BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG
ĐOÀN THỊ THU TRANG
NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO BỆNH NHÂN
THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG TẠI BỆNH VIỆN ĐIỀU
DƯỠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
HẢI DƯƠNG, NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG
ĐOÀN THỊ THU TRANG
NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO BỆNH NHÂN
THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG TẠI BỆNH VIỆN ĐIỀU
DƯỠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TH.S PHẠM THỊ CẨM HƯNG
HẢI DƯƠNG, NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong nghiên cứu là trung thực, do tôi tự tìm
hiểu, phân tích. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hải Dương, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Sinh viên
Đoàn Thị Thu Trang
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy cô, gia đình, bạn bè. Tôi xin bày tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
ThS. Phạm Thị Cẩm Hưng - người luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, khoa Phục hồi chức năng trường Đại học
Kỹ thuật y tế Hải Dương đã tạo cơ hội, điều kiện cho tôi được thực hiện và
hoàn thành nghiên cứu.
Ban lãnh đạo, nhân viên và người bệnh điều trị tại khoa PHCN Bệnh
viện Điều dưỡng Phục hồi chức năng Trung Ương đã đồng ý, giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện khóa luận.
Quý Thầy cô trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương đã tận tình truyền
đạt kiến thức cho tôi trong suốt 4 năm học tập. Với vốn kiến thức tiếp nhận
được, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang
quí báu để tôi tự tin, vững chắc bước vào đời.
Gia đình, người thân, bạn bè – những người đã luôn động viên, khuyến
khích mỗi khi tôi gặp khó khăn, đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện nghiên cứu.
Xin cám ơn những người anh chị em, những người bạn trong mái trường
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương nói chung và tập thể lớp Đại học Phục hồi
chức năng 4 nói riêng đã luôn bên cạnh ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ cùng tôi
trong suốt 4 năm học tập tại trường.
Mặc dù được các Thầy cô hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và bản thân cũng
đã cố gắng, nỗ lực để có thể hoàn thành nghiên cứu một cách tốt nhất. Nhưng
do bước đầu tiếp xúc với nghiên cứu khoa học, kiến thức của tôi còn hạn chế
và còn nhiều bỡ ngỡ, do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy cô, anh chị, bạn bè để tôi
tiếp tục vững bước trên con đường học tập và làm việc.
Trân trọng cảm ơn!
Hải Dương, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Sinh viên
Đoàn Thị Thu Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN
: Bệnh nhân
CSTL
: Cột sống thắt lưng
PHCN
: Phục hồi chức năng
THCSTL
: Thoái hóa cột sống thắt lưng
VLTL
: Vật lý trị liệu
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Giải phẫu chức năng cột sống thắt lưng ................................................. 3
1.1.1. Đốt sống thắt lưng ............................................................................... 3
1.1.2. Khớp đốt sống:..................................................................................... 4
1.1.3. Đĩa đệm ................................................................................................ 4
1.1.4. Cơ - dây chằng ..................................................................................... 4
1.1.5. Rễ và dây thần kinh tủy sống ............................................................ 5
1.2. Thoái hóa CSTL ................................................................................... 5
1.2.1. Định nghĩa: .......................................................................................... 5
1.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................... 6
1.2.3. Triệu chứng thoái hóa cột sống thắt lưng ............................................ 6
1.3. Điều trị ................................................................................................... 7
1.3.1. Điều trị nội khoa ................................................................................. 7
1.3.2. Điều trị ngoại khoa ............................................................................. 8
1.3.3. Phu ̣c hồ i chức năng . ............................................................................ 8
1.4. Các nghiên cứu về thoái hóa CSTL trong và ngoài nước .................... 10
1.4.1. Nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................... 10
1.4.2. Các nghiên cứu về thoái hóa CSTL trên thế giới .............................. 11
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 12
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 12
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 12
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 12
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 12
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 12
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 13
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin......................................................... 13
2.2.4. Xử lý số liệu ....................................................................................... 16
2.2.5. Các biện pháp hạn chế sai số ........................................................... 16
2.2.6. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 17
2.2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 17
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 18
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu. ......................................................... 18
3.2. Nhận xét sơ bộ kết quả PHCN cho bệnh nhân thoái hóa CSTL: ......... 20
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN............................................................................ 25
4.1. Đặc điểm, triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân THCSTL ................... 25
4.2. Nhận xét sơ bộ kết quả phục hồi chức năng ......................................... 25
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 29
KIẾN NGHI ....................................................................................................
