Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nghiên cứu lập quy hoạch quản lý chất thải nguy hại cho thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 136 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tác giả xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Bùi Thị Thanh Loan


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Tưởng Thị Hội –
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, với
sự quan tâm, tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Nhân dịp này em cũng xin cám ơn các thầy, các cô và các cán bộ công tác tại
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường– Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã
giúp đỡ và huớng dẫn em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trường.
Bên cạnh đó, tơi cũng gửi lời cám ơn tới gia đình bố mẹ và bạn bè đã luôn
ủng hộ, tạo mọi điều kiện và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1. Tổng quan về chất thải nguy hại ...............................................................3


1.1.Tổng quan về chất thải nguy hại (CTNH) ............................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về chất thại nguy hại [1] ..........................................................3
1.1.2. Phân loại chất thải nguy hại [1].................................................................3
1.1.3. Tính chất của CTNH [1]............................................................................6
1.1.4. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại [1] .....................................................9
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với môi trường và con người .....14
1.1.6. Các văn bản pháp luật liên quan đến CTNH ...........................................16
1.1.7. Quy trình quản lý và phương pháp xử lý chất thải nguy hại ...................18
1.1.8. Quy hoạch quản lý chất thải nguy hại .....................................................24
1.2. Hiện trạng công tác quản lý chất thải nguy hại hiện nay ................................... 24
1.2.1. Hiện trạng công tác quản lý chất thải nguy hại trên thế giới và khu vực 24
1.2.2. Hiện trạng công tác quản lý CTNH ở Việt Nam .....................................26
1.2.3. Những vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý CTNH hiện nay ..............40
Chương 2: Điều tra hiện trạng quản lý chất thải nguy hại tại Hải Phòng .................41
2.1. Giới thiệu sơ lược về thành phố Hải Phòng ....................................................... 41
2.1.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................41
2.1.2. Đặc điểm địa hình ...................................................................................43
2.1.3. Dân số ......................................................................................................43
2.1.4. Điều iện hí tượng thủy văn ..................................................................44
2.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội [10] ................................................................44
2.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng quản lý chất thải nguy hại tại Hải Phòng ............ 48
2.2.1. Hiện trạng quản lý chất thải nguy hại sinh hoạt tại Hải Phòng ...............48
2.2.2. Hiện trạng quản lý chất thải nguy hại công nghiệp tại Hải Phòng..........51
2.2.3. Hiện trạng quản lý chất thải nguy hại nơng nghiệp tại Hải Phịng .........66


2.2.4. Hiện trạng quản lý chất thải nguy hại y tế tại Hải Phòng .......................67
2.3. Hiện trạng quản lý chung CTNH tại Hải Phòng ................................................ 76
2.3.1. Đánh giá chung lượng CTNH phát sinh tại Hải Phòng...........................76
2.3.2. Các hoạt động quản lý chất thải nguy hại của các cơ quan quản lý ........80

2.3.3. Vấn đề thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm ................................................80
2.3.4. Các hoạt động quản lý của các chủ vận chuyển, xử lý CTNH................81
2.4. Những tồn tại và hó hăn trong cơng tác quản lý CTNH tại Hải Phòng ......... 81
Chương 3 ...................................................................................................................84
Đề xuất lập quy hoạch quản lý chất thải nguy hại tại Hải Phòng .............................84
3.1. Dự báo lượng CTNH phát sinh đến năm 2025 .................................................. 84
3.1.1. Dự báo lượng CTNH sinh hoạt trên địa bàn Hải Phịng đến năm 2025 .84
3.1.2. Dự báo lượng CTNH cơng nghiệp trên địa bàn Hải Phòng đến năm
2025... ........................................................................................................................86
3.1.3. Dự báo lượng CTNH nơng nghiệp trên địa bàn Hải Phịng đến năm
2025... ........................................................................................................................87
3.1.4. Dự báo lượng CTNH y tế trên địa bàn Hải Phòng đến năm 2025 ..........88
3.2. Đề xuất các cơ chế chính sách và giải pháp quản lý CTNH .............................. 90
3.2.1. Đề xuất giải pháp pháp lý, chính sách đối với các đơn vị liên quan .......90
3.2.2. Xây dựng chính sách quản lý đối với các nguồn phát sinh CTNH .........92
3.2.3. Xây dựng chính sách quản lý các cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý
CTNH trên địa bàn thành phố ...................................................................................94
3.3. Đề xuất các phương án phân loại, thu gom, lưu vận chuyển và xử lý ............... 95
3.3.1. Đề xuất phương án phân loại, thu gom ...................................................95
3.3.2. Phương án lưu giữ và vận chuyển ...........................................................98
3.3.3 Phương án xử lý .....................................................................................101
3.4. Đề xuất địa điểm quy hoạch ............................................................................. 104
3.4.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................104
3.4.2. Đề xuất các địa điểm .............................................................................105
3.5. Đánh giá tổng hợp các khu xử lý chất thải nguy hại tại Hải Phòng................. 115


