TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
VÀ DU LỊCH VIBICO
Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Hòa
Lớp
: CCMA07A
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Phạm Huyền Trang
Đơn vị thực tập
: CT CP Truyền thông
và Du lịch Vibico
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2016
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
2
LỜI MỞ ĐẦU
Sau 1 tháng thực tập tại Trung Tâm tuy thời thời gian có hạn nhưng em đã cố
gắng thực hiện cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp này với sự hướng dẫn của thầy Dương
Hữu Ái, cùng chị Trần Thị Kim ở phòng Chuyển Mạch IP. Mặc dù có nhiều cố gắng
trong quá trình biên soạn cuốn báo cáo nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế em rất mong sự thông cảm và góp ý của thầy và các anh chịhướng dẫn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Dương Hữu Ái đã hướng
dẫn em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp. Và ban lãnh đạo Công Ty, ban lãnh đạo
Trung Tâm Hạ Tầng Mạng Miền Trung VNPT Net 3 và chị Trần Thị Kim Oanh tại
phòng Chuyển Mạch IP đã tạo điều kiện giúp đỡ và nhiệt tình hướng dẫn em trong thời
gian thực tập.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ CỦA SINH VIÊN
KHÓA HỌC: 2013 - 2016
- Họ và tên sinh viên: Hồ Viết Hải
- Ngày tháng năm sinh: 11/01/1995
- Nơi sinh: Quảng Trị
- Lớp: CCVT06A Khóa:2013 –2016
Hệ đào tạo: Cao Đẳng
- Ngành đào tạo: Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử Viễn Thông
- Thời gian thực tập tốt nghiệp: từ ngày:21/03/2016 đến ngày: 24/04/2016
- Tại cơ quan: Trung Tâm Hạ Tầng Mạng Miền Trung VNPT Net 3
- Nội dung thực tập: Tìm Hiểu Công Nghệ Mang NGN Và Mạng Truy Nhập Quang
FTTH Của VNPT
1. Nhận xét về chuyên môn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nhận xét về thái độ, tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan thực tập:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kết quả thực tập tốt nghiệp: (chấm theo thang điểm 10): …………………………
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đà Nẵng, ngày ……..tháng …….. năm 20….
CƠ QUAN TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ...........................................................................................3
MỤC LỤC..........................................................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................7
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT...................................................9
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM HẠ TẦNG MẠNG MIỀN
TRUNG VNPT Net 3.......................................................................................12
1.Giới thiệu chung....................................................................................................12
2.Chức năng nhiệm vụ.............................................................................................12
3.Kinh doanh các dịch vụ:.......................................................................................13
4.Khách hàng, đối tác..............................................................................................13
CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU VỀ MẠNG NGN VÀ DỊCH VỤ KHAI THÁC
CỦA VNPT.......................................................................................................14
2.1 Khái niệm NGN..................................................................................................14
2.2Mô hình NGN của các tổ chức trên thế giới......................................................15
2.2.1Mô hình của ITU..............................................................................................................15
2.2.1Một số hướng nghiên cứu của IETF................................................................................16
2.2.2Mô hình của MSF.............................................................................................................17
2.2.3Mô hình của TINA............................................................................................................17
2.2.4Mô hình của ETSI............................................................................................................18
2.3Cấu trúc mạng NGN...........................................................................................20
2.2.2Cấu trúc chức năng..........................................................................................................20
2.2.3Các thành phần của NGN................................................................................................23
2.3.1.1Cấu trúc vật lý của NGN.........................................................................................24
2.3.1.2Các thành phần của NGN........................................................................................24
2.2.4Các công nghệ nền tảng cho NGN...................................................................................27
2.3.1.3IP 28
2.3.1.4ATM.........................................................................................................................28
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
5
2.3.1.5IP Over ATM...........................................................................................................28
2.3.1.6MPLS.......................................................................................................................29
2.4Giải pháp NGN của các hãng.............................................................................29
2.2.5Giải pháp của Alcatel........................................................................................................29
2.2.6Giải pháp của Siemens......................................................................................................30
2.5Giới thiệu dịch vụ................................................................................................31
2.6Các dịch vụ:.........................................................................................................32
2.2.7 Dịch vụ báo cuộc gọi từ Internet CWI.............................................................................32
2.2.8Dịch vụ thoại qua trang Web WDP...................................................................................33