30
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 31
PHỤ LỤC ............................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hình ảnh đốt sống thông thường.......................................................... 3
Hình 2: Hình ảnh thoái hóa cột sống ................................................................ 7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ................................................ 18
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng ...............................19
Bảng 3.3: Nhận xét sự cải thiện mức độ đau .................................................. 20
Bảng 3.4: Nhận xét sự cải thiện mức độ tê bì ................................................. 21
Bảng 3.5. Nhận xét triệu chứng thực thể tại cột sống ..................................... 21
Bảng 3.6: Nhận xét độ chun giãn cột sống thắt lưng ...................................... 22
Bảng 3.7: Khả năng thực hiện nghiệm pháp tay đất ....................................... 22
Bảng 3. 8. Tâm lý BN sau điều trị ................................................................. 23
Bảng 3.9. Kết quả điều trị chung .................................................................... 23
Bảng 3.10. Tác dụng phụ, tai biến của các phương pháp điều trị ................... 24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới ...................................................... 18
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ......................................... 19
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa khớp là bệnh mạn tính thường gặp trên tuổi trung niên, xảy
ra ở mọi chủng tộc, thành phần xã hội, mọi quốc gia và phụ nữ nhiều hơn nam
giới. Thoái hóa khớp bao gồm tổn thương sụn, tổn thương dưới sụn, dây
chằng, các cơ cạnh khớp, màng hoạt dịch. Nguyên nhân chính của bệnh là quá
trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải, kéo dài đối với sụn khớp [7].
Ở Việt Nam, đau xương khớp (chủ yếu là thoái hóa) chiếm 20% số bệnh
nhân, trong đó, thoái hóa cột sống thắt lưng chiếm tỉ lệ cao nhất 31% [6].
Thoái hóa cột sống thắt lưng là bệnh mạn tính tiến triển từ từ tăng dần
gây đau, hạn chế vận động, biến dạng cột sống thắt lưng mà không có biểu
hiện viêm. Thoái hóa cột sống thắt lưng tuy không gây tử vong nhưng bệnh
có tính chất dai dẳng gây cho bệnh nhân các cảm giác khó chịu như đau lưng,
tê mỏi, khó khăn trong vận động, hạn chế trong sinh hoạt. Hậu quả là làm
giảm năng suất lao động, giảm chất lượng cuộc sống… [24].
Người bê ̣nh THCSTL cần được theo dõi và điều trị lâu dài bằng các
phương pháp như: điều trị nội khoa dùng thuốc, nội khoa không dùng thuốc
(châm cứu, PHCN…), phẫu thuật chỉnh hình. Tuy nhiên, sử dụng thuốc có thể
gây chảy máu dạ dày, suy gan, suy thận, rối loạn chuyển hóa [14]. Điều trị
ngoại khoa thường sử dụng các phương pháp như: mổ hở - mổ giảm áp bằng
laze, tỷ lệ thành công phụ thuộc vào tình trạng thoái hóa, tuổi tác…có thể
bệnh sẽ tái phát gây đau và xảy ra nguy cơ mất vững cột sống [26].
Phu ̣c hồ i chức năng thoái hóa khớp ngày càng được nhiề u người áp du ̣ng vì
đây là phương pháp điề u tri ̣không xâm lấ n, an toàn cao, có thể áp du ̣ng được số
kỹ thuâ ̣t điề u tri ̣ta ̣i nhà (chườm nóng, các bài tâ ̣p vâ ̣n đô ̣ng …). Trong thời gian
qua tỷ lệ bệnh nhân đến khám và điều trị tại khoa PHCN ngày càng đông, kết
quả điều trị đạt được rất khả quan [13]. Việc phối hợp nhiệt, điện trị liệu với các
1
bài tập sẽ hạn chế tác hại của THCSTL gây ra, giảm đau, tăng tuần hoàn, tăng
tầm vận động và phục hồi chức năng sinh hoạt cho bệnh nhân.