3.6. Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện quy hoạch .............................. 115
3.6.1. Nhận diện các diễn biến mơi trường chính ..........................................115
3.6.2. Ơ nhiễm mơi trường tại các khu vực xử lý CTNH ...............................116

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................120
PHỤ LỤC................................................................................................................122


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CTNH

:

Chất thải nguy hại

TT-BTNMT :

Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

QĐ-BYT

:

Quyết định-Bộ Y tế

KCN


:

Khu công nghiệp

CTR

:

Chất thải rắn

CTSH

:

Chất thải sinh hoạt

TN&MT

:

Tài nguyên& Môi trường

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV

:

Thương mại dịch vụ

CP

:

Cổ phần

MTV

:

Một thành viên

UBNDTP

Ủy ban nhân dân thành phố


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các đặc tính nguy hại của CTNH ................................................................7
Bảng 1.2. Một số nguồn phát sinh CTNH công nghiệp ............................................10

Bảng 1.3. Một số loại thuốc bảo vệ thực vật được dung tại Việt Nam .....................13
Bảng 1.4. Tình hình xử lý CTNH của các nước trên thế giới và hu vực ................24
Bảng 1.5. Khối lượng CTNH công nghiệp một số ngành điển hình .........................28
Bảng 1.6. Lượng chất thải nguy hại công nghiệp tại một số KCN tại Hà Nội [8]....28
Bảng 1.7. CTNH công nghiệp phát sinh tại một số tỉnh, thành phố .........................29
Bảng 1.8. Hệ số phát thải CTNH công nghiệp của một số ngành công nghiệp điển
hình tại Đồng Nai ................................................................................................... 31
Bảng 1.9. Mức độ phát sinh chất thải nguy hại y tế trung bình ................................34
Bảng 1.10. Số lượng công ty xử lý CTNH được Bộ TN&MT cấp phép năm 2009 .....37
Bảng 1.11. Các công nghệ xử lý CTNH phổ biến hiện nay tại Việt Nam ................38
Bảng 2.1. Dự báo dân số tại thành phố Hải Phòng đến năm 2025 ...........................44
Bảng 2.2. GDP của thành phố phân theo nhóm ngành .............................................45
Bảng 2.3. Dự báo phát triển kinh tế biển đến năm 2025...........................................45
Bảng 2.4. Dự báo phát triển ngành cơng nghiệp đóng tàu ........................................45
Bảng 2.5. Các loại hình cơng nghiệp trên địa bàn các Quận, Huyện, Thị xã trên địa
bàn Hải Phòng ...........................................................................................................46
Bảng 2.6. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp .....................................................47
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất nơng, lâm ngư nghiệp của Hải Phịng ............................48
Bảng 2.8. Thành phần CTNH đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt .............................49
Bảng 2.9. Lượng CTNH sinh hoạt phát sinh trong nội thành Hải Phòng .................50
Bảng 2.10. Lượng chất thải sinh hoạt nguy hại phát sinh tại Hải Phòng ..................50
Bảng 2.11. Tỉ lệ CTNH cơng nghiệp tại Hải Phịng .................................................51
Bảng 2.12. Một số doanh nghiệp phát sinh CTNH trên địa bàn Hải Phịng .............52
Bảng 2.13. Các khu cơng nghiệp trên địa bàn Hải Phòng.........................................54
Bảng 2.14. Lượng và loại chất thải nguy hại phát sinh ở cảng .................................55


Bảng 2.15. Tổng khối lượng CTNH phát sinh trong công nghiệp ............................56
Bảng 2.16. Tỷ lệ các loại CTNH điều tra năm 2011 .................................................57
Bảng 2.17. Các phương tiện, thiết bị, nhân lực phục vụ công tác thu gom, vận

