túi không bục, nắp túi êm phẳng;
- Hai tay phải ôm thân, tròn đều, không bị lẳng, quắp, không nhăn;
- Đƣờng may lắp ráp phải êm phẳng, không bục, xỏa, bỏ mũi, sùi chỉ;
- Mũi đột phải thẳng, đều, không bỏ mũi;
- Cúc, khuyết phải chắc chắn;
- Lót áo và lót tay có độ súp đúng quy định;
1.2.4. Nguyên liệu vải ngoài sản xuất Veston.
Vải ngoài sử dụng cho sản phẩm Veston thƣờng dùng vải dệt thoi với chất liệu
100% len, len pha polyester, polyester pha bông.
Hiện nay các mặt hàng vải pha đƣợc sản xuất và sử dụng rất phổ biến trên thế
giới cũng nhƣ trong nƣớc sử dụng vải pha sẽ hạ giá thành sản phẩm và tạo ra sản
phẩm kết hợp đƣợc những ƣu điểm của các loại nguyên liệu thành phần.
Khi trộn các xơ với nhau để dệt vải pha ngƣời ta nhằm các mục đích sau đây:
+ Để giảm giá thành sản phẩm: thông thƣờng ngƣời ta pha Polyester với
bông hoặc Polyester với len thì giá thành sẽ giảm nhiều vì len và bông là hai loại
nguyên liệu có giá thành cao hơn nhiều so với Polyester.

+ Để đạt hiệu quả hơn trong sử dụng: sản phẩm sẽ bền hơn, ít chịu phá hủy
của vi sinh vật, lại có khả năng chống biến dạng cao, giữ nếp đƣợc lâu…
Vì những lý do kể trên nên mặt hàng vải pha rất đa dạng, và chủ yếu là pha xơ
thiên nhiên với xơ tổng hợp. Ngƣời ta pha 2 thành phần nguyên liệu nhƣng cũng có
trƣờng hợp pha nhiều hơn hai thành phần.

Kiều Thị Lan Anh

11

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Thông thƣờng hay pha polyester với bông để tận dụng ƣu điểm của cả hai loại
nguyên liệu.
Xơ polyester có tính chất chịu kéo tốt, chịu môi trƣờng nƣớc tốt, khả năng
đàn hồi cao nên có khả năng chống nhàu cao, nhƣng khả năng hút ẩm thấp. Trong
khi đó xơ bông có độ bền kéo thấp, hút ẩm cao, khả năng chống nhàu thấp. Chính vì
vậy pha polyester với bông sẽ tạo ra vải có nhiều ƣu điểm nhƣ: bền, chống nhàu tốt,
dễ bảo quản và đặc biệt giá thành rẻ.
a/ Tính chất của Polyester
- Tính chất cơ lý của polyester
Polyeste (PES) là một loại sợi tổng hợp với thành phần cấu tạo đặc trƣng là
ethylene (nguồn gốc từ dầu mỏ).
Polyester đƣợc ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp để sản xuất các loại

sản phẩm nhƣ quần áo, đồ nội thất gia dụng, vải công nghiệp, vật liệu cách điện…
Quá trình hóa học tạo ra các Polyester hoàn chỉnh đƣợc gọi là quá trình trùng hợp.
Có bốn dạng sợi Polyester cơ bản là sợi filament, xơ, sợi thô, và fiberfill.
Sợi Polyester có nhiều ƣu thế hơn khi so sánh với các loại sợi truyền thống là không
hút ẩm, nhƣng hấp thụ dầu. Chính những đặc tính này làm cho Polyester trở thành
một loại vải hoàn hảo đối với những ứng dụng chống nƣớc, chống bụi và chống
cháy. Khả năng hấp thụ thấp của Polyester giúp nó tự chống lại các vết bẩn một
cách tự nhiên.
Polyester không bị co khi giặt, chống nhăn và chống kéo giãn. Nó cũng dễ
dàng đƣợc nhuộm màu và không bị hủy hoại bởi nấm mốc.
Polyester là vật liệu cách nhiệt hiệu quả. Polyester có độ cứng cao, độ bền,
độ dẻo dai tốt ngay cả ở nhiệt độ thấp và khả năng chống rão tốt.
Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của Polyester là chỉ số độ nhớt –
Intrinsic Viscosity. Chỉ số độ nhớt của vật liệu phụ thuộc vào độ dài của mạch
polymer. Mạch càng dài, các vật liệu càng cứng hơn, và do đó độ nhớt càng cao.
Chiều dài mạch trung bình của nhựa có thể đƣợc kiểm soát trong quá trình polyme
hóa.