Hàng năm Bê ̣nh viêṇ Điề u dưỡng Phu ̣c hồ i chức năng Trung ương đã
điề u tri,̣ tư vấ n cho nhiề u bênh
̣ nhân thoái hóa cô ̣t số ng thắ t lưng, cũng đã có
những đề tài nghiên cứu về bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng nhưng
chưa làm rõ hiệu quả của các phương pháp điều trị phục hồi chức năng. Vì
vâ ̣y tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nhận xét kết quả phục hồi chức năng
cho bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Điều dưỡng
Phục hồi chức năng Trung ương".
MỤC TIÊU:
1. Mô tả một số đặc điểm, triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân thoái
hóa cột sống thắt lưng.
2. Nhận xét sơ bộ kết quả điều trị Phục hồi chức năng trên bệnh
nhân thoái hóa cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Điều dưỡng phục
hồi chức năng trung ương trong tháng 5 năm 2015.
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu chức năng cột sống thắt lưng [3] [16] [27]
Đoạn thắt lưng gồm 5 đốt sống, 4 đĩa đệm và 2 đĩa đệm chuyển đoạn.
Đây là nơi chịu tải 80% trọng lượng cơ thể, và có tầm hoạt động rất phong phú.
1.1.1. Đốt sống thắt lưng
Mỗi đốt sống có các thành phần chính sau:
- Thân đốt sống là 1 khối xương ở phía trước hình trụ dẹt, có 2 mặt và 1
vành xung quanh. 2 mặt của thân đốt sống sẽ tiếp khớp với các đốt sống trên
và dưới qua đĩa đệm.
- Cung đốt sống: Là vành xương ở phía sau thân đốt sống, quàng lấy lỗ
đốt sống, 1 ở bên trái và 1 ở bên phải. 2 cuống dính vào thân đốt sống.
- Mỏm ngang: Có hai mỏm ngang chạy từ cung đốt sống ra ngoài.
- Gai sống: Có một gai dính vào cung sau đốt sống.
- Lỗ đốt sống nằm ở giữa, thân đốt sống nằm ở trước và cung đốt sống
nằm ở sau tạo nên ống sống trong đó có tuỷ sống.
- Tủy sống nằm trong ống sống.
Hình 1: Hình ảnh đốt sống thông thường [27]
3
1.1.2. Khớp đốt sống
- Khớp đốt sống là khớp thực thụ, có diện khớp là sụn, bao hoạt dịch,
hoạt dịch và bao khớp.
1.1.3. Đĩa đệm
- Cấu tạo: Đĩa đệm được cấu tạo bởi 3 thành phần là nhân nhầy, vòng
sợi và mâm sụn.
+ Nhân nhầy: Được cấu tạo bởi một màng liên kết, hình thành những
khoang mắt lưới chứa các tổ chức tế bào nhầy keo.
+ Vòng sợi: Gồm những vòng sợi sụn rất chắc chắn và đàn hồi đan vào
nhau theo kiểu xoắn ốc, ở vùng riềm của vòng sợi lại được tăng cường thêm
một giải sợi. Giữa các lớp của vòng sợi có vách ngăn.
+ Mâm sụn: Gắn chặt vào tấm cùng của đốt sống nên còn có thể gọi là
một phần của đốt sống.
1.1.4. Cơ - dây chằng
* Cơ vận động cột sống: Gồm hai nhóm chính: Nhóm cơ cạnh cột sống
và nhóm cơ thành bụng.
- Nhóm cơ cạnh cột sống: chạy từ cổ đến xương cùng, có đặc điểm
càng nằm sâu thì càng ngắn, nhóm cơ này gồm có cơ cùng thắt lưng (cơ chậu
sườn), cơ lưng dài và cơ ngang gai, ba cơ này hợp thành khối cơ chung nằm ở
rãnh sống cùng và rãnh thắt lưng. Tác dụng làm duỗi cột sống, đồng thời có
thể phối hợp với nghiêng, xoay cột sống.