chuyển CTNH công nghiệp .......................................................................................58
Bảng 2.18. Tình hình xử lý CTNH tại Hải Phịng ....................................................61
Bảng 2.19. Cơng nghệ xử lý CTNH từ tàu biển và cảng biển ..................................64
Bảng 2.20. Tổng khối lượng CTNH phát sinh trong nông nghiệp..........................67
Bảng 2.21. Lượng chất thải y tế phát sinh tại Việt Nam...........................................68
Bảng 2.22. Tổng lượng CTNH y tế phát sinh trên địa bàn Hải Phòng .....................69
Bảng 2.23. Các phương tiện, thiết bị, nhân lực phục vụ công tác thu gom, vận
chuyển CTNH y tế của Công ty TNHH MTV mơi trường đơ thị Hải Phịng ...........70
Bảng 2.24. Phương tiện thu gom và vận chuyển của URENCO Hải Phòng ............73
Bảng 2.25. Lượng CTNH y tế được xử lý của một số bệnh viện lớn tại Hải Phòng 74
Bảng 2.26. Các thơng số của lị đốt CTNH y tế trên địa bàn Hải Phòng ..................75
Bảng 2.27. Giá trị sử dụng thực tế của lò đốt CTNH y tế.........................................76
Bảng 2.28. Tổng lượng CTNH phát sinh trên địa bàn Hải Phòng...........................77
Bảng 2.29. Các hoạt động quản lý CTNH giai đoạn 2010 - 2012..........................80
Bảng 2.30. Kết quả thanh/kiểm tra các đơn vị trong việc bảo vệ môi trường ..........80
Bảng 3.1. Dự báo lượng chất thải sinh hoạt phát sinh tại Hải Phòng đến năm 2025 ..85
Bảng 3.2. Lượng CTNH sinh hoạt phát sinh tại Hải Phòng đến năm 2025 ............86
Bảng 3.3. Dự báo lượng CTR công nghiệp phát sinh tại Hải Phòng đến năm 2025 87
Bảng 3.4. Dự báo lượng CTNH nơng nghiệp phát sinh ở Hải Phịng đến năm 2025.
...................................................................................................................................87
Bảng 3.5. Lượng chất thải y tế phát sinh tại Việt Nam.............................................89
Bảng 3.6. Dự báo lượng CTNH y tế phát sinh tại Hải Phòng đến năm 2025 ...........89
Bảng 3.7. Lượng CTNH phát sinh trên địa bàn Hải Phòng đến năm 2025 ..............90
Bảng 3.8. Đề xuất tần suất và thời gian thu gom CTNH công nghiệp .....................96
Bảng 3.9. Phương tiện thu gom và vận chuyển CTNH cơng nghiệp tại Hải Phịng
đến năm 2025 ............................................................................................................97


Bảng 3.10. Đề xuất lượng phương tiện vận chuyển CTNH nơng nghiệp ...............101
Bảng 3.11. Loại và ích thước thùng chứa dùng để lưu trữ CTNH sinh hoạt ........101

Bảng 3.12. Đánh giá tổng hợp ưu nhược điểm của khu xử lý................................106
Bảng 3.13. Đánh giá tổng hợp khu quy hoạch xử lý CTNH Tân Trào ...................109
Bảng 3.14. Đánh giá tổng hợp ưu nhược của khu quy hoạch xử lý CTNH xã Cấp
Tiến..........................................................................................................................113
Bảng 3.15. Phân loại, đánh giá các vị trí hiện hữu và quy hoạch các Khu xử lý chất
thải nguy hại trên Địa bàn Thành phố Hải Phòng ...................................................115


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với mơi trường và con người....14
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình quản lý chất thải nguy hại..............................................19
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình đóng rắn và ổn định CTNH............................................21
Hình 1.4. Sơ đồ lị đốt thùng quay..............................................................................22
Hình 1.5. Sơ đồ hệ thống đốt Plassma .....................................................................23
Hình 1.6. Thành phần CTNH y tế phát sinh ............................................................33
Hình 1.7. Mức độ phát sinh CTNH y tế theo các vùng inh tế................................34
Hình 2.1. Bản đồ thành phố Hải Phịng ...................................................................42
Hình 2.2. Lị đốt chất thải VIMARU ........................................................................63
Hình 2.3. Vật liệu lọc đa năng ODM-1F...................................................................64
Hình 2.4. Vật liệu hấp thụ đa năng ODM-2F............................................................65
Hình 2.5. Các phương tiện, thiết bị, nhân lực phục vụ công tác thu gom, vận chuyển
CTNH y tế của Công ty TNHH MTV mơi trường đơ thị Hải Phịng .......................71
Hình 2.6. Lượng phát sinh CTNH tại Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2012 .................77
Hình 2.7. Tỷ lệ các nguồn CTNH phát sinh tại Hải Phịng năm 2010 ......................77
Hình 2.8. Tỷ lệ các nguồn CTNH phát sinh tại Hải Phòng năm 2011 ......................78
Hình 2.9. Tỷ lệ các nguồn CTNH phát sinh tại Hải Phịng năm 2012 ......................78
Hình 2.10. Sơ đồ hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH trên địa
bàn thành phố Hải Phịng (năm 2012) ......................................................................79
Hình 3.1. Sơ đồ trình tự hoạt động của xe thùng di động .........................................96



MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hải Phòng là một trong những thành phố lớn của nước ta, có vị trí địa lý và
điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Song song với sự phát
triển Kinh tế - Xã hội là quá trình cải tạo, nâng cấp các đơ thị hiện có, mở rộng các
hu đô thị mới, qui hoạch và xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung. Việc
này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống của cộng đồng dân cư và
gây nhiều ô nhiễm môi trường sinh thái.
Hiện nay, công tác quản lý chất thải nguy hại của thành phố Hải Phịng vẫn
cịn gặp nhiều hó hăn. Cơng nghệ xử lý chất thải hại còn yếu kém, hầu hết các
cơng trình đã xuống cấp do hoạt động trong tình trạng quá tải và thiếu sự bảo dưỡng
nhiều năm. Trong thời gian gần đây cùng với tốc độ đô thị hoá cao, sự gia tăng dân
số và tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng ô nhiễm môi trường. Lượng chất thải nguy
hại ngày càng gia tăng, diện tích cho các khu xử lý chất thải nguy hại còn thiếu, do
đó chất lượng mơi trường ngày càng giảm và chất lượng nguồn nước mặt ngày càng
bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Mặc dù Hải Phịng đã và đang được thực hiện có một số Dự án xây dựng khu
chôn lấp chất thải rắn trong đó có xử lý chất thải nguy hại, nhưng cịn bị hạn chế về
diện tích và qui mơ dẫn đến việc xây dựng có tính chất tạm thời và cục bộ và hiệu
quả xử lý còn chưa cao.
Do đó, để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại cho thành
phố Hải Phòng trong tương lai, tác giả thực hiện đề tài: “Nghiên cứu lập quy hoạch
quản lý chất thải nguy hại cho thành phố Hải Phòng”. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ
sở cho các nghiên cứu tiếp theo và một phần có thể áp dụng triển khai vào thực tế.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu chung của đề tài là đưa ra một số giải pháp quản lý và
công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại cho thành phố Hải
Phịng. Từ đó đề xuất địa điểm quy hoạch quản lý chất thải nguy hại cho thành phố
tới năm 2025.


1


Cụ thể đề tài sẽ tiến hành tập trung khảo sát, đưa ra ết quả hiện trạng phát
sinh và quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố hiện nay. Sau đó dự báo
xu hướng gia tăng của chất thải nguy hại và đưa ra các giải pháp về quản lý và công
nghệ tối ưu và quy hoạch CTNH để nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại
cho Hải Phòng trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Các nguồn phát sinh chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố
Hải Phòng hiện tại, trong tương lai và các giải pháp quản lý.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu khảo sát các nguồn phát sinh chất
thải nguy hại trên địa bàn thành phố Hải Phịng, cụ thể là: CTNH cơng nghiệp,
CTNH nơng nghiệp, CTNH y tế và CTNH sinh hoạt, dự báo xu hướng gia tăng trong
tương lai. Từ các kết quả khảo sát, tiến hành đề xuất các giải pháp về cơ chế, công
nghệ cũng như địa điểm quy hoạch quản lý chất thải nguy hại đạt hiệu quả cao.

2


Chương 1. Tổng quan về chất thải nguy hại
1.1.Tổng quan về chất thải nguy hại (CTNH)
1.1.1. Khái niệm về chất thại nguy hại [1]
Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam năm 2005 đã nêu rõ: “Chất
thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc
tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm
và đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại đến
môi trường và sức khỏe con người”.
1.1.2. Phân loại chất thải nguy hại [1]

Có nhiều cách phân loại CTNH, nhưng thường phân loại theo ba cách sau:
- Phân loại theo đặc tính;
- Phân loại theo danh sách liệt ê được ban hành kèm theo luật;
- Phân loại theo nguồn gốc phát sinh.
 Phân loại theo đặc tính
 Theo tính cháy
Một chất thải được xem là chất thải nguy hại thể hiện tính dễ cháy nếu mẫu đại
diện của chất thải có những tính chất như sau:
- Là chất lỏng hay dung dịch chứa lượng alcohol < 24% (theo thể tích) hay có
điểm chớp cháy (plash point) nhỏ hơn 60oC (140oF);
- Là chất thải (lỏng hoặc khơng phải chất lỏng) có thể cháy qua việc ma sát,
hấp phụ độ ẩm, hay tự biến đổi hóa học, khi bắt lửa, cháy rất mạnh liệt và liên tục
(dai dẳng) tạo ra hay có thể tạo ra chất nguy hại, trong các điều kiện nhiệt độ và áp
xuất tiêu chuẩn;
- Là khí nén;
- Là chất oxy hóa .
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D001 hay phần D
(theo luật RCRA-mỹ).
 Tính ăn mòn

3


Nhìn chung một chất thải được coi là chất thải nguy hại có tính ăn mịn hi
mẫu đại diện thể hiện một trong các tính chất sau:
- Là chất lỏng có pH nhỏ hơn hoặc bằng 2 hay lớn hơn hoặc bằng 12.5;
- Là chất lỏng có tốc độ ăn mòn thép lớn hơn hoặc 6.35mm (0.25inch) một năm
ở nhiệt độ thí nghiệm là 55oC (130oF).
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D002.
 Tính phản ứng

