BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
CỦA STAPHYLOCOCCUS NON – COAGULASE
TRÊN BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN 175
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHYÊN NGÀNH: VI SINH – SINH HỌC PHÂN TỬ
GVHD
SVHT
MSSV
Khóa Học
: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
: Phạm Thị Linh
: 1153010417
: 2011 – 2015
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
CỦA STAPHYLOCOCCUS NON – COAGULASE
TRÊN BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN 175
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHYÊN NGÀNH: VI SINH – SINH HỌC PHÂN TỬ
GVHD ký xác nhận:
………………………..
GVHD
SVHT
MSSV
Khóa Học
: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
: Phạm Thị Linh
: 1153010417
: 2011 – 2015
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Con xin được thành kính biết ơn cha mẹ, người đã sinh thành, nuôi
dưỡng, cho con tất cả luôn tạo điều kiện tốt nhất cho con được đến trường học
hành như các bạn cùng trang lứa khác. Cám ơn cha mẹ luôn là chỗ dựa vững
chắc nhất cho con, là người luôn động viên cho con động lực trong những lúc
khó khăn nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Mở Tp. Hồ
Chí Minh.
Cám ơn quí thầy, cô khoa Công nghệ sinh học – Trường ĐH Mở Tp.
Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất và đào tạo, truyền đạt những
kiến thức trong những năm họ vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ts. Bs Vũ Bảo Châu, trưởng Khoa C4 –
Khoa Vi Sinh Vật của Bệnh viện 175, sự tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ mà thầy
dành cho em cùng các bạn thực tập sinh khác sẽ mãi là hành trang trên con
đường nghiên cứu khoa học ủa chúng em sau này.
Em xin cảm ơn Giám đốc bệnh viện 175. Em xin chân thành cảm ơn
chị Lê Thị Thanh Huệ và chị Chu Thị Thu Hà cùng các anh chị kỹ thuật viên,
nhân viên phòng nuôi cấy khoa Vi Sinh Vật của Bệnh viện 175 đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại bệnh viện và hoàn
thành báo cáo này.
Lời cuối kính chúc các thầy cô - trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh
cùng các Bác sĩ, các anh chị đang công tác tại Bệnh viện 175 lời chúc sức
khỏe, hạnh phúc và thành công nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Quy định viết tắt như sau:
mg ........................................... miligram
µg ............................................ microgram
ml ............................................ mililít
mm .......................................... milimet
S .............................................. Nhạy cảm ( Susceptible)
I ............................................... Trung gian (Intermediate)
R ............................................. Đề kháng ( Resistant)
N ............................................. Số lượng
CFU ........................................ Colony Forming Unit (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)
PBP ......................................... Penicillin Binding Protein
CLSI ....................................... Clinical Laboratory Standards Institue
NCCLS ................................... National Commite for Clinial Laboratory Standards
CoNS ...................................... Staphylococcus non – coagulase
(Staphylococcus negative – coagulase)
S. epidermidis ......................... Staphylococcus epidermidis
S. saprophytius ....................... Staphylococcus saprophyticus
Subsp ...................................... Subspecies
Tên môi trường:
BA .......................................... Blood Agar
BHI ......................................... Brain Heart Infusion
MHA ....................................... Mueller Hinton Agar
MSA ....................................... Manitol Salt Agar
Tên kháng sinh:
CN .......................................... Cefalexin
VA .......................................... Vancomycin
OX .......................................... Oxacillin
E ............................................. Erythromycin
CST ......................................... Colistin
CTX ........................................ Cefotaxim
GM ......................................... Gentamycin
AN .......................................... Amikacin
CIP .......................................... Ciprofloxacin
FOM ....................................... Fosmicin
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: S. epidermidis trên kính hiển vi điện tử và nhuộm Gram. .........................8
Hình 1.2: S. epidermidis trên thạch BA và nhuộm Gram.........................................12
Hình 1.3: S. saprophyticus trên thạch BA và nhuộm Gram. ....................................13
Hình 2.1: Kỹ thuật cấy phân lập. ..............................................................................35
Hình 2.2: Các kiểu tiêu huyết của vi khuẩn. ............................................................36
Hình 2.3: S. epidermidis trên môi trường BA. .........................................................36
Hình 2.4: S. epidermidis trên môi trường Uri Select 4. ............................................37
Hình 2.5: Hình nhuộm Gram của S.epidermidis. .....................................................38
Hình 2.6: Hình thử nghiệm Catalase của S. epidermidis..........................................38
Hình 2.7: Hình thử nghiệm coagulase. .....................................................................39
Hình 2.8: Hình thử nghiệm khả năng lên men trên đĩa môi trường MSA(Chapman).
