Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.9 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hôm nay ngày 05 tháng 08 năm 2015, trước mặt Công chứng viên Văn phòng
công chứng An Thành Đạt, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN (gọi tắt là Bên A):
Ông Phạm Quốc Hải, sinh năm 1963, giấy CMND số 010772592 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 18/6/2010; Hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Đội 2,
thôn Nhuế, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (gọi tắt là Bên B):
Bà Nguyễn Thị Yên, sinh năm 1964, giấy CMND số 011918505 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 16/6/2010; Hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Đội 2,
thôn Nhuế, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Hai bên cùng nhau thỏa thuận và thống nhất lập bản Hợp đồng này với
những điều khoản sau đây:
Điều 1. Căn cứ ủy quyền
1. Bên A và Bên B là hai trong số các thành viên của hộ gia đình ông Phạm
Quốc Hải theo Sổ hộ khẩu số: 471581, phường Nhuế, Tập 2; Trang 179 do Công an
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội cấp ngày 28/5/1993, chủ hộ là ông Phạm Quốc
Hải.
2. Quy định về đại diện của hộ gia đình theo Điều 107 của Bộ Luật dân sự số
33/2005/QH11.
Điều 2. Nội dung ủy quyền
1. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền
thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện công việc như sau:
- Làm đại diện theo pháp luật cho hộ gia đình ông Phạm Quốc Hải trong mọi
quan hệ vay vốn với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (giao
dịch, ký Hợp đồng tín dụng, nhận tiền vay, trả nợ (gốc, lãi, chi phí khác), xử lý tài sản
bảo đảm, …)
2. Khi thực hiện các công việc theo nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký


các giấy tờ cần thiết tại các Ngân hàng, tổ chức tín dụng cũng như tại cơ quan công
chứng và cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, đồng
thời phải nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc ủy quyền nói trên.
3. Bên B đồng ý nhận sự ủy quyền nêu trên của Bên A.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày Hợp đồng ủy quyền này được công chứng đến
khi Bên B thực hiện xong nội dung công việc được Bên A ủy quyền nêu trên, hoặc
Khi Hợp đồng ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chế độ thù lao
Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện các công việc theo
Hợp đồng ủy quyền này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A


* Bên A có các quyền sau:
- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu Bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc
ủy quyền (nếu không có thỏa thuận khác).
- Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều
584 của Bộ luật dân dự số 33/2005/QH11.
* Bên A có nghĩa vụ:
- Cung cấp đầy đủ các giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để
Bên B thực hiện các công việc được Bên A ủy quyền.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các việc do Bên B thực hiện
trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.
- Thanh toán các chi phí hợp lý mà Bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được
ủy quyền.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
* Bên B có các quyền sau:

- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực
hiện các công việc được Bên A ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình bỏ ra để thực hiện công việc được
ủy quyền.
* Bên B có nghĩa vụ:
- Thực hiện các công việc theo nội dung được ủy quyền nêu trên và báo cho
Bên A kết quả thực hiện các công việc đó. Nếu có gì vướng mắc Bên A và Bên B sẽ
cùng nhau phối hợp để giải quyết.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi
ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được Bên A giao để thực hiện việc
ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho Bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực
hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ nêu trên.
Điều 6. Cam đoan của hai bên
1. Bên A cam đoan
- Những thông tin về nhân thân nêu trên là chính xác, đầy đủ;
- Cam đoan bàn giao toàn bộ bản chính, các giấy tờ có liên quan để Bên B thực
hiện các việc được ủy quyền.
- Việc ủy quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ nào về tài sản.
- Trước khi ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện công việc
theo nội dung công việc đã được ủy quyền nêu trên.
- Nếu các cam đoan trên là sai sự thật và việc thực hiện nội dung ủy quyền này
gây thiệt hại cho bên thứ ba nào khác thì Bên ủy quyền hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
2. Bên B cam đoan
- Những thông tin về nhân thân nêu trên là đúng sự thật;



- Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong
bản Hợp đồng này. Cam đoan sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu thực hiện các
hành vi vượt quá phạm vi được ủy quyền.
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm
vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này.
3. Cam đoan chung của Bên A và Bên B:
- Vào thời điểm ký kết, các bên biết rõ về nhân thân và thông tin của những
người ghi trong bản Hợp đồng này;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn minh mẫn, tự nguyện, không bị lừa dối
hoặc ép buộc;
- Những giấy từ về nhân thân, tài sản mà các bên mang đến xuất trình cho Văn
phòng công chứng An Thành Đạt và được ghi trong hợp đồng là giấy tờ thật, được
cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị sửa chữa, tẩy xóa;
Nếu có khiếu kiện gì về bất kỳ nội dung nào mà chúng tôi đã cam đoan ở trên chúng
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc mang tài sản chung, riêng của
mình ra để đảm bảo cho cam đoan này, không yêu cầu Công chứng viên và Văn
phòng công chứng An Thành Đạt chịu bất kỳ một trách nhiệm nào.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng và xác nhận của các bẩn
1. Bản hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chững
nhận của cơ quan công chứng.
2. Hai bên đã được nghe Công chứng viên giải thích rõ từng điều khoản của
nội dung hợp đồng, các quy định của pháp luật về ủy quyền, các quyền và nghĩa vụ,
lợi ích hợp pháp của mình cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý khi lập và ký Hợp đồng
này.
- Các bên tự đọc lại bản Hợp đồng này, công nhận đã hiểu rõ nội dung Hợp
đồng, các quyền và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp cũng như hậu quả pháp lý khi ký Hợp
đồng này và đồng ý toàn bộ nội dung của Hợp đồng, Bên A và Bên B cùng tự nguyện

ký tên, điểm chỉ ngón trỏ phải vào Hợp đồng này để làm bằng chứng.
3. Hai bên xác nhận đã thực hiện đúng và đầy đủ thủ tục theo quy định của
pháp luật khi tiến hành giao kết Hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×