- Nhóm cơ thành bụng gồm có:
+ Cơ thẳng: Nằm ở phía trước thành bụng, có hai bó cơ thẳng nằm ở
hai bên đường giữa. Vì nằm phía trước trục cột sống, nên cơ thẳng bụng là cơ
gập thân người rất mạnh.
+ Nhóm cơ chéo: Có hai cơ chéo (cơ chéo trong, cơ chéo ngoài). Các
cơ chéo có chức năng xoay thân người, khi xoay sang bên trái cần cơ chéo
ngoài phải và cơ chéo trong trái hoạt động và ngược lại.
4
* Dây chằng cột sống: Các dây chằng giúp cho cột sống vững vàng đồng
thời hạn chế những vận động quá mức của cột sống.
- Dây chằng dọc trước: Phủ mặt trước thân đốt, nó ngăn cản sự ưỡn quá
mức của cột sống.
- Dây chằng dọc sau: Phủ mặt sau thân đốt sống, nó ngăn cản cột sống
gấp quá mức và thoát vị đĩa đệm ra sau.
- Dây chằng vàng: Phủ phần sau ống sống.
- Dây chằng liên gai và trên gai: Dây chằng liên gai nối các mỏm gai với
nhau. Dây chằng trên gai chạy qua đỉnh các mỏm gai.
1.1.5. Rễ và dây thần kinh tủy sống
Mỗi bên của một khoanh tủy sống thoát ra 2 rễ thần kinh: Rễ trước hay
rễ vận động, rễ sau hay rễ cảm giác.
Đám rối thắt lưng do nhánh trước của ba thần kinh sống thắt lưng trên
cùng và 1 phần nhánh trước thần kinh IV tạo nên. Đám rối cùng do nhánh
trước thần kinh sống thắt lưng V, 1 phần nhánh trước thần kinh sống thắt lưng
IV và nhánh trước của các thần kinh sống cùng I – IV tạo nên.
1.2.
Thoái hóa CSTL
1.2.1. Định nghĩa:
Thoái hóa khớp là tình trạng hư hỏng phần sụn đệm giữa 2 đầu xương,
kèm theo phản ứng viêm và giảm thiểu lượng dịch nhầy giúp bôi trơn ma sát
ở điểm nối giữa 2 đầu xương. Tình trạng này gây đau nhức và cứng khớp, hạn
chế cử động khớp [15].
Thoái hóa cột sống thắt lưng là bệnh mạn tính tiến triển từ từ tăng dần
gây đau, hạn chế vận động, biến dạng cột sống thắt lưng mà không có biểu
hiện viêm. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa sụn khớp và
đĩa đệm cột sống phối hợp với những thay đổi ở màng dưới sụn và màng hoạt
dịch [24].
5
Thoái hóa cột sống thắt lưng là thoái hóa thường gặp, chiếm 31,12%
trong bệnh thoái hóa khớp [15].
1.2.2. Nguyên nhân [11]
- Sự lão hóa: Theo quy luật tự nhiên, ở người trưởng thành khả năng sinh
sản và tái tạo sụn khớp giảm dần và hết hẳn. Các tế bào sụn với thời gian tích
tuổi lâu dần sẽ già, khả năng tổng hợp các chất tạo nên các sợi collagen và
mucopolysaccharide sẽ giảm sút và rối loạn, chất lượng sụn sẽ kém dần, tính
đàn hồi và chịu lực giảm.
- Yếu tố cơ giới: Là yếu tố thúc đẩy quá trình thoái hóa nhanh.
+ Dị dạng bẩm sinh, biến dạng thứ phát sau chấn thương, viêm, u.
+ Sự tăng trọng tải quá tải: Béo phì, nghề nghiệp khuân vác nặng.
- Các yếu tố khác:
+ Di truyền: Cơ địa già sớm.