...................................................................................................................................40
Hình 2.9: Hình thử nghiệm kháng Novobiocin. .......................................................40
Hình 2.10: Hình kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby-Bauer. ............................42
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Staphylococcus non – coagulase gây bệnh cho người. ..............................7
Bảng 1.2: Tính chất sinh hóa của S. epidermidis......................................................12
Bảng 1.3: Tính chât sinh hóa của S. saprophyticus. .................................................14
Bảng 1.4: Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S. epidermidis. ........................................26
Bảng 2.1: Các kháng sinh dùng cho Staphylococci. .................................................30
Bảng 3.1: Kết quả phân lập CoNS trong mẫu bệnh phẩm........................................45
Bảng 3.2: Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo giới tính. ............................................46
Bảng 3.3: Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo nhóm tuổi...........................................47
Bảng 3.4: Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo mẫu bệnh phẩm. ................................49
Bảng 3.5: Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của CoNS. .....................................................51
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ các loại nhiễm trùng bệnh viện thường gặp................................15
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ trình bày diễn tiến của các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện
theo thời gian. ............................................................................................................15
Biểu đồ 3.1: Kết quả phân lập CoNS trong mẫu bệnh phẩm ...................................45
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo giới tính. ........................................46
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo nhóm tuổi. .....................................48
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo mẫu bệnh phẩm. ............................49
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của CoNS. .................................................52
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình xét nghiệm mẫu bệnh phẩm nước tiểu. ...................................31
Sơ đồ 2.2: Quy trình xét nghiệm mẫu bệnh phẩm máu. ...........................................32
Sơ đồ 2.3: Quy trình xét nghiệm mẫu bệnh phẩm mủ và dịch. ................................33
Sơ đồ 2.4: Quy trình xét nghiệm mẫu bệnh phẩm đàm. ...........................................34
Sơ đồ 2.5: Quy trình định danh và kháng sinh đồ ....................................................43
Staphylococcus non – coagulase. ..............................................................................43
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................5
PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................6
1. VÀI NÉT VỀ STAPHYLOCOCCUS NON – COAGULASE: ............................7
1.1
Hệ thống phân loại: ....................................................................................8
1.2
Đặc điểm sinh học: .....................................................................................8
1.2.1
Hình thái và tính chất bắt màu: ...............................................................8
1.2.2
Nuôi cấy: .................................................................................................9
1.2.3
Kháng nguyên: ........................................................................................9
1.2.4
Yếu tố độc lực và enzyme: ...................................................................10
1.2.5
Khả năng gây bệnh: ..............................................................................11
2. MỘT SỐ VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS NON – COAGULASE GÂY
BỆNH THƯỜNG GẶP: ............................................................................................11
2.1
Staphylococcus epidermidis: ....................................................................11
2.1.1
Khảo sát hiển vi: .....................................................................................11
2.1.2
Tính chất sinh hóa: .................................................................................12
2.2
Staphylococcus saprophyticus: ................................................................13
2.2.1
Khảo sát hiển vi: ...................................................................................13
2.2.2
Tính chất sinh hóa: ................................................................................14
3. NHIỄM TRÙNG DO STAPHYLOCOCCUS NON - COAGULASE: ...............14
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
1
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
3.1
Nhiễm trùng bệnh viện: ............................................................................14
3.2
Các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện: ................................................15
3.3
Tình hình các bệnh nhiễm trùng do Staphylococcus non – coagulase:........
