Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đánh giá nhu cầu đào tạo của sinh viên ngành quản trị kinh doanh trường cao đẳng công nghiệp sao đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 110 trang )

LÊ THị HƯờNG

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI
[\

LÊ THị HƯờNG

QUảN TRị KINH DOANH

ĐáNH GIá NHU CầU ĐàO TạO CủA SINH VIÊN
NGàNH QUảN TRị KINH DOANH TRƯờNG
CAO ĐẳNG CÔNG NGHIệP SAO Đỏ



LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC
QUảN TRị KINH DOANH

2008 - 2010
Hà Nội - 2010


Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI
[\

LÊ THị HƯờNG


ĐáNH GIá NHU CầU ĐàO TạO CủA SINH VIÊN
NGàNH QUảN TRị KINH DOANH TRƯờNG
CAO ĐẳNG CÔNG NGHIệP SAO Đỏ

LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC
QUảN TRị KINH DOANH

Ngời hớng dẫn khoa học:

TS. ĐặNG Vũ TùNG

Hà Nội - 2010


Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI
[\

LÊ THị HƯờNG

ĐáNH GIá NHU CầU ĐàO TạO CủA SINH VIÊN
NGàNH QUảN TRị KINH DOANH TRƯờNG
CAO ĐẳNG CÔNG NGHIệP SAO Đỏ

TóM TắT LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC
QUảN TRị KINH DOANH

Ngời hớng dẫn khoa học:


TS. ĐặNG Vũ TùNG

Hà Nội - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo thuộc Khoa kinh tế và Quản
lý- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, dìu dắt, giúp đỡ tôi
trong khoá học và trong quá trình hoàn thành bản luận văn này.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lòng cảm ơn đến TS. Đặng Vũ Tùng đã hướng dẫn tôi
trong quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường Cao đẳng công nghiệp Sao Đỏ đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tuy đã cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ nghiên cứu có hạn, cho nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả rất mong nhận được
sự góp ý chân thành của thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để bổ sung hoàn thiện
trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2010

Lê Thị Hường

Lê Thị Hường

Khóa 2008 - 2010



Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

LỜI CAM ĐOAN
Được nhận quyết định giao đề tài và giáo viên hướng dẫn tôi đã tìm hiểu các
thông tin, số liệu để làm bài luận văn của mình. Quá trình làm luận văn tuy có gặp
nhiều khó khăn nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành tốt bài luận văn theo đúng thời
gian qui định. Trong quá trình làm khoá luận tôi đã được lãnh đạo, các phòng ban,
khoa, của trường Đại Học Sao Đỏ cung cấp cho một số thông tin cụ thể liên quan
trực tiếp đến đề tài của mình và có tham khảo thêm các tài liệu ngoài trường để
hoàn thiện bài viết của mình. Tôi xin cam đoan là những thông tin, số liệu tôi thu
thập được là hoàn toàn xác thực và bài luận văn này là công trình nghiên cứu của
bản thân tôi. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên cao học

Lê Thị Hường

Lê Thị Hường

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIẺU
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chương 1: NHU CẦU ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH
DOANH Ở VIỆT NAM ............................................................................................4
1.1 Giới thiệu về ngành đào tạo Quản trị Kinh doanh.......................................4
1.1.1. Khái niệm về Quản trị kinh doanh.............................................................4
1.1.2. Phân loại Quản trị kinh doanh ...................................................................4
1.1.3. Các chuyên ngành đào tạo về Quản trị kinh doanh ...................................4
1.2. Nhu cầu đào tạo ngành Quản trị kinh doanh hiện nay.............................13
1.2.1. Nhu cầu từ phía đầu ra.............................................................................13
1.2.2. Nhu cầu từ phía đầu vào. .........................................................................15
Chương 2: THỰC TRẠNG NHU CẦU ĐÀO TẠO CỦA SINH VIÊN
NGÀNH QTKD TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ ...............19
2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ................................19
2.2. Mô hình tổ chức quản lý đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp
Sao Đỏ ...........................................................................................................22
2.3. Vị thế ngành Quản trị kinh doanh trong các ngành đào tạo của
trường CĐ Công nghiệp Sao Đỏ.................................................................23
2.3.1. Mục tiêu đào tạo ngành QTKD của trường CĐ Công nghiệp Sao đỏ.....23
2.3.2. Năng lực đào tạo ngành QTKD của trường CĐ Công nghiệp Sao Đỏ....24
2.4. Điều tra khảo sát nhu cầu đào tạo của SV ngành QTKD tại trường ......26
2.4.1. Mục tiêu của việc khảo sát nhu cầu đào tạo của sinh viên ......................26
2.4.2. Thiết kế ....................................................................................................27
2.4.3.Cách thức tổ chức thực hiện .....................................................................27
2.5. Phân tích kết quả điều tra nhu cầu đào tạo của sinh viên ngành
QTKD của trường ...............................................................................................27
2.5.1. Nhu cầu của sinh viên về chương trình đào tạo.......................................27
Lê Thị Hường


Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

2.5.2. Nhu cầu của SV về phương pháp giảng dạy của trường .........................43
2.5.3. Nhu cầu của SV về chính sách hỗ trợ đào tạo .........................................51
2.5.4. Nhu cầu của SV về sơ sở vật chất của trường. ........................................58
2.5.5. Nhu cầu của sinh viên về các phong trào và sinh hoạt đoàn thể .............61
2.6. Tóm tắt chương 2 và nhiệm vụ của chương 3............................................67
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐÁP ỨNG TỐT HƠN NHU CẦU
ĐÀO TẠO CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NÓI
RIÊNG VÀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP SAO ĐỎ NÓI CHUNG...68
3.1. Liên tục đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tế ......68
3.1.1. Mục tiêu của giải pháp.............................................................................68
3.1.2. Cơ sở đưa ra giải pháp .............................................................................69
3.1.3. Nội dung của giải pháp ............................................................................69
3.1.4. Quá trình thực hiện giải pháp ..................................................................69
3.1.5. Chi phí dự kiến cho việc thực hiện giải pháp ..........................................74
3.1.6. Lợi ích của giải pháp ...............................................................................75
3.1.7. Đánh giá và khuyến nghị cho giải pháp ..................................................76
3.2. Tăng cường và cải tiến các phương pháp dạy học tích cực.....................77
3.2.1. Mục tiêu của giải pháp.............................................................................77
3.2.2. Cơ sở đưa ra giải pháp .............................................................................77
3.2.3. Nội dung chính của giải pháp ..................................................................78
3.2.4. Quá trình thực hiện giải pháp ..................................................................78
3.2.5. Những chi phí dự kiến cho việc thực hiện giải pháp...............................81