+ Nội tiết: Mãn kinh, tiểu đường, loãng xương do nội tiết, do thuốc.
+ Chuyển hóa: Bệnh gout.
1.2.3. Triệu chứng thoái hóa cột sống thắt lưng
- Triệu chứng lâm sàng: [4] [14].
+ Đau: Đau âm ỉ, đau có tính chất cơ học (đau tăng khi đi lại, vận động,
giảm khi nghỉ ngơi).
+ Chèn ép rễ thần kinh: Bệnh nhân đau dọc theo đường đi của dây thần
kinh tọa, có kèm theo rối loạn cảm giác hoặc không.
+ Hạn chế tầm vận động: Giai đoạn đầu còn cử động được, hạn chế một
phần, giai đoạn nặng hạn chế nhiều, bệnh nhân không quay, cúi được.
+ Biến dạng cột sống: Gù, vẹo, cong, lõm.
+ Teo cơ: Do ít vận động
- Triệu chứng cận lâm sàng [8]
Hình ảnh X.Quang điển hình của thoái hóa cột sống:
+ Hẹp khe khớp đĩa đệm.
6
+ Đặc mâm dưới sụn.
+ Hình ảnh tân tạo xương (gai xương) tại rìa thân đốt sống.
Hình 2: Hình ảnh thoái hóa cột sống [28]
1.3. Điều trị
1.3.1. Điều trị nội khoa [24]
- Thuốc giảm đau theo bậc thang giảm đau của WHO:
+ Bậc 1 – Paracetamol 500 mg/ngày uống 4 đến 6 lần.
+ Bậc 2 – Paracetamol kết hợp với codein hoặc kết hợp với tramadol:
Ultracet liều 2 - 4 viên/24giờ, Efferalgan-codein liều 2 - 4 viên/24giờ
+ Bậc 3 – Opiat và dẫn xuất của opiat.
- Thuốc chống viêm không steroid: Chọn một trong các thuốc sau:
+ Diclofenac viên 25mg, 50 mg, 75mg: liều 50 – 150mg/ ngày, dùng
sau ăn no ngày sau ăn no...
+ Meloxicam viên 7,5 mg: 2 viên/ngày sau ăn no hoặc dạng ống tiêm
bắp 15 mg/ngày x 2- 3 ngày nếu bệnh nhân đau nhiều, sau đó chuyển sang
đường uống.
7
+ Piroxicam viên hay ống 20 mg, uống 1 viên /ngày uống sau ăn no,
hoặc tiêm bắp ngày 1 ống trong 2-3 ngày đầu khi bệnh nhân đau nhiều, sau đó
chuyển sang đường uống.
+ Celecoxib viên 200 mg liều 1 đến 2 viên/ngày sau ăn no.
+ Etoricoxib (viên 60mg, 90mg, 120mg), ngày uống 1 viên.
+ Thuốc chống viêm bôi ngoài da: Diclofenac gel, profenid gel, xoa 2-3
lần/ngày vị trí đau.
- Thuốc giãn cơ: Eperison (viên 50mg): 3 viên/ngày, hoặc tolperisone
(viên 50mg, 150mg): 2-6 viên/ngày.
- Thuốc điều trị triệu chứng tác dụng chậm:
+ Glucosamine sulfate và chondroitin sulphat, uống trước ăn 15 phút,
dùng kéo dài trong nhiều năm.
- Tiêm corticoid tại chỗ: Tiêm ngoài màng cứng bằng hydrocortison
acetat, hoặc methyl prednisolon acetate trong trường hợp đau thần kinh tọa.
Các thuố c chố ng viêm giảm đau chỉ có tác du ̣ng điề u tri ̣ triêụ chứng, không
tác đô ̣ng vào nguyên nhân gây bê ̣nh, thuố c có mô ̣t số tác du ̣ng phu ̣: viêm loét
da ̣ dày...và khó khăn khi điề u tri ̣kéo dài.