..................................................................................................................16
3.3.1
Nhiễm ống thông mạch:........................................................................16
3.3.2
Nhiễm mạch ghép: ................................................................................16
3.3.3
Viêm màng trong tim: ...........................................................................17
3.3.4
Nhiễm trùng vết mổ: .............................................................................17
3.3.5
Một số nhiễm trùng khác: .....................................................................17
4. KHÁNG SINH VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA
STAPHYLOCOCCUS NON – COAGULSE: ...........................................................18
4.1
Kháng sinh: ..............................................................................................18
4.1.1 Phân loại kháng sinh: ..............................................................................18
4.1.2
Cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn: .......................................20
4.1.3
Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn: ...................................................21
4.2
Tình hình đề kháng kháng sinh của Staphylococcus non – coagulase:....25
4.2.1
Trên thế giới:.........................................................................................25
4.2.2
Tại Việt Nam: .......................................................................................26
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................28
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .....................................................................29
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:...........................................................................29
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT: ............................................................................29
3.1
Dụng cụ: ...................................................................................................29
3.2
Môi trường: ..............................................................................................29
3.3
Đĩa kháng sinh:.........................................................................................29
4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: ................................................................................30
4.1
Lấy bệnh phẩm: ........................................................................................30
4.2
Quy trình xét nghiệm vi sinh các loại bệnh phẩm: ..................................31
4.3
Phương pháp cấy phân lập và nhuộm Gram: ...........................................35
4.3.1
Phương pháp cấy phân lập: ...................................................................35
4.3.2
Phương pháp nhuộm Gram: ..................................................................37
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
2
Trường ĐH Mở TP. HCM
4.4
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
Các phản ứng sinh hóa: ............................................................................38
4.4.1
Thử nghiệm Catalase: ...........................................................................38
4.4.2
Thử nghiệm Coagulase: ........................................................................39
4.4.3
Xác định khả năng lên men đường manitol: .........................................39
4.4.4
Thử nghiệm kháng Novobiocin: ...........................................................40
4.5
Kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby-Bauer: ......................................41
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................................44
1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS trên bệnh nhân : ...................................................45
2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo giới tính: ......................................................46
3. Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo nhóm tuổi: ....................................................47
4. Tỷ lệ nhiễm khuẩn do CoNS theo mẫu bệnh phẩm: ..........................................49
5. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của CoNS: ...............................................................51
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................53
1. KẾT LUẬN: .......................................................................................................54
2. ĐỀ NGHỊ: ...........................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................56
PHỤ LỤC .................................................................................................................59
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
3
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) là một trong những vi khuẩn được nghiên
cứu sớm và quan tâm nhiều nhất. Tụ cầu khuẩn được tìm thấy ở khắp nơi, có thể
phân lập từ không khí, bụi, thực phẩm, cơ thể người và động vật. Tụ cầu có thể gây
nhiều bệnh lý khác nhau như nhiễm khuẩn da, nặng hơn là viêm nội tâm mạc,
nhiễm khuẩn huyết … Khả năng gây bệnh của tụ cầu là do vi khuẩn phát triển và
lan tràn rộng rãi trong mô cũng như tạo ra nhiều độc tố và enzyme.