3.2.6. Lợi ích của giải pháp ...............................................................................82
3.2.7. Đánh giá và khuyến nghị cho thực hiện giải pháp ..................................83
3.3. Phát huy hơn nữa vai trò của các chính sách hỗ trợ đào tạo ...................83
3.4. Cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất của trường ..............................85
3.5. Nâng cao chất lượng của các hoạt động đoàn thể .....................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Lê Thị Hường

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ học sinh đăng ký thi tuyển vào các ngành đào tạo đại học .............15
Bảng 1.2: Tỷ lệ chọi vào khối Kinh tế- QTKD của một số trường đại học..............16
Bảng 1.3: Tỷ lệ chọi đối với một số ngành đào tạo hệ cao đẳng ..............................16
Bảng 2.1 Các hệ và ngành đào tạo ............................................................................20
Bảng 2.2: Năng lực đào tạo của trường CĐ Công nghiệp Sao Đỏ ...........................25
Bảng 2.3: Chương trình giáo dục đại cương ngành QTKD ......................................28
Bảng 2.4: Chương trình giáo dục chuyên nghiệp ngành QTKD...............................28
Bảng 2.5: Tầm quan trọng của loại môn học ngành QTKD .....................................30
Bảng 2.6 : Đánh giá của sinh viên về chương trình giáo dục đại cương ..................31
Bảng 2.7: Đánh giá của SV về chương trình đào tạo các môn cơ sở ngành .............34

Bảng 2.8: Đánh giá của SV về chương trình giáo dục chuyên nghiệp ngành ..........36
Bảng 2.9: So sánh chương trình đào tạo ngành QTKD giữa trường CĐ Công
nghiệp Sao Đỏ và trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật Hải Dương .....................38
Bảng 2.10: Kết quả so sánh chương trình đào tạo giữa trường CĐ Công nghiệp
Sao Đỏ và trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật Hải Dương.................................41
Bảng 2.11: Đánh giá của SV về sự quan trọng của các phương pháp giảng dạy .....47
Bảng 2.12: Đánh giá của SV về sự cần thiết của các chính sách hỗ trợ đào tạo ......55
Bảng 2.13: Đánh giá của SV về chất lượng thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo ........57
Bảng 2.14: Tổng hợp đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất trường học .............60
Bảng 2.15: Tổng hợp đánh giá của sinh viên về phong trào nâng cao tinh thần
học tập và công tác đoàn thể. .....................................................................65
Bảng 3.1: Thay đổi chương trình đào tạo ngành QTKD...........................................71
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến hàng năm để thực hiện cho giải pháp 1 ..........................75
Bảng 3.3. Dự kiến các khoản chi phí hàng năm cho việc thực hiện giải pháp 2 ......82
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ.............................23
HÌNH
Hình 3.1: Đổi mới nội dung dạy và học....................................................................70
Hình 3.2. Đổi mới nội dung phương pháp dạy và học..............................................80
Hình 3.3: Tăng cường nguồn tài chính, nâng cấp cơ sở vật chất dạy- học ...............85

Lê Thị Hường

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hơn 20 năm chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh
tế thị trường, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đều phải đổi mới, trong đó có lĩnh
vực giáo dục và đào tạo. Đảng ta khẳng định vị trí, vai trò của giáo dục và đào
tạo: "giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng
đầu"; "phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy
nguồn nhân lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững". Như vậy, giáo dục và đào tạo là một lĩnh vực phải đổi
mới, đồng thời nó lại là một nhân tố góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới diễn ra
nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Bước vào thế kỷ XXI, nền kinh tế thế giới chuyển sang kinh tế tri thức, đó là
nền kinh tế cơ bản dựa vào trí tuệ. Động lực để phát triển kinh tế tri thức đó là giáo
dục và đào tạo. Đồng thời, với xu thế hội nhập quốc tế, Việt Nam phải nhanh chóng
rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước trong khu vực. Phát triển giáo dục và
đào tạo sẽ góp phần nhanh chóng rút ngắn khoảng cách đó.
Để phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về số lượng thì chất lượng là nhân tố cơ
bản. Vậy, làm thế nào để nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng được nhu cầu lao
động của nền kinh tế? Đó là câu hỏi lớn đòi hỏi toàn xã hội phải tìm ra lời giải. Chất
lượng đào tạo đại học đang gặp nhiều bất cập do sự mâu thuẫn giữa nhu cầu học tập
của người học ngày càng tăng với khả năng đáp ứng còn hạn chế của hệ thống giáo
dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng, mâu thuẫn giữa đào tạo với khả năng
sử dụng thu hút nguồn nhân lực của nền kinh tế còn bị hạn chế.
Đề tài: "Đánh giá nhu cầu đào tạo của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh
trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ " nghiên cứu nhu cầu thực tế của sinh viên
nhằm tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh
doanh nói riêng và của trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ nói chung, đóng góp
Lê Thị Hường