2.2.9Dịch vụ 1800 và 1900........................................................................................................34
2.6.1.1Dịch vụ 1800...........................................................................................................35
2.6.1.2Dịch vụ 1900...........................................................................................................37
2.2.10Dịch vụ kênh thuê riêng..................................................................................................38
CHƯƠNG 3 : MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG CỦA VNPT.....................43
3.1 Mạng quang tích cực AON................................................................................43
3.2 Mạng quang thụ đông PON..............................................................................44
3.3 So sánh giữa AON và PON................................................................................48
3.4 GPON.................................................................................................................. 49
3.5 Thiết bị sử dụng trong mạng truy nhập GPON...............................................51
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUY NHẬP
QUANG FTTH................................................................................................53
4.1Giới thiệu chung..................................................................................................53
4.2Kiến trúc mạng FTTH........................................................................................55
4.3So sánh mạng ADSL và FTTH...........................................................................55
4.3.1Cáp quang và cáp đồng.....................................................................................................55
4.3.2Một số tiêu chí về chất lượng dịch vụ giữa ADSL và FTTH............................................57
4.4 Nguyên tắc tổ chức mạng phân phối cáp quang FTTH - GPON....................58
4.4.1 Các sở cứ tổ chức mạng phân phối cáp quang (ODN)...................................................58
4.4.2 Nguyên tắc phối cáp.........................................................................................................59
4.4.3 Lựa chọn Splitter và các giải pháp lắp đặt......................................................................60
4.4.3.1. Giải pháp lắp đặt Splitter 1 cấp.............................................................................60
4.4.3.2 Giải pháp lắp đặt Splitter 2 cấp..............................................................................61
CHƯƠNG 5: CÁC DỊCH VỤ TRIỂN KHAI TRÊN FTTH VÀ XU
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
6
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FTTH CỦA VNPT.......................62
5.1. Các dịch vụ triển khai trên FTTH...................................................................62
5.1.1Dịch vụ DATA/INTERNET..............................................................................................62
5.1.2Kết nối nhiều nhà cung cấp dịch vụ thoại VoIP...............................................................64
5.1.3Kết nối cho nhiều nhà cung cấp Video (RF và IPTV):....................................................64
5.1.3.1Đối với RF video (truyền hình cáp):........................................................................64
5.1.3.2- Đối với IPTV:........................................................................................................64
5.2 Xu hướng phát triển FTTH của VNPT :..........................................................65
KẾT LUẬN......................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................68
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
7
PHẦN MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành điện tử - tin học, công nghệ viễn thông
trong những năm qua phát triển rất mạnh mẽ cung cấp ngày càng nhiều các loại hình
dịch vụ mới đa dạng, an toàn, chất lượng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của
khách hàng.
Trong xu hướng phát triển và hội tụ của viễn thông và tin học, cùng với sự phát
triển nhanh chóng về nhu cầu của người dùng đối với những dịch vụ đa phương tiện
chất lượng cao đã làm cho cơ sở hạ tầng thông tin và viễn thông có những thay đổi lớn
về cấu trúc. Những tổng đài chuyển mạch kênh truyền thống với những hạn chế về
kiến trúc đã không còn có thể đáp ứng được nhu cầu ngày cao của người dùng, vì thế
đòi hỏi cần phải có một giải pháp để đáp ứng được yêu cầu đó. Giải pháp được lựa
chọn là mạng thế hệ mới – NGN.
Mạng thế hệ mới – NGN dựa trên nền tảng chuyển mạch gói tốc độ cao, dung
lượng lớn, tích hợp nhiều công nghệ mới, ứng dụng mới.
Bên cạch đó công nghệ FTTH cũng ngày càng phổ biến. Chính vì những nhu
cầu không ngừng tăng lên cùng với yêu cầu về chất lượng đã đặt ra cho Viễn thông bài
toán tăng tốc độ truyền dẫn.
Ngày nay người ta đã quen với một công nghệ xuất hiện từ 10 năm trước ở Việt
Nam là ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line – đường dây thuê bao số bất đối
xứng). ADSL ra đời trở thành một điểm nhấn trong tốc độ truyền dẫn tại Việt Nam.
Tuy nhiên, hiện nay với yêu cầu băng thông ngày càng cao thì ADSL hầu như “đuối
sức”.
Tại Việt Nam, đề án "Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông" của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1755/QĐ-TTg
ngày 22/09/2010 đã chỉ ra định hướng, tầm nhìn cho sự phát triển ngành băng rộng tại
Việt Nam đến năm 2015 là: Cơ bản hoàn thành mạng băng rộng đến các xã, phường
trên cả nước, kết nối Internet đến tất cả các trường học, tỉ lệ người dân sử dụng
Internet đạt trên 50%.
Vì vậy, “Trong năm 2010, người ta nói nhiều tới việc băng rộng di động mà cụ
thể là 3G lên ngôi sẽ khiến cho ADSL phải suy thoái. Nhưng theo nhiều chuyên gia,
đây lại không phải là điều đáng lo ngại nhất, mà đối thủ sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
8
“năng lực” phát triển của ADSL trong năm 2011 và các năm tới lại là FTTH (công
nghệ truyền dẫn cáp quang) và FTTH (Internet cáp quang chuẩn). Theo Báo cáo viễn
thôngViệt Nam, trong năm 2009 trên thế giới đã có 39,4 triệu hộ gia đình sử dụng
FTTH, con số này tăng lên 51,4 triệu hộ trong năm 2010 và dự kiến sẽ đạt gần 90 triệu
hộ gia đình sử dụng cáp quang vào năm 2012. Dự đoán, FTTH sẽ là ngành kinh doanh
cốt lõi của các nhà cung cấp dịch vụ Internet”.