Tụ cầu khuẩn được chia thành hai nhóm chính: Staphylococcus coagulase (tụ
cầu có men coagulase) và Staphylococcus non – coagulase (tụ cầu không có men
coagulase). Trong đó, Staphylococcus non – coagulase (CoNS) là một tác nhân gây
bệnh rất phổ biến. Đầu những năm 1980s, CoNS được công nhận là tác nhân quan
trọng gây nhiễm trùng màng trong tim. Kể từ đó, CoNS còn được biết đến như là
nguyên nhân phổ biến nhất gây các bệnh nhiễm trùng như: Nhiễm khuẩn huyết, tiêu
hóa, tiết niệu, da và mô mềm…. Trong đó, CoNS đóng vai trò như một tác nhân gây
nhiễm khuẩn cơ hội. Chỉ riêng sự suy giảm miễn dịch của cơ thể tự nó không đủ là
yếu tố nguy cơ. Nhưng với sự can thiệp bởi những thiết bị y tế thì các nhiễm khuẩn
do CoNS đã trờ thành mối đe dọa thực sự trong thực hành lâm sàng.
Đồng thời với việc sử dụng rộng rãi và chưa hợp lý nhiều loại kháng sinh
như hiện nay, mức độ kháng thuốc của CoNS ngày càng trầm trọng. Hiện tượng
kháng thuốc dẫn đến liệu trình điều trị kéo dài, tốn kém chi phí, và quan trọng là
gây nhiều biến chứng trên bệnh nhân, từ đó gây khó khăn cho việc kiểm soát nhiễm
trùng bệnh viện.
Thực tế, ngày càng nhiều các nhiễm khuẩn bệnh viện do CoNS gây ra. Việc
nghiên cứu và đánh giá đúng thực trạng hiện nay về khả năng gây bệnh và tình hình
đề kháng kháng sinh của Staphylococcus non – coagulase không những có ý nghĩa
trong việc điều trị mà còn góp phần ngăn ngừa sự phát sinh và lan tràn của các dòng
vi khuẩn đề kháng kháng sinh. Vì thế, đề tài: “Khảo sát khả năng gây bệnh và tình
hình đề kháng kháng sinh của Staphylococcus non - coagulase trên bệnh nhân
tại Bệnh viện 175” được tiến hành nhằm :
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
4
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
-
Tìm hiểu khả năng gây bệnh của vi khuẩn Staphylococcus non – coagulase
trên bệnh nhân.
-
Khảo sát khả năng đề kháng kháng sinh của những vi khuẩn phân lập được.
Mục tiêu cụ thể:
-
Đánh giá về tỷ lệ nhiễm trùng do Staphylococcus non – coagulase trên bệnh
nhân tại Bệnh viện 175.
-
Tìm hiểu tình hình và khả năng nhiễm Staphylococcus non – coagulase theo
độ tuổi, giới tính và vị trí nhiễm trùng trên bệnh nhân tại Bệnh viện 175.
-
Đánh giá tình hình và mức độ đề kháng một số loại kháng sinh của
Staphylococcus non – coagulase.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
5
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
PHẦN I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
6
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
1. VÀI NÉT VỀ STAPHYLOCOCCUS NON – COAGULASE:
Tụ cầu khuẩn (tiếng Anh: Staphylococcus có nguồn từ tiếng Hy Lạp:
Staphyle nghĩa là chùm nho) là các cầu khuẩn Gram dương, không tạo nha bào,
đường kính khoảng 1 μm, không di động, sắp xếp theo mọi hướng và thường tạo
thành cụm (tụ) như chùm nho.[ 1]
Tụ cầu khuẩn chia thành 2 nhóm lớn: Saphylococcus coagulase (tụ cầu có
men coagulase) và Staphylococcus non – coagulase (tụ cầu không có men
coagulase). Staphylococcus non – coagulase (CoNS) là những vi khuẩn thường trú
sống trong đất, nước, da, họng, mũi…. CoNS bao gồm 41 loài/ phân nhóm, có 21
loài đại diện gây bệnh cho con người (Bảng 1.1). Trong đó, S. epidermidis là loài
được phân lập nhiều nhất. Bởi tính nhạy cảm với Novobiocin, CoNS được phân loại
thành hai nhóm chính: Nhóm CoNS nhạy cảm với Novobiocin và kháng
Novobiocin. [ 18 ]
Bảng 1.1: Staphylococcus non – coagulase gây bệnh cho người.
