Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
104
MỤC LỤC
Chương 4. Oxi – Không khí ..................................................... 1
❶ – Tính chất của oxi ................................................................. 1
❷ – Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi ................ 7
❸ – Oxit ..................................................................................... 9
❹ – Điều chế khí oxi phản ứng phân hủy .................................. 13
❺ – Không khí – Sự cháy.......................................................... 16
❻ – Ôn tập chương 4 ................................................................ 18
Chương 5. Hiđro – Nước.......................................................31
❶ – Tính chất - Ứng dụng của hiđro.......................................... 31
❷ – Phản ứng oxi hóa - khử ...................................................... 34
❸ – Điều chế khí hiđro phản ứng thế......................................... 38
❹ – Nước.................................................................................. 42
❺ – Axit - Bazơ - Muối............................................................. 46
❻ – Ôn tập chương 5 ................................................................ 52
Chương 6. Dung dịch ......................................................... 64
❶ – Dung dịch .......................................................................... 64
❷ – Độ tan của một chất trong nước ......................................... 66
❸ – Nồng độ dung dịch............................................................. 68
❹ – Pha chế dung dịch .............................................................. 71
❺ – Ôn Tập chương 6 ............................................................... 77
Ôn tập học kì II ................................................................. 88
I – Lý thuyết .............................................................................. 88
II – Bài tập trắc nghiệm ............................................................. 89
III – Bài tập tự luận.................................................................... 93
Phụ lục ............................................................................. 98
Một số nguyên tố hóa học ........................................................ 98
Một số công thức tính, đơn vị và kí hiệu ................................. 99
Ghi chép quan trọng .............................................................. 102
Mục lục............................................................................ 104
Gv: Trần Quốc Nghĩa
1
Chương 4.
Oxi – Không khí
❶ – TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Tính chất vật lí:
Oxi là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước,
nặng hơn không khí, hóa lỏng ở – 1830C.
2. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với phi kim:
Tác dụng với hiđrô:
0
t
O2 + 2H2
2H2O
Tác dụng với phi kim khác (C, S, P, …):
Phi kim + Oxi
Oxit axit
0
t
S + O2
SO2
(Lưu huỳnh đioxit – Khí sunfurơ)
t0
4P + 5O2 2P2O5 (Điphotphopentaoxit)
b) Tác dụng với kim loại:
Kim loại + Oxi
Oxit bazơ
0
t
4Na + O2
2Na2O (Natri oxit)
0
t
4Al + 3O2
2Al2O3
0
t
3Fe + 2O2
Fe3O4
(Nhôm oxit)
(Oxit sắt từ)
c) Tác dụng với hợp chất:
0
t
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
0
t
4NH3 + 3O2
2N2 + 6H2O
0
t
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
2
4.2
4.3
Cho các chất sau: Zn, Fe, S, C, Al. Hãy chọn các chất thích hợp để điền
vào chỗ trống trong các phản ứng sau và cân bằng:
0
a) …… + O2
t
Al2O3
c) Fe
+ O2
t
……
e) C
t
+ ……
CO2
b) S
0
t
+ ……
0
t
d) …… + ……
0
0
t
f) …… + ……
0
SO2
ZnO
K2O
Butan có công thức C4H10, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước,
đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy
của butan.
Đốt chát hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí metan (CH4) trong không khí
theo phản ứng:
0
t
CH4 + O2
CO2 + H2O
a) Hãy cân bằng phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) dã tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy. Biết trong không khí
oxi chiếm 20% thể tích.
4.4
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi tạo thành
điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng chất còn dư là bao
nhiêu ?
4.5
4.6
103
…………………………………………………………………………..
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
4.1
Gv: Trần Quốc Nghĩa
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
b) Chất nào được tạo thành ? Khối lượng là bao nhiêu ?
…………………………………………………………………………..
Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than (chứa 80% cacbon). Biết những chất còn
lại không cháy được.
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
a) Tính thể tích khí oxi (đktc) và khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy
hoàn toàn lượng cacbon trên.
…………………………………………………………………………..
b) Tính thể tích khí cacbonic (CO2) ở điều đktc tạo thành.
…………………………………………………………………………..
Hãy cho biết trong 2,7.1023 phân tử khí oxi:
…………………………………………………………………………..
a) có bao nhiêu mol khí oxi ?
…………………………………………………………………………..
b) có bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
…………………………………………………………………………..
c) có bao nhiêu gam khí oxi ?
…………………………………………………………………………..
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
102
Ghi chép quan trọng
Gv: Trần Quốc Nghĩa
4.7
Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột
đã vượt lên 1,429 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó
là oxit nào trong các oxit sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4 ?
4.8
Đốt cháy hoàn toàn 20g một hợp chất khí gồm 80% C4H10 và 20% CH4
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
a) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
…………………………………………………………………………..
b) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng đốt cháy.
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
c) Tính thể tích CO2 và khối lượng nước thu được.
4.9
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí (Z) gồm CO và H2 cần dùng 4,48
lít khí O2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít CO2. Tính thành
phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
4.10 Cho 3,36 lít khí oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị
(III). Thu được 10,2 gam oxit. Xác định tên kim loại đó.
4.11 Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam sắt trong khí oxi, thu được 32 gam một
loại oxit sắt.
…………………………………………………………………………..
a) Xác định tên và công thức của oxit sắt.
…………………………………………………………………………..
b) Xác định hóa trị của sắt trong oxit này.
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
4.12 Đốt cháy hoàn toàn 24 gam than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh
và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2
tạo thành (đktc).
4.13 Đốt cháy hết 0,8 gam một nguyên tố R trong không khí, dẫn toàn bộ
sản phẩm thu được qua nước vôi trong, thì nước vôi trong bị vẩn đục
và nặng thêm 1,6 gam.
a) Xác định tên của nguyên tố R.
b) Hãy viết các phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng xảy ra.
4.14 Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
…………………………………………………………………………..
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
…………………………………………………………………………..
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
3
4.15 Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
4.16 Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
4
Gv: Trần Quốc Nghĩa
101
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Đại lượng
Công thức
4.17 Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
4.18 Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Tỉ
khối
chất
khí
d A/B
M
A
MB
d A/KK
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
MA
M KK
4.19 Đốt cháy 27 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
H%
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
4.20 Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
msptt
msplt
100
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
4.21 Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong
phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không ?
Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Hiệu
suất phản
ứng
4.22 Đốt cháy hoàn toàn 10 kg hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36%
về khối lượng). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không
khí).
b) Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở
đktc.
4.23 Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm
19,2%). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không
khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
4.24 Đốt cháy hoàn toàn 32 g hỗn hợp gồm Fe và Mg (trong đó Fe chiếm 70
%). Hãy tính:
H%
H%
Vsptt
Vsplt
nsptt
nsplt
100
100
mA
%m
100
A
Phần trăm
mhh
hỗn
m
hợp
%m B B 100
mhh
%A,
%B
trong
AxBy
Kí
hiệu
Đơn vị
tính
Chú thích
Tỷ khối khí A đối với
khí B
MA Khối lượng mol khí A
MB Khối lượng mol khí B
Tỷ khối khí A đối với
dA/Kk
khí B
MA Khối lượng mol khí A
Khối lượng mol
MKK
không khí
H% Hiệu suất phản ứng
Khối lượng sản phẩm
msptt
thực tế
Khối lượng sản phẩm
msptt
lý thuyết
H% Hiệu suất phản ứng
Thể tích sản phẩm
nsptt
thực tế
Thể tích sản phẩm lý
nsptt
thuyết
H% Hiệu suất phản ứng
Số mol sản phẩm thực
Vsptt
tế
Số mol sản phẩm lý
Vsptt
thuyết
dA/B
gam
gam
gam
gam
29 gam
%
Gam, kg, …
Gam, kg, …
%
mol
mol
%
lit,…
lit,…
%mA
Thành phần phần trăm
%
theo khối lượng của A
%mB
Thành phần phần trăm
%
theo khối lượng của B
%A
x.M A
100
M AxB y
%A
Phần trăm theo khối
lượng của ng.tố A
%
%B
y.M B
100
M AxBy
%B
Phần trăm theo khối
lượng của ng.tố B
%
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
Đại lượng
Công thức
m .100
mdd ct
C%
Khối lượng
dung dịch
mdd m dm mct
mdd D.Vdd
C%
Nồng
độ
dung dịch
C%
Thể
tích
Độ
tan
CM .M
10.D
CM
CM
Khối lượng
riêng
mct .100
mdd
nct
Vdd
C%.10D
M
m
D dd
Vdd
Vk n.22, 4
m
Vdd dd
D
S
mct
100
m H 2O
100
Kí
hiệu
Đơn vị
tính
Chú thích
mdd
mct
C%
mct
mdd
mdm
mdd
D
Vdd
mdd
mct
C%
C%
CM
M
D
nct
CM
Vdd
C%
CM
M
D
Khối lượng dung dịch
mdd
Khối lượng dung dịch
gam
D
Khối lượng riêng
g/ml
Vdd
Thể tích dung dịch
lít (ml)
n
Số mol chất khí
Thể tích chất khí ở
đktc
mol
Khối lượng dung dịch
gam
g/ml
lít (ml)
gam
gam
gam
Vk
mdd
D
Vdd
S
mct
mH2O
gam
Khối lượng chất tan gam
Nồng độ phần trăm
%
Khối lượng chất tan gam
Khối lượng dung dịch
gam
Khối lượng dung môi
gam
Khối lượng dung dịch
gam
Khối lượng riêng
g/ml
Thể tích dung dịch
lít (ml)
Khối lượng dung dịch
gam
Khối lượng chất tan gam
Nồng độ phần trăm
%
Nồng độ phần trăm
%
Nồng độ mol
mol/l hay M
Khối lượng mol chất g/mol
Khối lượng riêng
g/ml
Số mol chất tan
mol
Nồng độ mol
mol/l hay M
Thể tích dung dịch
lít (l)
Nồng độ phần trăm
%
Nồng độ mol
mol/l hay M
Khối lượng mol chất g/mol
Khối lượng riêng
g/ml
Khối lượng riêng
Thể tích dung dịch
Độ tan
Khối lượng chất tan
Khối lượng nước
lít (l)
Gv: Trần Quốc Nghĩa
5
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không
khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
4.25 Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4
chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không
khí)
b) Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
4.26 Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó
CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
4.27 Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng
11,2 lít O2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc.