Chất thải được coi là nguy hại và có tính phản ứng khi mẫu đại diện chất thải
này thể hiện một tính chất bất kỳ trong các tính chất sau:
- Thường không ổn định và dễ thay đổi một cách mãnh liệt mà không gây nổ;
- Ở dạng khi trộn với nước có khả năng nổ: Khi trộn với nước, chất thải sinh ra
hí độc, bay hơi hoặc khói với lượng có thể gây nguy hại cho sức khỏe con người
hoặc môi trường;
- Là chất thải chứa cyanide hay sulfie ở điều kiện pH 2 - 11,5 có thể tạo ra
hí độc, hơi, hoặc khói có thể gây nguy hại cho sức khỏe con người hay môi trường;
- Chất thải có thể nổ hoặc phản ứng gây nổ nếu tiếp xúc với nguồn kích nổ
mạnh hoặc nếu được gia nhiệt trong thùng kín;
- Chất thải có thể dể dàng nổ hoặc phân hủy (phân ly) nổ, hay phản ứng ở
nhiệt độ và áp xuất chuẩn;
Những chất thải này theo EPA thuộc nhóm D003.
 Đặc tính độc
 Phân loại theo danh sách liệt kê được ban hành theo luật
Ở Việt Nam, căn cứ vào Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4
năm 2011 Quy định về quản lý chất thải nguy hại để xác định chất thải có phải là
chất thải nguy hại hay khơng.
Phân loại theo nhóm nguồn và dịng thải chính [1]
Dựa vào nhóm nguồn và đặc điểm dịng thải, CTNH bao gồm các loại sau:

4


- Chất thải nguy hại công nghiệp: dầu thải, giẻ lau dính dầu, kim loại nặng,
dung mơi hữu cơ,….CTNH cơng nghiệp tùy thuộc rất nhiều vào loại hình cơng
nghiệp và cơng nghệ sản xuất.
Ví dụ: Chất thải nguy hại của một số ngành công nghiệp.
+ Luyện im, đúc im loại, nhiệt nhơm, cơ hí chế tạo: Bazơ thải, Chất thải
có Kim loại khác; dung dịch thải có dầu; Xỉ hàn có các kim loại nặng hoặc các

TPNH; Bụi sơn, gỉ sắt được bóc tách từ bề mặt phương tiện có các TPNH (Asen,
Pb,Cr 6+…); Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại đen có chứa các kim
loại nặng;
+ Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử: Xỉ có các thành phần nguy hại
(TPNH); Bùn thải nghiền, mài có dầu; Dầu động cơ, hộp số và bơi trơn tổng hợp
thải; Chất hấp thụ, vật liệu dầu, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH
+ Sản xuất và cung ứng dược phẩm: Chất thải có asen; Hg, kim loại khác;
dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen; dịch dầu thải từ động cơ; Chất hấp
thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH…
+ Cơng nghiệp thăm dị, hai thác, chế biến khống sản, dầu khí và than:
Bùn thải lẫn sơn hoặc véc ni có dung mơi hữu cơ…
+ Sản xuất giấy, gỗ: Dầu gốc khống có hợp chất Halogen hữu cơ thải
từ qtr gia cơng tạo hình; Cặn sơn, sơn và véc ni thải có dung mơi hữu cơ hoặc các
TPNH khác; Dung môi tẩy sơn hoặc véc ni thải; Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ
thừa, ván và gỗ dán vụn thải có các TPNH; Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải
bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH;…
- Chất thải nguy hại ngành nơng nghiệp: hố chất bảo vệ thực vật, diệt trừ
các loài gây hại khơng có gốc halogen hữu cơ, bao bì thải chứa hố chất nơng
nghiệp có gốc halogen hữu cơ, gia súc, gia cầm chết do dịch bệnh, chất thải có các
thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh chuồng trại,…
- Chất thải nguy hại trong sinh hoạt: pin, ắc quy, đèn huỳnh quang, thuốc
chống gián muỗi, các dung môi, chất tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại, các

5


loại dược phẩm gây độc tế bào thải, các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết
bị điện và các chất thải hộ gia đình hác.
- Chất thải y tế nguy hại: chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức hỏe
con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ,

dễ ăn mịn hoặc có đặc tính nguy hại hác. Chất thải y tế nguy hại được phân loại
theo quyết định 43: 2007/BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc ban
hành quy chế quản lý chất thải y tế.
- Các loại chất thải nguy hại từ các lĩnh vực hác như giao thông vận tải,
lâm nghiệp, ngư nghiệp,…
1.1.3. Tính chất của CTNH [1]
Các đặc tính nguy hại có thể có của CTNH được trình bày trong bảng sau:

6


Bảng 1.1 Các đặc tính nguy hại của CTNH
Tính
chất


hiệu

Dễ nổ

N

Dễ cháy

C

Oxy hố

OH


Ăn mịn

AM

Có độc
tính

Đ

Mơ tả
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng
hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát) hoặc tạo ra các loại khí ở
nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh.
- Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng
chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp cháy thấp theo QCVN
07:2009/BTNMT.
- Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị
ma sát trong các điều kiện vận chuyển.
- Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên
trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với khơng khí và
có khả năng bốc cháy.
- Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả năng tự cháy
hoặc tạo ra khí dễ cháy.
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hố toả nhiệt mạnh khi
tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó.
Các chất thải thơng qua phản ứng hố học gây tổn thương nghiêm trọng các mô sống
hoặc phá huỷ các loại vật liệu, hàng hố và phương tiện vận chuyển. Thơng thường đó
là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh hoặc kiềm mạnh theo QCVN
07:2009/BTNMT.
- Gây kích ứng: Các chất thải hơng ăn mịn có các thành phần nguy hại gây sưng hoặc

viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy.
7

H1

Mã H
(Theo
Basel)
H1

H3B

H3

H3A

H4.1

H3A

H4.2

H3A

H4.3

H2

H5.1


H8

H8

H4

H11

Mã H
(Theo EC)


Tính
chất


hiệu

Mơ tả
- Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi ro sức khoẻ ở mức độ
thấp thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Gây độc cấp tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tử vong, tổn thương
nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khoẻ thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ảnh hưởng
xấu cho sức khoẻ một cách từ từ hoặc mãn tính thơng qua đường ăn uống, hô hấp hoặc
qua da.
- Gây ung thư: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây ra hoặc tăng tỉ
lệ mắc ung thư thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây tổn
thương hoặc suy giảm khả năng sinh sản của con người thông qua đường ăn uống, hô

hấp hoặc qua da.
- Gây đột biến gien: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ra hoặc tăng tỷ lệ tổn
thương gen di truyền thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc với khơng khí hoặc với
nước sẽ giải phóng ra hí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật.

Độc tính
sinh thái
Lây
nhiễm

ĐS
LN

Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với
môi trường và các hệ sinh vật thông qua tích luỹ sinh học.
Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng hoặc bệnh tật cho
người và động vật.

8

H5

Mã H
(Theo
Basel)
H11

H6


H6.1

H6

H11

H7

H11

H10

H11

H11

H11

H12

H10

H14

H12

H9

H6.2


Mã H
(Theo EC)


1.1.4. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại [1]
 Các nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh chất thải nguy hại được thành 5 nguồn chính như sau:
- Hoạt động sinh hoạt của con người: sử dụng pin, ắc quy, đèn huỳnh
quang, thuốc chống gián muỗi, chất tẩy rửa có các thành phần nguy hại, các thiết bị,
linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện trong chất thải sinh hoạt.
- Hoạt động thương mại: quá trình nhập - xuất các hàng độc hại hông đạt
yêu cầu cho sản xuất hay hàng quá hạn sử dụng,…
Ví dụ:
+ Hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất như: Cao su, pin,
ắc quy, bản mạch cũ, hỏng…
+ Hoạt động tái xuất khẩu các phế liệu như: nhựa phế liệu, thép phế liệu, ắc
quy, chì phế thải,…
- Hoạt động cơng nghiệp: dầu thải, giẻ lau dính dầu, kim loại nặng, dung
mơi hữu cơ, bùn thải,…Cụ thể tại bảng 1.2:

9


Bảng 1.2. Một số nguồn phát sinh CTNH công nghiệp
TT

Các hoạt động
công nghiệp

1


Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện,
điện tử

2

Sản xuất và cung ứng dược
phẩm

3

Luyện im và đúc im loại

5

Chế biến da, lông và dệt
nhuộm

7

8

10

Sản xuất hàng gốm sứ, gạch
và các sản phẩm xây dựng
Sản xuất, điều chế, cung ứng
và sử dụng nhựa, cao su tổng
hợp, sợi nhân tạo, thủy tinh
Chế biến gỗ, sản xuất các sản