Nhạy với Novobiocin
Kháng Novobiocin
S. epidermidis
S. hominis subsp novobiosepticus
S. haemolyticus
S. sciuri subsp sciuri
S. hominis subsp hominis
S. saprophyticus subsp saprophyticus
S. warneri
S. cohnii subsp cohnii
S. lugdunensis
S. cohnii subsp urealyticus
S. capitis subsp capitis
S. xylosus
S. capitis subsp urealyticus
S. lentus
S. simulans
S. vitulinus
S. auricularis
S. schleiferi subsp schleiferi
S. schleiferi subsp urealyticus
S. pasteuri
S. caprae
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
7
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
1.1 Hệ thống phân loại: [ 1 ]
Giới:
Eubacteria
Ngành:
Firmicutes
Lớp:
Bacilli
Bộ:
Bacillales
Họ:
Staphylococcaceae
Chi/Giống:
Staphylococcus
1.2
Đặc điểm sinh học:
1.2.1 Hình thái và tính chất bắt màu: [ 1, 3 ]
Staphylococcus non – coagulase là vi khuẩn hình cầu, đường kính 0,8 – 1,2
𝜇𝑚, đứng tụ lại với nhau thành từng đám như chùm nho, đôi khi có thể đứng riêng
rẽ hoặc thành từng đôi hay từng chuỗi ngắn (không quá 4 -5 tế bào). Tụ cầu thường
không có vỏ, không có lông, không di động, không sinh nha bào.... Vi khuẩn bắt
màu nhuộm Gram dương, có thể bắt màu Gram âm khi lứa cấy già. CoNS do không
có men coagulase nên khi nuôi cấy trên môi trường, khuẩn lạc màu trắng ngà.
Hình 1.1: S. epidermidis trên kính hiển vi điện tử và nhuộm Gram.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
8
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
1.2.2 Nuôi cấy: [ 1, 3 ]
Tụ cầu khuẩn thuộc loại vi khuẩn hô hấp hiếu khí, vi hiếu khí, kỵ khí tuỳ
nghi, phát triển dễ dàng trên các loại môi trường nuôi cấy. Tụ cầu có khả năng phát
triển được ở:
-
Nhiệt độ từ 100C – 450C.
Nhiệt độ thích hợp nhất cho vi khuẩn phát triển 370C.
Nhiệt độ thích hợp cho vi khuẩn tiết sắc tố 200C – 250C.
-
Nồng độ muối 7,5%.
-
pH thích hợp 7,2 – 7,6.
Trong môi trường canh thang sau 5 – 6 giờ vi khuẩn phát triển mạnh và làm
đục đều môi trường, để lâu đáy có lắng cặn.
Trên môi trường thạch thường: Khuẩn lạc dạng S (Smooth: trơn nhẵn),
đường kính 1 - 2mm, tròn đều, nhô cao, láng bóng, sau 24 giờ khuẩn lạc có màu
trắng (đối với CoNS).
Trên môi trường thạch máu (BA): Tụ cầu phát triển nhanh, khuẩn lạc dạng S,
kích thước khoảng 1 – 2mm, màu trắng và không gây tiêu huyết (đối với CoNS).
1.2.3 Kháng nguyên: [ 1, 3 ]
Polysaccharid: Một số chủng tụ cầu có vỏ thì có kháng nguyên này. Lớp vỏ
bao gồm nhiều tính đặc hiệu kháng nguyên và có tác dụng chống thực bào (Nang).
Acid teichoic: Là những polymer của glycerol hay ribitol photphat liên kết
với polysaccharid vách tụ cầu, đây là một thành phần của kháng nguyên O là kháng
nguyên ngưng kết và làm tăng tác dụng hoạt hoá bổ thể, còn là chất bám dính của tụ
cầu vào niêm mạc mũi.
Protein A: Là những protein bao quanh bề mặt vách tụ cầu. Là một tiêu
chuẩn xác định tụ cầu vàng. Có đặc tính gắn được vào phần Fc của kháng thể IgG.