1.3.2. Điều trị ngoại khoa [24]
Chỉ định khi thoát vị đĩa đệm, trượt đốt sống gây đau thần kinh tọa kéo
dài, hoặc có hẹp ống sống với các dấu hiệu thần kinh tiến triển nặng ảnh
hưởng tới chất lượng cuộc sống mà các biện pháp điều trị nội khoa không kết
quả.
1.3.3. Phục hồ i chức năng [17].
Phu ̣c hồ i chức năng có tác du ̣ng giảm đau, duy trì tầ m vâ ̣n đô ̣ng khớp,
tránh đươ ̣c các biế n da ̣ng cô ̣t sống, thoát vị...
- Nhiệt trị liệu nông: Các phương pháp sử dụng: túi chườm ấm, parafin,
nước nóng trị liệu, hồng ngoại.
8
Tác dụng: Phản ứng vận mạch, tăng tiết mồ hôi, tăng chuyển hóa, an thần,
giảm đau, giảm co thắt cơ, điều hòa chức năng thần kinh.
- Siêu âm điều trị:
Tác dụng cơ học: Siêu âm làm lỏng các mô liên kết, thay đổi tính thấm
màng tế bào, cải thiện quá trình trao đổi các chất chuyển hóa.
Tác dụng nhiệt: Tăng hoạt động của tế bào, giãn mạch, giãn cơ, giảm
đau, gia tăng tuần hoàn, tăng chuyển hóa, tăng quá trình đào thải và giải quyết
được hiện tượng viêm.
- Sóng ngắn: Tác dụng tăng tuần hoàn máu và bạch huyết cục bộ, giảm
đau, giãn cơ, tăng chuyển hóa, chống viêm.
- Điện phân thuốc: Sử dụng dòng điện một chiều đều để đưa 1 số ion
thuốc vào trong cơ thể.
Giữa 2 điện cực: Có tác dụng giãn mạch, tăng tuần hoàn, tăng chuyển
hóa và dinh dưỡng, tăng cường sức mạnh của các cơ cạnh cột sống, tăng độ
linh hoạt của cột sống.
Toàn thân: Từ những tác dụng trên điện phân có tác dụng đối với toàn
thân như giảm đau, tăng nuôi dưỡng cục bộ, tăng chuyển hóa, chống viêm..
- Điện xung: Là dòng do nhiều xung điện liên tiếp tạo nên.
Tác dụng: Giãn mạch, giảm đau, tăng tuần hoàn dinh dưỡng và cục bộ,
tăng chuyển hóa, tăng trương lực cơ và kích thích phục hồi cơ bị liệt, giảm
viêm do tăng tuần hòa, tăng chuyển hóa và tăng thực bào tại chỗ.
- Kéo dãn cột sống:
Tác dụng: Làm rộng khe khớp các đốt sống, tạo điều kiện để đĩa đệm
trở lại vị trí ban đầu. Từ đó sẽ có tác dụng giảm đau, giảm viêm, chống co
cứng cơ, giải phóng chèn ép rễ thần kinh, đĩa đệm.
- Vận động trị liệu: Là phương pháp dùng sự vận động để giúp cho
người bệnh mau chóng phục hồi khi bệnh tật ngăn cản họ tiếp tục làm việc,
vui chơi và sinh hoạt vì chức năng bị mất hay giảm.
9
- Xoa bóp trị liệu: Là kỹ thuật kích thích hệ thần kinh tổ chức dưới da
nhịp nhàng, hệ thống kéo giãn, tỳ nén nhằm mục đích trị liệu.
Tác dụng sinh lý: Tăng cường lưu thông máu, giảm huyết áp, giãn cơ,
an thần, giảm đau.
1.4. Các nghiên cứu về thoái hóa CSTL trong và ngoài nước
1.4.1. Nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam đã có những nghiên cứu về tình hình đau thắt lưng:
Lê Thế Biểu (2001) nghiên cứu tình hình đau thắt lưng ở một số đối
tượng lao động và quân đội thuộc tỉnh Hải Dương – Quảng Ninh [1].
Dương Thế Vinh (2001) áp dụng bài tập Wiliams để điều trị và dự phòng
đau thắt lưng ở công nhân hái chè nông trường Thanh Ba, Phú Thọ [12].