4.28 Đốt cháy hoàn toàn 39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe, người ta phải dùng
12,32 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng.
4.29 Đốt cháy hoàn toàn 36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe, người ta phải dùng
13,44 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng.
4.30 Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2, người ta phải
dùng 25,76 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính thành phần phần trăm về thể tích
và phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể
tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
4.31 Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm C và P, sau phản ứng thu
được 31,8 g hỗn hợp CO2 và P2O5. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp ban đầu và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
4.32 Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 0,8125, thành phần theo khối lượng
của A gồm 92,3 C và 7,7% H. Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A cần
dùng bao nhiêu lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí cacbonic? Biết các khí đều đo
ở đktc.
4.33 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 2,24 lít khí B. Biết rằng:
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
6
Gv: Trần Quốc Nghĩa
- Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552.
Một số công thức tính, đơn vị và kí hiệu
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H. các thể
tích đều đo ở đktc.
4.34 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 lít khí A (có tỉ khối đối với khí hiđro là 22 và
có thành phần gồm 81,8% C và 18,2% H). Cần dùng bao nhiêu lít
không khí và sinh ra bao nhiêu lít khí cacbonic. Biết các khí đều đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. (C3H8)
99
Đại lượng
Công thức
Kí
hiệu
n
A
n
N
n
Số
mol
n
Vk
22, 4
P.Vk
RT
m
n
M
nct CM .Vdd
m n.M
Khối lượng
chất
mct m dd mdm
C%.m dd
mct
100
S.m H 2O
mct
100
A
N
n
Đơn vị
tính
Chú thích
Số mol
Số nguyên tử hoặc
phân tử
Số Avôgađrô
Số mol chất khí
mol
ntử hoặc ptử
6.10 – 23
mol
n
Thể tích chất khí ở
đktc
Số mol chất khí
P
Áp suất
V
Thể tích chất khí
lit ( hoặc ml )
R
Hằng số
R = 0,082
T
Nhiệt độ
273 + toC
n
Số mol chất
mol
m
Khối lượng chất
g
M
Khối lượng mol chất g/mol
nct
Số mol chất tan
mol
CM
Nồng độ mol
mol/l hay M
Vdd
m
n
M
mct
mdd
mdm
mct
mdd
C%
mct
mdm
S
Thể tích dung dịch
Khối lượng chất
Số mol chất
Khối lượng mol chất
Khối lượng chất tan
lít (l)
gam
mol
gam/mol
gam
gam
gam
gam
gam
%
gam
gam
gam
Vk
Khối lượng dung dịch
Khối lượng dung môi
Khối lượng chất tan
Khối lượng dung dịch
Nồng độ phần trăm
Khối lượng chất tan
Khối lượng dung môi
Độ tan
lít (l)
mol
atm/mmHg
1 atm=760mmHg
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
98
PHỤ LỤC
Số p
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
…
24
25
26
29
30
35
47
56
80
82
Gv: Trần Quốc Nghĩa
7
Một số nguyên tố hóa học
❷ – SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
Tên
quốc tế
Tên
Việt Nam
Kí hiệu
hóa học
Nguyên
tử
khối
Hydrogen
Helium
Lithium
Beryllium
Boron
Carbon
Nitrogen
Oxygen
Fluorine
Neon
Sodium
Magnesium
Aluminium
Silicon
Phosphorus
Sulphur
Chlorine
Argon
Potassium
Calcium
…
Chromium
Manganese
Iron
Copper
Zinc
Bromine
Silver
Barium
Mercury
Lead
Hiđro
Heli
Liti
Beri
Bo
Cacbon
Nitơ
Oxi
Flo
Neon
Natri
Magie
Nhôm
Silic
Photpho
Lưu huỳnh
Clo
Agon
Kali
Canxi
…
Crom
Mangan
Sắt
Đồng
Kẽm
Brom
Bạc
Bari
Thủy ngân
Chì
H
He
Li
Be
B
C
N
O
F
Ne
Na
Mg
A1
Si
P
S
Cl
Ar
K
Ca
…
Cr
Mn
Fe
Cu
Zn
Br
Ag
Ba
Hg
Pb
1
4
7
9
11
12
14
16
19
20
23
24
27
28
31
32
35,5
39,9
39
40
…
52
55
56
64
65
80
108
137
201
207
Hóa
trị
1. Sự tác dụng của một chất với oxi gọi là sự oxi hóa.
Ví dụ:
I
0
t
Cu + O2
2CuO (Đồng (II) oxit)
0
t
C6H12O6 + 6O2
6CO2 + 6H2O
I
II
III
IV,II
III, II, IV
II
I
2. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới
(sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
I
II
III
IV
III, V
II, IV,VI
I,…
3. Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật,
cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
I
II
…
II, III…
II, IV,VII…
II,III
I,II
II
I…
I
II
I, II
II, IV
Ví dụ:
0
t
4NO2 + O2 + 2H2O
4HNO3
0
t
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
Phản ứng hòa tan đá vôi tạo thành hang động trong tự nhiên:
Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
4.35 Lập phương trình hóa học biểu diexn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh
với các kim loại magie, kẽm, sắt, nhôm. Biết rằng công thức hóa học
các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.
4.36 Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp:
a) 0,25 mol Cu; 0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba.
b) 7,75 gam photpho; 11,2 gam lưu huỳnh và 1,08 gam cacbon.
4.37 Cho các phản ứng hóa học sau:
a) S
b) P
c) Fe
+
+
+
d) CaCO3
O2
O2
Cl2
t0
t
0
t
0
t
0
SO2
P2O5
FeCl3
CaO
+
e) Fe(OH)2 + O2 + H2O
Fe(OH)3
CO2
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
8
0
t
f) KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
Hãy cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? Cân bằng
các phản ứng hóa hợp đó.
4.38 Viết phương trình hóa học biểu diễn sự oxi hóa các chất sau:
a) Rượu etylic (C2H6O).
b) Khí metan (CH4)
c) Khí đất đèn (C2H2)
d) Khí gas (C4H10)
e) Khí amoniac (NH3) tạo thành NO và H2O
f) Khí hiđrô.
Sản phẩm cháy của hợp chất: C2H6O, CH4, C2H2, C4H10 đều tạo thành
CO2 và H2O.
4.39 Một hợp chất X của lưu huỳnh, trong đó hàm lượng của lưu huỳnh
chiếm 50% theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của oxit
(X).
4.40 Điền các chất và hệ số thích hợp vào các chỗ còn trống các phản ứng
sau:
0
t
b) …… + ……
…NO
0
t
d) …… + ……
…Al2O3
t
a) …… + …...
…H2O
t
c) …NO + ……
NO2
0
t
e) …… + ……
…PbO
0
Gv: Trần Quốc Nghĩa
97
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
b) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng.
O.42 Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng chứa 24,5 g
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu g.
O.43 Cho 200 g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch
HCl. Tính :
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
O.44 Hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Hãy :
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc.
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu.
c) Nồng độ các chất sau phản ứng.
O.45 Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn
toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
0
0
t
f) …PbO + ……
…PbO2
4.41 Một bình có chứa 33,6 lít khí oxi (đktc), với lượng khí oxi này có thể
đốt cháy hoàn toàn được:
a) bao nhiêu mol photpho và mol lưu huỳnh ?
b) bao nhiêu gam bột kẽm và bột sắt ?
c) bao nhiêu mol C2H6 và CO ?
4.42 để đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp (Z) gồm khí metan và khí
butan (C4H10). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí CO2.
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
4.43 Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan có trong
1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích khí được đo ở đktc.
4.44 Đốt cháy a gam cacbon trong bình chứa khí oxi dư, cho sản phẩm đi
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 2 gam kết tủa. Tính khối lượng
cacbon đem dùng, nếu hiệu suất phản ứng là 90%.