Kháng nguyên adherin (yếu tố bám): Đây là một protein bề mặt đặc hiệu của
tụ cầu có tác dụng bám vào các điểm tiếp nhận đặc hiệu của tế bào.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
9
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
1.2.4 Yếu tố độc lực và enzyme: [ 1, 3 ]
1.2.4.1 Độc tố:
1.2.4.1.1 Ngoại độc tố:
-
α – toxin: Là một loại protein không đồng nhất có khả năng ly giải hồng cầu,
gây hại tiểu cầu, tương tự các yếu tố gây chết và hoại tử da của ngoại độc tố.
-
β – toxin: Thoái hóa sphingomyelin, gây độc cho nhiều tế bào cả hồng cầu
người.
-
Hemolysine và leukocidine: phá hủy hồng cầu (tan máu) và gây chết các tế bào
bạch cầu hạt cũng như đại thực bào.
-
Exfoliatine: là các enzym phá hủy lớp thượng bì. Enzym này gây tổn thương da
tạo các bọng nước. Ví dụ điển hình là hội chứng Lyell do tụ cầu.
-
Độc tố gây hội chứng sốc nhiễm độc: là nguyên nhân gây nên hội chứng sốc
nhiễm độc, một hội chứng sốc trầm trọng.
1.2.4.1.2 Nội độc tố:
Tụ cầu có khả năng sản xuất một chất kết dính gian bào. Nhờ chất này, vi
khuẩn tạo được một lớp màng sinh học bao phủ chính nó và vi khuẩn có thể phát
triển trong lớp màng nhầy niêm mạc.
1.2.4.2 Enzyme:
Catalase: biến hydrogen peroxidase thành nước và oxygen.
Hyaluronidase: enzym này có khả năng phá hủy mô liên kết của tổ chức,
giúp vi khuẩn có thể phát tán trong cơ thể.
Staphylikinase: làm tan sợi huyết (fibrin).
Proteinase: phá hủy protein.
Lipase: phá hủy lipid.
Penicillinase (𝛽 – lactamase): Enzym này phá hủy vòng β - lactam, cấu trúc
cơ bản của các kháng sinh như penicilline G, Ampicilline và Ureidopenicilline, làm
cho các kháng sinh này mất tác dụng.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
10
Trường ĐH Mở TP. HCM
1.2.5
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
Khả năng gây bệnh: [ 17 ]
Đa phần các CoNS được coi là vi khuẩn cơ hội không có khả năng gây bệnh ở
người khỏe mạnh. Nhưng chúng có thể gây bệnh ở bệnh nhân có hoạt động miễn
dịch suy giảm. Con đường xâm nhiễm của CoNS có thể qua vết trầy, đứt, vết
thương nhỏ trên da hay vết thương do phẩu thuật. Ngoài ra, chúng có thể thông qua
dụng cụ, thiết bị y tế, trải qua các thủ thuật y khoa đi vào cơ thể.
Hai loài gây bệnh phổ biến nhất của CoNS là S. epidermidis và S.
saprophyticus. S.epidermidis liên quan đến nhiễm trùng sinh mủ ở người khi đang
suy giảm miễn dịch hoặc những người được ghép các cơ quan ngoài như ống thông
mạch máu, khớp giả và các phần cứng khác. S. saprophyticus là nguyên nhân gây
nhiễm trùng đường tiết niệu. Các loài gây bệnh khác thường S. simulans, S. hominis
và S. warnerii…
2. MỘT SỐ VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS NON –
COAGULASE GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP:
2.1 Staphylococcus epidermidis: [ 1, 3 ]
Khuẩn lạc S. epidermidis có màu trắng nên được gọi là tụ cầu trắng, thuộc
nhóm tụ cầu không có men coagulase (CoNS). S. epidermidis thường là vi khuẩn
tạp nhiễm vào bệnh phẩm, tìm thấy trên da, vật dụng xung quanh và không gây
bệnh. Hiện nay, S. epidermidis đóng vai trò là tác nhân gây nhiễm khuẩn cơ hội. S.
epidermidis xâm nhập vào cơ thể qua vết trầy, đứt khi hệ thống miễn dịch của cơ
thể suy giảm sẽ có nguy cơ phát triển thành nhiễm trùng.