Trần Thị Lan Nhung (2006) nghiên cứu hiệu quả điều trị đau vùng thắt
lưng do thoát vị đĩa đệm với phương pháp kéo nắn bằng tay [7].
Phạm Huy Hùng, Huỳnh Tấn Vũ nghiên cứu hiệu quả điều trị đau lưng
do thoái hóa cột sống bằng xoa bóp và dưỡng sinh [5].
Nguyễn Châu Quỳnh đánh giá hiệu quả điều trị đau thắt lưng cấp bằng
phương pháp xoa bóp bấm huyệt cho hiệu quả điều trị tốt: 88,60% [10].
Một số tác giả khác kết hợp xoa bóp bấm huyệt kết hợp điện châm:
Lương Thị Dung (2008) “Đánh giá tác dụng của phương pháp điện
châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống”
cho kết quả điều trị khỏi và đỡ là 88,57%, không khỏi là 11,43% [2].
Huỳnh Tấn Vũ, Lưu Thị Hiệp “Hiệu quả điều trị chứng đau lưng do
thoái hóa cột sống của phương pháp châm cứu, kéo cột sống và tập dưỡng
sinh với phương pháp điều trị tây y” trên 60 bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt
lưng đều đạt hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, nhóm dùng phương pháp châm cứu,
kéo cột sống và tập dưỡng sinh tình trạng tái phát chậm và ít hơn so với nhóm
điều trị tây y [25].
10
1.4.2. Các nghiên cứu về thoái hóa CSTL trên thế giới
Năm 2002, một cuộc điều tra về y tế quốc gia của Hoa Kỳ chỉ ra rằng
trong 30.000 người tham gia phỏng vấn có 26,4% số người đã từng bị đau thắt
lưng [22].
40% dân số tại Sakatchenwan, Canada có cơn đau thắt lưng nhẹ trong
vòng 6 tháng trước đó [22].
Khảo sát tại Canada và Europe cho thấy tỉ lệ đau thắt lưng từ 22 – 48%,
tại Anh có 35% số người tham gia khảo sát bị đau thắt lưng trong ít nhất 1
tháng [22].
Ở Pháp, thoái hóa khớp chiếm 28,6% các bệnh xương khớp. Ở Mỹ,
80% người > 55 tuổi có dấu hiệu X quang là thoái hóa [14].
Một nghiên cứu của F Balague (1988) trên 1715 học sinh của cả 2 giới
cho thấy có 35% người tham gia nghiên cứu từng bị đau thắt lưng [18].
Mariconda M và cộng sự (2007) nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thay
đổi của cột sống thắt lưng và nghề nghiệp [20].
Zukowski LA và cộng sự (2012) nghiên cứu sự ảnh hưởng của tuổi,
giới và BMI trên thoái hóa cột sống thắt lưng [23].
11
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Khoa PHCN Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng Trung ương
Địa điểm: Nguyễn Du – Phường Trường Sơn – Thị Xã Sầm Sơn –
Thanh Hóa.
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán là thoái hóa cột sống thắt lưng điều
trị tại khoa PHCN Bệnh viện Điều dưỡng Phục hồi chức năng Trung ương
tháng 5 năm 2015.
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
- Bệnh nhân được chẩn đoán là thoái hóa cột sống thắt lưng (theo bệnh
án).
Có hình ảnh THCSTL trên phim X – Quang.
- Bệnh nhân tự nguyện tham gia đầy đủ nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân có tiền sử liên quan đến chấn thương vùng CSTL.
- Bệnh nhân nghi ngờ có ung thư, lao cột sống.
- Các trường hợp loãng xương nặng biểu hiện trên phim X – Quang
như: lún xẹp, vỡ thân đốt sống.
- Bệnh nhân nghiện rượu, ma túy, các bệnh tâm thần và không hợp tác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu can thiệp: Bê ̣nh nhân được điề u tri ̣
PHCN trong 2 tuầ n: Đánh giá khi vào viê ̣n, sau điề u tri ̣ 1 tuầ n, sau điề u tri ̣ 2
tuầ n.