1

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

vào công cuộc “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đẩy nhanh
tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về nhu cầu đào tạo ngành Quản trị
kinh doanh, thực trạng nhu cầu đào tạo sinh viên ngành Quản trị kinh doanh của
trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ, từ đó đưa ra các giải pháp đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của người học, nâng cao chất lượng nhân lực đào tạo ra, đáp ứng được nhu
cầu việc làm của các doanh nghiệp và nền kinh tế và qua đó nâng cao được uy tín,
thương hiệu của trường.
3. Nội dung của đề tài
Từ ý nghĩa quan trọng và cấp thiết của việc nghiên cứu nhu cầu đào tạo, đề
tài tìm hiểu nhu cầu đào tạo thực tế của sinh viên trong trường Cao đẳng Công
nghiệp Sao Đỏ về chương trình, phương pháp giảng dạy các chính sách hỗ trợ đào
tạo và cơ sở vật chất của trường. Dựa trên việc phân tích kết quả điều tra, đề tài đề
xuất một số giải pháp cụ thể để đáp ứng nhu cầu đào tạo của sinh viên, giúp cho sự
nghiệp giáo dục của nhà trường ngày càng vững mạnh và nâng cao.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài chủ yếu vận các phương pháp thống kê để nghiên cứu, cụ thể là:
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Phương pháp phát phiếu điều tra về nhu cầu đào tạo của sinh viên (đối
tượng điều tra là sinh viên ngành Quản trị kinh doanh của trường Cao đẳng Công

nghiệp Sao Đỏ);
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp;
+ Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu và kết quả khảo sát thực tế.
5. Phạm vi nghiên cứu
+ Tài liệu, sách báo viết về nhu cầu đào tạo, về ngành Quản trị kinh doanh
+ Tài liệu về trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ
+ Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên ngành quản trị kinh doanh ở năm thứ 3,
khoá 3, cán bộ, giáo viên của khoa kinh tế trường Cao đẳng công nghiệp Sao Đỏ.
+ Thời gian thu thập số liệu năm 2010.
Lê Thị Hường

2

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Nhu cầu đào tạo chuyên ngành quản trị kinh doanh ở Việt Nam
Chương 2: Thực trạng nhu cầu đào tạo của sinh viên ngành Quản trị kinh
doanh trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo của sinh
viên ngành Quản trị kinh doanh nói riêng và trường Cao đẳng
Công nghiệp Sao Đỏ nói chung

Lê Thị Hường


3

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

Chương 1
NHU CẦU ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu về ngành đào tạo Quản trị Kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về Quản trị kinh doanh
Kinh doanh là việc tiến hành một, một số hay toàn bộ các khâu từ đầu tư, khai
thác, sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm... nhằm mục đích lợi nhuận mà xã hội
không ngăn cấm.
Quản trị kinh doanh là một ngành rộng lớn, bao trùm nhiều lĩnh vực, đó là
tổng hợp của các quá trình:
+ Xác định mục tiêu kinh doanh;
+ Phối hợp, tổ chức, chỉ huy và điều hành hoạt động để thực hiện mục tiêu
kinh doanh đã đề ra;
+ Kiểm tra, kiểm soát hệ thống tổ chức đã hình thành trong quá trình thực hiện
mục tiêu kinh doanh.

1.1.2. Phân loại Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh có thể tiếp cận theo ba góc độ chủ yếu:
+ Quản trị kinh doanh chung (đa ngành, đa lĩnh vực, đa chức năng)
+ Quản trị kinh doanh theo đối tượng (hay còn gọi là theo ngành) trong nền

kinh tế như: kinh doanh công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, thương mại, du lịch,
vận tải, bưu chính viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm...
+ Quản trị kinh doanh theo chức năng trong doanh nghiệp như: quản trị nhân
lực, tài chính, marketing, hậu cần, công nghiệp, chất lượng…
Ngoài ra, có thể tiếp cận Quản trị kinh doanh theo tiến trình Quản trị trong
doanh nghiệp, như: hoạch định kinh doanh, tổ chức kinh doanh, kiểm tra và kiểm
soát hoạt động kinh doanh.

1.1.3. Các chuyên ngành đào tạo về Quản trị kinh doanh
Để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong điều kiện làm việc tập
Lê Thị Hường

4

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

thể (nhóm, hay tổ chức), nhất thiết phải thực hiện quản trị các hoạt động đó. Nó gắn
kết, điều hòa tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế.
Vai trò quan trọng của ngành Quản trị kinh doanh đã và đang ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thương trường. Cách đây vài năm, ngành quản trị dường
như ít được các tổ chức và doanh nghiệp quan tâm, coi trọng. Nhưng với nền kinh
tế đang phát triển như vũ bão, hòa cùng tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam tăng trưởng ngày một cao, sự cạnh tranh khốc liệt giữa
các doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển đã thay đổi cách nhìn nhận, đánh giá

về vai trò của công tác quản trị. Chính vì vậy, việc quan tâm đào tạo nhân lực cho
ngành quản trị kinh doanh là một trong những mục tiêu cấp thiết của bộ giáo dục.
Hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay đào tạo Quản trị kinh doanh ở nhiều cấp
bậc khác nhau như trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học…, chủ yếu phân theo
ngành và theo chức năng. Các nhóm ngành quản trị kinh doanh gồm có:

1.1.3.1. Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Vai trò: Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh tổng hợp có kiến thức rộng về
Kinh tế và chuyên sâu về quản trị kinh doanh, năng động, sáng tạo, có khả năng tự
lập nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được đối với người học: Về chuyên môn, ngoài kiến
thức chung về kinh tế, sinh viên tốt nghiệp phải có kiến thức chuyên sâu về quản trị
kinh doanh (quản trị chiến lược kinh doanh, quản trị sản xuất và tiêu thụ, quản trị
văn phòng, quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, quản trị chi phí kinh doanh và quản
trị tài chính...), có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và sử dụng
ngoại ngữ trong quản trị và điều hành doanh nghiệp.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Cử nhân Quản trị kinh doanh tổng hợp sau
khi được đào tạo có thể làm việc tại: phòng tổng hợp, trợ lý giám đốc trong doanh
nghiệp nhà nước, tư nhân hoặc liên doanh với nước ngoài, phòng kế hoạch và thị
trường, phòng vật tư... hoặc trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh ở các doanh
nghiệp, giảng dạy tại các trường ĐH đào tạo về kinh tế.
Lê Thị Hường

