MỤC LỤC
Trang
I. THUYẾT MINH CHUNG.................................................................................2
I.1. Tiến trình thực hiện..................................................................................2
I.2. Các căn cứ................................................................................................2
II. KHỐI LƯỢNG VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU CHỈNH.....................................3
II.1. Khối lượng điều chỉnh..............................................................................3
II.2. Giải pháp thiết kế chính..........................................................................4
III. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ...................................................................................5
III.1. Các căn cứ..............................................................................................5
III.2. Khối lượng chủ yếu.................................................................................7
III.3. Tổng mức đầu tư....................................................................................7
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
1
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
ĐÔNG NAM
MHS: 12-07-CD5-ĐC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP.Hồ Chí Minh, ngày
tháng 02 năm 2015
BƯỚC BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
DUY TU, SỬA CHỮA CỤC BỘ ĐƯỜNG XUÂN BẮC – THANH SƠN
(ĐOẠN TỪ QUỐC LỘ 20 ĐẾN BẾN PHÀ 107) ĐOẠN TỪ KM12+830 ĐẾN
KM15+830; ĐOẠN TỪ KM16+830 ĐẾN KM18+030
HUYỆN ĐỊNH QUÁN – TỈNH ĐỒNG NAI
THUYẾT MINH – DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH
I. THUYẾT MINH CHUNG
I.1.
Tiến trình thực hiện
- Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Duy tu, sửa chữa cục bộ
đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107)
đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến
Km18+030 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Đông Nam lập
01/2013 đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai phê duyệt Báo
cáo kinh tế kỹ thuật theo quyết định số 39/QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2013
và Khu Quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai phê duyệt tổng dự
toán theo quyết định số 526/QĐ-KQL ngày 21/5/2013.
- Tuy nhiên từ thời điểm phê duyệt cho đến nay công trình chưa được
triển khai thi công, hiện trạng nền mặt đường đường Xuân Bắc – Thanh
Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107) phát sinh thêm nhiều vị trí
hư hỏng mới, mặt khác từ khi dự án được phê duyệt đến nay đã có
nhiều thay đổi về văn bản pháp lý, giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu, giá
nhân công,.. để đảm bảo khả năng khai thác của công trình và có cơ sở
thực hiện các thủ tục tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư (Khu quản lý
đường bộ, đường thủy Đồng Nai) yêu cầu đơn vị Tư vấn thiết kế cập
nhật các thay đổi trên vào hồ sơ. Hồ sơ này được lập theo yêu cầu nêu
trên và cùng với hồ sơ lập tháng 01/2013 phục vụ cho công tác xây
dựng công trình.
I.2.
Các căn cứ
-
Quyết định số 958/QĐ-KQL ngày 05/11/2012 của Khu quản lý đường
bộ, đường thuỷ Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát; phương
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
2
án kỹ thuật khảo sát và dự toán kinh phí khảo sát, lập BCKTKT; Thẩm
tra thiết kế bản vẽ thi công và thẩm tra tổng dự toán công trình: Duy tu,
sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc-Thanh Sơn (đoạn từ QL20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830, đoạn từ km16+830 đến
km18+030 thuộc địa phận huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
-
Quyết định số 39/QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình công trình
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc
lộ 20 đến Bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ
Km16+830 đến Km18+030;
-
Quyết định số 526/QĐ-KQL ngày 21/5/2013 của Khu Quản lý đường
bộ, đường thủy Đồng Nai về việc phê duyệt tổng dự toán công trình
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc
lộ 20 đến Bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ
Km16+830 đến Km18+030;
- Hợp đồng số 163/2012/HĐTV ngày 26/11/2012 giữa Khu quản lý
đường bộ, đường thuỷ Đồng Nai và Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
Đông Nam về việc khảo sát, lập BCKTKT công trình: Duy tu, sửa chữa
cục bộ đường đường Xuân Bắc-Thanh Sơn (đoạn từ QL20 đến bến phà
107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830, đoạn từ km16+830 đến
km18+030 thuộc địa phận huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
II. KHỐI LƯỢNG VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU CHỈNH
II.1. Khối lượng điều chỉnh
Qua công tác hiện trường trước khi triển khai lựa chọn nhà thầu thi công xây
dựng, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế kiểm tra hiện trường phát hiện phần
khối lượng hư hỏng lún nứt phát sinh thêm nhiều vị trí mới như sau:
Khối lượng mặt đường hư hỏng, tăng cường thống kê trong hồ sơ BCKTKT:
STT
Lý trình
Loại hư hỏng
Diện tích (m²)
1
Đoạn 1 (Km12+830 –
Km15+830)
Bào mòn, bong tróc lớp mặt
298,94
Nứt lún, ổ gà
1338,87
Bào mòn, bong tróc lớp mặt
0
Nứt lún, ổ gà
2361,19
Bào mòn, bong tróc lớp mặt
298,94
2
3
Đoạn 2 (Km16+830 –
Km18+030)
Tổng
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
3
Nứt lún, ổ gà
3700,06
Khối lượng mặt đường hư hỏng sau khi cập nhật hiện trường(tháng
01/2015):
STT
1
2
Lý trình
Đoạn 1 (Km12+830 –
Km15+830)
Đoạn 2 (Km16+830 –
Km18+030)
3
Tổng
Loại hư hỏng
Diện tích (m²)
Bong tróc lớp mặt, nứt chân
chim
3799,79
Nứt lún, ổ gà
998,36
Bong tróc lớp mặt, nứt chân
chim
24,00
Nứt lún, ổ gà
1074,25
Bong tróc lớp mặt, nứt chân
chim
3823,79
Nứt lún, ổ gà
2072,61
- Khối lượng mặt đường bị bong tróc, nứt chân chim phát sinh tăng thêm
so với hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt : 3823,79–
298,84 = 3524,95 m2.