phẩm gỗ, giấy và bột giấy

Loại CTNH phát sinh
Xỉ có các thành phần nguy hại (TPNH); Bùn thải nghiền, mài có dầu và TPNH; Hộp mực in
thải có các TPNH; Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải; Chất hấp thụ, vật liệu lọc
(bao gồm cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH; Các loại dầu
truyền nhiệt và cách điện thải khác
Chất thải có asen; Hg, kim loại khác; Dịch thải từ qúa trình chiết tách, dung dịch tẩy rửa và
dung mơi có gốc halogen; Hộp mực in thải có các TPNH; Các loại dầu động cơ, hộp số và
bôi trơn thải khác; Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH
Chất tách khn thải có các TPNH; Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại đen có
chứa các kim loại nặng; Hộp mực in thải có các TPNH; Chất hấp thụ, vật liệu, giẻ lau, vải
bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH
Mực in thải có các TPNH; Chất kết dính và chất bịt kín thải có dung mơi hữu cơ hoặc các
TPNH khác; Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn); Các loại dầu động cơ,
hộp số và bôi trơn thải khác
Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác; Chất hấp thụ, vật liệu lọc giẻ lau, vải
bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH;
Bùn thải nghiền, mài có dầu; Phoi từ q trình gia cơng tạo hình hoặc vật liệu bị mài ra lẫn
dầu, nhũ tương hay dung dịch thải có dầu hoặc các TPNH khác; Dầu động cơ, hộp số và bôi
trơn tổng hợp thải; Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH;
Dầu gốc khống có hợp chất Halogen hữu cơ thải từ qúa trình gia cơng tạo hình; Cặn sơn,
sơn và véc ni thải có dung môi hữu cơ hoặc các TPNH khác; Dung môi tẩy sơn hoặc véc ni
10


11

12


13

14

15

thải; Mực in thải có các TPNH; Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn
thải có các TPNH; Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH;
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải; Các loại dầu truyền nhiệt và cách điện; Dầu
Sản xuất, điều chế, cung ứng
nhiên liệu và dầu diesel thải; Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm;
và sử dụng hóa chất
Hố chất vơ cơ thải bao gồm hoặc có các TPNH
Sản xuất, điều chế, cung ứng, Cặn sơn, sơn và véc ni thải có dm hữu cơ hoặc các TPNH khác; Bùn thải lẫn sơn hoặc véc
sử dụng các sản phẩm che
ni có dm hữu cơ hoặc các TPNH khác; Dầu động cơ, hộp số và bơi trơn tổng hợp thải; Các
phủ, chất kết dính, chất bịt kín loại dung mơi và hỗn hợp dung môi thải khác; Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ
và mực in
thải bị nhiễm các TPNH
Thăm dò, hai thác, chế biến Bùn thải lẫn sơn hoặc véc ni có dm hữu cơ hoặc các TPNH khác; Hộp mực in thải có các
khống sản, dầu khí và than TPNH;
Bazơ thải; Chất thải có Kim loại hác; Nước thải từ quá trình mạ điện; Phoi từ qúa trình gia
cơng tạo hình hoặc vật liệu bị mài ra lẫn dầu, nhũ tương hay dung dịch thải có dầu hoặc các
TPNH khác; Xỉ hàn có các kim loại nặng hoặc các TPNH; Bụi sơn, gỉ sắt được bóc tách từ
bề mặt phương tiện có các TPNH (Asen, Pb,Cr 6+…)
Cung ứng các sản phẩm thuốc Bùn thải từ quá trình điều chế thuốc BVTV; Chất bảo quản gỗ, Dioxit hữu cơ hác; Hộp
bảo vệ thực vật, chất bảo quản mực in thải; Các chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các TPNH;
gỗ và các loại biơxit (biocide)
hữu cơ hác
Cơ hí chế tạo

(trong đó có Cơng nghiệp
đóng tàu)

11


- Hoạt động của ngành y tế: chất thải nguy hại trong các cơ sở y tế được
phân thành 4 nhóm sau:
 Chất thải lây nhiễm:
a. Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc
chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm im tiêm, đầu sắc nhọn của dây
truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ và các vật sắc
nhọn khác sử dụng trong các loại hoạt động y tế.
b. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu,
thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
c. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong
các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.
d. Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể
người; nhau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
 Chất thải hóa học nguy hại:
a. Dược phẩm q hạn, kém phẩm chất khơng cịn khả năng sử dụng.
b. Chất hóa học nguy hại sử dụng trong y tế
c. Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính
thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa trị liệu
d. Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy
ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm gỗ
bọc chì hoặc vật liệu tráng chì từ các khoa chẩn đốn hình ảnh, xạ trị).
 Chất thải phóng xạ: Gồm các chất thải phóng xạ rắn, lỏng và hí phát sinh từ
các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất. Danh mục thuốc phóng
xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị ban hành èm theo Quyết

định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
 Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung.
Các bình này dễ gây cháy, gây nổ hi thiêu đốt.
- Hoạt động nơng nghiệp: sử dụng các hố chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ
sâu trong trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm.

12


Bảng 1.3. Một số loại thuốc bảo vệ thực vật được dung tại Việt Nam
TT



1
2

3808.10
3808.10

1
2

3808.20
3808.20

1
2

3808.30

3808.30

1
2

3808.30
3808.30

1
2

3808.90
3808.90

1
2

3808.90
3808.90

Tên thương phẩm

Tên hoạt chất nguyên liệu Đối tượng phòng trừ
Tổ chức xin đăng ký
1. Thuốc trừ sâu
Abamec-MQ 20EC
Abamectin
sâu cuốn lá/lúa
Doanh nghiệp tư nhân DV TM M&Q
Acimetin 100WG

Abamectin
nhện gié, sâu cuốn lá/lúa
Cơng ty TNHH Hóa Sinh Á Châu
2. Thuốc trừ bệnh
Afico 70WP
Propineb
vàng lá chín sớm/lúa
Cơng ty CP Nicotex
Amistar 250SC
Azoxystrobin
thối quả/ca cao
Syngenta Vietnam Ltd
3. Thuốc trừ cỏ
Alygold 200WG
Metsulfuron methyl
cỏ/lúa gieo
Công ty CP Nông dược Nhật Việt
Aminol super 720SL
2,4D Dimethyl amine
cỏ/lúa gieo
Cty TNHH CN Ma hteshim Agan Việt Nam
4. Thuốc điều hòa sinh trưởng
Bonsai 10WP
Paclobutrazol
điều hòa sinh trưởng lúa
Map Pacific PTe Ltd
TT-biobeca 0.1 SP
Brassinolide
ích thích sinh trưởng
Cơng ty TNHH TM Tân Thành

lúa
5. Thuốc trừ ốc
Andolis 150BB, 190BB
Metaldehyde
ốc bươu vàng/lúa
Cơng ty CP XNK Nơng dược Hồng Ân
Anponin 210WP
Saponin
ốc bươu vàng/lúa
6. Thuốc trừ chuột
Antimice 0.006 GB
Bromadiolone
chuột/đồng ruộng
Công ty CP ENASA Việt Nam
Killmou 2.5DP
Warfarin
chuột/đồng ruộng
Công ty CP ENASA Việt Nam

13


1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với môi trường và con người
Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với môi trường và con người được thể
hiện trên hình 1.1

Hình 1.1. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với mơi trường và con người
 Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Khi vận chuyển và lưu giữ CTNH sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy
các chất hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Việc xử lý CTNH bằng biện

pháp tiêu hủy cũng góp phần đáng ể gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Việc đốt
rác sẽ làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. CTNH có thể bao gồm các
hợp chất chứa Clo, Flo, lưu huỳnh và nitơ, hi đốt lên làm phát thải một lượng
khơng nhỏ các chất hí độc hại hoặc có tác dụng ăn mịn.
Mặt khác, nếu nhiệt độ tại lị đốt rác hơng đủ cao và hệ thống thu hồi quản
lý khí thải phát sinh hơng đảm bảo, khiến cho CTNH hơng được tiêu hủy hồn
tồn làm phát sinh các hí CO, oxit nitơ, dioxin và furan bay hơi là các chất rất độc
hại đối với sức khỏe con người. Một số kim loại nặng và hợp chất chứa kim loại
(như thủy ngân, chì) cũng có thể bay hơi, theo tro bụi phát tán vào môi trường.
 Ô nhiễm môi trường nước
CTNH hông được thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm
môi trường nước, làm tắc nghẽn đường nước lưu thông, giảm diện tích tiếp xúc của
nước với khơng khí dẫn tới giảm DO trong nước.

14


 Ơ nhiễm mơi trường đất
Các CTNH có thể được tích lũy dưới đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ
tiềm tàng đối với môi trường. Chất thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng như
chì, kẽm, đồng, Ni en, Cadimi...thường có nhiều ở các khu khai thác mỏ, các khu
cơng nghiệp. Các kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi
thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể gây
ơ nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
nhuộm, màu vẽ, cơng nghiệp sản xuất pin, cơng nghiệp sản xuất hóa chất...
 Tác động của CTNH đối với sức khỏe người dân
Hiện tại chưa có số liệu đánh giá đầy đủ về sự ảnh hưởng của CTNH tới sức
khỏe của những người làm nghề nhặt rác thải. Những người này thường xuyên phải
chịu ảnh hưởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, cơn trùng đốt/chích
và các loại hơi hí độc hại trong suốt q trình làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh

thường gặp ở đối tượng này là các bệnh về cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy, và
các vấn đề về đường ruột khác. Các bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ
hác đối với cộng đồng làm nghề này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm im
tiêm cũ,... có thể là mối đe dọa nguy hiểm với sức khoẻ con người khi họ dẫm phải
hoặc bị cào xước vào tay chân,...
Hai thành phần CTNH được liệt vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim loại nặng
và chất hữu cơ hó phân hủy có khả năng tích lũy sinh học trong nơng sản, thực
phẩm cũng như trong mô tế bào động vật, nguồn nước và tồn tại bền vững trong
môi trường gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con người như vô sinh, quái
thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt
hệ thần kinh, giảm khả năng trao đổi chất trong máu, ung thư và có thể di chứng di
tật sang thế hệ thứ 3...
Một số thống kê về ảnh hưởng của chất thải y tế đến sức khỏe con người trên
thế giới [5]:

15


×