5

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học


Quản trị Kinh doanh

1.1.3.2. Quản trị kinh doanh thương mại
- Vai trò: Đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh thương mại có tư duy kinh tế,
kinh doanh tổng hợp, nắm vững các quy luật kinh tế thị trường và sản xuất, lưu
thông hàng hóa theo cơ chế thị trường, năng động, sáng tạo và có khả năng tự lập
nghiệp. - Các kỹ năng cần đạt được: Biết vận dụng các kiến thức khoa học đặc biệt
là khoa học kinh tế, kinh doanh trong việc xây dựng và hoạch định chiến lược,
chính sách phát triển ngành thương mại và của doanh nghiệp, có hiểu biết sâu sắc
về lý thuyết và thực tế hoạt động kinh doanh thương mại - dịch vụ, thành thạo các
nghiệp vụ cơ bản về quản trị và kinh doanh ở các doanh nghiệp trong nước và ngoài
nước, có khả năng sử dụng tốt ngoại ngữ, tin học và một số công cụ hiện đại khác.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, các cơ quan nghiên cứu, cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại - dịch vụ
ở trong và ngoài nước, các cơ quan quản lý tầm vĩ mô: Các Ban trực thuộc Trung
ương, Chính phủ, Quốc hội, các vụ của Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Thương mại, Bộ
Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, các ban
ngành, phòng trực thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, các sở..., các cơ quan
quản lý tầm vi mô: Phòng kinh doanh và phòng xuất nhập khẩu tại Tổng công ty,
Liên hiệp công ty, công ty và doanh nghiệp. Người học cũng có thể tham gia nghiên
cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu và trường ĐH, CĐ. Đặc biệt, người học có
thể tự tổ chức kinh doanh thương mại, dịch vụ.

1.1.3.3. Quản trị kinh doanh quốc tế
- Vai trò: Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế (Quản trị kinh doanh
đối ngoại) am hiểu các kiến thức cơ bản, hiện đại về quản trị kinh doanh nói chung
và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng, có khả năng tự lập nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được của người học: Tư vấn xây dựng chiến lược, các
phương án kinh doanh và các tác nghiệp kinh doanh, quản lý điều hành doanh
nghiệp, trước hết là ở các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, liên doanh với nước ngoài,

các dịch vụ đối ngoại, trang bị các kiến thức nghiệp vụ về xuất, nhập khẩu, đầu tư
nước ngoài, và các dịch vụ thu ngoại tệ như: Xây dựng chiến lược kinh doanh,
Lê Thị Hường

6

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

nghiên cứu thị trường nước ngoài; triển khai và hoàn tất nghiệp vụ kinh doanh quốc
tế, hỗ trợ và điều hành các hoạt động của các doanh nghiệp.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương
đến địa phương, các bộ, ngành, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu tại các doanh
nghiệp, đơn vị hoạt động ngoại thương, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Có thể đảm nhiệm vai trò trợ lý văn phòng hoặc trợ lý kinh doanh trong các doanh
nghiệp, các chi nhánh, văn phòng đại diện của các công ty nước ngoài ở Việt Nam
hoặc công ty Việt Nam ở nước ngoài…

1.1.3.4. Thương mại quốc tế:
- Vai trò: Đào tạo cử nhân thương mại quốc tế có tư duy kinh tế tổng hợp và
quản trị kinh doanh thương mại quốc tế, phân tích được các quy luật vận động của
thị trường thế giới và khu vực. Trên cơ sở đó, có khả năng áp dụng vào thực tiễn
quản trị kinh doanh thương mại quốc tế ở nước ta trong quá trình hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới và năng động, sáng tạo, có khả năng tự lập nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Nắm vững các lý thuyết về thương mại quốc tế để
hoạch định chiến lược và chính sách quản lý, kinh doanh thương mại quốc tế, nắm

vững các thông tư, nghị định, chính sách kinh tế của Nhà nước, công ước, luật pháp
thương mại quốc tế, thành thạo hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu như: khả năng
nghiên cứu dự báo, lập kế hoạch, quản lý, bán hàng, thành thạo quy trình nghiệp vụ
kinh doanh thương mại quốc tế như: đàm phán ký hợp đồng ngoại thương, tổ chức
thực hiện hợp đồng ngoại thương, quản trị kinh doanh thương mại quốc tế. Đồng
thời, sử dụng tốt công cụ ngoại ngữ và tin học.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế có thương mại quốc tế, các cơ quan nghiên cứu, các cơ quan quản lý Nhà
nước và các cơ quan hợp tác quốc tế, tổ chức quốc tế về thương mại, giảng dạy
thương mại quốc tế ở các trường ĐH, CĐ hoặc có thể tự tổ chức kinh doanh xuất
nhập khẩu.

1.1.3.5. Quản trị nguồn nhân lực
- Vai trò: Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nguồn nhân sự có chất lượng cao,
Lê Thị Hường

7

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

am hiểu sâu chuyên môn, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong lĩnh vực quản lý nguồn
nhân lực, nhất là trong các doanh nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Có kỹ năng về phân tích, đánh giá các mặt liên
quan đến quản lý nguồn nhân lực trong các tổ chức, có khả năng xây dựng và tổ
chức các hoạt động lao động trong các doanh nghiệp, nắm chắc và vận dụng đúng

đắn các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người lao động.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Chủ yếu làm việc ở các phòng Tổ chức Hành
chính, Nhân sự, Lao động - Tiền lương trong các cơ quan doanh nghiệp. Có thể công
tác tại các cơ quan Trung ương và địa phương, trong các viện nghiên cứu, trung tâm
khoa học và các trường ĐH, CĐ về lĩnh vực quản lý con người trong lao động.

1.1.3.6. Quản trị kinh doanh Bất động sản
- Vai trò: Đào tạo cử nhân có kiến thức khoa học về quản lý, kinh doanh và
nghiệp vụ quản trị kinh doanh bất động sản, có kỹ năng thực hành các tác nghiệp trong
kinh doanh và quản lý bất động sản, năng động, sáng tạo và có khả năng khởi nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Xây dựng, thiết kế các dự án đầu tư kinh doanh
bất động sản, tổ chức triển khai thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh bất động sản,
tác nghiệp quản lý vận hành các công trình bất động sản, xây dựng và hoạch định
các cơ chế, chính sách về kinh doanh và thị trường bất động sản.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Các công ty kinh doanh địa ốc, các công ty
tư vấn nhà đất, các công ty xây dựng, các công ty kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, các ngân hàng, các công ty quản lý vận hành các công trình bất động sản:
các tóa nhà trung tâm thương mại, văn phòng; các khách sạn; các khu chung cư cao
cấp, các cơ quan quản lý Nhà nước về bất động sản từ trung ương đến địa phương
thuộc các ngành xây dựng, tài chính, quản lý đất đai; các văn phòng đăng ký đất đai
- bất động sản, các trường ĐH, CĐ và TCCN và các viện nghiên cứu.
1.1.3.7. Thẩm định giá
- Vai trò: Trang bị cho người học một tư duy chiến lược về đánh giá giá trị
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (DN), có kiến thức và năng lực
chuyên môn cao trong lĩnh vực định giá giá trị tài sản, bất động sản và hàng hóa,
Lê Thị Hường

8

Khóa 2008 - 2010



Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

nắm vững và sử dụng thành thạo các phương pháp đánh giá giá trị để xác lập và
khẳng định các mức giá cho hàng hóa, dịch vụ thông thường và các bất động sản, tài
sản, giá trị doanh nghiệp. Người học có thể trở thành chuyên viên và nhà quản lý
về lĩnh vực định giá và thẩm định giá, có khả năng tự lập nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Có khả năng ứng dụng lý thuyết đã được trang bị
để đánh giá giá trị các tài sản, bất động sản, gía trị doanh nghiệp, dự án đầu tư và
giá cả hàng hóa dịch vụ, có khả năng tư vấn một cách khách quan cho cả người bán
lẫn người mua trong việc đưa ra các quyết định trong giao dịch, mua bán hàng hóa,
dịch vụ thông thường cũng như các bất động sản và tài sản doanh nghiệp, có kỹ
năng quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đánh giá giá trị, thành thạo các phương
pháp đánh giá giá trị để xác lập và khẳng định các mức giá trị cho các giao dịch trao
đổi trong nền kinh tế thị trường.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: các cơ quan quản lý nhà nước như cục vật
giá thuộc bộ tài chính, các sở tài chính trực thuộc các tỉnh, thành phố, các công ty
luật, công ty tài chính và các Hội đồng trọng tài, các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế và các liên doanh, các hiệp hội đánh giá giá trị địa phương, quốc gia,
khu vực và quốc tế, giảng dạy tại các trường ĐH khối kinh tế, các khoa kinh tế của
các trường ĐH khác.

1.1.3.8. Marketing
- Vai trò: Đào tạo các cử nhân có kiến thức và năng lực chuyên môn sâu về
lĩnh vực marketing và Quản trị kinh doanh, đảm nhiệm được các vị trí nghề nghiệp
trong lĩnh vực marketing như: quản lý bán hàng, quản lý sản phẩm, lập kế hoạch
marketing..., năng động, sáng tạo, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm.

- Các kỹ năng cần đạt được: Thực hiện được mọi công việc chuyên môn thuộc
chức năng quản trị marketing trong các doanh nghiệp và tổ chức (cả kinh doanh và
phi kinh doanh), bao gồm: Xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược và kế
hoạch marketing (chiến lược và kế hoạch kinh doanh), thực hiện các nghiên cứu
marketing: nghiên cứu thị trường, hành vi người tiêu dùng, nghiên cứu sản phẩm,
phân phối, tổ chức và quản lý hệ thống thông tin marketing phục vụ việc ra quyết
Lê Thị Hường

9

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

định kinh doanh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới và quản lý sản phẩm trên
thị trường, xây dựng và quản lý thương hiệu hàng hóa, định giá, xây dựng và thực
hiện các chiến lược về giá, tổ chức và quản lý hệ thống tiêu thụ sản phẩm, tổ chức
và quản lý lực lượng bán hàng của doanh nghiệp, xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Các phòng ban và bộ phận thuộc chức năng
quản trị marketing trong các doanh nghiệp kinh doanh: phòng tiêu thụ, phòng bán
hàng, phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, bộ phận nghiên cứu thị trường và bộ phận
phát triển sản phẩm mới; các doanh nghiệp và tổ chức cung cấp các dịch vụ
marketing chuyên môn hóa như: các công ty nghiên cứu thị trường, công ty quảng
cáo, công ty tư vấn marketing; các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và hoạch
định chính sách: các bộ, cơ quan quản lý kinh tế địa phương (Marketing vĩ mô), các
tổ chức phi lợi nhuận: tổ chức chính trị - xã hội.


1.1.3.9. Quản trị quảng cáo
- Vai trò: Đào tạo cử nhân Quản trị quảng cáo có trình độ chuyên môn cao cả
về lĩnh vực kinh doanh và trong ngành quảng cáo, các cử nhân sau khi ra trường
thực sự là những nghệ nhân điêu luyện của nghề quảng cáo, vừa có kiến thức chung
về kinh tế, marketing, vừa có kiến thức văn hóa, nghệ thuật và kỹ năng nghề nghiệp
như đạo diễn và quay phim, chụp ảnh, sáng tạo kịch bản, hội họa... Người học có
khả năng tự lập nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Khả năng thiết kế thông điệp quảng cáo (bao gồm
cả việc sáng tạo nội dung quảng cáo, thiết kế và lựa chọn các yếu tố minh hoạ, trình
bày maket quảng cáo), khả năng thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm, thiết kế biểu
trưng logo, tạo dáng sản phẩm, lập kế hoạch quảng cáo cho các doanh nghiệp, lựa
chọn và phối hợp các phương tiện truyền thông trong một chiến dịch quảng cáo, dự
toán ngân sách và đánh giá hiệu quả quảng cáo...
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Tư vấn cho mọi loại hình doanh nghiệp
(Nhà nước, tư nhân, liên doanh, nước ngoài...), các cơ quan truyền thông (Đài phát
thanh, đài truyền hình, báo chí, các nhà cung cấp dịch vụ Internet...) về lĩnh vực
Lê Thị Hường

