Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giáo dục bảo vệ rừng cho người dân xã xuân lâm, thị xã sông cầu, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ QUỐC PHƢƠNG

GIÁO DỤC BẢO VỆ RỪNG
CHO NGƢỜI DÂN XÃ XUÂN LÂM,
THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hằng

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các tài liệu và số liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn này là trung thực.
Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã đƣợc
công bố trƣớc đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Quốc Phƣơng


LỜI CẢM ƠN


Qua luận văn này tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy cô
giáo khoa Tâm lý giáo dục – Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong những năm học vừa qua, giúp tôi trƣởng
thành hơn trong chuyên môn cũng nhƣ trong cuộc sống.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hằng,
ngƣời đã định hƣớng và trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn Thạc
sĩ. Tôi cũng xin cảm ơn UBND xã Xuân Lâm đã tạo điều kiện, tận tình
giúp đỡ và đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thành viên lớp Cao học Giáo
dục và phát triển cộng đồng Khóa 25 của trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã
giúp đỡ, động viên và chia sẻ khó khăn cùng tôi trong quá trình học tập.
Trong quá trình thực hiện luận văn, chắc chắn không tránh khỏi thiếu
sót. Vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và những ngƣời
có chuyên môn trong lĩnh vực giáo dục và phát triển cộng đồng để luận văn
của tôi có thể hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Quốc Phƣơng


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

Giải nghĩa


1.

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

2.

BVR

Bảo vệ rừng

3.

BQL

Ban quản lý

4.

BND

Ban nhân dân

5.

CO2

Cac bo nic


6.

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

7.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8.

ha

Hecta

9.

HLHPN

Hội liên hiệp phụ nữ

10.

LHQ

Liên Hiệp Quốc


11.

LMLM

Lở mồm long móng

12.

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

13.

PCCCR

Phòng cháy, chữa cháy rừng

14.

PCGD

Phổ cập giáo dục

15.

THCS

Trung học cơ sở


16.

THPT

Trung học phổ thông

17.

UBND

Ủy ban nhân dân

18.

USD

Đôla mỹ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3

3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận ......................................................... 4
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..................................................... 4
7.2.1. Phương pháp điều tra xã hội học ............................................................ 4
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu................................................................... 4
7.2.3. Phương pháp quan sát ............................................................................ 5
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm ..................................................................... 5
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ ...................................................... 5
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5


Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC BẢO VỆ RỪNG CHO
NGƢỜI DÂN CẤP XÃ, THỊ TRẤN ................................................................ 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................ 7
1.2.1. Khái niệm giáo dục ................................................................................. 7
1.2.2. Khái niệm phát triển cộng đồng .............................................................. 8
1.2.3. Khái niệm về rừng ................................................................................. 10
1.3. Vai trò của rừng và những vấn đề về suy thoái rừng ............................... 11
1.3.1. Vai trò của rừng đối với đời sống con người........................................ 11
1.3.2. Nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng ở Việt Nam ................................ 13

1.3.3. Kiểm soát suy thoái rừng ...................................................................... 17
1.4. Giáo dục bảo vệ rừng ............................................................................... 18
1.4.1. Các chủ thể tham gia vào việc giáo dục bảo vệ rừng cho người dân... 18
1.4.2. Nội dung giáo dục bảo vệ rừng ............................................................. 21
1.4.3. Phương pháp và các hình thức giáo dục bảo vệ rừng .......................... 25
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục bảo vệ rừng ................................. 26
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng tới việc thực hiện giáo dục bảo vệ rừng cho
ngƣời dân cấp xã, thị trấn ................................................................................ 26
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 27
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 28
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 30
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG GIÁO DỤC BẢO VỆ RỪNG CHO NGƢỜI DÂN
XÃ XUÂN LÂM, THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN .......................... 31
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên ........................................................................................................... 31


2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ............................................................................. 31
2.1.2. Dân số, đơn vị hành chính trực thuộc ................................................... 32
2.1.3. Cơ sở hạ tầng thiết yếu trên toàn xã ..................................................... 32
2.1.4. Về kinh tế ............................................................................................... 33
2.1.5. Văn hoá – giáo dục – y tế ...................................................................... 33
2.1.6. An ninh quốc phòng .............................................................................. 34
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát .................................................................. 34
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 35
2.2.2. Khách thể khảo sát ................................................................................ 35
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 35
2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu ......................................... 35
2.3. Thực trạng bảo vệ rừng của ngƣời dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu,
tỉnh Phú Yên .................................................................................................... 35

2.3.1. Đặc trưng rừng tại xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ....... 35
2.3.2. Thực trạng bảo vệ rừng tại xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú
Yên ................................................................................................................... 38
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng tại xã Xuân Lâm ........................ 40
2.3.4. Những khó khăn tồn tại trong công tác bảo vệ rừng ............................ 41
2.3.5. Các tác động của suy thoái rừng tới môi trường .................................. 42
2.3.6. Các tác động của suy thoái rừng tới đời sống người dân .................... 42
2.4. Thực trạng giáo dục bảo vệ rừng của ngƣời dân xã Xuân Lâm, thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên .................................................................................. 43
2.4.1. Đối tượng được phỏng vấn về giáo dục bảo vệ rừng ........................... 44
2.4.2. Về nhận thức của người dân trong công tác bảo vệ rừng .................... 48
2.4.3. Nội dung và phương thức phổ biến kiến thức bảo vệ rừng cho người
dân ................................................................................................................... 55