Tuy nhiên, FTTH vẫn còn khó khăn khi giá cước đắt hơn ADSL nên việc triển
khai tại Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn nhất định.
FTTH là một trong những công nghệ của FTTH. FTTH là công nghệ mạng truy
nhập sử dụng đường truyền bằng cáp quang, cho tốc độ upload và download cao hơn
và ổn định hơn ADSL. FTTH có các dạng: FTTN (Fiber To The Node); FTTC (Fiber
To The Curb); FTTB (Fiber To The Building); FTTH (Fiber To The Home), được hiểu
lần lượt là: Cáp quang tới một node; Cáp quang tới tủ thiết bị; Cáp quang tới tòa nhà;
Cáp quang tới tận nhà. FTTH có thể là mạng truyền dẫn quang thụ động – PON
(Passive Optical Network), trong đó tất cả các thành phần quang chủ động (active)
giữa tổng đài CO (Central Office) và người sử dụng sẽ không còn tồn tại mà thay vào
đó là các thiết bị quang thụ động (passive), để điều hướng lưu lượng trên mạng dựa
trên việc phân tách năng lượng của các bước sóng quang học tới các điểm đầu cuối
trên đường truyền. Mặc khác, FTTH cũng có thể là mạng truyền dẫn quang chủ động
AON (Active Optical Network).
Trong 4 dạng FTTH, thì FTTH là hoàn chỉnh nhất về công nghệ, tiêu chuẩn
quốc tế và tối ưu tiện ích cho người dùng. Trong FTTH gồm có EPON (Ethernet
PON), BPON (Broadband PON) và GPON (Gigabit PON). Xét trên phương diện tốc
độ truyền dẫn thì EPON có tốc độ 1Gbps cho cả 2 hướng (IEEE 802.3 (802.3ah)),
BPON có tốc độ 155,52 Mbps cho hướng lên, 155,52 hoặc 622,08Mbps cho hướng
xuống (ITU-T G.983). GPON có tốc độ cao nhất lên tới 2,488 Gbps cho cả 2 hướng
(ITU-T G.984).
Vì vậy em chọn đề tài TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ MẠNG NGN VÀ MẠNG
TRUY NHẬP QUANG FTTH CỦA VNPT này để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
9
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADM
ATM
BE
BGP
Tên tiếng Anh
Add-Drop Multiplexer
Asynchronous Transfer Mode
Best Effort
Border Gateway Protocol
Tên tiếng Việt
Thiết bị ghép/tách kênh
Phương thức truyền không đồng bộ
Hiệu quả tốt nhất
Định tuyến theo giao thức Router
B-ISDN
CoS
CPE
DNS
DSL
DSLAM
biên
Broadband ISDN
ISDN băng rộng
Class of Service
Lớp dịch vụ
Customer Premises Equipment Thiết bị phục vụ khách hàng
Domain Name System
Hệ thống tên miền
Digital Subscriber Line
Đường thuê bao số
Digital Subscriber Line Access Trạm ghép kênh truy nhập DSL
DWDM
Multiplexer
Dense Wave-Division
Ghép kênh phân chia theo bước
FDDI
Multiplexing
Fiber Distributed Data
sóng mật độ cao
Giao diện dữ liệu phân tán sợi
FR
FTP
HTML
HTTP
ICMP
Interface
Frame Relay
File Transfer Protocol
Hyper-Text Markup Language
Hyper-Text Transfer Protocol
Internet Control Message
quang
Công nghệ Frame Relay
Giao thức truyền file FTP
Ngôn ngữ hiển thị trang Web
Giao thức truyền trang Web
Giao thức điều khiển bản tin mạng
IEEE
Protocol
Institute of Electrical and
Internet
Viện nghiên cứu điện, điện tử IEEE
IETF
Electronic Engineers
Internet Engineering Task
Tổ chức nghiên cứu và phát triển
IGP
IP
IPng
IPv4
IPv6
ISDN
Force
Interior Gateway Protocol
Internet Protocol
IP Next Generaton
IP version 4
IP version 6
Integrated Services Digital
tiêu chuẩn Internet IETF
Giao thức định tuyến trong vùng
Giao thức liên mạng
IP thế hệ sau
IP phiên bản 4
IP phiên bản 6
Mạng tích hợp dịch vụ số
ISO
Network
International Standards
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
ISP
Organization
Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
10
ITU
International
Tổ chức viễn thông quốc tế
ITU-T
Telecommunication Union
ITU -Telecommunication
Bộ phận xây dựng tiêu chuẩn viễn
LAN
LDP
LSP
MAC
MAN
MPLS
NAP
Standardization Sector
Local Area Network
Label Distribution Protocol
Label Switched Paths
Medium Access Control
Metropolitan Area Network
Multiprotocol Label Switching
Network Access Point
thông của ITU
Mạng cục bộ
Giao thức phân tán nhãn
Đường chuyển mạch nhãn
Điều khiển truy nhập
Mạng khu vực thành thị
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
Điểm trung chuyển lưu lượng mạng
NCP
NFS
NGI
NGN
NNI
NNTP
Network Control Protocol
Network File System
Next Generation Internet
Next Generation Network
Network-Node Interface
Network News Transport
Internet
Giao thức điều khiển mạng
Hệ thống file mạng
Mạng Internet thế hệ sau
Mạng thế hệ sau
Giao diện nút mạng
Giao thức vận chuyển tin
OC-n
OS
OSI
OSPF
OXC
PC
PDA
PDH
Protocol
Optical Carrier - n
Operating System
Open Systems Interconnection
Open Shortest Path First
Optical cross-connect
Personal Computer
Personal Digital Assistant
Plesiochronous Digital
Giao diễn truyền dẫn quang cấp n
Hệ điều hành
Đa kết nối hệ thống mở
Định tuyến theo đưòng đi ngắn nhất
Bộ đấu chéo quang
Máy tính cá nhân
Thiết bị hỗ trợ cá nhân cầm tay
Phương thức truyền cận đồng bộ số
PON
PoP
POS
POTS
PPP
PSTN
Hierarchy
Passive Optical Networks
Point of Presence
Packet Over SONET/SDH
Plain Old Telephone System
Point-to-Point Protocol
Public Switched Telephone
Mạng quang thụ động
Điểm truy nhập
Gói tin trên SONET/SDH
Hệ thống PSTN
Giao thức điểm-điểm
Mạng chuyển mạch thoại công cộng
QoS
RFC
RIP
RPR
RSVP
SMS
SNMP
Network
Quality of Sevice
Request For Comments
Routing Information Protocol
Resilient Packet Ring
Resource Reservation Protocol
Short Message Service
Simple Network Management
Chất lượng dịch vụ
Tiêu chuẩn của IETF
Giao thức thông tin định tuyến
Mạng vòng gói phục hồi nhanh
Giao thức lưu giữ tài nguyên
Dịch vụ nhắn tin ngắn
Giao thức quản lý mạng đơn giản
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
11
SONET/SDH
STM
Protocol
Synchronous Optic Network
Synchronous Transmission
Mạng thông tin quang đồng bộ
Phương thức truyền dẫn đồng bộ
TCP
TDM
TE
UDP
UMTS
Mode
Transmission Control Protocol
Time Division Multiplexing
Traffic Engineering
User Datagram Protocol
Universal Mobile
Giao thức điều khiển vận chuyển
Ghép kênh chia thời gian
Kỹ thuật lưu lượng
Giao thức vận chuyển tuỳ chọn
Hệ thống truyền thông di động
UNI
VoIP
VPN
WAN
WAP
WDM
Telecommunications System
User Network Interface
Voice Over IP
Virtual Private Network
Wide Area Network
Wireless Application Protocol
Wavelength Division
chung
Giao diện mạng – khách hàng
Thoại trên IP
Mạng riêng ảo
Mạng vùng rộng
Giao thức ứng dụng vô tuyến
Ghép kênh theo bước sóng
Multiplexing
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
12
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM HẠ TẦNG MẠNG
MIỀN TRUNG VNPT Net 3
1.Giới thiệu chung
Trung Tâm Hạ Tầng Mạng Miền
Trung trực thuộc Tổng Công ty Hạ tầng
mạng (tên gọi tắt VNPT-Net) là đơn vị
thành viên hạch toán phụ thuộc của Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Được thành lập theo Quyết định số
86/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 08
tháng 5 năm 2015 của Hội đồng thành
viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Namtrên cơ sở tổ chức lại Công ty
viễn thông liên tỉnh (VTN), bộ phận
quản lý và điều hành viễn thông của
Tập đoàn, bộ phận hạ tầng của các đơn vị Công ty Dịch vụ Viễn thông (Vinaphone),
Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC), Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I), và
hạ tầng kỹ thuật của các Trung tâm chuyển mạch truyền dẫn thuộc 63 viễn thông tỉnh
thành phố.
- Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Tổng Công ty hạ tầng mạng
- Tên giao dịch quốc tế: VNPT Net Corporation
- Tên viết tắt: VNPT-Net
- Trụ sở chính: số 30 đường Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
2.Chức năng nhiệm vụ
Thực hiện chức năng chính:
- Quản lý sử dụng các nguồn lực của Nhà nước được Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam phân giao cho Tổng công ty, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát
triểnnhằm phát triển phần vốn và các nguồn lực khác được giao
-Tổ chức, quản lý, khai thác, điều hành phát triển mạng lưới viễn thông theo quy
định của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và những quy định quản lý của nhà
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
13
nước về viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông
- Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan đảng, nhà nước; phục vụ quốc
phòng, an ninh, ngoại giao; các yêu cầu thông tin liên lạc khẩn cấp; đảm bảo các dịch
vụ viễn thông cơ bản
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, trang
thiết bị theo quy hoạch
- Tham gia các tổ chức viễn thông quốc tế với tư các đại diện cho Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam khi được ủy quyền
- Hợp tác, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khác trong Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về sản xuất
kinh doanh.
3.Kinh doanh các dịch vụ:
- Hoạt động viễn thông có dây; hoạt động viễn thông không dây; hoạt động viễn
thông khác.
- Tổ chức sản xuất, bán buôn các sản phẩm, dịch vụ viễn thông - công nghệ
thông tin cho Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông, Tổng công ty Truyền thông và các nhà
khai thác khác theo quy định.
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa,
cho thuê công trình thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông.
- Kinh doanh các ngành nghề khác sau khi được Tập đoàn phê duyệt.
4.Khách hàng, đối tác
VNPT-Net có quan hệ hợp tác với hầu hết các hãng, các Tập đoàn viễn thông,
công nghệ thông tin hàng đầu trên thế giới và trong nước.
Hệ thống thiết bị trên mạng lưới của VNPT-Net được đầu tư từ các nhà sản xuất
có năng lực và uy tín trên thế giới và khu vực; Hợp tác với nhiều hang, nhiều doanh
nghiệp thực hiện bảo dưỡng, hỗ trợ kỹ thuật hệ thống.
VNPT-Net đã và đang hợp tác với các Tập đoàn của các quốc gia thực hiện đầu
tư và khai thác hệ thống các tuyến cáp quang biển quốc tế.
Thông qua các đơn vị chủ dịch vụ của Tập đoàn, Viễn thông các tỉnh, thành phố,
VNPT đang gián tiếp chuyển tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công
nghệ thông tin.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
14
CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU VỀ MẠNG NGN VÀ DỊCH VỤ KHAI
THÁC CỦA VNPT
2.1 Khái niệm NGN
Cụm từ “mạng thế hệ tiếp theo” ( Next Generation Network – NGN) bắt đầu
được nhắc tới từ năm 1998. NGN là xu hướng phát triển tất yếu của lĩnh vực truyền
thông thế giới trong hiện tại và tương lai. Nó tích hợp cả 3 mạng lưới: mạng PSTN,
mạng không dây, và mạng số liệu (Internet)vào một kết cấu thống nhất để hình thành
một mạng chung, thông minh, hiệu quả cho phép sáp nhập thoại, dữ liệu, video dựa
trên nền tảng IP.
Mạng thế hệ mới có nhiều tên gọi khác nhau như:
- Mạng đa dịch vụ (cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau)
- Mạng hội tụ (hỗ trợ cả lưu lượng thoại và dữ liệu, cấu trúc mạng hội tụ)
- Mạng phân phối (phân phối tính thông minh cho mọi phần tử trong
mạng)
- Mạng nhiều lớp (mạng được phân phối ra nhiều lớp mạng có chức năng
độc lập nhưng hỗ trợ nhau thay vì một khối thống nhất như mạng TDM).
Cho tới hiện nay, mặc dù các tổ chức viễn thông quốc tế cùng với các nhà cung
cấp thiết bị viễn thông trên thế giới đều rất quan tâm và nghiên cứu về chiến lược phát
triển NGN nhưng vẫn chưa có một định nghĩa cụ thể và chính xác nào cho mạng
NGN. Do đó các tên gọi như trên không thể bao hàm hết mọi chi tiết về mạng thế hệ
mới nhưng nó cũng tương đối chính xác, có thể coi đó là những khái niệm chung nhất
khi đề cập đến NGN.
Bắt nguồn từ sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ chuyển mạch gói
và công nghệ truyền dẫn băng rộng, mạng thông tin thế hệ mới (NGN) ra đời là mạng
có cơ sở hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, triển khai
các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu,
giữa cố định và di động.
Như vậy, có thể xem mạng thông minh thế hệ mới là sự tích hợp mạng thoại
PSTN, chủ yếu dựa trên kỹ thuật TDM, với mạng chuyển mạch gói, dựa trên kỹ thuật
IP/ATM. Nó có thể truyền tải tất cả các dịch vụ vốn có của PSTN đồng thời cũng có
thể nhập một lượng dữ liệu rất lớn vào mạng IP, nhờ đó có thể giảm nhẹ gánh nặng của
mạng PSTN.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
15
Tuy nhiên, NGN không chỉ đơn thuần là sự hội tụ giữa thoại và dữ liệu mà còn là
sự hội tụ giữa truyền dẫn quang và công nghệ gói, giữa mạng cố định và di động. Vấn
đề chủ đạo ở đây là làm sao có thể tận dụng hết lợi thế đem đến từ quá trình hội tụ này.
Một vấn đề quan trọng khác là sự bùng nổ nhu cầu của người sử dụng cho một số
lượng lớn dịch vụ và ứng dụng phức tạp bao gồm cả đa phương tiện.
Hình 2.1 Tợp hợp mạng thế hệ sau
2.2Mô hình NGN của các tổ chức trên thế giới
Trên thế giới có nhiều tổ chức khác nhau về viễn thông, mỗi tổ chức lại đưa ra
các bộ tiêu chuẩn riêng cho mình, do vậy khi phát triển NGN cũng có nhiều ý tưởng
khác nhau được đưa ra bởi nhiều tổ chức khác nhau.
2.2.1 Mô hình của ITU
Cấu trúc mạng thế hệ sau NGN nằm trong mô hình cấu trúc thông tin toàn cầu
GII (Global information infrastructure) do ITU đưa ra. Mô hình này gồm 3 lớp chức
năng sau:
-
Các chức năng ứng dụng.
-
Các chức năng trung gian bao gồm:
• Chức năng điều khiển dịch vụ
• Chức năng quản lý
-
Các chức năng cơ sở bao gồm:
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
C¸c chøc
n¨ng øng
dôg
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
16
• Các chức năng mạng (gồm chức năng truyền tải và chức năng điều
khiển)
• Các chức năng lưu trữ và xử lý
• Các chức năng giao tiếp người – máy
Hình 2.2: Các chức năng GII và mối quan hệ của chúng
2.2.1 Một số hướng nghiên cứu của IETF
Theo IETF cấu trúc của hạ tầng mạng thông tin toàn cầu sử dụng giao thức cơ
sở IP cần có mạng truyền tải toàn cầu sử dụng giao thức IP với bất cứ công nghệ lớp
nào. Nghĩa là IP cần có khả năng truyền tải với các truy nhập và đường trục có giao
thức kết nối khác nhau.
-
Đối với mạng truy nhập trung gian, IETF có IP trên mạng truyền tải cáp và IP
với môi trường không gian.
-
Đối với mạng đường trục, IETF có hai giao thức chính là IP trên ATM với mạng
quang phân cấp số đồng bộ SONET/SDH và IP với giao thức điểm nối điểm
PPP với SONET/SDH
Mô hình IP over ATM xem IP như một lớp trên lớp ATM và định nghĩa các mạng con
IP trên nền mạng ATM. Phương thức tiếp cận này cho phép IP và ATM hoạt động với
nhau mà không cần thay đổi giao thức. Tuy nhiên phương thức này không tận dụng hết
khả năng của ATM và không thích hợp với mạng nhiều router vì không đạt hiệu quả
cao.
IETF cũng là tổ chức đưa ra nhiều tiêu chuẩn về MPLS. MPLS là kết quả phát
triển IP Switching sử dụng cơ chế hoán đổi nhãn như ATM để truyền gói tin mà không
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
17
cần thay đổi các giao thức định tuyến của IP.
2.2.2 Mô hình của MSF
MSF (diễn đàn về chuyển mạch đa dịch vụ) đưa ra mô hình cấu trúc mạng
chuyển mạch đa dịch vụ bao gồm các lớp:
-
Lớp thích ứng
-
Lớp chuyển mạch
-
Lớp điều khiển
-
Lớp ứng dụng
Lớp quản lý đặc biệt liên quan đến 3 lớp: thích ứng, chuyển mạch và điều khiển.
Về cấu trúc chuyển mạch đa dịch vụ có một số lưu ý:
-
Lớp quản lý là một lớp đặc biệt xuyên suốt các lớp thích ứng chuyển mạch và
điều khiển.
-
Cần phân biệt chức năng quản lý với chức năng điều khiển
-
Lớp điều khiển có nhiệm vụ kết nối để cung cấp các dịch vụ thông suốt từ đầu
cuối tới đầu cuối với bất cứ loại giao thức và báo hiệu nào.
Hình 2.3: Cấu trúc mạng và chuyễn mạch đa dịch vụ
2.2.3 Mô hình của TINA
TINA (Telecommunication information network architecture consortium - hiệp
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
18
hội nghiên cứu cấu trúc mạng viễn thông) có mô hình mạng bao gồm các lớp mạng
như sau:
-
Lớp truy nhập
-
Lớp truyền dẫn và chuyển mạch (truyền tải)
-
Lớp điều khiển và quản lý
Các kết quả nghiên cứu của TINA tập trung vào lớp điều khiển và quản lý.
Hình 2.4: Mô hình kết nối mạng với mạng đang tồn tại ( theo TINA )
2.2.4 Mô hình của ETSI
ETSI vẫn đang tiếp tục thảo luận về mô hình cấu trúc mạng thế hệ sau NGN.
Với mục tiêu cung cấp tất cả các dịch vụ viễn thông truyền thống và các dịch vụ viễn
thông mới bao gồm: PSTN/ISDN, X25, FR, ATM, IP, GSM, GPRS, IMT2000… ETSI
phân chia nghiên cứu cấu trúc mạng theo các lĩnh vực
-
Lớp truyền tải trên cơ sở công nghệ quang
-
Công nghệ gói trên cơ sở mạng lõi dung lượng cao trên nền IP/ATM
-
Điều khiển trên nền IP
-
Dịch vụ và ứng dụng trên nền IP
-
Quản lý trên cơ sở IT và IP
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
19
Theo phân lớp của ETSI thì NGN có 5 lớp chức năng. Các ứng dụng đối với
khách hàng từ nhà khai thác mạng thông qua các giao diện dịch vụ. Các giao diện dịch
vụ được phân thành 4 loại: giao diện dịch vụ thoại, giao diện dịch vụ số liệu, giao diện
dịch vụ tính cước và giao diện dịch vụ chỉ dẫn.
Hình 2.5: Cấu trúc chức năng NGN theo ETSI
Cấu trúc NGN theo ETSI bao gồm 4 lớp:
-
Lớp kết nối
-
Lớp điều khiển và ứng dụng truyền thông
-
Lớp các ứng dụng và nội dung
-
Lớp quản lý
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
20
Hình 2.6: Cấu trúc mạng theo ETSI
Trong mô hình này thì lớp kết nối bao gồm cả truy nhập và lõi cùng với các
cổng trung gian, nghĩa là lớp kết nối theo cấu trúc này bao gồm toàn bộ các thành phần
vật lý (các thiết bị trên mạng). Lớp quản lý là một lớp đặc biệt – khác với lớp điều
khiển. Theo thể hiện nó có tính năng xuyên suốt nhằm quản lý 3 lớp còn lại. Hiện tại
mô hình này vẫn đang được các nhóm của ETSI tiếp tục thảo luận
Cấu trúc mạng NGN
2.2.2 Cấu trúc chức năng
Nhìn chung NGN vẫn là một xu hướng mới mẻ do vậy chưa có một khuyến
nghị chính thức nào được công bố rõ ràng để làm tiêu chuẩn về cấu trúc NGN, song
dựa vào mô hình mà một số tổ chức và các hãng xây dựng ta có thể tạm hiểu cấu trúc
NGN chức năng như sau:
-
Lớp kết nối (truy nhập và truyền dẫn/ở phần lõi)
-
Lớp trung gian hay lớp truyền thông (Media)
-
Lớp điều khiển
-
Lớp quản lý
Trong các lớp trên, lớp điều khiển hiện nay rất phức tạp với nhiều loại giao
thức, khả năng tương thích giữa các thiết bị của các hãng là vấn đề đang được các nhà
khai thác quan tâm.
• Mô hình phân lớp chức năng của NGN
Hình 2.7: Cấu trúc mạng thế hệ sau (góc độ mạng)
Xét từ góc độ kinh doanh và cung cấp dịch vụ thì mô hình cấu trúc NGN có
thêm lớp ứng dụng dịch vụ. Trong môi trường phát triển cạnh tranh thì sẽ có rất nhiều
thành phần tham gia kinh doanh trong lớp ứng dụng dịch vụ.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
21
Hình 2.8: Cấu trúc mạng thế hệ sau (góc độ dịch vụ)
Hình 2.9: Cấu trúc chức năng của NGN
Lớp truyền dẫn và truy nhập
o Phần truyền dẫn
-
Tại lớp vật lý truyền dẫn quang với công nghệ ghép kênh theo bước
sóng DWDM sẽ được sử dụng.
-
Công nghệ ATM hay IP có thể được sử dụng truyền dẫn trên mạng lõi
để đảm bảo QoS.
-
Các router được sử dụng ở biên mạng lõi khi lưu lượng lớn và ngược
lại khi lưu lượng nhỏ Switch – router có thể đảm nhận luôn chức
năng những router này.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
-
22
Lớp truyền dẫn có khả năng hỗ trợ các mức QoS khác nhau cho cùng
một dịch vụ và cho các dịch vụ khác nhau. Lớp ứng dụng sẽ đưa ra
các yêu cầu về năng lực truyền tải và nó sẽ thực hiện yêu cầu đó.
o Phần truy nhập
-
Với truy nhập hữu tuyến: có cáp đồng và xDSL đang được sử dụng.
Tuy vậy trong tương lai truyền dẫn quang DWDM, PON sẽ dần
chiếm ưu thế, thị trường của xDSL và modem sẽ dần thu nhỏ lại.
-
Với truy nhập vô tuyến ta có hệ thống thông tin di động GSM hoặc
CDMA, truy nhập vô tuyến cố định, vệ tinh. Trong tương lại các hệ
thống truy nhập không dây sẽ phát triển rất nhanh như truy nhập
hồng ngoại, bluetooth, hay WLAN.
-
Lớp truy nhập cung cấp các kết nối giữa thuê bao đầu cuối và mạng
đường trục qua cổng giao tiếp thích hợp. NGN cũng cung cấp hầu hết
các truy nhập chuẩn cũng như không chuẩn của các thiết bị đầu cuối
như: truy nhập đa dịch vụ, điện thoại IP, máy tính PC, tổng đài nội bộ
PBX…
Lớp truyền thông
Gồm các thiết bị là các cổng phương tiện như:
o Cổng truy nhập: AG kết nối giữa mạng lõi và mạng truy nhập, RG kết
nối mạng lõi và mạng thuê bao nhà.
o Cổng giao tiếp: TG kết nối mạng lõi với mạng PSTN/ISDN, WG kết nối
mạng lõi với mạng di động.
Lớp này chịu trách nhiệm chuyển đổi các loại môi trường (FR, PSTN,
LAN, vô tuyến…) sang môi trường truyền dẫn gói được áp dụng trên mạng lõi
và ngược lại.
Lớp điều khiển
Lớp điều khiển bao gồm các hệ thống điều khiển mà thành phần chính là
Softswitch còn gọi là MGC hay Call agent, được kết nối với các thành phần
khác nhau như: SGW MS FS AS để kết nối cuộc gọi hay quản lý địa chỉ IP.
Lớp điều khiển có nhiệm vụ kết nối để cung cấp các dịch vụ truyền
thông suốt từ đầu cuối đến đầu cuối với bất kỳ loại giao thức và báo hiệu nào.
Các chức năng quản lý và chăm sóc khách hàng cũng được tích hợp trong lớp
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
23
điều khiển. Nhờ có giao diện mở nên có sự tách biệt giữa dịch vụ và truyền dẫn,
điều này cho phép các dịch vụ mới được đưa vào nhanh chóng và dễ dàng.
Lớp ứng dụng
Lớp này gồm các nút thực thi dịch vụ ( thực chất là các server dịch vụ)
cung cấp các ứng dụng cho khách hàng thông qua lớp truyền tải.
Lớp ứng dụng cung cấp các dịch vụ có băng thông khác nhau và ở nhiều
mức độ. Một số dịch vụ sẽ thực hiện làm chủ việc điều khiển logic của chúng
và truy nhập trực tiếp tới lớp ứng dụng, còn một số dịch vụ khác sẽ thực hiện
điều khiển từ lớp điều khiển. Lớp ứng dụng kết nối với lớp điều khiển thông
qua giao diện mở API. Nhờ đó mà các nhà cung cấp dịch vụ có thể phát triển
các ứng dụng và triển khai nhanh chóng trên dịch vụ mạng.
Lớp quản lý
Lớp quản lý là một lớp đặc biệt xuyên suốt các lớp từ kết nối cho đến lớp
ứng dụng. Tại lớp quản lý người ta có thể khai thác hoặc xây dựng mạng giám
sát viễn thông TMN như một mạng riêng theo dõi và điều phối các thành phần
mạng viễn thông đang hoạt động.
2.2.3 Các thành phần của NGN
NGN là mạng thế hệ kế tiếp không phải là mạng hoàn toàn mới do vậy khi xây
dựng NGN ta cần chú ý vần đề kết nối NGN với mạng hiện hành và tận dụng các thiết
bị viễn thông hiện có trên mạng nhằm đạt được hiệu quả khai thác tối đa.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
24
2.3.1.1 Cấu trúc vật lý của NGN
Hình 2.10: Cấu trúc vật lý của NGN
2.3.1.2 Các thành phần của NGN
Trong NGN có rất nhiều thành phần song ở đây chỉ trình bày những thành phần
thể hiện rõ nét sự tiên tiến của NGN so với mạng viễn thông truyền thống cụ thể là:
-
Media Gateway (MG)
-
Media Gateway Controller (MGC)
-
Signalling Gateway (SG)
-
Media Server (MS)
-
Application Server (Feature Server)
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải
Tìm hiểu công nghệ mạng NGN và mạng truy nhập quang FTTH của VNPT
25
Hình 2.11: Các thành phần của NGN
• Media Gateway MG
Hình 2.12: Cấu trúc Media Gateway
Media Gateway cung cấp phương tiện để truyền tải thông tin thoại, dữ liệu, fax
và video giữa mạng gói IP và mạng PSTN. Trong mạng PSTN, dữ liệu thoại được
mang trên kênh DSo. Để truyền dữ liệu này vào mạng gói mẫu thoại cần được nén lại
và đóng gói. Đặc biệt ở đây người ta sử dụng một bộ xử lý tín hiệu số DSP.
Khoa: Công Nghệ Điện Tủ Viễn – Thông Lớp:CCVT06A
Hồ Viết Hải