2.1.1
Khảo sát hiển vi:
Nhuộm Gram trực tiếp từ bệnh phẩm hay từ lứa cấy. S. epidermidis là cầu
khuẩn, bắt màu Gram dương.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
11
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
Hình 1.2: S. epidermidis trên thạch BA và nhuộm Gram.
2.1.2
Tính chất sinh hóa:
Bảng 1.2: Tính chất sinh hóa của S. epidermidis.
Thử nghiệm
Đặc tính sinh hóa
Oxidase
-
Catalase
+
Coagulase
-
KIA
Lactose
+
Glucose
+
H2 S
-
CO2
+
Sucrose
+
Urease
+
Gelatinase
-
Kháng Novobiocin[ 3 ]
D Vòng vô khuẩn > 16 mm
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
12
Trường ĐH Mở TP. HCM
2.2
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
Staphylococcus saprophyticus: [ 1, 3 ]
Ở người, S. saprophyticus được tìm thấy trong hệ vi sinh vật bình thường của
đường sinh dục nữ và đáy chậu . Chúng cũng được phân lập từ các nguồn khác bao
gồm các sản phẩm thịt, pho mát, rau quả, môi trường, dạ dày con người và động
vật. S. saprophyticus là nguyên nhân chủ yếu gây ra các bệnh nhiễm trùng đường
tiết niệu, sau Escherichia coli. Tuy nhiên, S. saprophyticus không sản xuất ngoại
độc tố.
2.2.1 Khảo sát hiển vi:
Nhuộm Gram trực tiếp từ bệnh phẩm hay từ lứa cấy. S. saprophyticus là cầu
khuẩn, bắt màu Gram dương.
Hình 1.3: S. saprophyticus trên thạch BA và nhuộm Gram.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
13
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
2.2.2 Tính chất sinh hóa:
Bảng 1.3: Tính chât sinh hóa của S. saprophyticus.
Thử nghiệm
Đặc tính sinh hóa
Oxidase
-
Catalase
+
Coagulase
-
Kháng Novobiocin [ 3 ]
3. NHIỄM
TRÙNG
DO
+
D Vòng vô khuẩn < 16 mm
STAPHYLOCOCCUS
NON
-
COAGULASE:
3.1 Nhiễm trùng bệnh viện: [ 1 ]
Nhiễm trùng bệnh viện (Hospital infection hay Nosocomial infection) là bất
kỳ nhiễm trùng mắc phải trong thời gian nằm viện, xảy ra 48 – 72 giờ sau khi nhập
viện và trong 10 ngày khi bệnh nhân xuất viện. Khung thời gian này sẽ được thay
đổi đối với nhiễm trùng có thời gian ủ bệnh ngắn hơn 48 – 72 giờ (như viêm dạ dày,
ruột do Norwalk virut) hoặc lâu hơn 10 ngày (như viêm gan siêu vi A).
Một nhiễm trùng vết mổ được coi là nhiễm trùng bệnh viên nếu nhiễm trùng
này xảy ra trong 30 ngày sau phẫu thuật hoặc trong vòng 1 năm nếu dụng cụ y khoa
hay một vật thể lạ được gắn vào cơ thể. Nhiễm trùng nếu liên quan tới các thủ thuật
y khoa, các quá trình điều trị hay các sự cố xảy ra ngay khi nhập viện gọi là nhiễm
trùng bệnh viện.
Các nhiễm trùng bệnh viện thường gặp: Nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng
huyết, vết mổ, vết phỏng, đường hô hấp….
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
14
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
NT Khác
11%
NT Huyết NT Hô
5%
Hấp
18%
NT Vết Mổ
24%
NT Tiểu
42%
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ các loại nhiễm trùng bệnh viện thường gặp.
3.2
Các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện: [ 1 ]
Phần lớn các vi khuẩn đều có thể gây nhiễm trùng bệnh viện. Nhiễm trùng
bệnh viện thay đổi theo từng năm phản ánh sự tiến bộ của y học và sự phát triển của
các loại thuốc kháng sinh. Gần đây, khoảng cách giữa các lần thay đổi đang ngắn lại
dần.
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ trình bày diễn tiến của các tác nhân gây nhiễm trùng bệnh
viện theo thời gian.
Trong những năm 1940 và 1950, sau khi penicillin và sullfonamides được
giới thiệu, Staphylococci (S. aureus) đã thay thế Streptococci (S. pyogenes và S.
pneumoniae), các vi khuẩn chủ yếu gây nhiễm trùng bệnh viện thời kỳ chưa có
kháng sinh trở thành căn nguyên thường gặp nhất.
Trong những năm 1970, khi các vi khuẩn kỵ khí là những tác nhân gây bệnh
quan trọng, chúng ta bắt đầu sử dụng cephalosporin phổ hẹp và aminoglycoside để
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
15
Trường ĐH Mở TP. HCM
GVHD: Ts. Bs Vũ Bảo Châu
chống lại chúng thì các vi khuẩn Gram âm đã thay thế S. aureus trong vai trò là tác
nhân gây bệnh quan trọng nhất.
Cuối những năm 1970 đầu năm 1980, các cephalosporin phổ rộng, các dạng
điều trị giảm miễn dịch như ghép tủy xương… được áp dụng vào thực tiễn. Dưới
những điều kiện này, các vi khuẩn Gram dương một lần nữa trở thành những vi
khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện quan trọng. Thời điểm này, các vi khuẩn được
xem là không có độc tính như các CoNS đã nổi trội lên.
3.3
Tình hình các bệnh nhiễm trùng do Staphylococcus non –
coagulase: [ 17 ]
3.3.1 Nhiễm ống thông mạch:
CoNS là nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm trùng máu tại các bệnh viện,
chiếm 30% – 40% các bệnh nhiễm trùng. Hầu hết các bệnh nhiễm trùng máu do
CoNS là kết quả của nhiễm trùng ống thông mạch. Hàng năm, Hoa Kỳ sử dụng
khoảng 180 triệu ống thông mạch ngoại vi và 7 triệu ống thông tĩnh mạch chủ
(Central Venous Catheters). Ống thông mạch ngoại vi thường được đặt ở cẳng tay
hoặc tĩnh mạch tay với thời gian ngắn (< 72 giờ sử dụng) nên không bị nhiễm như
CVC. Tuy nhiên, việc sử dụng các ống thông ngoại vi một cách phổ biến dẫn đến tỷ
lệ mắc phải các bệnh nhiễm trùng là rất đáng kể.
3.3.2 Nhiễm mạch ghép:
Tỷ lệ nhiễm trùng do ghép mạch giả khoảng 1% – 6%, phụ thuộc vào vị trí
ghép. CoNS là nguyên nhân thường gặp nhất của các bệnh nhiễm trùng này. Nhiễm
trùng có thể xảy ra trong vòng 30 ngày đầu tiên của phẫu thuật, nhưng phổ biến
nhất là sau khi cấy ghép vài tháng hoặc nhiều năm. Tỷ lệ tử vong là 17%, tỷ lệ mắc
bệnh là 41% (thường là phẫu thuật cắt bỏ) và tỷ lệ sống là 70% ở các nhiễm trùng
do ghép mạch máu ngoại vi . Nhiễm trùng do ghép động mạch chủ có tỷ lệ tử vong
khoảng 50%, tỷ lệ mắc bệnh là 21% và tỉ lệ sống là 50%.
SVTH: Phạm Thị Linh – MSSV: 1153010417
16