2.4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình nghiên cứu, khảo sát thực
trạng bảo vệ rừng cho người dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú
Yên ................................................................................................................... 57
2.4.5. Đánh giá chung về thực trạng bảo vệ rừng và công tác giáo dục bảo vệ
rừng cho người dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ................ 58
2.5. Kinh nghiệm bảo vệ rừng của một số nƣớc trên thế giới ......................... 62
2.5.1. Nhật Bản................................................................................................ 62
2.5.2. Thụy Sỹ .................................................................................................. 63
2.5.3. Brazil ..................................................................................................... 64
2.5.4. Nga ........................................................................................................ 65
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 66
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP GIÁO DỤC BẢO VỆ RỪNG CHO NGƢỜI DÂN XÃ
XUÂN LÂM, THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN ................................ 67
3.1. Một số định hƣớng cho việc đề xuất giải pháp giáo dục bảo vệ rừng ..... 67
3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp giáo dục bảo vệ rừng .......................... 68

3.2.1. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 68
3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 68
3.2.3. Nguyên tắc phối hợp các lực lượng xã hội ........................................... 68
3.2.4. Nguyên tắc phù hợp với tình hình địa phương ..................................... 69
3.3. Các giải pháp giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân xã Xuân Lâm, thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên .................................................................................. 69
3.3.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền và phổ biến kiến thức giáo dục bảo
vệ rừng cho người dân .................................................................................... 69
3.3.2. Phối hợp các lực lượng chức năng, các tổ chức xã hội trong giáo dục
bảo vệ rừng cho người dân ............................................................................. 72
3.3.3. Huy động sự tham gia tích cực của người dân trong công tác bảo vệ
rừng ................................................................................................................. 76


3.3.4. Áp dụng các giải pháp giáo dục đặc biệt đối với các đối tượng có nguy
cơ phá rừng, hủy hoại rừng ............................................................................ 79
3.3.5. Huy động các nguồn lực và các điều kiện cơ sở vật chất thiết bị trong
công tác giáo dục bảo vệ rừng ........................................................................ 81
3.3.6. Hỗ trợ nâng cao đời sống người dân .................................................... 83
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 85
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp giáo dục bảo
vệ rừng cho ngƣời dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ........... 86
3.5.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm.......................................................... 86
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
giáo dục bảo vệ rừng....................................................................................... 87
3.5.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp giáo
dục bảo vệ rừng ............................................................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
1. Kết luận ....................................................................................................... 95

2. Khuyến nghị ................................................................................................ 97
2.1. Đối với các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương ............................. 97
2.2. Đối với nhà trường và nhân dân địa phương .......................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 99
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp độ che phủ của rừng xã Xuân Lâm ................................ 37
Bảng 2.2. Độ tuổi của ngƣời đƣợc phỏng vấn. ............................................... 45
Bảng 2.3. Trình độ học vấn của ngƣời đƣợc phỏng vấn. ................................ 46
Bảng 2.4. Nghề nghiệp của ngƣời đƣợc phỏng vấn. ....................................... 47
Bảng 2.5. Thu nhập của ngƣời đƣợc phỏng vấn. ............................................ 47
Bảng 2.6. Vai trò của rừng đối với cuộc sống của ngƣời dân......................... 48
Bảng 2.7. Những hoạt động bị cấm trong quản lý và bảo vệ rừng. ................ 49
Bảng 2.8. Số ngƣời tham gia vào hoạt động trồng và bảo vệ rừng. ............... 49
Bảng 2.9. Nhận thức của ngƣời dân về các giá trị sử dụng của rừng..................... 50
Bảng 2.10. Nhận xét về tài nguyên rừng của ngƣời dân trong thời gian qua. 51
Bảng 2.11. Nguyên nhân gây suy thoái rừng. ................................................. 52
Bảng 2.12. Nhận thức về mức xử phạt tối đa của hành vi vi phạm hành chính ... 52
Bảng 2.13. Việc quản lý rừng hiện nay. .......................................................... 53
Bảng 2.14. Việc nâng cao nhận thức của chính quyền xã. ............................. 54
Bảng 2.15. Phản ứng của ngƣời đƣợc phỏng vấn. .......................................... 54
Bảng 2.16. Hành động của ngƣời đƣợc hỏi. ................................................... 55
Bảng 2.17. Nguồn thông tin về rừng và bảo vệ rừng. ..................................... 56
Bảng 2.18. Đề xuất cho công tác bảo vệ rừng ................................................ 56
Bảng 2.19. Đề xuất để phát triển kinh tế của gia đình cũng nhƣ kinh tế
địa phƣơng ...................................................................................................... 57
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp giáo dục bảo
vệ rừng ............................................................................................................. 88

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp giáo dục
bảo vệ rừng ..................................................................................................... 90
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi .............................. 92


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí vùng nghiên cứu ........................................................... 31
Hình 2.2. Thảm thực bì sau khi khai thác lâm sản trái phép để lại tại thôn
Bình Nông, xã Xuân Lâm ............................................................................... 38
Hình 2.3. Biểu đồ số ngƣời trả lời theo độ tuổi. ............................................. 45
Hình 2.4. Biểu đồ số trình độ học vấn ngƣời đƣợc phỏng vấn. ...................... 46
Hình 3.1. Sơ đồ tổng hợp mối quan hệ giữa các biện pháp ............................ 86
Hình 3.2. Biểu đồ minh họa mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi . 93


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng từ lâu là “lá phổi xanh” của trái đất, rừng chiếm 31% tổng diện
tích trái đất trên thế giới với khoảng 4 tỷ ha, phân bố trên 3 vùng khí hậu: bắc
cực, ôn đới và nhiệt đới, trong đó có khoảng 93% là rừng tự nhiên và 7% là
rừng trồng. Trên thế giới có khoảng 1.6 tỷ ngƣời có các hoạt động sống và
làm việc liên quan tới rừng, khoảng 300.000 ngƣời sống nhờ vào rừng và là
môi trƣờng sống của hơn 2/3 động thực vật đƣợc xác định trên toàn thế giới.
Đặc biệt, rừng là bể hấp thụ CO2 lớn, ƣớc tính 650 tỷ tấn Cacbon trong toàn hệ
sinh thái, chiếm 44% tổng sinh khối, lƣu giữ khoảng 298 Giga tấn CO2 trong
sinh khối. Ƣớc tính giá trị khai thác từ rừng mỗi năm 122 tỷ USD.
Theo tính toán của các chuyên gia của Tổ chức Nông – Lƣơng thế giới
(FAO), thì hàng năm có tới 11,5 triệu hecta rừng bị chặt phá và bị hỏa hoạn
thiêu trụi trên toàn cầu, trong khi diện tích rừng trồng mới chỉ khoảng 1,5
triệu hecta. Rừng nguyên sinh bị tàn phá, đất đai bị xói mòn dẫn tới tình trạng

sa mạc hóa ngày càng gia tăng. Nghiêm trọng hơn, diện tích rừng bị thu hẹp
trên quy mô lớn khiến bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng, mất cân bằng, ảnh
hƣởng xấu đến sức khỏe con ngƣời và đời sống động, thực vật …[29].
Việt Nam có tổng diện tích đất rừng hiện có 14.061.856 ha, trong đó
diện tích rừng tự nhiên hiện có là 10.175.519 ha, rừng trồng hiện có 3.886.337
ha, độ che phủ rừng 40.84% [1]. Phân bố cho 3 loại rừng nhƣ sau: Rừng sản
xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng với 32 vƣờn quốc gia và 120 khu bảo
tồn thiên nhiên.
Rừng còn là nguồn tài nguyên rất quý giá. Rừng đóng vai trò vô cùng
quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, an sinh xã hội và bảo vệ môi trƣờng
sinh thái. Ngày nay diện tích rừng của nƣớc ta đang bị suy giảm một cách

1


nghiêm trọng, kéo theo đó là nhiều loài động vât, thực vật rừng quý, hiếm
đang có nguy cơ đe dọa bị tuyệt chủng. Nguyên nhân dẫn đến mất rừng là do
tình trạng khai thác rừng không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng và đặc
biệt là do sức ép dân số ngày một tăng, xã hội ngày càng phát triển nên nhu
cầu về đất ở và đất canh tác, cũng nhƣ nhu cầu về gỗ và các loại lâm sản khác
từ rừng ngày càng cao, dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp mạnh, chất lƣợng
rừng thì suy giảm trầm trọng…và nhiều thiên tai xảy ra nhƣ hạn hán, lũ lụt,
sạt lở…. Chính vì vậy mỗi thành viên trong cộng đồng cần phải biết và có ý
thức trách nhiệm để cùng nhau ngăn chặn những nguyên nhân làm cho rừng
bị suy thoái, cùng nhau bảo vệ rừng, phục hồi và giữ gìn tài nguyên rừng.
Đảng và Nhà nƣớc ta thƣờng xuyên quan tâm đến vấn đề giáo dục bảo
vệ rừng cho ngƣời dân. Các ngành, các cấp cũng đã có rất nhiều chủ trƣơng,
biện pháp để bảo vệ rừng. Nhƣng giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân đóng
vai trò rất quan trọng, nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng, từ đó từng cá
nhân, gia đình và cộng đồng xã hội có hành động kiên quyết hơn trong công

tác giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân.
Là một trong số các tỉnh miền trung, tại Phú Yên tình hình khai thác,
chặt phá rừng ngày càng diễn biến phức tạp, có chiều hƣớng gia tăng đáng lo
ngại, làm ảnh hƣởng đến sự phát triển chung của xã hội. Tỉnh Phú Yên đã có
nhiều chƣơng trình, kế hoạch và đề ra nhiều biện pháp để giáo dục bảo vệ
rừng. Tuy nhiên, công tác giáo dục bảo vệ rừng trên địa bản tỉnh vẫn còn
những hạn chế, chƣa đi vào chiều sâu, nếu nhƣ đề ra đƣợc những giải pháp
giáo dục thiết thực hơn, phù hợp hơn nhằm nâng cao nhận thức cho ngƣời
dân, cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng thì hiệu quả công tác này sẽ đƣợc
nâng cao, hiệu quả hơn. Trên cơ sở đó bản thân em chọn đề tài: “Giáo dục
bảo vệ rừng cho người dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn giáo dục bảo vệ
rừng cho ngƣời dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, đề tài đề
xuất những giải pháp giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả về bảo vệ rừng cho
ngƣời dân, góp phần phát triển cộng đồng bền vững tại địa phƣơng.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục bảo vệ rừng trên địa bàn xã, thị trấn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân tại xã Xuân Lâm, thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục bảo vệ rừng trên địa bàn xã Xuân Lâm, thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đã đƣợc thực hiện bởi các chủ thể khác nhau, các giải
pháp giáo dục bảo vệ rừng đạt những kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng còn

những hạn chế, tồn tại trong việc giáo dục cho ngƣời dân trong công tác bảo vệ
rừng. Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp giáo dục trên cơ sở lý luận và thực tiễn
một cách cụ thể hơn, sát với đối tƣợng hơn, sát với cộng đồng hơn thì có thể
nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng trong cộng đồng tại địa phƣơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về: Rừng, suy thoái rừng, bảo
vệ rừng, giáo dục bảo vệ rừng, giải pháp giáo dục bảo vệ rừng.
5.2. Khảo sát thực trạng vấn đề bảo vệ rừng, công tác giáo dục bảo vệ
rừng và các yếu tố ảnh hƣởng tới vấn đề này tại xã Xuân Lâm, thị xã Sông
Cầu, tỉnh Phú Yên.
5.3. Đề xuất các giải pháp giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân trên địa
bàn xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.

3


5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp giáo
dục bảo vệ rừng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu các giải pháp giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời
dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
- Đề tài đề cập đến các chủ thể nhƣ: UBND cấp xã, Nhà trƣờng, cán bộ
kiểm lâm địa bàn…
- Đề tài chỉ nghiên cứu trên địa bàn xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên. Các số liệu đƣợc hồi cứu từ ba năm gần đây và kết quả khảo sát
trong năm 2016 đến năm 2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Trên cơ sở phƣơng pháp nghiên cức lí luận nhằm thu thập, xử lí các
tài liệu có liên quan, trên cơ sở đó xây dựng khung cơ sở lí luận của đề tài

nghiên cứu.
Các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận đƣợc sử dụng bao gồm: phƣơng
pháp phân tích tài liệu, tổng hợp lí luận; phƣơng pháp giả thuyết, phƣơng
pháp chứng minh.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Ở đề tài này chủ yếu sử dụng phƣơng pháp ngiên cứu thực tiễn, từ thực
trạng và số liệu thu thập đƣợc UBND xã Xuân Lâm và các cơ quan có liên
quan để đánh giá, chứng minh và từ đó đƣa ra giải pháp
7.2.1. Phương pháp điều tra xã hội học
Xây dựng các mẫu phiếu để khảo sát công tác giáo dục bảo vệ rừng đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của ngƣời dân, cán bộ quản lí
và các chuyên gia về công tác giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân trên địa
bàn xã Xuân Lâm.

4


7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát thực trạng giáo dục bảo vệ trên địa bàn xã Xuân Lâm.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp giáo dục
bảo vệ rừng trên địa bàn xã Xuân Lâm.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp toán thống kê nhằm xử lý những số
liệu thu đƣợc từ thực trạng công tác giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân
trên địa bàn xã Xuân Lâm. Trên cơ sở đó đƣa ra những nhận xét, đánh giá, lí
giải nguyên nhân, đồng thời đề xuất các giải pháp giáo dục bảo vệ rừng cho
ngƣời dân xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.

8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận trong việc Giáo dục
bảo vệ rừng và việc xây dựng hệ thống phƣơng pháp giáo dục hiệu quả công
tác bảo vệ rừng cho ngƣời dân.
- Về mặt thực tiễn: Góp phần thiết thực vào việc giúp cho chính quyền,
các ban ngành địa phƣơng trong công tác giáo dục bảo vệ rừng trên địa bàn xã
Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên từng bƣớc nâng cao chất lƣợng
giáo dục bảo vệ rừng của địa phƣơng.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục, ngoài ra nội dung chính của luận văn đƣợc
trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân cấp
xã, thị trấn.
Chƣơng 2: Thực trạng giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân xã Xuân
Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3: Giải pháp giáo dục bảo vệ rừng cho ngƣời dân xã Xuân
Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC BẢO VỆ RỪNG
CHO NGƢỜI DÂN CẤP XÃ, THỊ TRẤN
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý và bảo vệ rừng đƣợc các học giả nƣớc ngoài và Việt Nam
nghiên cứu ở nhiều ngành khoa học khác nhau nhƣ: lâm nghiệp, kinh tế, môi
trƣờng, luật... Tuy nhiên, nghiên cứu hoạt động quản lý, giáo dục bảo vệ rừng
dƣới khía cạnh giáo dục và phát triển cộng đồng thì không nhiều.

1.1.1. Ở nước ngoài
Các công trình nghiên cứu về quản lý, bảo vệ rừng không nhiều, ở nƣớc
ngoài có các công trình nhƣ:
- Luận án tiến sĩ luật học của tác giả Sofia R.Hirakuri năm 2003 tại
Trƣờng Luật, Đại học Washington với đề tài “Can Law Save the Forests?
Lesson from Finland and Brazil” (Liệu rằng pháp luật có thể bảo vệ đƣợc
rừng? Những bài học từ Phần Lan và Brazil).
- Bài báo của tác giả Sofia Hirakuri, (2000) “How Finland made
forest owners follow the law” (Phần Lan, làm thế nào để các chủ rừng tuân
thủ pháp luật).
- Nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới năm 2007 “Forest law and
sustainable development – Addressing Contemporary Challenges Through
Legal Reform” (Luật lâm nghiệp và Phát triển bền vững – Giải quyết các
thách thức đƣơng đại thông qua cải cách pháp lý).
Trên toàn thế giới, ƣớc tính có khoảng 3.870 triệu ha rừng, trong đó
93% là rừng tự nhiên và 7% rừng trồng. Phá rừng nhiệt đới và suy thoái rừng
ở nhiều vùng trên thế giới đã gây ra những hậu quả tiêu cực đến các loại hàng
hoá và dịch vụ từ rừng. Diện tích rừng ở các nƣớc phát triển đã ổn định và
đang tăng nhẹ, còn ở các nƣớc đang phát triển, phá rừng vẫn đang tiếp diễn.
Mức thay đổi ƣớc tính hàng năm diện tích rừng trên toàn thế giới (thập kỷ 90)

6


là 9,4 triệu ha, là số liệu dựa trên mức phá rừng hàng năm là 14,6 triệu ha và
diện tích rừng tăng ƣớc tính là 5,2 triệu ha [29].
- Hằng năm trên thế giới mất đi trung bình 16,1 triệu ha rừng, trong đó
rừng nhiệt đới bị suy giảm với tốc độ lớn nhất 15,2 triệu ha.
- Diện tích rừng bình quân thế giới trên đầu ngƣời 0,6 ha/ngƣời.
- Phần lớn đất rừng rất thích hợp cho canh tác nông nghiệp.

- Hiện nay rừng nhiệt đới chỉ còn khoảng 50% diện tích so với trƣớc đây.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở trong nƣớc, thì có các công trình nghiên cứu nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hải Âu - Trƣờng Đại học Luật
Hà Nội, năm 2001 với tựa đề “Pháp luật bảo vệ môi trƣờng rừng ở Việt Nam,
thực trạng và phƣơng hƣớng hoàn thiện”.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thanh Huyền - Khoa Luật - Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2004 với tựa đề “Một số vấn đề cơ bản về pháp
luật bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay”.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Công Tuấn - Học viện Chính trị - Hành
chính Quốc gia, năm 2006 với tựa đề “Quản lý nhà nƣớc bằng pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ rừng”.
Các công trình nghiên cứu khoa học trên chủ yếu nghiên cứu những vấn
đề cơ bản của pháp luật bảo vệ rừng, quản lý nhà nƣớc bằng pháp luật Nhƣng
chƣa nghiên cứu cụ thể về vấn đề giáo dục bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm giáo dục
Giáo dục là phạm trù xã hội chỉ có ở con ngƣời, vì ở động vật những hành
vi của chúng mang tính bản năng và đƣợc lƣu giữ trong hệ thống Gien. Những
kinh nghiệm mà loài ngƣời tích lũy đƣợc trong quá trình phát triển của lịch sử
đƣợc lƣu giữ ở nền văn hóa nhân loại, đƣợc tiếp nối qua các thế hệ [17].

7


Giáo dục đƣợc đƣợc hiểu nhƣ là quá trình thốn nhất của sự hình thành
tinh thần và thể chất của mỗi cá nhân trong xã hội. Với cách hiểu này, giáo
dục đóng vai trò nhƣ một mặt không thể tách rời của cuộc sống con ngƣời của
xã hội, nó là một hiện tƣợng của xã hội. Giáo dục là một hoạt động gắn liền
với tiến trình đi lên của xã hội [17].

Giáo dục mang tính giai cấp, đó là sự khẳng định của rất nhiều nhà giáo
dục hiện nay, tính chất giai cấp của giáo dục thể hiện trong các chính sách
giáo dục chính thống đƣợc xây dựng trên cơ sở tƣ tƣởng của nhà nƣớc cầm
quyền, nó khẳng định giáo dục không đứng ngoài chính sách và quan điểm
của nhà nƣớc, điều đó đƣợc toàn xã hội chấp nhận [17].
Giáo dục học nghiên cứu, chỉ đạo thực tiễn giáo dục, đảm bảo cho giáo
dục thực hiện tốt các chức năng của mình. Thực tiễn giáo dục là cơ sở cho sự
ra đời và phát triển của giáo dục học, đồng thời những kinh nghiệm của thực
tiễn giáo dục đƣợc hệ thống hóa, khái quát hóa trong giáo dục học [17].
Giáo dục (theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, có tổ
chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng phƣơng pháp khoa học của nhà giáo
dục tới ngƣời đƣợc giáo dục trong các cơ quan giáo dục, nhằm hình thành
nhân cách cho họ [17].
Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là quá trình hình thành cho ngƣời đƣợc giáo
dục lí tƣởng, động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách,
những hành vi, thói quen cƣ xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức
cho họ các hoạt động và giao lƣu [17].
1.2.2. Khái niệm phát triển cộng đồng
Cộng đồng là một tập thể gồm những thành viên gần với nhau bằng
những giá trị chung. Khái niệm cộng đồng đƣợc dùng rộng rãi trong các lĩnh
vực kinh tế, chính trị. Ở các lĩnh vực này, cộng đồng vừa mang những giá trị
chung mà mỗi thành viên thừa nhận và tuân theo, vừa tôn trọng sự phát triển
độc lập của mỗi thành viên trong các quan hệ hợp tác với nhau [27].

8


Theo Murray G. Ross (1955): Phát triển cộng đồng là một diễn tiến qua
đó một cộng đồng nhận rõ nhu cầu hoặc mục tiêu phát triển của cộng đồng;
biết sắp xếp ƣu tiên các nhu cầu và mục tiêu này; phát huy sự tự tin và ý

muốn thực hiện chúng; biết tìm đến tài nguyên bên trong và ngoài cộng đồng
để đáp ứng chúng, thông qua đó sẽ phát huy những thái độ và kỹ năng hợp tác
trong cộng đồng [30].
Theo Th.s Nguyễn Thị Oanh (1995): Phát triển cộng đồng là một tiến
trình làm chuyển biến cộng đồng nghèo thiếu tự tin thành cộng đồng tự lực
thông qua việc giáo dục gây nhận thức về tình hình, vấn đề hiện tại của họ,
phát huy các khả năng và tài nguyên sẵn có, tổ chức các hoạt động chung tự
giúp, bồi dƣỡng và củng cố tổ chức để tiến tới tự lực và phát triển [16].
Định nghĩa chính thức của LHQ, 1956: Phát triển cộng đồng là những
tiến trình qua đó nỗ lực của dân chúng kết hợp với nỗ lực của chính quyền để
cải thiện các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hó của các cộng đồng và giúp các
cộng đồng hội nhập và đồng thời đóng góp vào đời sống quốc gia [13]. Định
nghĩa này nhấn mạnh hai yêu tố: Sự tham gia của ngƣời dân với sự tự lực tối
đa, và sự hỗ trợ về kỹ thuật và dịch vụ của nhà nƣớc để khuyến khích sáng
kiến, sự tự giúp, những cố gắng của ngƣời dân.
Định nghĩa chung, khái quát về phát triển cộng đồng:
- Phát triển cộng đồng là một tiến trình làm chuyển biến cộng đồng
nghèo, thiếu tự tin thành cộng đồng tự lực thông qua việc giáo dục giúp
ngƣời dân trong cộng đồng nhận thức rõ tình hình, vấn đề hiện tại của họ,
phát huy các khả năng và tài nguyên sẵn có của họ, tổ chức các hoạt động
chung tự giúp, bồi dƣỡng và củng cố tổ chức, mở rộng các mối liên kết tiến
tới tự lực phát triển.
- Phát triển cộng đồng bền vững là một kiểu loại phát triển cộng đồng
có tính lâu bền dựa trên cơ sở cân đối liên hệ thống nội bộ cộng đồng, giữa
các cộng đồng và với môi trƣờng.

9


1.2.3. Khái niệm về rừng

Theo quy định tại khoản 1, điều 3, Luật Bảo vệ và phát triển rừng đƣợc
Quốc Hội ban hành số 29/2004/QH11, ngày 03/12/2004 thì rừng đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng,
động vật rừng, vi sinh vật rừng và các yếu tố môi trƣờng khác, trong đó cây
gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trƣng là thành phần chính có độ che phủ
của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng” [19]. Độ che phủ của
tán rừng là mức độ che kín của tán cây rừng đối với đất rừng, đƣợc biểu thị
bằng tỷ lệ phần mƣời giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và
diện tích đất rừng [19].
Khái niệm về rừng cần đƣợc xem xét thống nhất về mặt sinh thái, kinh
tế và xã hội.
* Về mặt sinh thái (môi sinh):
- Rừng là một quần thể động thực vật và vi sinh vật, cùng với các yếu
tố khác.
- Rừng là một hệ sinh thái quan trọng nhất trên lục địa, bao gồm hai
thành phần cơ bản là các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh tác động qua
lại với nhau, không ngừng vận động trong không gian và thời gian, có khả
năng tự điều chỉnh, thích ứng với điều kiện môi trƣờng.
- Cần nhận thức đúng nội dung của hệ sinh thái rừng, từ đó xác định rõ
hơn vai trò của con ngƣời trong quá trình phát triển của hệ sinh thái rừng.
* Về mặt xã hội:
Trong quá trình phát triển, con ngƣời luôn có quan hệ với rừng trên
nhiều mặt theo những quy luật khách quan nhất định. Chính vì vậy, quá trình
hoạch định và thực thi chính sách lâm nghiệp cần phải tôn trọng các quy luật
xã hội. Theo đó cần vận dụng các quy luật phát triển lâm nghiệp xã hội cũng

10



nhƣ các quan hệ qua lại giữa rừng và con ngƣời để xây dựng một hệ thống các
chính sách lâm nghiệp khả thi, đáp ứng những lợi ích của con ngƣời trong
mọi giai đoạn phát triển.
* Về mặt kinh tế:
Rừng là tƣ liệu sản xuất quan trọng, không thể thay thế đƣợc của nền
kinh tế quốc dân. Rừng còn cung cấp các tài nguyên, hết sức quý giá cho quốc
gia nói chung, cho các nhà sản xuất kinh doanh nghề rừng nói riêng trong
điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập trong nền kinh tế
quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng.
1.3. Vai trò của rừng và những vấn đề về suy thoái rừng
1.3.1. Vai trò của rừng đối với đời sống con người
- Rừng có chức năng giữ nƣớc: Cây rừng cùng với bộ rễ của nó làm cản
trở tốc độ dòng chảy của nƣớc khi có mƣa. Tốc độ dòng chảy của nƣớc bị
giảm lại làm cho thời gian đọng nƣớc trên mặt đất diễn ra lâu hơn. Sự đọng
nƣớc trên mặt đất cùng với điều kiện tơi xốp của đất do có nhiều rễ cây làm
cho nƣớc mƣa dễ dàng ngấm sâu vào lòng đất tạo nên các mạch nƣớc ngầm
dự trữ trong đất.
- Rừng có chức năng giữ đất, chống xói mòn: Tán lá cây có tác dụng
làm giảm tốc độ rơi của hạt mƣa lên bề mặt đất làm giảm khả năng “phá đất”
và “dòng chảy mặt” của nƣớc mƣa làm giảm sự xói mòn của lớp đất bề mặt.
- Rừng giúp hạn chế lũ lụt, hạn hán: Khi một lƣợng lớn nƣớc mƣa bị
cây chặn lại và ngấm sâu vào lòng đất thì lƣợng nƣớc còn lại sẽ chảy chậm
hơn theo các con suối nhỏ, theo sông và đổ ra biển. Điều này hạn chế đƣợc tối
đa hiện tƣợng lũ quét. Đồng thời, nƣớc mƣa đƣợc ngấm sâu vào lòng đất sẽ
tạo nên các mạch nƣớc ngầm dự trữ thƣờng xuyên để cung cấp cho các con
suối, sông, ao hồ…góp phần hạn chế đƣợc hiện tƣợng hạn hán.

11



- Rừng giúp điều hòa không khí: Các thảm thực vật rừng có khả năng
ngăn cản bức xạ nhiệt của mặt trời làm hạn chế sự bốc hơi nƣớc từ mặt đất.
Đieuf đó có nghĩa là cây rừng đã góp phần duy trì một chế độ nhiệt và độ ẩm
thích hợp trong mỗi khu rừng. Trong quá trình quang hợp của cây đã sử dụng
khí các-bô-níc (CO2) và sinh ra khí ôxi (O2). Trong khi đó quá trình thở của
con ngƣời và động vật lại xảy ra hiện tƣợng ngƣợc lại là sử dụng khí ôxi (O 2)
và thải ra khí các-bô-níc (CO2).
- Rừng chắn sóng, cát: Để ngăn cản sự di chuyển của cát và hiện tƣợng
xói lở bờ biển do tác động của gió và sóng, chúng ta có thể trồng cây, làm
thành các vành đai chắn sóng và cát rất hiệu quả.
- Rừng cung cấp các sản phẩm tự nhiên và các giá trị thực tiễn cho con
ngƣời: Rừng chứa ẩn nhiều tài nguyên quý giá trong đó có nguồn tài nguyên
động thực vật. Đây là nguồn cung cấp cho con ngƣời nhiều sản phẩm tự nhiên
rất cần thiết nhƣ: nguyên liệu, nhiên liệu và dƣợc liệu. Các sản phẩm từ gỗ
hoặc phi gỗ phần lớn đƣợc con ngƣời thƣờng xuyên sử dụng một cách phổ
biến và rộng rãi nhƣ đồ dùng gia đình, các dụng cụ sản xuất… Nhiều loài
cây trồng và vật nuôi có nguồn gốc từ tự nhiên. Một số loài cho năng xuất
tốt, có khả năng kháng bệnh và chống chịu với môi trƣờng khắc nghiệt cao
nhờ sự lai tạo với nhừng nguồn gen có trong thiên nhiên hoang dã. Nhiều
loài thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật bảo vệ các sản phẩm công
nghiệp, nông nghiệp…đƣợc tổng hợp và chiết xuất từ các loài cây hoặc con
vật trong tự nhiên, đem lại nguồn lợi to lớn về kinh tế và sự sống cho loài
ngƣời và vật nuôi.
- Rừng tạo ra thu nhập cho ngƣời dân, tạo điều kiện cho ngƣời dân ổn
định cuộc sống, xoá đói giảm nghèo.
- Ngoài các chức năng trên, rừng còn là một nơi có môi trƣờng trong
lành, nhiều nơi có thắng cảnh tự nhiên tuyệt đẹp. Điều này đã giúp cho con
ngƣời có đƣợc sự vui vẻ, thoải mái và cảm hứng sáng tạo khi đƣợc tham quan
trong các khu rừng tự nhiên.


12


1.3.2. Nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng ở Việt Nam
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng ở nƣớc ta. Nhƣng chúng
ta có thể chia ra làm hai nguyên nhân cơ bản sau:
- Những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến suy thoái rừng:
+ Chiến tranh: Chiến tranh không những là nguyên nhân trực tiếp mà
còn là nguyên nhân sâu xa dẫn đến suy thoái rừng ở Việt Nam. Chiến tranh đã
gây biến động lớn về việc phân bố dân cƣ giữa các vùng miền trên cả nƣớc.
Đồng thời trong chiến tranh quân và dân ta đã khai phá nhiều diện tích đất
rừng để trồng cây lƣơng thực phục vụ cho chiến tranh. Các loài động vật
hoang dã cũng bị đe dọa bởi các loại vũ khí do chiến tranh để lại.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất rừng: Do không có đất để trồng trọt và
chăn nuôi nên nhiều hộ dân đã khai thác trái phép đất rừng để sản xuất nông
nghiệp, làm cho tài nguyên rừng bị suy thoái một cách nghiêm trọng. Ngoài ra
do sự phát triển của khoa học kỹ thuật, dân số gia tăng đã làm cho nhu cầu
sử dụng đất cũng tăng theo đòi hỏi ngƣời dân phải lấn đất rừng để phục vụ
cho nhu cầu sử dụng đất. Phá rừng ngập mặn để nuôi tôm cũng là hậu quả
làm suy thoái rừng. Ngoài khai ngƣời dân còn phá rừng để trồng cà phê. Có
thể khẳng định, việc nuôi tôm và trồng cà phê không có quy hoạch là mối
đe doạ lớn nhất đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn và làm giảm diện tích
rừng tự nhiên của nƣớc ta.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng: Xã hội ngày càng phát triển thì đi kèm với
nó là việc xây dựng cơ sở hạ tầng nhƣ các công trình xây dựng, đƣờng giao
thông, sân bay, hệ thống điện quốc gia, hệ thống các hồ thủy điện, các trung
tâm du lịch sinh thái, hệ thống cấp thoát nƣớc…là điều tất yếu. Tuy nhiên do
thực hiện các công trình trên một cách thiếu quy hoạch, thiếu cơ sở khoa học
cũng làm ảnh hƣởng tới vấn đề đa dạng sinh học, làm suy thoái môi trƣờng tự
nhiên và suy giảm tài nguyên rừng.


13


+ Khai thác nguồn lâm sản quá mức cho phép: Đây là nguyên nhân
quan trọng trực tiếp làm cho rừng ở Việt Nam bị suy thoái một cách
nghiêm trọng.
 Khai thác gỗ: Việc khai thác tận thu các loài gỗ quý hiếm để phục vụ
cho mục đích kinh doanh xuất khẩu hiện nay đang là một nguồn lợi tức đáng
kể cho quốc gia có trữ lƣợng lớn gỗ quý nhƣ Việt Nam. Tuy nhiên khai thác
gỗ là mối đe dọa lớn đối với đa dạng sinh học và suy giảm tài nguyên rừng.
Nó làm nghèo kiệt tài nguyên gỗ tự nhiên và làm giảm sút chất lƣợng rừng
một cách nghiêm trọng. Tình trạng khai thác gỗ trộm xảy ra ở nhiều nơi cũng
làm cho tài nguyên rừng bị cạn kiệt nhanh chóng.
 Khai thác củi: Việc khai thác củi làm nhiên liệu có quy mô lớn và
khó kiểm soát là mối đe dọa rất lớn đối với tài nguyên rừng và đa dạng sinh
học. Ngoài việc khai thác củi thì tình trạng đốt than cũng là nguyên nhân
gây ra suy thoái rừng. Hiện nay tình trạng khai thác củi và đốt than để bán
vẫn đang diễn ra thƣờng xuyên và là nghề kiếm sống khó thay thế của
nhiều ngƣời tại vùng núi. Đây là vấn đề đáng lo ngại cho việc tàn phá rừng
tiếp tục tiếp diễn.
 Khai thác lâm sản ngoài gỗ: Khai thác lâm sản ngoài gỗ cũng là
nguyên nhân làm cạn kiệt, suy giảm tài nguyên rừng. Lâm sản ngoài gỗ bao
gồm các loài động vật hoang dã quý hiếm và các loại thực vật ngoài gỗ
nhƣ: song, mây, tre, nứa, lá các loại cây thuốc, dầu… Hiện nay tình trạng
khai thác, buôn bán trái phép, xuất khẩu các loài động, thực vật rừng đang
diễn ra mạnh mẽ. Giá trị xuất khẩu cao của các loài nói trên, sự kém hiểu
biết, hám lợi nhuận và sự nghèo đói mà ngƣời dân đổ xô vào rừng khai thác
các nguồn lâm sản ngoài gỗ. Các hoạt động trái phép này kéo dài âm ỉ, liên
tục, tốc độ của sự phục hồi rừng không kịp với tốc độ phá rừng cho nên

rừng đang bị suy thoái.

14


×