- Khối lượng mặt đường bị nứt lún, ổ gà giảm so với hồ sơ báo cáo kinh
tế kỹ thuật do một số vị trí đã thực hiện sửa chữa duy tu; khối lượng
giảm: 3700,6 – 2072,61 = 1627,99 m2.
Để làm căn cứ trước khi thi công, triển khai ngoài hiện trường đơn vị tư vấn
thiết kế cập nhật lại khối lượng phát sinh và dự toán công trình Duy tu, sửa chữa
cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107)
đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
II.2. Giải pháp thiết kế chính
- Đối với vị trí mặt đường bị nứt chân chim, lão hóa bong tróc bê tông
nhựa:
•
Đào bỏ lớp mặt láng nhựa hiện hữu đã bị bong tróc;
•
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
•
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
- Đối với vị trí mặt đường bị hư hỏng toàn bộ mặt đường: đào bỏ và làm
lại toàn bộ mặt đường:
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
4
•
Đào bỏ lớp vật liệu cũ, đào trung bình 66cm;
•
Lu lèn nền hạ, độ chặt K ≥ 0.95;
•
Trải cán lớp sỏi đỏ dày 30cm lu nèn đạt độ chặt K ≥ 0.98;
•
Trải cán lớp đá dăm nước (đá macadam) dày 30cm (chia làm hai
lớp lu nèn, mỗi lớp dày 15cm);
•
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
•
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
- Đối với vị trí mặt đường bị biến dạng, nứt dọc, lún sụt và phần mặt
đường bị lún trồi có ổ gà: chỉ đào bỏ và làm lại phần diện tích bị hư
hỏng:
•
Đào bỏ lớp vật liệu cũ, đào trung bình 66cm;
•
Lu lèn nền hạ, độ chặt K ≥ 0.95;
•
Trải cán lớp sỏi đỏ dày 30cm lu nèn đạt độ chặt K ≥ 0.98;
•
Trải cán lớp đá dăm nước (đá macadam) dày 30cm (chia làm hai
lớp lu nèn, mỗi lớp dày 15cm), cao độ mặt đá sau khi hoàn thiện
thấp hơn mặt đường nhựa hiện hữu là 6cm;
•
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
•
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
- Đối với vị trí giao giữa đường Xuân Bắc – Thanh Sơn với Quốc Lộ 20:
mặt đường Quốc lộ 20 sau khi nâng cấp cao hơn mặt đường Xuân Bắc –
Thanh Sơn khoảng 30cm, để đảm bảo êm thuận thực hiện vuốt nối với
kết cấu như sau:
•
Vệ sinh mặt đường hiện hữu;
•
Trải cán lớp đá dăm nước (đá macadam) bù vênh dày trung bình
15cm;
•
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
•
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
Công tác điều chỉnh trên nhằm đảm yêu cầu kỹ thuật của công trình sau khi xây
dựng, phù hợp với thực tế thi công.
III. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
III.1. Các căn cứ
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về: “quản
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
5
lý dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/2/2009 của Chính phủ về “quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”.
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, ngày 26/6/2014 của Chính Phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về:
“quản lý chất lượng công trình xây dựng”,
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về
việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định
dự án đầu tư;
- Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài Chính về
Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính về
việc: “hướng dẫn thực hiện luật thuế giá trị gia tăng”.
- Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ Tài Chính về
việc: “ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt”.
- Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng ban hành kèm
theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng ban
hành kèm theo công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ
Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng;
- Định mức vật tư trong xây dựng ban hành kèm theo công văn số
1784/BXD-VP ngày 16/08/2007;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình
theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng;
- Đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng và Đơn giá xây dựng
công trình – phần lắp đặt theo quyết định số 10385/UBND-CNN ngày
20/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là
350.000đồng/tháng theo Nghị Định số 118/2005/NĐ-CP ngày
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
6
15/09/2005 của Chính Phủ, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8
ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính Phủ;
- Hướng dẫn số 1040/HD-SXD ngày 30/7/2010 hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Công văn số 255/HD-SXD ngày 31/01/2013 của Sở Xây dựng tỉnh
Đồng Nai về việc “điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai”;
- Giá vật liệu xây dựng tháng 12/2014 theo thông báo số 152/CBLSSXD-STC ngày 22/01/2015 của Liên sở Tài chính –Sở Xây dựng tỉnh
Đồng Nai.
- Bê tông nhựa lấy tại trạm trộn của Công ty CPĐT Cường Thuận với cự
ly vận chuyển đến chân công trình khoảng 86km.
III.2. Khối lượng chủ yếu
STT
1
2
3
4
Hạng mục
Thảm bê tông nhựa dày 6cm
Đá dăm nước lớp trên dày 15cm
Đá dăm nước lớp dưới dày 15cm
Sỏi đỏ
Đơn vị
m2
m2
m2
m3
Khối lượng
5896,4
2072,6
1891,4
567,417
Ký hiệu
Thành tiền (VNĐ)
III.3. Tổng mức đầu tư
STT
1
2
3
4
5
Khoản mục chi phí
Chi phí xây dựng công trình
+ Chi phí xây dựng sau thuế
+ Chi phí xây dựng lán trại
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khác
Dự phòng phí
TỔNG CỘNG (làm tròn)
Gxd
Gxl
LT
GQLDA
GTV
GK
Gdp
2.936.945.484
2.879.358.318
57.587.166
49.431.434
342.650.352
50.671.419
210.401.738
3.590.100.000
Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (đoạn từ Quốc Lộ 20 đến Bến Phà 107) đoạn
Km12+830 đến Km15+830, đoạn Km16+830 đến Km18+03
7