Kiều Thị Lan Anh

12

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội


Polyester có tính hút ẩm, nghĩa là nó tự nhiên hấp thụ nƣớc từ môi trƣờng
xung quanh nó. Độ ẩm của sợi polyester ở điều kiện thƣờng là 0.4%. Sợi polyester
cũng không bị ảnh hƣởng nhiều khi ngâm trong nƣớc. Tuy nhiên, nƣớc sôi sẽ làm
sợi co rút, gây thủy phân và làm giảm vĩnh viễn độ bền của sợi, hiện tƣợng này rõ
ràng hơn trong môi trƣờng hơi nƣớc và tăng nhanh với sự có mặt của một lƣợng
nhỏ amin, đặc biệt là cyclohexylamin. Trong môi trƣờng hoàn toàn khô, sợi
polyester cũng kháng nhiệt khá tốt, lên tới 180oC. Sợi polyester nóng chảy ở 250oC.
Do đó polyester cần đƣợc sấy trƣớc khi đƣa vào các công đoạn sản xuất tiếp
theo. Nhiệt độ và thời gian sấy bằng không khí thông thƣờng nhƣ sau:
-

140oC khoảng 12 giờ

-

145oC khoảng 6,5 giờ

-

160oC khoảng 4 giờ

Thời gian sấy không đƣợc ngắn hơn 4 giờ. Điều này là do các vật liệu khô trong
ít hơn 4 giờ sẽ đòi hỏi phải có nhiệt độ trên 160oC. Tiếp xúc với nhiệt độ cao nhƣ
vậy sẽ làm phân hủy lớp ngoài của vật liệu trƣớc khi bên trong nó khô hoàn toàn.
- Tính chất hóa học của Polyester
Polyester (PET) có tính kháng axit, ngoại trừ các axit vô cơ đặc nóng. Sợi
PET cũng có tính kháng kiềm, tuy nhiên tính kháng amin lại không tốt, sự có mặt
của amin trong thành phần của cao su có thể gây phân hủy một phần sợi Polyester –
liên kết với cao su. Sợi Polyester cũng tan trong phenol và các dung môi
cyclohexanone, benzyl alcohol, nitrobenzene, dimethyl phthalate và ethylene glycol

ở nhiệt độ sôi. Nó không bị tấn công bởi vi sinh vật, khi cháy có khói và có mùi hơi
ngọt.

Kiều Thị Lan Anh

13

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 1.1: Tính chất của Polyester
Tính chất vật lý
Khối lƣợng riêng

iá trị

Tính chất nhiệt

iá trị

1,3-1,4

Điểm chớp cháy

Trên 200oC


Tự dập

Nhiệt độ làm việc dƣới (oC)

-60 đến -40

Nhiệt độ làm việc trên (oC)

115-170

(g/cm3)
Khả năng duy trì ngọn
lửa
Giới hạn oxi cho phép
Chỉ số khúc xạ
Khả năng chống tia cực

tắt
21%

1,58-1,64 Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Tốt

0.15-0.4

23oC

tím
Cân bằng nƣớc hấp thụ


Độ dẫn nhiệt (W/m.K) ở

1200-1350

<0,7%

Sự chênh lệch nhiệt độ ở

80

1.8MPa (oC)
Độ nhớt ở T=75oC

600
mPa.s

Tính chất cơ học

iá trị

Sự chênh lệch nhiệt độ ở

115

0.45MPa (oC)
Hệ số giãn nở nhiệt (x10-

20-80


6K-1)
Hệ số ma sát
Tính cứng

0,2-0,4

Tính chất hóa học

M94-101 Bền axit

Đánh giá
Tốt với hầu
hết axit
thƣờng

Độ bền chống va đập

13-35

Tốt

dầu mỡ

(J/m)
Hệ số Poisson

Bền rƣợu, xeton, halogen,

0,37-0,44 Bền kiềm


Đặc biệt kém
ở nhiệt độ cao

Modun kéo

2-4

Độ bền kéo

80

Kiều Thị Lan Anh

Bền hydrocacbon aromatic

14

Khá tốt

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

b/ Tính chất của cotton (bông) [6,11]
Bông đã làm sạch tạp chất thiên nhiên có hàm lƣợng xenlulo đến 98 – 99%,
vì vậy tính chất hóa học và hóa lý của xơ bông cũng chính là tính chất của xenlulo.

Những tính chất này có liên quan đến quá trình sản xuất và sử dụng các mặt hàng
vải bông và vải pha bông.
* Độ bền nhiệt:
Xenlulo thuộc loại plyme thiên nhiên không nhiệt dẻo, ở nhiệt độ cao nó sẽ
không chuyển sang trạng thái mềm và chảy lỏng. Do trong mạch đại phân tử có
chứa rất nhiều nhóm hydroxyl (-OH) là nhóm có cực nên chúng liên kết với nhau
bằng liên kết hydro rất mạnh, nhất là ở những vùng có cấu trúc tinh thể.

Hình 1.7: Công thức cấu tạo hóa học của Xenlulo
Khi chịu xử lý khô ở 1500C (3200F) trong thời gian ngắn, xenlulo chƣa biến
đổi gì, nhƣng nếu chịu xử lý trong thời gian dài thì nó sẽ chuyển dần sang màu vàng
nâu và giảm dần độ bền cơ lý. Trên 2200C, vải bông bắt đầu bị phân hủy, từ 4000C
quá trình nhiệt hủy xảy ra mãnh liệt hơn và sản phẩm thoát ra là các thể lỏng và thể
khí khác nhau. Xenlulo cũng nhƣ vải bông, thuộc loại vật liệu dễ cháy, dễ bắt lửa.
Tính chất này đƣợc vận dụng khi thiết kế quy trình sấy, gia nhiệt và xử lý hoàn tất
các mặt hàng vải bông.
*Độ bền với tác dụng axit:
Xenlulo kém bền với tác dụng của axit, dƣới tác dụng của axit, mối liên kết
giữa Glucozit sẽ bị thủy phân làm cho mạch đại phân tử bị cắt ngắn thành nhiều
đoạn. Tùy theo loại axit, nồng độ, nhiệt độ và thời gian xử lý mà mức độ thủy phân
xenlulo nhiều hay ít. Sản phẩm thủy phân của xenlulo bằng axit gọi là hydro
xenlulo, là hỗn hợp các đoạn mạch có chỉ số khác nhau. Khi xenlulo đã chuyển

Kiều Thị Lan Anh

15

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

thành hydro xenlulo thì độ bền cơ lý của sản phẩm bị giảm thấp dần cho đến mất
hoàn toàn độ bền.
* Độ bền với tác dụng của kiềm:
Xenlulo tƣơng đối bền với tác dụng của dung dịch kiềm. Do trong mạch đại
phân tử của Xenlulo chứa nhiều nhóm OH (coi nhƣ một rƣợu đa chức) nên khi
ngâm vào dung dịch kiềm thì Xenlulo bị trƣơng nở mạnh do khả năng Hydrat hóa
cao của các nhóm Hydroxyl, đồng thời tỏa ra nhiều nhiệt. Đã có nhiều công trình
nghiên cứu về vấn đề này và đã đi đến kết luận rằng tùy theo điều kiện phản ứng mà
khi xenlulo tác dụng với kiềm có thể tạo thành phần phẩm dạng alcolat hay xenlulo
kiềm.
Tính chất này đƣợc ứng dụng để làm thay đổi cấu trúc vải bông khi nấu bằng
dung dịch kiềm và đặc biệt là khi xử lý bằng dung dịch kiềm đậm đặc gọi là công
nghệ kiềm bóng để tăng độ xốp, độ bóng, độ mềm mại và khả năng nhuộm màu của
các mặt hàng vải bông.
* Độ bền với tác dụng của chất khử và chất oxy hóa:
Xenlulo bền với tác dụng của các chất khử, nhƣng rất nhạy cảm và kém bền
với tác dụng của chất oxy hóa. Dƣới tác dụng của chất oxy hóa, các nhóm Hidroxyl
(nhóm rƣợu của Xenlulo sẽ chuyển thành nhóm aldehyt và sau đó chuyển thành
nhóm cacboxyl, kết quả là mạch đại phân tử của Xenlulo sẽ bị đứt làm nhiều đoạn
ngắn hơn và sản phẩm bị giảm bền). Xenlulo đã bị oxy hóa gọi là oxit Xenlulo. Qua
các nghiên cứu đã đƣợc công bố thì tùy theo loại tác nhân oxy hóa, môi trƣờng phản
ứng và nhiệt độ mà hƣớng của phản ứng sẽ xảy ra chủ yếu ở nhóm hydroxyl bậc
nhất (ở bacbon số 6) hay ở nhóm Hydroxyl bậc hai (ở cacbon số 2 và số 3).
* Khả năng tham gia vào phản ứng ete và este hóa:
Vì trong mạch đại phân tử của Xenlulo có chứa nhiều nhóm Hydroxyl hay

còn gọi là nhóm rƣợu nên Xenlulo có thể tham gia vào các phản ứng ete hóa và este
hóa khá đa dạng và đƣợc sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.
-

Cacboxyl metyl xenlulo (CMC) là Xenlulo, có công thức:

Kiều Thị Lan Anh

16

Ngành CN Vật liệu Dệt May
Khóa 2013B


×