10

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

quảng cáo, đảm nhận được các vị trí quản trị về quảng cáo trong các doanh nghiệp,
trong các hãng quảng cáo cũng như trong các cơ quan truyền thông, giảng dạy môn

học Quảng cáo, Marketing tại các trường ĐHvà CĐ có đào tạo về kinh tế…

1.1.3.10. Quản trị kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch
- Vai trò: Đào tạo cán bộ Quản trị kinh doanh và hướng dẫn viên du lịch cho
ngành du lịch nói chung và cho các doanh nghiệp du lịch lữ hành nói riêng đảm bảo
các yêu cầu: Có kiến thức rộng và vững chắc về quản lý kinh tế và quản trị kinh
doanh, chuyên sâu về Quản trị kinh doanh du lịch Lữ hành và hướng dẫn du lịch,
năng động, sáng tạo, có khả năng tự lập nghiệp (tạo lập doanh nghiệp mới).
- Các kỹ năng cần đạt được bao gồm kỹ năng kết hợp tốt lý luận và thực tiễn
để xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing, phân tích hoạt
động kinh doanh, quản trị cơ sở vật chất - kỹ thuật trong các công ty lữ hành, công
ty du lịch..., xây dựng các chương trình du lịch trong các doanh nghiệp du lịch lữ
hành và dịch vụ, kỹ năng hướng dẫn du lịch theo các tuyến du lịch hoặc các khu và
các điểm du lịch, kỹ năng nghiên cứu những vấn đề về kinh tế du lịch.
- Tốt nghiệp ra trường, có thể làm tại các doanh nghiệp lữ hành, doanh nghiệp
du lịch quốc tế và nội địa, các văn phòng du lịch, đại lý du lịch các khu dịch vụ, vui
chơi giải trí, các điểm du lịch ở trong và ngoài nước, các cơ quan quản lý, viện
nghiên cứu kinh tế nói chung, du lịch nói riêng và các trường đào tạo về du lịch,
làm hướng dẫn viên du lịch cho các công ty, hãng du lịch nội địa và quốc tế.

1.1.3.11. Quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn
- Vai trò: Đào tạo cán bộ cho nền kinh tế quốc dân nói chung, ngành du lịch
nói riêng có trình độ ở bậc ĐH, về chuyên môn: Có kiến thức rộng và vững chắc về
quản lý Kinh tế và Quản trị kinh doanh, có kiến thức chuyên sâu về kinh tế du lịch,
quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn, có khả năng tự lập nghiệp .
- Các kỹ năng cần đạt được: Khả năng kết hợp tốt giữa lý luận và thực tiễn để
xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing, phân tích hoạt
động trong kinh doanh, khả năng quản trị cơ sở vật chất - kỹ thuật, quản trị nhân sự,
quản trị tài chính, quản trị marketing trong các hãng du lịch, khách sạn - nhà hàng,
khả năng nghiên cứu những vấn đề về kinh tế và du lịch.

Lê Thị Hường

11

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

- Tốt nghiệp ra trường, có thể làm việc tại: Các doanh nghiệp du lịch, khách
sạn, nhà hàng và dịch vụ giải trí và các doanh nghiệp dịch vụ, đặc biệt là các khách
sạn quốc tế và văn phòng đại diện của các tổ chức và các cơ quan, doanh nghiệp.
Ngoài ra cũng có thể làm việc ở các cơ quan quản lý, viện nghiên cứu về kinh tế nói
chung, du lịch nói riêng và các trường đào tạo về du lịch.

1.1.3.12. Quản trị chất lượng
- Vai trò: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về quản trị kinh doanh, quản
lý Nhà nước về chất lượng, quản lý chất lượng sản phẩm ở phạm vi doanh nghiệp,
bao gồm: biện pháp bảo đảm chất lượng và biện pháp quản lý chất lượng đồng bộ
của doanh nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Kỹ năng dự báo và hoạch định, kỹ năng thiết kế hệ
thống, kỹ năng xây dựng và ban hành các văn bản, kỹ năng điều hành, kỹ năng thống
kê và kiểm soát để có thể thiết kế và triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo các
chuẩn mực quốc gia và quốc tế ở các doanh nghiệp, các cơ quan và tổ chức liên quan.
- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: các phòng quản trị chất lượng, phòng kế
hoạch ở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các cơ quan quản lý nhà nước theo
ngành và địa phương, đảm nhận công việc liên quan đến việc tổ chức xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng đồng bộ (TQM), hệ thống IS09000, giảng dạy tại các

trường ĐH, CĐ và TCCN về kinh tế.

1.1.3.13. Quản trị kinh doanh Công nghiệp và xây dựng
- Vai trò: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các nội dung quản trị
kinh doanh các loại hình doanh nghiệp phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường, có
khả năng quản trị điều hành các mặt hoạt động của các loại hình doanh nghiệp trên,
có kiến thức chuyên môn, phương pháp, bản lĩnh trong việc thực hiện công việc
quản trị doanh nghiệp, có khả năng tự lập nghiệp.
- Các kỹ năng cần đạt được: Kỹ năng dự báo và hoạch định, kỹ năng tổ chức
quá trình sản xuất kinh doanh, kỹ năng thông tin và phân tích, kỹ năng nghiên cứu
định tính và định lượng, kỹ năng điều hành và kiểm tra. Các kỹ năng này được gắn
kết và thể hiện qua kỹ năng viết, truyền đạt và giao tiếp.
Lê Thị Hường

12

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

- Sau khi tốt nghiệp, có thể tham gia làm việc tại: phòng kinh doanh, phòng kế
hoạch, bộ phận quản trị điều hành trong các doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng,
giao thông và bưu chính hoặc tại các tổ chức hoạt động quản lý có tính chất công
nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương về công nghiệp
và xây dựng, giảng dạy tại các trường.

1.2. Nhu cầu đào tạo ngành Quản trị kinh doanh hiện nay

1.2.1. Nhu cầu từ phía đầu ra.
Theo Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công Thương, tính trong 5 năm
gần đây, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) hàng năm tăng lên nhanh
chóng và chiếm tỷ trọng lớn (chiếm 90-95%) trong số các doanh nghiệp hoạt động
tại Việt Nam. Tính đến hết năm 2009, số doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực ngoài
nhà nước có khoảng 350 nghìn, thuộc tất cả các ngành kinh tế, thu hút gần 6 triệu
lao động có việc làm thường xuyên, chiếm 60% tổng số việc làm của khu vực doanh
nghiệp. Tốc độ tăng trưởng trung bình về số lượng doanh nghiệp hàng năm khoảng
10%. Với sự tăng nhanh về số lượng như vậy, nhu cầu về những quản trị viên giỏi,
có kiến thức, năng lực, nhạy bén với thị trường là rất lớn.
Do các doanh nghiệp được thành lập ở khắp các nơi trên lãnh thổ Việt Nam,
ngành Quản trị kinh doanh cũng có địa bàn rộng lớn, tuy nhiên có sự phát triển
không đồng đều giữa các khu vực và ngành hoạt động. Số doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp thường chiếm tỷ lệ 30% trở lên và chủ yếu tập trung ở
vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng. Tốc độ phát triển số lượng doanh
nghiệp ở một số vùng khác thấp hơn, nhưng cũng khá đều, bình quân giai đoạn
2003-2009 của một số vùng như sau: Vùng Đồng bằng Bắc bộ: tăng 4,5%; Vùng
Đông Bắc: 5,5%; Vùng Tây Bắc: 2,6%; vùng Bắc Trung Bộ: 5,8%; Vùng Duyên hải
Nam Trung bộ: 4,9%; vùng Đông Nam Bộ: trên 6,5%; vùng Tây Nam Bộ: 3,5%.
Với cơ hội làm việc đa dạng, phong phú tại doanh nghiệp thuộc nhiều ngành trên
các doanh nghiệp khắp đất nước, ngành quản trị kinh doanh ngày càng thu hút nhiều
nguồn nhân lực của xã hội tham gia.
Lê Thị Hường

13

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học


Quản trị Kinh doanh

Trong điều kiện toàn cầu hóa nền kinh tế và giá trị văn hóa, cơ hội cho người
lao động càng được mở rộng về quy mô và chất lượng. Tính đến hết năm 2009, số
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thực tế đang hoạt động tại Việt Nam
có khoảng 6 nghìn doanh nghiệp, chiếm 2% tổng số doanh nghiệp, nhưng đã thu hút
được hơn 2 triệu lao động, chiếm tới 20% số lượng lao động có việc làm thường
xuyên. Năm 2009, dù vốn và doanh thu chiếm khoảng 20% so với toàn bộ doanh
nghiệp nhưng khu vực này đạt hiệu quả kinh tế rất cao, lợi nhuận trước thuế chiếm
48% và đóng góp cho ngân sách nhà nước 40% so với toàn bộ doanh nghiệp. Kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã khẳng định trình độ
quản lý cao hơn, có tầm nhìn chiến lược hơn, chính vì vậy nguồn nhân lực đòi hỏi
cũng phải chất lượng hơn. Để đáp ứng được nhu cầu này, Việt Nam cần chú trọng
quan tâm nâng cao chất lượng đào tạo một cách chuyên nghiệp, đồng bộ nhiều hơn
nữa. Theo chủ trương, định hướng của bộ giáo dục, ngành Quản trị kinh doanh cũng
sẽ dần được mở rộng quy mô đào tạo ở nhiều tỉnh thành, nhiều trường, với nhiều
chuyên ngành và cấp bậc.
Ngoài những cơ hội trên, người lao động có thể tìm cho mình những vị trí
thích hợp trong ngành quản trị kinh doanh vì trên thực tế, ngành quản trị được phân
hóa thành nhiều cấp độ khác nhau, đó là:
- Quản trị viên cấp cao: Tổng giám đốc, phó giám đốc, các giám đốc chức
năng hay lĩnh vực…
- Quản trị viên cấp trung: Trưởng phòng, phó phòng/ ban, quản đốc phân
xưởng…
- Quản trị viên cấp cơ sở: Những quản trị viên còn lại.
Việt Nam cũng đang có nhiều chế độ đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng được
tất cả các vị trí trên. Học viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh có thể vận dụng
kiến thức của mình để đảm nhận hầu hết các công việc liên quan đến quản lý thuộc
các lĩnh vực thương mại, sản xuất, dịch vụ, xây dựng… Thị trường lao động luôn

dành cho học viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh những vị trí thích hợp.
Thực tế cho thấy tỷ lệ tuyển dụng vào các vị trí thuộc ngành Kinh tế- Quản trị kinh
doanh vẫn luôn dẫn đầu.
Lê Thị Hường

14

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

1.2.2. Nhu cầu từ phía đầu vào.
Việt Nam có hệ thống đào tạo ngành Quản trị kinh doanh rộng lớn, đa ngành,
nhiều cơ chế và thuộc các cấp bậc khác nhau: trung cấp, cao đẳng, đại học, cao
học… Mỗi cấp độ đào tạo đều đáp ứng đa dạng nhu cầu của hoạt động kinh tế, mà
chủ thể là các doanh nghiệp.
Những năm gần đây, nhóm ngành kinh tế- Quản trị kinh doanh trở thành nhóm
ngành hấp dẫn đối với thí sinh trong các kỳ thi cao đẳng, đại học. Thực tế tuyển sinh
qua các năm cho thấy ngành thu hút học sinh nhất chính là khối Kinh tế- Quản trị
kinh doanh, đồng thời nhu cầu còn tăng lên hàng năm, thể hiện qua bảng thống kê tỷ
lệ học sinh đăng ký thi tuyển vào các chuyên ngành đào tạo cấp đại học dưới đây:
Bảng 1.1: Tỷ lệ học sinh đăng ký thi tuyển vào các ngành đào tạo đại học
Đơn vị: %
STT Khối ngành

