Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.53 KB, 3 trang )
CÁC BÀI TẬP VỀ QUẢN TRỊ MUA HÀNG VÀ TỒN KHO
Bài 1: Tìm số lượng đặt hàng kinh tế và điểm tái đặt hàng, cho biết:
Nhu cầu hàng năm (D) = 1000 đơn vị
Nhu cầu trung bình hàng ngày (d) = 1000/365
Chi phí đặt hàng cố định (S) = 5 $/ đơn hàng
Chi phí lưu kho (H) = 1,25 $/ đơn vị hàng năm
Thời gian chờ (lead time - L) = 5 ngày
Chi phí mua hàng mỗi đơn vị (C) = 12,5$
Tính: Số lượng đặt hàng tối ưu?
Điểm tái đặt hàng
Tổng chi phí đặt hàng và tồn kho
Bài 2: Điểm tái đặt hàng
Nhu cầu hàng năm của mộ sản phẩm D = 1000 đơn vị, số lượng đặt hàng kinh tế Q = 200
đơn vị, xác xuất không bị thiếu hàng mong muốn P = 0,95, độ lệch chuẩn của nhu cầu
trong thời gian chờ σ = 25 đơn vị, và thời gian chờ L = 15 ngày.
Xác định điểm tái đặt hàng, giả sử rằng nhu cầu là tính cho năm có 250 ngày làm việc.
Bài 3:
Nhu cầu hàng ngày của một loại sản phẩm là 60 sản phẩm và độ lệch chuẩn là 7. Nguồn
cung cấp đáng tin cậy và có thời gian đáp ứng cố định là 6 ngày. Chi phí đặt hàng là 10$
và chi phí duy trì kho hàng năm là 0,50$/ đơn vị. Không có chi phí phát sinh khi thiếu
hàng và các đơn hàng thiếu được bù ngay khi hàng hóa được đưa đến. Giả sử bán hàng
tiến hành tất cả 365 ngày trong năm. Tính số lượng đặt hàng và điểm tái đặt hàng để thỏa
mãn 95% xác suất không bị thiếu hàng trong thời gian đáp ứng.
Bài 4:
Nhu cầu hàng ngày của một sản phẩm là 10 đơn vị và độ lệch chuẩn là 3 đơn vị. Kiểm
kho được tiến hành mỗi một 30 ngày, thời gian chờ là 14 ngày. Ban quản lý đã đưa ra
chính sách là phải thỏa mãn 98% nhu cầu bằng hàng có sẵn trong kho. Trong lần đầu
kiểm kho có 150 đơn vị đang tồn kho.