12
- Tấ t cả bệnh nhân trong nghiên cứu đề u được điều trị bằng các phương
pháp VLTL:
+ Nhiệt nóng: parafin 20 phút vào CSTL.
+ Điện xung vào 2 bên CSTL 10 phút.
+ Điện phân vào 2 bên CSTL 10 phút.
+ Kéo dãn CSTL 10 phút.
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu
Tất cả BN được chẩn đoán là THCSTL điều trị tại khoa PHCN BV Điều
dưỡng Phục hồi chức năng Trung ương tháng 5 năm 2015 gồ m 36 bê ̣nh nhân.
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin
Mỗi bệnh nhân được phỏng vấn và thăm khám theo bộ câu hỏi thiết kế
sẵn bao gồm phần hỏi bệnh và thăm khám, lượng giá lâm sàng (phu ̣ lu ̣c).
Hỏi bệnh (phỏng vấn):
- Tuổi, giới tính, nghề nghiệp.
- Biể u hiêṇ lâm sàng, diễn biế n, các xét nghiê ̣m đã làm, chẩ n đoán của
bác si.̃
- Cải thiện mức độ tê bì sau điều trị.
- Sự cải thiện về chức năng sinh hoạt trước và sau điều trị.
- Sự tiến bộ về tâm lý trước và sau điều trị.
- Tai biến, tác dụng phụ của các phương pháp điều trị.
Lượng giá: Đánh giá tại các thời điểm nghiên cứu.
- Triệu chứng lâm sàng khi vào viện.
- Đánh giá mức độ đau: Đánh giá dựa vào thang nhìn (Visual
Analogue Scale) [19].
Thang nhìn là đoạn thẳng dài 10 cm vẽ trên giấy đánh số từ 0
(không đau) – 10 (đau không chịu nổi). Bệnh nhân tự đánh giá mức độ đau
của mình theo thang điểm này.
Cho điểm:
13
+0
: Không đau = 0 điểm
+ 1 – 3 : Đau nhẹ
= 1 điểm
+ 4 – 6 : Đau vừa
= 2 điểm
+ 7 – 9 : Rất đau
= 4 điểm
+ 10
: Đau không chịu nổi = 4 điểm
- Đánh giá triệu chứng thực thể tại cột sống thắt lưng: Đau CSTL, co
thắt cơ lưng.
- Đánh giá độ chun giãn cột sống thắt lưng (Schober) [21]
Cho bệnh nhân đứng thẳng, xác định mỏm gai của đốt S1 và đánh dấu
lại (điểm P1). Từ điểm này đo lên trên 10 cm (đo lần một) và đánh dấu tiếp
điểm thứ 2 (P2), như vậy P1 và P2 cách nhau 10 cm. Sau đó cho BN cúi
tối đa, hai chân duỗi thẳng. Thầy thuốc đo lại khoảng cách giữa P1 và P2
(ở tư thế cúi của BN).
Độ chun giãn cột sống thắt lưng (d) = chỉ số lần 1/ Chỉ số lần 2.
Người bình thường thì chỉ số này thường ở khoảng 14/10 đến 15/10.
Cho điểm:
+d>4
: Tốt = 0 điểm
+ 3 < d ≤ 4: Khá = 1 điểm
+ 2 < d ≤ 3: Trung bình = 2 điểm
+d≤2
: Kém = 3 điểm
- Đánh giá nghiệm pháp tay đất
Cho bệnh nhân đứng thẳng sau đó yêu cầu bệnh nhân cúi tối đa, chân
thẳng, hai tay giơ thẳng ra trước (hướng xuống đất). Sau đó đo khoảng
cách từ giữa ngón tay giữa của bệnh nhân tới mặt đất. Nhìn chung người
có cột sống khỏe mạnh khi cúi thì khoảng các ngón tay – đất thường bằng
0 hoặc là 1 số âm. Bệnh nhân THCLTL có kích thích rễ thì ngón tay không
thể chạm được xuống đất.
14