Chuyên ngành của khối


Kinh tế- Quản trị kinh doanh
1

Năm 2008 Năm 2009

Năm
2010

36,18

38,28

39,41

1.1. Quản trị kinh doanh

10,71

11,48

12,23

1.2. Kế toán- Kiểm toán

10,28

10,97

11,06


1.3. Tài chính- Ngân hàng 9,95

10,32

10,58

1.4. Kinh tế

5,24

5,51

5,54

2

Kỹ thuật- Công nghệ

28,83

31,87

32,51

3

Đào tạo giáo viên

9,30


7,26

7,03

4

Nông- Lâm- Ngư nghiệp

4,74

3,90

2,95

5

Công nghệ thông tin

5,50

5,05

5,02

6

Ngoại ngữ

4,33


4,95

4,65

7

Y học& Dịch vụ y tế

6,50

5,50

5,45

8

Các ngành khác

4,62

3,19

2,98

Nguồn: Vụ Giáo dục Đại học- Bộ GD&ĐT
Tuy nhiên, điều kiện đào tạo của Việt Nam tại các trường cao đẳng, đại học so
với nhu cầu của người học đang bị quá tải: cầu vượt quá cung. Vì vậy thí sinh dự thi
Lê Thị Hường

15


Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

vào các trường đại học, đặc biệt là vào các ngành mà nền kinh tế cần nhiều nhân lực
thì phải cạnh tranh rất khốc liệt. Riêng đối với ngành Quản trị kinh doanh, tỷ lệ
“chọi” để trúng tuyển những năm gần đây thường dẫn đầu:
Bảng 1.2: Tỷ lệ chọi vào khối Kinh tế- QTKD của một số trường đại học
Năm 2009
STT

Trường

Năm 2010

Đối với khối

Bình quân

Đối với khối

Bình quân

KT-QTKD

của trường


KT-QTKD

của trường

1

ĐH Kinh tế Quốc dân Hà Nội

1/21,2

1/4,8

1/25,71

1/5,15

2

ĐH Thương mại

1/23,13

1/11,35

1/26,25

1/11,12

3


Viện ĐH Mở Hà Nội

1/19,67

1/9,44

1/20,68

1/8,35

4

Học viện Tài chính

1/22,34

1/5,22

1/23,21

1/5,23

5

Đại học Sài Gòn

1/27,09

1/7,79


1/35,16

1/11,61

6

Đại học Cần Thơ

1/27,53

1/10,23

1/32,56

1/12,43

7

Đại học Kinh tế Đà Nẵng

1/20,72

1/7,76

1/22,01

1/7,67

Nguồn: Vụ Giáo dục Đại học- Bộ GD&ĐT

Đối với hệ cao đẳng, tỷ lệ chọi vào các ngành đào tạo mà xã hội có nhu cầu
lớn thường bớt căng thẳng hơn cho các thí sinh, tuy nhiên ngành Quản trị kinh
doanh vấn chiếm tỷ lệ cao nhất.
Bảng 1.3: Tỷ lệ chọi đối với một số ngành đào tạo hệ cao đẳng
STT

Ngành

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

1

Quản trị Kinh doanh

1/3,43

1/3,56

1/4,02

2

Công nghệ thông tin

1/3,22


1/3,09

1/2,89

3

Kế toán- Kiểm toán

1/1,99

1/2,05

1/2,16

4

Tài chính- Ngân hang

1/1,88

1/1,98

1/2,24

5

Điện- Điện tử

1/1,13


1/1,15

1/1,21

6

Xây dựng

1/0,65

1/0,76

1/0,78

Nguồn: Vụ Giáo dục Đại học- Bộ GD&ĐT

Lê Thị Hường

16

Khóa 2008 - 2010


Luận văn cao học

Quản trị Kinh doanh

Qua một số thống kê ở trên, ta thấy ngành Kinh tế- Quản trị Kinh doanh ngày
càng được nhiều người quan tâm theo học, tỷ lệ chọi để trúng tuyển cao hơn hẳn so
với tỷ lệ chọi bình quân của trường và các ngành khác. Chính vì vậy, điểm sàn trúng

tuyển của ngành này cũng cao hơn, các môn phải đạt điểm Trung bình khá hoặc khá
trở lên tùy thuộc vào nhu cầu đào tạo của mỗi trường. Các trường đều muốn lựa
chọn đào tạo những học viên xứng đáng, có tố chất, có tư duy sáng tạo để đảm nhận
được nhiệm vụ công việc sau khi ra trường, đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế.
Rõ ràng là khi nhu cầu nguồn nhân lực thay đổi, nhu cầu đào tạo cũng lập tức thay
đổi theo, cả về số lượng và chất lượng.
Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh trong các trường đại học gồm
có hơn 10 chuyên ngành nhỏ. Trong đó, quản trị Marketing được nhiều người đăng
ký học nhất, chiếm từ 45-50% so với nhu cầu học quản trị, tiếp đó là quản trị kinh
doanh tổng hợp (chiếm 20-30%), còn lại là các ngành quản trị khác. Nhu cầu này
hoàn toàn phù hợp với chức năng và chương trình đào tạo của từng ngành.
Quản trị Marketing cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về
Marketing, hoạch định và thực hiện các kế hoạch, chương trình Marketing thuộc
lĩnh vực sản xuất, thương mại, du lịch, xuất nhập khẩu, dịch vụ, quản trị thương
hiệu… Marketing không phải là quảng bá, quảng cáo. Khái niệm về Marketing rất
rộng, không chỉ bao gồm trong kinh doanh mà cả các vấn đề xã hội. Marketing có
nhiệm vụ kết nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Nó nghiên cứu, tổ chức,
phân phối từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Khi các nhà sản xuất muốn giới
thiệu sản phẩm của mình, các doanh nghiệp, công ty, tập đoàn đều phải có bộ phận
Marketing. Như vậy, xét về lâu dài, khi nền kinh tế phát triển thì triển vọng của
ngành quản trị Marketing sẽ không thể thiếu được. Ðiều ðặc biệt ở ngành này là một
giám đốc Marketing rất dễ trở thành nhà quản trị bởi ngành đòi hỏi sự hiểu biết đa
dạng về nhiều lĩnh vực và tư duy logic cao. Sinh viên tốt nghiệp ngành quản trị
Marketing rất dễ xin việc, với mức thu nhập bình quân 3-4 triệu đồng/ tháng trở lên,
còn nhà quản trị giỏi thì thu nhập có thể tính bằng nghìn đô, tùy theo năng lực.
Lê Thị Hường

17

Khóa 2008 - 2010



×