O.46 Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu
được 5,6 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu. Biết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
O.47 Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl
nguyên chất.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất
kia một lượng là bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.
O.48 Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi
nếu thu được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lượng đồng
gấp 1,2 lần khối lượng sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro.
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
96
Gv: Trần Quốc Nghĩa
9
Dạng 2 : Nhận biết chất
❸ – OXIT
O.33 Có 3 bình đựng riêng biệt ba chất khí là : Không khí, O2, H2. Bằng thí
nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình.
O.34 Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH, dd axit HCl,
dd Ca(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch
trên.
O.35 Có 5 lọ đựng 5 dung dịch trong suốt là H2O, rượu etylic, NaOH,
Ca(OH)2 và HCl. Bằng phương pháp hoá học nhận biết từng dung dịch
trên.
Dạng 3 : Tính theo phương trình hoá học
O.36 Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c) Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất hóa học gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố
là oxi.
2. Công thức:
Công thức chung:
MxOy
3. Phân loại:
a) Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Oxit axit
Tên oxit
CTHH Axit
Tên Axit tương ứng
O.37 Cho 2,24 lit khí hiđro tác dung với 1,68 lit khí oxi. Tính khối nước thu
được. ( Thể tích các khí đo ở đktc).
O.38 Khử 48 gam đồng II oxit khí H2. Hãy :
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí H2 ( ở đktc) cần dùng ( cho Cu = 64, O = 16 ).
O.39 Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc ).
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là
91,5g.
O.40 Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dich axit clohiđric. Hãy cho
biết:
a) Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc).
b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao
nhiêu g sắt.
O.41 Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch
axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289%.
Tính :
b) Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Oxit bazơ
Tên oxit
CTHH Bazơ
Tên Bazơ tương ứng
4. Cách gọi tên:
a) Nếu oxit của kim loại có 1 hóa trị:
Tên oxit bazơ = Tên nguyên tố kim loại + oxit
Ví dụ: BaO: Bari oxit
- Na2O: Natri oxit
b) Nếu oxit của kim loại có nhiều hóa trị:
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
10
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (hóa trị) + oxit
Ví dụ: FeO: Sắt (II) oxit
- Fe2O3: Sắt (III) oxit
Tên phi kim
+
(có tiền tố chỉ số nguyên tử)
Oxit
(có tiền tố chỉ số nguyên tử)
Các tiền tố chỉ số nguyên tử:
1
mono
2
đi
b) Trong các phản ứng trên, quá trình nào được gọi là sự khử ? Quá
trình nào gọi là sự oxi hoá ?Vì sao ?
O.30 Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và cho biét chúng
thuộc loại phản ứng nào ?
a) Fe
3
tri
4
tetra
95
c) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là ohản ứng oxi hoá khử ?
Vì sao ? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá ?
c) Nếu là oxit của phi kim:
Tên oxit axit =
Gv: Trần Quốc Nghĩa
5
enta
Ví dụ: CO:...............................................................................
CO2: .............................................................................
SO2: ..............................................................................
SO3: ..............................................................................
P2O3: ............................................................................
P2O5: ............................................................................
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
4.45 a) Lập công thức hóa học một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị
của photpho là (V).
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
4.46 a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
4.47 Cho các công thức oxit bazơ sau: ZnO, Fe2O3, K2O, CaO, Al2O3, FeO.
Hãy viết các công thức bazơ tương ứng với các oxit bazơ trên.
4.48 Cho các công thức oxit sau: N2O5, Fe2O3, CO2, Na2O, SO3, CuO, P2O5,
CaO, FeO, ZnO, SO2, Al2O3. Hãy cho biết đâu là công thức oxit bazơ
và đâu là công thức oxit axit ? Gọi tên tất cả các công thức oxit đó.
4.49 Cho các công thức oxit axit sau: CO2, SO3, SO2, P2O5, N2O5. Hãy viết
các công thức axit tương ứng với các oxit axit trên.
+
t0
O2
t
0
Fe3O4
b) Fe
+
Cl2
FeCl3
c) FeCl2
+
Cl2
FeCl3
d) SO3
+
H2O
H2SO4
e) Al
+
HCl
AlCl3
+
H2
t0
f) Al
+
Fe2O3
Al2O3
+
Fe
g) FexOy
+
HCl
FeCl2
+
H2O
h) Fe3O4
+
HCl
FeCl2
+
FeCl3 + H2O
i) Ca(OH)2 +
CO2
j) KClO3
k) KNO3
t
0
t
0
CaCO3 + H2O
KCl
+
O2
KNO2
+
O2
l) Al + NaOH + H2O
NaAlO2 + H2
O.31 Viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến hoá sau và cho biết mỗi
phản ứng thuộc loại phản ứng nào ?
(1)
(2)
a) K
K 2 O
KOH
(1)
(1)
e) Na
NaOH
(2)
b) P P2 O5 H3 PO 4
(2)
(1)
(2)
(3)
c) H 2
H 2 O
H 2SO 4
H2
(1)
(2)
(3)
d) Cu
CuO
CuSO 4
Cu(OH) 2
O.32 Hoàn thành phương trình phản ứng sau :
a) Mg + HCl
b) Al + H2SO4
c) MgO + HCl
d) CaO + H3PO4
e) CaO + HNO3
f) Ca(OH)2 + CO2
g) Fe + CuSO4
h) FexOy + CO
(3)
Na 2 O
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
94
4) Chì (II) oxit
Kali oxit
10) Đinitơpentaoxit
5) Điphotpho pentaoxit 6) Mangan (II) oxit7)
8) Lưu huỳnh đioxit
9) Sắt (II) Oxit
11) Barioxit
12) Sắt (III) oxit
13) Nitomonooxit
14) Magieoxit
15) Nhôm oxit
16) Kẽm oxit
17) Đồng (II) oxit
18) Đinito trioxit
19) Cacbon đioxit
20) Lưu huỳnh trioxit
21) Oxit sắt từ
22) Canxi oxit
23) Điclo heptaoxit
24) Mangan (IV) oxit
25) Crom (III) oxit
26) Thủy ngân (II) oxit 27) Mangan (VII) oxit
28) Nito đioxit
29) Cacbon monooxit 30) Silic đioxit
31) Đồng (II) hidroxit 32) Sắt (III) hidroxit
33) Nhôm hidroxit
34) Kẽm Hidroxit
35) Kali hidroxit
36) Magie hidroxit
37) Natri hidroxit
38) Bari hidroxit
39 Canxi hidroxit
40) Chì (II) hidroxit
41) Sắt (II) hidro xit
42) Axit sunfuhidric
43) Axit sunfurơ
44) Axit silixic
45) Axit cacbonic
46) Axit Bromhidric
47) Axit sunfuric
48) Axit photphoric
49) Axit nitric
50) Axit Clohidric
51) Axit nitrơ
52) Đồng (II) Clorua
55) Chì (II) sunfua
53) Nhôm clorua
56) Đồng (II) sunfit
54) Bari nitrat
57) Natri Cacbonat
58) Sắt (III) Bromua
59) Bari sunfat
60) Natri đihidrophotphat
62) Natri Sunfit
63) Kali sunfat
64) Natri hidrophotphat
65) Natri photphat
66) Bari sunfit
67) Kali hidrosunfat
68) Bari hidrosunfit
69) Bari Photphat
70) Canxi hidro cacbonat
O.29 Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau
(1) H2
(2) Al
(3) CO
(4) Al
+
+
+
+
Fe2O3
CuO
Fe2O3
Fe2O3
t0
t
0
t
0
t
0
t
0
(5) C
+
H2O
(6) C
+
CO2
t0
Fe
+
Al2O3
Fe
+
+
Al2O3
CO
H2O
+
H2
CO
a) Hãy lập phương trình hoá học của các phản ứng trên.
11
4.50 Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hóa sau:
(1 )
(2 )
(3)
a) Kali
kali oxit
kali hiđrôxit
kali clorua
(1 )
(2 )
b) Lưu huỳnh
Lưu huỳnh đioxit
Lưu huỳnh trioxit
(3)
axit sunfuric
4.51 Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam photpho trong bình chứa khí oxi. Hòa tan
sản phẩm thu được (P2O5) vào 21,6 gam H2O để tạo thành axit
photphoric (H3PO4). Hãy tính khối lượng H3PO4 thu được.
4.52 Một oxit của kim loại (X) có hóa trị VI và chứa 52% kim loại theo khối
lượng. Xác định tên của (X) và công thức oxit của nó.
4.53 Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng XaOb gồm 7 nguyên tử trong
phân tử. Tỉ lệ khối lượng giữa X và oxi là 1 : 1,29. Xác định tên của X
và công thức oxit.
4.54 Để đốt cháy hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một khối
lượng oxi bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Xác định tên R.
4.55 Hoàn thành các phương trình hóa học sau (biết hệ số trước các công
thức phụ thuộc vào x, y).
0
a) Fe
+
O2
t
FexOy
b) S
+
O2
t
SxOy
c) CxHy
+
O2
t
CO2
0
0
+ H2O
t0
d) Fe2O3 +
H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
e) Fe3O4 +
HCl
0
t
FeCl2
+ FeCl3 + H2O
Hãy cho biết phản ứng nào biểu thị sự oxi hóa.
Cu
CO2
+
Gv: Trần Quốc Nghĩa
Fe
4.56 Hòa tan hết 18 gam một oxit sắt vào dung dịch axit clohiđric. Sau phản
ứng thu được 31,75 gam một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức
hóa học của oxit sắt.
4.57 Dẫn luồng khí CO dư đi qua 40,1 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3
ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2
sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 70 gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
12
Gv: Trần Quốc Nghĩa
93
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit kim loại trong
hỗn hợp ban đầu.
2)
Tất cả đều là oxit bazơ.
3)
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
d) Tính thể tích khí CO tham gia phản ứng ở đktc.
4)
Oxit axit đều là oxit của phi kim.
5)
Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.
4.58 Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam sắt nguyên chất trong bình chứa khí oxit
ở nhiệt độ cao, thu được 16,24 gam một oxit sắt. Xác định công thức
oxit tạo thành.
III – Bài tập tự luận
Dạng 1 : Cân bằng phương ttrình hoá học
O.27 Gọi tên các hợp chất sau:
1) CO2
2) SO2
3) P2O5
4) N2O5
5) Na2O
6) CaO
7) SO3
8) Fe2O3
9) CuO
10) Cr2O3
11) MnO2
12) Cu2O
13) HgO
14) NO2
15) FeO
16) PbO
17) MgO
18) NO
19) ZnO
20) Fe3O4
21) BaO
22) Al2O3
23) N2O
24) CO
25) K2O
26) Li2O
27) N2O3
28) MnO
29) Hg2O
30) P2O3
31) Mn2O7
32) SnO2
33) Cl2O7
34) ZnO
35) SiO2
36) NaOH
37) Fe(OH)2
38) Ca(OH)2
39) Zn(OH)2
40) KOH
41) Cu(OH)2
42) Mg(OH)2
43) Ba(OH)2
44) Fe(OH)3
45) Al(OH)3
46) Pb(OH)2
47) Ni(OH)2
48) H2SO3
49) H2CO3
53) HCl
50) H3PO4
54) H2S
51) HNO3
55) HBr
52) H2SO4
56) H2SiO3
57) HNO2
58) AlPO4
59) Fe(NO3)2
60) CuCl2
61) Na2SO4
62) FeCl2
63) Ca3(PO4)2
64) K2SO3
65) Fe2(SO4)3
66) NaCl
67) Na3PO4
68) BaSO3
69) CaCO3
70) BaCO3
71) Al2(SO4)3
72) MgCO3
73) BaBr2
74) Al2S3
75) CaS
76 Ba(NO3)2
77) BaSO4
78) Ba3(PO4)2
79) FePO4
80) Hg(NO3)2
81) Fe(NO3)3
82) AlBr3
83) Ba(HCO3)2 84) NaHSO3
85) KHSO4
86) Ca(H2PO4)2 87) K2HPO4
88) NaNO3
O.28 Viết công thức hóa học các hợp chất sau:
1) Natri Oxit
2) Đồng (II) Oxit
3) Cacbon mono oxit
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
92
Dạng 2 : Điền khuyết
O.25 Dùng từ và cụm từ thích hợp vào chỗ (........... ) cho phù hợp.
1)
Khí oxi là một đơn chất...................... oxi có thể phản ứng với
nhiều....................,..............
2)
Sự tác dụng của oxi với một chất là....................
3)
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ
có..................... được tạo thành từ hai hay nhiều.......................
4)
Khí oxi cần cho............................ con người, động vật và cần
để............ trong đời sống và sản xuất.
5)
Oxit là..................... của.............nguyên tố, trong đó có
một................... là............... Tên của oxit là tên................. cộng với
từ.........................................
6)
Trong các chất khí, khí hiđro là khí.................. khí hiđro
có.............................
7)
Trong phản ứng giữa H2 và CuO có tính............. vì........................
của chất khác ; CuO có tính.......................... vì.............................
cho chất khác
8)
9)
Nước là hợp chất tạo bởi hai............................... là.....................
và......................
Nước tác dụng với một số ............................ ở nhiệt độ thường và
một số ...................... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều
............................ tạo ra axit
10) Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều
............................... liên kết với ................ các nguyên tử hiđro này
có thể thay thế bằng .......................................
11) Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ..................... liên kết với một
hay nhiều nhóm .....................................
Dạng 3 : Đúng, sai
O.26 Điền chữ Đ (đúng), S (sai) vào ô trống
1)
Oxit được chia ra làm hai loại chính là : Oxit axit và oxit bazơ.Tất
cả đều là oxit axit.
Gv: Trần Quốc Nghĩa
13
❹ – ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Trong phòng thí nghiệm:
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách nung những
hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3, …
0
t
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
0
t
2KClO3
2KCl + 3O2
MnO
2
2. Trong công nghiệp:
a) Sản xuất khí oxi từ không khí: không khí được làm sạch (chứa N2,
O2) rồi hóa lỏng hỗn hợp ở nhiệt độ thấp (khoảng – 2000C) và áp
suất cao. Sau đó tăng dần nhiệt độ: thu được N2 (– 1960C) rồi đến
khí O2 (– 1830C).
b) Sản xuất khí oxi từ nước: điện phân nước trong bình điện phân:
ñieän phaân
2H2O
2H2 + O2
3. Phản ứng phân hủy: là phản ứng hóa học, trong đó từ một chất ban
đầu sinh ra hai hay nhiều chất mới.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
4.59 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 24 gam khí oxi.
b) 67,2 lít khí oxi (ở đktc).
4.60 Cho các chất sau: BaCO3, H2O, KClO3, không khí, KNO3, KMnO4,
HgO, Fe2(SO4)3, Ca(HCO3)2.
a) Chất nào có thể dùng để điều chế khí oxi ? Viết phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao ?
4.61 Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được vôi sống CaO và khí
cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
14
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao ?
4.62 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách
dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng khí oxi cần dùng để điều chế
được 2,32 gam oxit sát từ.
b) Tính số gam kali pemanganat (KMnO4) cần dùng để có được lượng
oxi dùng cho phản ứng trên.
4.63 Một cơ sở hàn cát kim loại đã dùng bình chứa 8 kg oxi để đốt cháy khí
axetilen (C2H2).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, biết phản ứng tạo
thành CO2 và hơi nước.
b) Hỏi với lượng khí oxi ở trên thì cơ sở này đã đốt cháy hết bao nhiêu
lít axetilen (đktc) ?
4.64 Để ddiffu chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể
dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất
có khối lượng nhỏ hơn nhằm tiết kiệm hơn.
4.65 Đem nung hoàn toàn 100 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 (có xúc tác
MnO2). Sau phản ứng thu được chất rắn cân nặng 76 gam.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
4.66 Đem nhiệt phân hoàn toàn 147 gam muối kali clorat (không có xúc tác)
bị phân hủy tạo thành 67,05 gam kali clorua, theo hai phản ứng:
KClO3
KClO3
t0
t
0
KCl
+
O2
KClO4
+
KCl
a) Cân bằng các phương tình hóa học trên.
b) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) và khối lượng KClO4 tạo
thành.
4.67 a) Đem nhiệt phân hoàn toàn 245 gam KClO3 (có xúc tác MnO2). Sau
phản ứng thu được 53,76 lít O2 (đktc).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Người ta cũng có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4.
Gv: Trần Quốc Nghĩa
91
O.17 Tính nồng độ mol/l của 850 ml dung dịch có hoà tan 20 g KNO3 kết
quả sẽ là.
A. 0,233 M
B. 23,3 M
C. 2,33 M
D. 233 M
O.18 Tính nồng độ mol/l của dung dịch là
A. Số gam chất tan trong một lít dung dịch.
B. Số gam chất tan trong một lít dung môi.
C. Số mol chất tan trong một lít dung dịch.
D. Số mol chất tan trong một lít dung môi.
O.19 Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch x% để tạo
thành dung dịch 6%, x có thể là.
A. 4,7
B. 4,65
C. 4,71
D. 6
O.20 Độ tan của KNO3 ở 400C là 70g. Số gam KNO3 có trong 340g dung
dịch ở nhiệt độ trên là.
A. 140g
B. 130g
C. 120g
D. 110g
O.21 Dung dịch là hỗn hợp
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E. Đồng nhất của các chất rắn, lỏng và khí trong dung môi.
O.22 Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. Số gam chất tan có thể tan trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có thể tan trong 100g dung dịch.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 g dung môi.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch
bão hoà.
E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 l nước để tạo thành dung dịch bão
hoà.
O.23 Hoà tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước thì nồng độ phần trăm của
dung dịch là.
A. 25%
B. 20%
C. 2,5%
D. 2%
O.24 Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có 50 ml dung dịch thì nồng đọ
mol/l của dung dịch là.
A. 1,6 M
B. 4 M
C. 0,4 M
D. 6,25 M
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
A. Một nguyên tố kim loại
C. Một nguyên tố phi kim khác
O.9
90
B. Các nguyên tố hóa học khác
D. Một nguyên tố hoá học khác
Để điều chế được 6,72 l O2 (ở đktc) cần phải có lượng KClO3 cần thiết
là :
A. 12,25 g
B. 24,5 g
C. 112,5 g
D. 36,75 g
O.10 Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Vậy thể tích khí oxi tham gia
phản ứng (đktc)
A. 4,48 l
B. 6,72 l
C. 8,96 l
D. 3,36 l
O.11 Chất khử, chất oxi hoá là.
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá.
C. Chất chiểm oxi của chất khác là chất khử.
D. Chất chiểm oxi của chất khác là chất oxi hoá.
O.12 Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng.
A. Xảy ra sự khử.
C. Xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hoá
B. Xảy ra sự oxi hoá.
D. Tất cả các ý trên.
O.13 Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etlyc .
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là dung môi có thể là chất tan.
D. Cả nước cất và rượu vừa là chất tan vừa là dung môi.
O.14 Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5%.
A. Hoà tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hoà tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hoà tan 100 g BaCl2 trong 100 g nước.
D. Hoà tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
E. Hoà tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
O.15 Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn và chất lỏng trong nước là.
A. Đều tăng.
B. Phần lớn tăng.
C. Đều giảm.
D. Phần lớn là giảm.
E. Không tăng và cũng không giảm. F. có thể tăng, có thể giảm
O.16 Khi tăng nhiệt độ và áp suất thì độ tan của chất khí trong nước là.
A. Đều tăng.
B. Phần lớn tăng.
C. Đều giảm.
D. Phần lớn là giảm.
Gv: Trần Quốc Nghĩa
15
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Nếu sau phản ứng thu được thể tích khí oxi như câu a thì cần
dùng bao nhiêu gam KMnO4 (biết hiệu suất phản ứng là 80%).
4.68 Nung hoàn toàn 79 gam KMnO4, thu được 71 gam hỗn hợp rắn.
a) Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc bằng hai cách.
b) Cho lượng khí oxi trên tác dụng hết với bột sắt dư thì thu được bao
nhiêu gam oxit sắt từ ?
c) Người ta thay KMnO4 bằng HgO để điều chế khí oxi thì lượng HgO
cần dùng là bao nhiêu (biết hiệu suất phản ứng là 80%)
4.69 Khi nung nóng kali nitrat (KNO3), sẽ bị phân hủy thành kali nitrit
(KNO2) và khí oxi (O2).
a) Viết phương tình hóa học của phản ứng nhiệt phân.
b) Tính khối lượng kali nitrit (KNO2) thu được nếu đem nhiệt phân
hoàn toàn 35,35 gam kali nitrat.
c) Tính thể tích khí oxi điều chế được khi nhiệt phân 40,4 gam kali
nitrat. Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
4.70 Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 4,8 lít khí oxi (cho rằng ở
điều kiện 250C và áp suất 1 atm thì 1 mol khí có thể tích là 24 lít). Nếu
thay bằng KClO3 thì khối lượng đó có thay đổi không ?
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
16
Gv: Trần Quốc Nghĩa
14. Nồng độ mol/l của dung dịch là gì? Viết công thức tính.
❺ – KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
15. Nồng độ phần trăm dung dịch là gì? Viết công thức tính.
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của
không khí là: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic,
hơi nước, khí hiếm, …)
89
II – Bài tập trắc nghiệm
Dạng 1 : Chọn đáp án đúng
O.2
2. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Cho các công thức hóa học sau: KOH, HCl, CaCl2, Al2O3, Mg(OH)2,
H2SO4, Ca3(PO4)2, SO3, Ba(OH)2, HNO3, NO2, NaOH.
a) Dãy các công thức hóa học biểu diễn các axit là:
A. H2SO4,Ca3(PO4)2, Mg(OH)2.
B. HNO3, HCl, CaCl2.
C. HCl, HNO3, H2SO4.
D. HNO3, HCl, Al2O3.
3. Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Chú ý: Trong điều kiện nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành
sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.
4. Điều kiện phát sinh sự cháy là chất phải đốt nóng đến nhiệt độ cháy và
phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
b) Dãy các công thức biểu diễn các muối là:
A. CaCl2, Ca3(PO4)3, KOH.
B. Ca3(PO4)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2.
C. Na2CO3, CaCl2, SO3.
D. Ca3(PO4)2, CaCl2, Na2CO3.
5. Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện một hoặc đồng thời cả hai biện
pháp:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
c) Dãy các công thức biểu diễn các bazơ tan là:
A. NaOH, KOH, Ba(OH)2.
B. Mg(OH)2, KOH, NaOH.
C. KOH, CaCl2, HCl.
D. NaOH, KOH, HNO3.
O.3
4.71 a) Mỗi buổi sáng sớm, ta thường thấy sương mù hoặc khi để một cố
nước lạnh ngoài không khí thì có những giọt nước. Điều này chứng
tỏ trong không khí có chất gì ?
Một oxit của nitơ có phân tư khối là 76. Oxit đó có công thức hóa học
là:
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2O3
O.4
b) Khi xây nhà xong, bác thợ xây đem tôi vôi và quét lên tường. Lúc
đầu vẫn bình thường, sau vài giờ thì rất trắng. Điều này chứng tỏ
trong không khí có chất gì ?
Dãy gồm các oxit bazơ là:
A. BaO, SO2, CuO, FeO.
C. CaO, FeO, Fe2O3, P2O5.
B. K2O, Fe2O3, MgO, CuO.
D. NO, Na2O, CaO, MgO
O.5
Dãy gồm các oxit axit là:
A. CO2, SO2, SO3, P2O5
C. CuO, FeO, SO3, CO
B. CO2, CaO, P2O5, SO3
D. SO2, SO3, CO, MgO
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
4.72 Qua trình đốt nhiên liệu của các nhà máy đã cần một lượng lớn khí oxi
và thải ra khí CO2. Con người, động vật trong quá trình hô hấp cũng
hấp thụ O2 và thải ra khí CO2. Như vậy lượng O2 trong không khí phải
mất dần, nhưng thực tế tỉ lệ thể tích O2 trong không khí luôn không đổi
và bằng 20%.
O.6
Thành phần của không khí là.
A. 21% khí N2, 78% khí O2, 1% các khí khác.
B. 21% các khí khác, 78% khí N2, 1% khí O2.
C 21% khí O2, 78% khí N2, 1% các khí khác.
D. 21% khí O2, 78% các khí khác, 1% khí N2.
O.7
Chất để điều chế oxy trong phòng thí nghiệm là.
A. Fe3O4
B. KClO3
C. CaCO3
a) Hãy giải thích hiện tượng trên.
b) Để không khí không bị ô nhiễm thì chúng ta phải làm gì ?
4.73 Hãy giải thích các hiện dượng sau:
O.8
Oxit là hợp chất của oxi với
D. không khí
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
88
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I – Lý thuyết
O.1
Gv: Trần Quốc Nghĩa
17
a) Củi, than, … cháy được trong không khí. Củi, than, … được xếp
trong hộc bếp mặc dầu có không khí xung quanh nhưng không cháy
được.
b) Trong các mỏ than, than sau khi khai thác người ta không để than
thành đống lớn mà chia thành nhiều đống nhỏ.
Trả lời các câu hỏi sau:
1.
Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxi ? Đối với tính
chất hoá học viết phương trình phản ứng minh hoạ .
c) Trong các nhà máy hay gara xe, các dẻ lau dầu nhớt được để thành
từng đống nhỏ hay treo riêng biệt ra mà không để thành đống lớn.
2.
a) Nêu các phương pháp điều chế oxy ? Viết phương trình phản
ứng minh hoạ.
4.74 a) Sự cháy và sự oxi hóa chậm có gì giống nhau và khác nhau ? Hãy
dẫn ra một ví dụ về sự oxi hóa chậm và một ví dụ về sự cháy.
b) Nêu các phương pháp thu khí oxy trong phòng thí nghiệm?
Phương pháp nào ưu việt hơn? Giải thích vì sao ?
b) Muốn cho một vật có thể bắt cháy và tiếp tục cháy được, ta cần làm
gì? Muốn dập tắt ngọn lửa của một vật đang cháy, ta cần làm những
gì ?
3.
Thế nào là sự khử, sự oxy hoá ? Cho ví dụ
4.
Thế nào là phản ứng oxy hoá - khử ? Trong các phản ứng sau phản
ứng nào là phản ứng oxy hoá khử ? Chỉ rõ chất khử, chất oxy hoá?
Sự khử, sự oxy hoá.
a) CuO
+
H2
t
0
b) CaCO3
c) 2H2
+
O2
t0
Cu
+
CaO
+
CO2
t0
H2O
2H2O
5.
Định nghĩa oxit ? Phân loại oxit ? Mỗi loại oxit cho hai ví dụ.
6.
Thế nào là phản ứng phân huỷ? Phản ứng hoá hợp ? Cho ví dụ.
7.
Nêu tính chất hoá học của hiđro? Viết phương trình phản ứng
minh hoạ cho mỗi tính chất.
8.
Nêu phương pháp điều chế hiđro? Viết phương trình phản ứng
minh hoạ .
9.
Nêu thành phần hoá học và tính chất hoá học của nước? Viết
phương trình phản ứng minh hoạ .
4.75 Vì sao sự cháy của một vật trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra
nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy của vật đó trong khí oxi.
4.76 Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1 kg than tổ ong chứa 60% cacbon, 0,8% lưu huỳnh và phàn còn lại
là tạp chất không cháy.
b) 1,45 kg khí butan (C4H10)
4.77 Một bình kín có dung tích 6,72 lít chứa đầy không khí (đktc). Người ta
đưa vào bình 12 gam photpho để đốt. Hỏi lượng photpho trên có cháy
hết không ? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
4.78 Hiđrô cháy trong oxi tạo thành nước.
a) Muốn đốt cháy hết 15 lít khí H2 thì cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
b) Trong phản ứng, hiđrô hóa hợp với oxi theo tỉ lệ Vhiđrô:Voxi là bao nhiêu ?
4.79 Biết kích thước một căn phòng đợi tàu hỏa: dài 8 m, rộng 4m và cao 4,5 m.
10. Nêu vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất ? Nêu các
biện pháp bảo vệ nguồn nước, tránh ô nhiễm .
11. Nêu định nghĩa và phân loại axit, bazơ, muối? Cho ví dụ .
12. Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịc?
13. Độ tan của một chất trong nước là gì? Cho ví dụ .
a) Xác định thể tích không khí và oxi trong căn phòng trên.
b) Tính thể tích khí CO2 thở ra trong 90 phút. Biết rằng can phòng có
25 hành khách, một người thở ra 4 lít khí (thể tích CO2 chiếm 5%)
một lần, một phút thở ra khoảng 20 lần.
4.80 Cho các chất sau: Al, KClO3, S, P2O5 và Fe3O4.
Hãy viết 5 phương trình hóa học, trong đó mỗi phản ứng có mặt một
trong các chất đã cho (hoặc chất phản ứng hoặc sản phẩm).
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
18
❻ – ÔN TẬP CHƯƠNG 4
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động,
đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi
kim, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt
nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí
nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Oxit gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ.
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của
không khí là: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi
nước, khí hiếm, …)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai
hay nhiều chất mới.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
4.81 Đánh dấu ()vào ô trống đối với những câu phát biểu sai:
a) Oxit được chia làm 2 loại chính : Oxit axit và Oxit bazơ
b) Tất cả oxit đều là oxit axit
c) Tất cả oxit đều là oxit bazơ
d) Oxit axit thường là oxit của phi kim, tương ứng với một axit
e) Oxit axit đều là oxit của phi kim
f) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
4.82 Hãy cho biết những phản ứng hoá học sau đây thuộc phản ứng hoá hợp
hay phân huỷ? Vì sao?
a) 2KMnO4
t0
K2MnO4
+
MnO2
+
O2
Gv: Trần Quốc Nghĩa
87
6.124 Hãy chọn cau trả lời đúng nhất trong số các câu trả lời sau.
Dung dịch là:
A. Hỗn hợp của chất rắn trong chất lỏng.
B. Hỗn hợp của chất khí trong chất lỏng.
C. Hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
6.125 Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
A. Đá vôi (canxi cacbonat) là chất tan tốt trong nước.
B. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào áp suất.
C. Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ.
D. Tất cả A, B, C đều sai.
6.126 Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu về độ tan sau:
A. Trong tất cả các trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng.
B. Độ tan của một chất là khối lượng chất đó có thể hòa tan trong nước
để tạo thành 100g dung dịch bão hòa.
C. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
ngay cả khi tăng nhiệt độ.
D. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
6.127 Ở 250C dung dịch AgNO3 bão hòa có độ tan là 222g, nồng độ % của
dung dịch AgNO3 là:
A. 80,2%
B. 68,9%
C. 22,22%
D. 111%
6.128 Để có dung dịch NaOH nồng độ 15% ta cần làm như sau:
A. Cho 15g NaOH vào 100g nước.
B. Cho 15g NaOH vào 100ml nước.
C. Cho 15g NaOH vào 85g nước.
D. Cho 15 g nước vào 115g nước.
6.129 Để có dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M ta làm như sau:
A. Hòa tan 8g CuSO4 vào 100ml nước.
B. Hòa tan 8g CuSO4 vào 85ml nước.
C. Hòa tan 8 gam CuSO4 vào 70g nước khoây đều rồi thêm nước vào
cho đủ 100ml.
D. Hòa tan 8g CuSO4 vào 92g nước.
6.130 Hòa tan 25 gam chất X vào 100 gam nước, dung dịch có khối lượng
riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch lần lượt
là:
A. 30% và 100 ml
B. 25% và 80 ml
C. 35% và 90 ml
D. 20% và 109,4 ml.
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
A. 200g
B. 100g
86
C. 150g
D. 300g
Gv: Trần Quốc Nghĩa
19
b) CaO + CO2
6.115 Ở 20 C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung
dịch muối ăn bão hoà ở 200C là:
A. 25%
B. 22,32%
C. 26,4%
D. 25,47%
6.116 Khi làm bay hơi 50g một dung dịch muối thì thu được 0,5g muối khan.
Hỏi lúc đầu, dung dịch có nồng bao nhiêu phần trăm:
A. 1,1%
B.1%
C.1,5%
D.3%
6.117 Độ tan của KNO3 ở 400C là 70g. Số gam KNO3 có trong 340g dung
dịch ở nhiệt độ trên là:
A. 140g
B. 130g
C. 120g
D.110g
6.118 Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l
của dung dịch A là:
A. 0,05M
B. 0,01M
C. 0,1M
D. 1M
6.119 Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ %của dung dịch thu
được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
A.5%
B.10%
C.15%
D. 20%
6.120 Độ tan của muối NaCl ở 1000C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão
hoà NaCl có nồng độ phần trăm là:
A. 28%
B. 26,72%
C. 28,57%
D. 30,05%
6.121 Phát biểu nào trong số các phát biểu sau là đúng?
A. Dung dịch là hỗn hợp giữa dung môi và chất tan.
B. Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
C. Chất tan là chất có thể trộn lẫn với chất khác.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
6.122 Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh
hơn?
A. Tiến hành khoáy dung dịch.
B. Đun núng dung dịch.\
C. Nghiền nhỏ chất tan
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
6.123 Trộn 10ml nước với 10ml rượu etylic (cồn). Câu nào sau đây điễn đạt
đúng?
A. Chất tan là rượu, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu.
C. Cả hai đều là chất tan.
D. Nước hoặc rượu có thể là chất tan hay dung môi
CaCO3
0
t
0
c) 2HgO
d) Cu(OH)2
t0
2Hg
+
O2
CuO
+
H2O
4.83 Hãy chỉ ra phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng
cho dưới đây :
a) 2H2
+
O2
t0
t
0
2H2O
b) 2Cu
+
O2
2CuO
c) H2O
+
CaO
Ca(OH)2
d) 3H2O +
P2O5
2H3PO4
4.84 Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí
oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử lượng khí oxi thu được ở
đktc và hao hụt 10%.
b) Nếu dụng KClO3 có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng KClO3
cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều
kiện phản ứng ?
4.85 Viết 4 phương trình phản ứng điều chế khí O2?
4.86 Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn
chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm, biết bằng sản phẩm là những chất
lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các
sản phẩm.
4.87 Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu
thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
4.88 Phân loại, sắp xếp các chất có công thức sau vào bảng: Na2O, CO2,
MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
4.89 Tính khối lượng O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
c) Một tấn than chứa 95% C. Những tạp chất còn lại không cháy được.
d) 4 kg metan (CH4).
e) Hỗn hợp có 8g hiđrô và 2g metan?
f) Hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S.
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
20
4.90 Hai hợp chất thường được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
là KClO3 và KMnO4.
a) Muốn điều chế 3,2g khí oxi cần phải phân hủy bao nhiêu:
mol mỗi chất trên?
gam mỗi chất trên?
b) Tính khối lượng Oxi điều chế được bằng cách phân hủy:
0,1 mol mỗi chất trên?
50 gam mỗi chất trên?
4.91 Tính số mol KClO3, số mol KMnO4 cần thiết để điều chế một lượng
khí Oxi đủ đốt cháy hết:
a) Hỗn hợp 0,5 mol CH4 và 0,25 mol H2.
b) Hỗn hợp 6,75g bột Al và 9,75g bột Zn.
4.92 Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy thành KNO2 và O2.
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4g khí oxi.
c) Tính khối lượng khí Oxi điều chế được khi phân hủy 10,1g KNO3.
4.93 a) Tính toán để chứng tỏ rằng chất nào giàu oxi hơn: KMnO4; KClO3;
KNO3.
b) So sánh số mol khí oxi điều chế được bằng sự phân hủy cùng số
mol của mỗi chất trên?
c) Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu (a) và câu (b)
4.94 Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các khí có
trong những hỗn hợp sau:
a) 3 lít khí CO2, 1 lít khí O2 và 6 lít khí N2.
b) 4,4g khí CO2, 16g khí O2 và 4g khí H2.
c) 3mol khí CO2, 5 mol khí O2 và 2 mol khí CO.
(Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.)
4.95 Một hỗn hợp khí gồm có 3,2g oxi và 8,8g khí cacbonic. Xác định khối
lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí nói trên?
4.96 Một hỗn hợp gồm có: 0,1mol O2; 0,25 mol N2; 0,15 mol CO.
a) Tìm khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên?
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí đối với kk và đối với H2?
Gv: Trần Quốc Nghĩa
85
6.107 Dung dịch là hỗn hợp:
A. Chất rắn trong chất lỏng
B. Chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi
D. Đồng nhất của chất tan và dung môi
6.108 Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A. Số gam chất tan trong 100g dung môi
B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch
C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
D. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
6.109 Nồng độ mol/lít của dung dịch là:
A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
B. Số gam chất tan trong 1lít dung môi
C.ASố mol chất tan trong 1lít dung dịch
D. Số mol chất tan trong 1lít dung môi
6.110 Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung
dịch bão hoà
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch
bão hoà
6.111 Lấy mỗi chất 10g hoà tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch.
Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất:
A. Na2CO3
B. Na2SO4
C. NaH2PO4
D. Ca(NO3)2
6.112 Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ
mol của dung dịch mới là:
A. 2,82M
B. 2,81M
C. 2,83M
D. Tất cả đều sai
6.113 Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d= 1,84 và bao nhiêu lít
nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d= 1,28.
A. 6,66lít H2SO4 và 3,34 lít H2O B. 6,67lít H2SO4 và 3,33 lít H2O
C. 6,65lít H2SO4 và 3,35 lít H2O D. 7lít H2SO4 và 3 lít H2O
6.114 Khi hoà tan 50g đường glucozơ( C6H12O6) vào 250g nước ở 200C thì
thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là:
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
A. 150ml
B. 160ml
84
C. 170ml
D. 180ml
Dữ kiện sau dùng cho hai câu 6.97, 6.98
Pha loãng 20g dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50g dung dịch
6.97 Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng là:
A. 7%
B. 18%
C.19%
D. 20%
6.98 Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml. Nồng
độ mol của dung dịch là:
A. 2,24M
B. 1,24M
C. 1,84M
D.2,5M
21
4.97 Đốt cháy 3,1g P trong bình chứa 5g Oxi. Hãy cho biết sau khi cháy
chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
4.98 Tính thể tích khí oxi và không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết:
a) 3,2g lưu huỳnh?
b) 12,4g Phốt pho? c) 24g cacbon?
Tính thể tích các khí CO2 và SO2 sinh ra ở đktc trong các trường hợp
(a) và (c)?
4.99 Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong một bình chứa 10g oxi. Sau phản
ứng người ta thu được 12,8g khí SO2.
a) Tính khối lượng S đã cháy?
Dữ kiện sau dùng cho hai câu 6.99, 6.100
Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì:
6.99 Khối lượng NaCl cần có là:
A. 40g
B. 50g
Khối lượng H2O cần có là:
A. 480g
B. 506g
Gv: Trần Quốc Nghĩa
b) Tính khối lượng và thể tích Oxi còn thừa sau phản ứng ?
C. 60g
D. 70g
C. 360g
D. 240g
4.100 Tính khối lượng Oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm
6g C và 8g S?
4.101 Tính khối lượng Oxi thu được:
6.100 Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
A. 52,65g
B. 54,65g
C. 60,12g
D. 60,18g
Dữ kiện sau dùng cho hai câu 6.101, 6.102
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuS04 20% thì
6.101 Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
A. 14g
B. 15g
C.16g
D.17g
6.102 Khối lượng nước cần lấy là:
A. 140g
B. 150g
D. 137g
C.135g
6.103 Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào
dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
A. 4g
B. 5g
C, 6g
D.7g
6.104 Muốn pha 100ml dung dịch H2S04 3M thì khối lượng H2S04 cần lấy là:
A. 26,4g
B. 27,5g
C.28,6g
D. 29,4g
6.105 Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH
2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
A. 62,5 ml
B. 67,5ml
C. 68,6ml
D. 69,4ml
6.106 Để pha 100g dung dịch CuS04 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
A. 95g
B. 96g
C. 97g
D. 98g
a) Khi phân hủy 4,9g KClO3 trong phòng thí nghiệm?
b) khi điện phân 54 tấn nước trong công nghiệp?
4.102 Người ta điều chế Kẽm oxit bằng cách đốt bột kẽm trong oxi.
a) Tính khối lượng Oxi cần thiết để điều chế 40,5g kẽm oxit?
b) Muốn có lượng oxi nói trên thì phải phân hủy bao nhiêu gam
KClO3?
4.103 Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Người ta đưa
vào bình 10g P để đốt. Hỏi lượng P trên có cháy hết không? Cho rằng
oxi chiếm 1/5 thể tích không khí?
4.104 Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau ở điểm nào? Hãy dẫn
ra 1 ví dụ về sự cháy và 1 ví dụ về sự oxi hóa chậm?
4.105 Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng):
a) S + O2
.......................
b) P + O2
............................
c) Fe + O2
.....................
d) Mg + O2
.........................
e) Al + O2
.....................
f) Na + O2
..........................
g) H2O
..........................
h) KMnO4
..........................
i) KClO3
.......................
j) HgO
..............................
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
22
4.106 Phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp khác nhau như thế nào? Đối
với mỗi loại phản ứng hãy dẫn ra 2 ví dụ để minh họa? (HD: Số lượng,
loại chất tham gia, sản phẩm)
4.107 Tính số gam KMnO4 cần dùng để có lượng oxi đủ để điều chế được
2,32g Fe3O4?
4.108 Lượng Oxi thu được khi điện phân 54g nước có đủ để đốt cháy hết 5,4g
Al không?
4.109 a) Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol
lưu huỳnh?
b) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em HS đốt cháy 6,4g S trong
2,24 lít khí oxi. Vậy theo em, S cháy hết hay còn dư?
4.110 a) Trong 16g khí Oxi có bao nhiêu mol nguyên tử O và bao nhiêu mol
phân tử Oxi?
b) Tính tỉ khối của oxi với nito , với không khí?
4.111 Đốt cháy 1kg than trong khí oxi, biết trong than có 10% tạp chất không
cháy.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên?
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra tong phản ứng ?
4.112 Cho các oxit sau: CO2; SO2; P2O5; Al2O3; Fe2O3; Fe3O4.
a) Chúng được tạo ra từ các đơn chất nào?
b) Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện của phản ứng (nếu có)
điều chế các oxit trên?
4.113 Tính khối lượng KClO3 cần thiết để sinh ra một lượng oxi đốt cháy hết
3,6g cacbon?
4.114 Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 7,84 lít khí O2 (đktc). Hãy cho biết
sau khi cháy, chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
4.115 Một bình kín dung tích 16,8 lít (đktc) chứa đầy khí O2. Người ta đốt
cháy hết 3g C trong bình đó, sau đó đưa 18g P vào bình để đốt tiếp.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Lượng P có cháy hết không?
c) Tính khối lượng từng sản phẩm sinh ra?
Gv: Trần Quốc Nghĩa
A. 1,5M
83
B. 1,6M
C. 1,7M
D. 1,8M
6.90 Trong 400ml dung dịch có chứa 19,6g H2SO4. Nồng độ mol của dung
dịch thu được là:
A. 0,2M
B. 0,3M
C.0,4M
D.0,5M
6.91 Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch.Nồng độ của
dung dịch H2SO4 thu được là:
A. 1,4M
B. 1,5M
C. 1,6M
D, 1,7M
6.92 Đồng sunfat tan vào trong nước tạo thành dung dịch có màu xanh lơ,
màu xanh càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch
được pha chế như sau (thể tích dung dịch được coi là bằng thể tích
nước).
(1) Dung dịch 1: 100 ml H2O và 2,4 gam CuSO4
(2) Dung dịch 2: 300 ml H2O và 6,4 gam CuSO4
(3) Dung dịch 3: 200 ml H2O và 3,2 gam CuSO4
(4) Dung dịch 4: 400 ml H2O và 8,0 gam CuSO4
Hỏi dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?
A. Dung dịch 1 B. Dung dịch 2 C. Dung dịch 3 D. Dung dịch 4
6.93 Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.10 H2O (Sôđa tinh thể) vào 44,28 ml nước.
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 4,24 %
B. 5,24 %
C. 6,5 %
D. 5%
Hãy giải thích sự lựa chọn.
6.94 Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. Dung dịch có D là 1,08
g/ml
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch CaCl2 là:
A. 4%
B. 3,8%
C. 3,9 %
D. Tất cả đều sai
b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl2 là:
A. 0,37M
B. 0,38M
C. 0,39M
D. 0,45M
Dữ kiện sau dùng cho hai câu 6.95, 6.96
Hoà tan 4g NaOH vào nước để được 400ml dung dịch
6.95 Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,22M
B. 0,23M
C.0,24M
D. 0,25M
6.96 Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100ml dung dịch này để được dung
dịch có nồng độ 0,1M?
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
A. 40,1g
B. 44, 2g
82
C. 42,1g
D. 43,5g
6.81 Bằng cách nào sau đâycó thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
6.82 Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
6.83 Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam HCl có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam HCl có trong 1lít dung dịch
C. Tính số gam HCl có trong 100og dung dịch
D. Tính số mol HCl có trong 1lít dung dịch
6.84 Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Nồng đọ phần trăm của dung
dịch là:
A. 10%
B. 11%
C. 12%
D. 13%
0
6.85 Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20 C thì được dung
dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :
A. 35 gam
B.35,9 gam
C. 53,85 gam
D. 71,8 gam
6.86 Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch
thu được là:
A. 84,22%
B. 84.15%
C. 84.25%
D. 84,48%
6.87 Làm bay hơi 20g nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung
dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng là:
A. 70g
B. 80g
C. 90g
D. 60g
6.88 Hoà tan 124g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ
phần trăm của dung dịch thu được là
A. 16%
B. 17%
C. 18%
D.19%
6.89 Hoà tan 117g NaCl vào nước để được 1, 25lít dung dịch. Dung dịch thu
được có nồng độ mol là:
Gv: Trần Quốc Nghĩa
23
4.116 Lập công thức bazơ ứng với các oxit sau: CaO; FeO; Li2O; BaO;
Al2O3; K2O; MgO.
4.117 Lập công thức oxit axit tương ứng với các axit sau: HNO3; HNO2;
H3PO4; H2CO3; H2SO3; H2SO4; HClO4; HMnO4; HBrO4
4.118 a) Đem nhiệt phân hoàn toàn 49g KClO3 thì thu được những sản phẩm
gì? Khối lượng là bao nhiêu?
b) Lượng oxi thu được ở trên đem đốt 22,4g Fe thì thu được sản phẩm
gì? Khối lượng là bao nhiêu?
4.119 Khi nung Cu(NO3)2, xảy ra phản ứng sau:
0
t
2Cu(NO3)2
2CuO + 4NO2 + O2.
Nếu đem nung hoàn toàn 22g Cu(NO3)2 thì khối lượng CuO và thể tích
hỗn hợp khí (đktc) thu được là bao nhiêu?
4.120 Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp gồm khí metan và khí butan (C4H8)
thu được 22g khí CO2. Hãy tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt
cháy hỗn hợp?
4.121 Đốt cháy hết 2,4g một kim loại R thì thu được 4g oxit. Hãy xác định
tên của kim loại đó?
4.122 a) Nếu đem nung 61,25g KClO3 thì thể tích khí O2 thu được là bao
nhiêu?
b) Khí O2 thu được ở trên có đủ tác dụng với 16,2g Al không?
4.123 Một hỗn hợp gồm H2 và O2 chiếm thể tích 6,72 lít (đktc) có khối lượng
là 3,6g. hãy xác định tp% theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
4.124 Đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al, sau phản ứng thu
được 14,2g hai oxit. Hãy tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng
(đktc)?
4.125 Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hỗn hợp C và S thì cần 3,36 lít O2 (đktc). Tính
khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
4.126 Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2.
Tính tỉ lệ a/b?
4.127 Viết phản ứng tạo thành các oxit: Al2O3, CuO, CO2, P2O5, Fe3O4, ZnO,
K2O, SO2, MgO từ các đơn chất tương ứng. Gọi tên Oxit?
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
24
4.128 Đốt cháy 11,2g Fe trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (đktc). Tính khối
lượng oxit sắt từ thu được và khối lượng nước cần dùng để điện phân ra
lượng O2 nói trên?
4.129 Đốt sắt trong 1 bình có chứa 8,4 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu
được 34,8g oxit sắt từ.
a) Tính lượng Fe đã tham gia phản ứng ?
b) Tính thể tích O2 còn dư (đktc)?
c) Tính lượng KClO3 cần thiết để phân hủy ra 8,4 lít khí O2 nói trên?
4.130 Một bình kín chứa hỗn hợp gồm 12.1023 phân tử H2 và 9.1023 phân tử
O2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí?
b) Đốt cháy hỗn hợp trên. Tính khối lượng nước thu được sau phản
ứng ?
4.131 Một oxit của nito có phân tử khối là 108, biết mN : mO = 7:20. Xác định
công thức của oxit này?
4.132 Oxit của một nguyên tố X có hóa trị V chứa 43,66% theo khối lượng
nguyên tố đó. Xác định công thức của oxit đó?
4.133 Một oxit kim loại có khối lượng mol là 102g, thành phần % về khối
lượng của kim loại trong oxit là 52,94%. Xác định công thức của oxit
đó?
4.134 Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo thành một phân tử
oxit. Trong phân tử này, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng.
Xác định công thức hóa học của oxit này?
4.135 Đốt cháy 9,2g một kim loại A có hóa trị I thu được 12,4g oxit. Xác
định tên kim loại A và công thức oxit của A?
4.136 a) Trình bày tính chất hóa học của Oxi? Viết phương trình phản ứng
minh họa?
b) Trình bày các cách điều chế và sản xuất oxi thường dùng? Viết
phương trình phản ứng minh họa?
4.137 Đốt cháy 10,8g kim loại M có hóa trị III, thu được 20,4 gam oxit.
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Xác định tên của kim loại và Oxit của nó?
Gv: Trần Quốc Nghĩa
6.75
81
a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 12%
để có dung dịch 8%.
ĐS: 250 g
b) Phải pha thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được một
dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và lượng dung
dịch axit phải dùng?
ĐS: b) 3/2 c) 466,67 gam
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5 H2O và bao nhiêu gam
dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?
6.76 Biết độ tan của muối KCl ở 200C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng
có chứa 50 gam KCl trong 130 gam nước được làm lạnh về nhiệt độ
200C.Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
ĐS: 44,2 gam
ĐS: 5,8 gam
6.77 a) Hòa tan 24,4 gam BaCl2. xH2O vào 175,6 gam H2O thu được dung
dịch 10,4%. Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh
thể CuSO4. yH2O. Tính y.
6.78 a) Làm bay hơi75 ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được
dung dịch mới có nồng độ 25%.Hãy xác định khối lượng của dung
dịch ban đầu. Biết khối lượng riêng của nước D = 1 g/ml.
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam
dung dịch muối ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của
NaCl ở 500C là 37 gam và ở 00C là 35 gam.
Đáp số: a) 375 gam b) 8 gam
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
6.79 Tìm kết luận đúng về độ tan:
A. Độ tan của một chất được xác định ở nhiệt độ xác định.
B. Hòa tan một chất vào 100g nước được dung dịch bão hòa thì lượng
chất đó chính là độ tan của của chất đó.
C. Độ tan cho biết khối lượng chất đó tan trong 100g nước ở nhiệt dộ
xác định để tạo dung dịch bão hòa.
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng.
6.80 Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão
hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:
Bài tập Hóa học 8 – Học kì 2
80
Gv: Trần Quốc Nghĩa
25
HCl 0,1mol/l vào dung dịch A thì thấy quì tím trở lại màu tím. Tính
nồng độ x mol/l.
Đáp số: x = 1 mol/l
c) Để điều chế ra lượng Oxi dùng trong phản ứng nói trên cần phải
nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4?
6.69 Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành dung dịch
có tính kiềm.
d) Nếu cũng dùng lượng Oxi nói trên để đốt cháy 4,8g magie thì khối
lượng sản phẩm tạo thành là bao nhiêu?
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % dung dịch thu được.
Đáp số: 66,67%
6.70 Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3. xH2O vào nước thành
dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2
dư thì thu được 0,699 gam kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể
muối sunfat nhôm ngậm nước ở trên.
Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O
6.71 Có 250 gam dung dịch NaOH 6% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch
NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
ĐS: 250 gam
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch
NaOH 8%?
ĐS: 10,87 gam
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch
NaOH 8%. Tính khối lượng nước bay hơi?
ĐS: 62,5 gam
6.72 Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36 % (D = 1,16 g/ ml) để
pha 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5 mol/l?
ĐS: 213 ml
6.73 Cho bột nhôm dư vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu được
khí H2 bay ra.
a) Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
b) Dẫn toàn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng
oxit dư nung nóng thì thu được 5,67 gam đồng. Viết phương trình
phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng này?
Đáp số: a) 2,24 lít
b) H = 90%.
6.74 Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung dịch NaOH
25 %.
a) Tính nồng độ sau khi trộn.
b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch này là
1,05.
Đáp số: a) 23,5 % b) 0,4762 lít
e) Lượng Oxi còn dư ở trên có thể dùng để đốt cháy bao nhiêu gam
than chứa 95% C và 5% tạp chất không cháy?
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4.138 Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
4.139 Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố phi kim khác
B. Các nguyên tố hóa học khác
C. Một nguyên tố hóa học khác. D. Một nguyên tố kim loại
4.140 Những câu nào sau đây phát biểu sai:
Oxit được chia làm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ.
A. Tất cả các oxit dều là oxit axit
B. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ
C. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
D. Oxit axit đều là oxit của phi kim
E. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
4.141 Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng bao nhiêu gam:
A. 120g
B. 140g
C. 160g
D. 150g
4.142 Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi. Sau phản có chất nào
còn dư?
A. Oxi
B. Photpho
C. Hai chất vừa hết
D. Không xác định được
4.143 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của
không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi