PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG CÓ SỬ DỤNG PHỤ GIA
KHOÁNG VÀ PHỤ GIA HÓA
Nhóm trình bày : 18
CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 18
1
Hoàng Thị Huyền Trang
2
Vũ Xuân Đại
3
Đặng Văn Tài
I.
ĐẶT VẤN ĐỀ THỰC TẾ
I.
ĐẶT VẤN ĐỀ THỰC TẾ
I.
ĐẶT VẤN ĐỀ THỰC TẾ
Dựa trên thực tế hiện nay, có nhiều loại bê tông có sử dụng phụ gia khoáng kết hợp phụ gia hóa nhằm tăng đặc
tính của bê tông để cho phù hợp với các yêu cầu thực tế hiện nay.
Bài toán đề cập đến phương pháp tính cấp phối của bê tông có sử dụng phụ gia khoáng và phụ gia
hóa kết hợp,trên cơ sở sử dụng phương pháp thiết kế cấp phối truyền thống của Việt Nam.
II.
1.
TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN THIẾT KẾ
Mục địch của việc thiết kế cấp phối hỗn hợp bê tông
Xác định tỷ lệ giữa các vật liệu cấu thành (xi măng, phụ gia khoáng, cốt liệu nhỏ, cốt liệu lớn,
nước và phụ gia hóa học) từ đó thành lập một cấp phối hợp lý.
II.
2.
TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN THIẾT KẾ
Các dữ liệu cần biết trước
Yêu cầu về bê tông
Yêu cầu về điều kiện thi công
Yêu cầu về vật liệu chế tạo bê tông (Xi măng,cát ,đá…)
II.
3.
TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN THIẾT KẾ
Quy trình thiết kế cấp phối bê tông
Xác định yêu cầu về các chỉ tiêu kĩ thuật.
Thiết Kế Cấp Phối
Tính toán,thiết kế,thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Thì nghiệm điều chỉnh cấp phối theo điều kiện ngoài hiện
trường.
III.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Bước 1 : Chọn độ sụt của hỗn hợp bê tông ()
Bước 2 : Xác định lượng nước trộn. Dựa vào độ sụt và các chỉ tiêu của vật liệu dùng để chế tạo bê tông
Bước 3 : Xác định các thông số của chất kết dính. CKD gồm hỗn hợp xi măng và phụ gia khoáng (tro
bay hoặc muội silic).
-
Tro bay : Dùng 15-30% thay thế cho lượng xi măng.
Muội silic: Dùng 5-10% thay thế cho xi măng.
III.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Bước 4 : Xác định tỷ lệ N/CKC. Tỷ lệ này được xác định theo công thức Bolomey :
( - 0.5)
Trong đó :
:Cường độ nén yêu cầu của bê tông
: Cường độ thực thế của chất kết dính
A : Hệ số tra bảng
Bước 5 : Tính hàm lượng chất kết dính :
CKD= N (kg)
III.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Bước 6 : Xác định phụ gia khoáng và phụ gia hóa cho 1 bê tông.
Hàm lượng xi xi măng và phụ gia khoáng trong 1 được tính theo công thức sau :
X=
PGK =
Bước 7 : Xác định thể tích hồ
= (lít)
III.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Bước 8 : Xác định hệ số dư vữa hợp lý
Bước 9 : Xác định lượng cốt liệu lớn (Đ)
Đ = 1000/( ) (kg)
Trong đó :
Đ : Hàm lượng đá trong 1
:Độ rỗng giữa các hạt cốt liệu
: Khối lượng thể tích xốp của cốt liệu lớn
: Khối lượng thể tích hạt cốt liệu lớn.
: Hệ số dư vữa hợp lý
III.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Bước 10 : Xác định hàm lượng cát (C)
C = (1000) (kg)
SẢN PHẨM SẢN XUẤT TỪ BÊ TÔNG
Hỗn hợp bê tông tươi vừa trộn
Cống thoát nước
SẢN PHẨM SẢN XUẤT TỪ BÊ TÔNG
Cọc bê tông
Tấm lát vỉa hè
IV.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bước 1 : Thí nghiệm kiểm tra độ lưu động(độ sụt SN)
Từ cấp phối bê tông tính toán theo lý thuyết, thí nghiệm kiểm tra độ sụt và điều chỉnh lượng nước cho đến khi đạt độ lưu động yêu cầu.
Nếu dùng phụ gia dẻo hóa thì cho l ượng phụ gia theo khuyến cáo của nhà sản xuất và thí nghiệm điều chỉnh giảm nước cho đến
khi đạt độ lưu động yêu cầu. Ghi lại lượng nước và tính lại tỷ lệ N/X.
IV.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Kiểm tra độ sụt
IV.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bước 2 : Thí nghiệm kiểm tra cường độ
Trộn mẻ thử với thành phần đã được điểu chỉnh ở bước 1, đúc 3 nhóm mẫu với 1 nhóm dùng hàm lượng chất kết dính như tính
toán ở bước 1, hai nhóm khác với hàm lượng CKD tăng và giảm 10%, kiểm tra chỉ tiêu cường độ.
IV.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bước 3 : Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích của bê tông tươi ()
Sau khi xác định lượng nước và chất kết dính hợp lý, tính lại tỷ lệ CKD:N:C:Đ, kết hợp với tỷ lệ phụ gia khoáng thay thế xi măng và tỷ lệ phụ
gia hóa tính theo xi măng đã xác định ở phần trên, ti ến hành thí nghiệm xác định khối lượng thể tích của bê tông tươi.
Biết khối lượng thể tích của bê tông tươi, ta có:
Thay các đại lượng PGH, N, C, Đ bằng biểu thức tính theo CKD theo tỷ lệ đã xác định vào công thức trên sẽ xác định được lượng
CKD+PGH+N+C+Đ=(Tươi)
CKD, và từ CKD tính được các lượng vật liệu PGH, N, C, Đ cho 1 bê tông.
IV.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bước 4 : Điều chỉnh cấp phối bê tông tại hiện trường
Căn cứ vào thành phần cấp phối đã xác định trong phòng thí nghiệm, điều chỉnh thành phần cấp phối bê tông tại hiện trường theo
độ ẩm thực tế của cốt liệu sao cho cấp phối đã tính toán không thay đổi.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Xây dựng –“Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại”, 2000.
2. GS.TS Phạm Duy Hữu (Chủ biên) –Bê tông cường độ cao và chất lượng cao, 2008.
3. Viện Kỹ thuật xây dựng –Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu chế tạo bê tông cường độ cao sử dụng trong thi công xây dựng các công
trình trên địa bàn Hà Nội”
4. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam –Viện Thủy Công –Báo cáo chuyên đề “Hướng dẫn thiết kế cấp phối bê tông tự lèn”, thuộc dự án
“Hoàn thiện công nghệ chế tạo bê tông tự lèn trong xây dựng công trình Thủy lợi”
Nhóm 18
Thank you
Company Logo