Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Chơng 9. anđehit xeton - axit cacboxylic
Bài 44. Anđehit - xeton
A/ Mục tiêu bài soạn:
1 - Nắm vững CTCT của các anđehit, dãy đồng đẳng của CH
2
O
2 - Nắm đợc cách gọi tên anđehit.
3 - Nắm vững tính chất hóa học của các anđehit,xeton
4 - Nắm vững cách điều chế anđehit đặc biệt là phơng pháp điều chế CH
3
CHO
b/ Chuẩn bị:
1. Mô hình nhóm cacbonyl, phân tử HCHO, phân tử axeton.
2. Các dụng cụ hoá chất thí nghiệm.
c/ tiến trình giảng day:
A. AĐEHIT
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa, phân loại, danh pháp.
* Định nghĩa.
- GV cho HS tìm hiểu SGK nêu định nghĩa dựa trên nhóm CHO.
- GV cho các công thức sau:
HCHO CH3CHO CH2=CH-CHO C6H5CHO C2H5OH CH3-CO-CH3
- GV ghi nhận các câu tră lời của HS.
* Phân loại.
- GV cho HS nghiên cứu SGK nêu các tiêu chí phan loại sau đó vân dụng vào các ví dụ
trên.
* Danh pháp.
- HS xem bảng 9.1 tên của một số anđêhit sau đó rút ra cách gọi tên theo 2 cách.
Tên hiđrocacbon no tơng ứng với mạch chính + al
Anđehit + tên của axit tơng ứng.
Hoạt đông 2. Tìm hiểu về cấu tạo của anđehit.
II. Đặc điểm cấu tạo.
GV. Cho HS quan sát mô hình nhóm CHO.
HS. Rút ra có liên kết -C=O gồm 1liên kết pi và 1 liên kết xích ma.
III. Tính chất hoá học.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất hoá học.
R - CHO có thể tham gia những loại phản ứng gì?
Từ đó tính chất hóa học chung của andehit?
1) Phản ứng cộng H
2
(khử andehit):
R - CH = O + H
2
R - CH
2
- OH
Ni
t
o
Học sinh tự cho một vài ví dụ?
2) Phản ứng oxi hóa andehit:
- Tác nhân oxi hóa - Dung dịch AgNO
3
/NH
3
- Cu(OH)
2
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
R - CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O RCOOH + 2Ag + 2 NH
4
NO
3
hay R - C = O + Ag
2
O R - C = O + 2Ag
H OH
Phản ứng tráng gơng này đợc dùng để nhận biết andehit.
Học sinh viết phơng trình phản ứng với CH
3
- CHO, C
2
H
5
CHO
* L u ý: - CHO 2Ag
- Trừ HCH = O 4Ag (giáo viên giải thích rõ).
HS. Rút ra tính chất đặc trng của hợp chất có nhóm CHO là vừa có tính khử vừa có tính
khử.
Hoạt động 4.
IV. Điều chế.
a) Phơng pháp chung:
- Có những phản ứng nào đã học mà sinh ra andehit nguyên tắc điều chế.
- Học sinh tự cho ví dụ.
c) Phơng pháp riêng điều chế CH
3
CHO:
CH CH + HOH CH
2
= CH CH
3
- CH = O
OH
CH4 + O2 HCHO + H
2
O
Hạot động 5.
V. Điều chế.
GV. Cho HS đọc SGK nêu các ứng dụng.
B. Xeton
Hoạt động 6. Tìm hiểu về xeton.
- HS nghiên cứu SGK tù đó biết đợc định nghĩa về axeton.
- GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo của anđehít và xeton.
- GV yêu cầu HS tiên đoán về tính chất hoá học của xeton trên cơ sở tính chất của
andehit.
- Các ứng dụng và điều chế GV cho HS tự rút ra.
Hoạt động 7. Củng cố:
1 - Đi từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết khác hãy điều chế CH
3
CHO?
2 - Hoàn thành chuỗi biến hóa:
C
2
H
6
A B C D
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
80
o
C
HgSO
4
+Cl
2
askt
+NaOH
t
o
+Ag
2
O
ddNH
3
, t
o
+CuO
t
o
+H
2
t
o
+3
t
o
ddNH
3
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Bài 45. axit cacboxylic
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu: định nghĩa,danh pháp, cấu trúc nhóm cacboxyl, liên kết hiđro ở
axit cacboxylic điều chế, tính chất hoá học của axit cacboxylic.
- Học sinh biết: tính chất vật lý, ứng dụng của axit cacboxylic.
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng:
- Gọi tên, viết CT của axit cacboxylic.
- Vận dụng cấu trúc, để hiểu tính chất vật lý, tính chất hoá học và giải đúng bài tập.
- Viết đúng các PTPƯ của anđehit.
- Vận dụng tính chất hoá học để định ra cách điều chế, cách nhận biết.
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu khoa học hóa học thông qua các sản phẩm
gần gũi trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: dung dịch HOOH, CH
3
COOH, axit axetic băng.
2. Trò: ôn lại bài axit axetic ở lớp 9.
H0at động day học
I. Kiểm tra bài cũ (10)
1. Câu hỏi:
1. Viết CTCT các đồng phân mạch hở của C
3
H
6
O? Bằng phơng pháp hóa học hãy
phân biệt các chất đó?
2. Một anđehit no A mạch hở, không phân nhánh, có CTTN là (C
2
H
3
O)
n
. Tìm CTCT
của A. Viết phơng trình phản ứng của A với H
2
, AgNO
3
/NH
3
.
2. Đáp án biểu điểm
(5đ) 1. a. CH
3
CH
2
CHO;b. CH
2
=CHCH
2
OH
c. CH
2
=CH-O-CH
3
d. CH
3
COCH
3
- Dùng AgNO
3
/NH
3
nhận biết a.
- Dùng Na nhận biết b.
- Dùng dung dịch Br
2
nhận biết c.
- Còn lại là d.
(5đ) 2. A: (C
2
H
3
O)
n
hay C
n
H
2n
(CHO)
n
Vì anđehit no 2n = 2n+2-n n = 2.
Vậy anđehit A là: OHC-CH
2
-CH
2
-CHO.
Phơng trình phản ứng!
II. Bài mới (33)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
HS: Viết công thức các đồng
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1. Định nghĩa
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
đẳng của HCOOH. Thiết lập
công thức chung của dãy đồng
đẳng.
(?) Hãy rút ra định nghĩa về
axit cacboxylic?
Hoạt động 2.
GV. Cho HS nghiên cứu dựa
vào cấu tạo của gốc HC phân
loại axit.
Hoạt động 3:
GV: tên thông thờng của axit
cacboxylic liên quan đến nguồn
gốc tìm ra.
GV: lấy VD.
GV: lấy VD về tên quốc tế
của một số axit đơn giản.
HCOOH axit
metanoic
CH
3
COOH axit etanoic
C
2
H
5
COOH axit
propanoic
(?) Từ VD em hãy cho biết
nguyên tắc gọi tên quốc tế của
axit cacboxylic ?
Luyên tập: gọi tên quốc tế
của một số axit sau:
CH
3
CH
2
CH
2
COOH axit
butanoic
(CH
3
)
2
CHCOOH axit 2-
metylpropanoic
HOOC-COOH axit
etanđioic.
Hoạt động 4 :
GV. Cho HS quan sát mô hình
phân tử axit axetic.
HS. Rút ra các đặc điểm.
Hoạt động 5:
HS: Quan sát trạng thái, màu,
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà
phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
2. Phân loại
a) Axit no, đơn chức, mạch hở.
C
n
H
2n +1
COOH n 0 HCOOH, CH3COOH
b) Axit không no, đơn chức, mạch hở.
R- COOH CH2=CH-COOH
c) Axit thơm, đơn chức.
R-C6H4-COOH C6H5-COOH.
* Axit đa chức. HOOC- R-COOH
HCOOC COOH
3. Danh pháp
a. Tên thông th ờng
HCOOH axit fomic
CH
3
COOH axit axetic
C
2
H
5
COOH axit propionic
CH
3
CH
2
CH
2
COOH axit n-butiric
(CH
3
)
2
CHCOOH axit iso-butiric
b. Tên quốc tế
Axit + tên hiđrocacbon no tơng ứng (cả nguyên tử
C của nhóm COOH) + oic.
* Quy tắc gọi tên các đồng phân của axit
cacboxylic: tơng tự khi gọi tên các đồng phân của
anđehit.
II. Đặc điểm cấu tạo
Có nhóm liên kết C=O và O-H do đó nguyên tủ H
linh đông.
III. Tính chất vật lý
- Đều là chất lỏng hoặc chất rắn.
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
mùi của HCOOH,
CH
3
COOH, nhận xét.
(?) So sánh t
s
0
của axit với rợu
và anđehit tơng ứng?
(?) Hãy giải thích tại sao t
0
s
của axit cacboxylic cao hơn
nhiệt độ sôi của rợu tơng ứng ?
- 3 chất đầu dãy tan vô hạn trong nớc.
- T
s
0
cao hơn rợu tơng ứng do có liên kết hiđro bền
hơn của rợu.
CH
3
C
O
O H
C CH
3
O
O
H
Luyện tập: (11)
1. So sánh nhiệt độ sôi của: CH
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH, HCHO, HCOOH.
2. Xác định CTPT của các axit sau:
a. Axit monocacboxylic có phân tử khối = 74 đvC.
b. Axit đicacboxylic mạch không phân nhánh có phân tử khối = 146 đvC.
c. Axit đicacboxylic mạch phân nhánh có %C 40,68; %H 5,08; %O 54,24.
axit axetic (tt)
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu: cấu trúc nhóm cacboxyl, điều chế, tính chất hoá học của axit
cacboxylic.
- Học sinh biết: ứng dụng của axit cacboxylic.
2. Kỹ năng: học sinh có kỹ năng:
- Gọi tên, viết CT của axit cacboxylic.
- Vận dụng cấu trúc, để hiểu tính chất hoá học và giải đúng bài tập.
- Viết đúng các PTPƯ của anđehit.
- Vận dụng tính chất hoá học để định ra cách điều chế, cách nhận biết.
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu khoa học hóa học thông qua các sản phẩm
gần gũi trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: dung dịch HOOH, CH
3
COOH, axit axetic băng, CaCO
3
.
2. Trò: ôn lại bài axit axetic ở lớp 9.
Hoạt động lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (8)
1.Câu hỏi: Tìm CTCT của: + Axit no đa chức (C
3
H
4
O
3
)
n
.
+ Axit mạch hở, không phân nhánh (C
3
H
5
O
2
)
n
.
2. Đáp án biểu điểm:
(6đ) + (C
3
H
4
O
3
)
n
hay
2
n3
)COOH(
2
n5
H
2
n3
C
Vì axit no
.2n
2
n3
2
2
n3
.2
2
n5
=+=
Vậy axit là: C
3
H
5
(COOH)
3
.
(4đ) + Vì mạch hở, không phân nhánh nên n = 1 hoặc 2.
n = 1 C
3
H
5
O
2
Loại!
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !