Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

NHÓM 1 dtm CHUNG cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.64 KB, 83 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................4
1. Xuất xứ dự án....................................................................................................4
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)...........................................................5
2.1. Cơ sở pháp lý chính để lập đánh giá tác động môi trường dự án...................5
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.......................................................5
2.3 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng.............................6
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG THỰC HIỆN ĐTM`............................6
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.........................................................................7
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..........................................................8
1.1. TÊN DỰ ÁN..................................................................................................8
1.2. CHỦ DỰ ÁN..................................................................................................8
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.......................................................................9
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
10
1.4.1. Tính chất, chức năng của dự án................................................................10
1.4.2. Quy mô dân số và đất đai.........................................................................10
1.4.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và xây dựng chủ yếu...................................10
1.4.4. Bố trí quy hoạch xây dựng.......................................................................11
1.4.5. Tổ chức giao thông...................................................................................12
1.4.6. Quy hoạch san nền và cấp, thoát nước.....................................................13
1.4.7.
Quy
hoạch
cấp
điện
.............................................................................................................................1
4
1.4.8. Hệ thống thông tin liên lạc.......................................................................20
1.4.9. Hệ thống camera quan sát.........................................................................20


1.4.10. Hệ thống thang máy................................................................................21
1.5. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.........................................21
1.5.1. Chi phí đầu tư...........................................................................................21
1.5.2. Tiến độ thực hiện .....................................................................................21
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...................................................................................23
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG............................................23
2.1.1. Đặc điểm địa lý, địa hình, địa chất...........................................................23
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG PHÚ THẠNH...........29
2.2.1. Điều kiện kinh tế.......................................................................................29
2.2.2. Điều kiện xã hội........................................................................................30
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..........................37
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG............................................................................37
3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ CỦA DỰ
ÁN......................................................................................................................37
1


3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY
DỰNG................................................................................................................38
3.1.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ
ÁN......................................................................................................................49
3.1.4. Tác động do rủi ro và sự cố......................................................................64
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH
GIÁ.....................................................................................................................66
CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC
ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG...............................68
4.1.Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi
trường.................................................................................................................68
4.1.1.Trong giai đoạnc huẩn bị..........................................................................68

4.1.2.Trong giai đoạn xây dựng.........................................................................69
4.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn cư trú của các hộ dân......................71
4.1.4. Xử lý chất thải rắn....................................................................................78
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố..........................80
4.2.1.Trong giai đoạn chuẩn bị..........................................................................80
CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG..........................................................................................................84
5.1. Chương trình quản lý môi trường................................................................84
5.2. Chương trình giám sát môi trường..............................................................86
5.2.1. Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng..............................86
5.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.............................................................87
CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.......................................88
6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN
TỒ QUỐC CẤP XÃ...........................................................................................88
6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ, YÊU CẦU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
PHƯỜNG VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP PHƯỜNG..................89
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................89

2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD5
COD
CBCNV
CHXHCN
CTCC
CESAT

DO
ĐT
ĐTM
EC
KDC
MPN
sinh).
PCCC
Pt-Co
SS
TCVN
TDTT
TE/F
THC
UBND
VOC
XD
WB
WHO

- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 200C - đo trong 5 ngày.
- Nhu cầu oxy hóa học.
- Cán bộ công nhân viên.
- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa.
- Công trình công cộng.
- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường.
- Ôxy hòa tan.
- Đường tỉnh.
- Đánh giá tác động môi trường.
- Độ dẫn điện.

- Khu căn hộ.
- Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi
- Phòng cháy chữa cháy.
- Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co).
- Chất rắn lơ lửng
- Tiêu chuẩn Việt Nam.
- Thể dục thể thao.
- Đơn vị đo độ đục.
- Tổng hydrocacbon.
- Ủy Ban Nhân Dân.
- Chất hữu cơ bay hơi
- Xây dựng.
- Ngân hàng thế giới.
- Tổ chức Y tế Thế giới.

3


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Là một trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước, Tp. HCM hiện đang ở trong
trình trạng bức xúc về nhu cầu nhà ở của cư dân. Dân số ngày càng tăng nhanh trong
khi tốc độ xây dựng nhà ở hiện nay vẫn không theo kịp nhu cầu của người dân. Thời
gian qua cũng đã có nhiều dự án quy hoạch và phân lô bán nền làm cho việc sử dụng
đất không có hiệu quả. Việc phát triển cơ sở hạ tầng đối với các dự án này cũng không
đồng bộ, các dự án phần lớn ở cách xa trung tâm Thành phố, trong khi hệ thống giao
thông thì chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và làm việc của người dân cũng đã làm cho
việc quy hoạch không đạt hiệu quả.
Do đó, để từng bước hòa thiện quy hoạch đô thị chung của Thành phố, các dự
án quy hoạch chi tiết đang từng bước được triển khai. Khu chung cư Phú Thành, Quận

Tân Phú được thiết kế quy hoạch phù hợp với định hướng phát triển quy hoạch đô thị
của Tp.HCM nói chung và Quận tân Phú nói riêng (Quyết định số 881/QĐ.CT.UBT
ngày 25/2/2005 và Quyết định số 6349/QĐ.UBND ngày 26/6/2006) –xây dựng những
khu căn hộ chất lượng cao, đảm bảo những tiêu chuẩn tiên tiến về vệ sinh môi trường,
thẩm mỹ,... phù hợp với tính chất một đô thị hiện đại.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, nghị
định 21/2008NĐ-CP của chình phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Chủ dự án đầu tư xây dựng khu chung cư
Phú Thạnh tiến hành xây dựng Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường (ĐTM) cho dự
án xây dựng khu chung cư Phú Thạnh và trình UBND Tp. Hồ Chí Minh xem xét, phê
duyệt. Nội dung và trình tự các bước thực hiện ĐTM được tuân thủ theo các quy định
pháp luật về môi trường và các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập
ĐTM cho các dự án đầu tư.

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý chính để lập đánh giá tác động môi trường dự án

4


- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ 01/07/2006;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày18/4/2011 của Chính phủ Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường
- Thông tư số 26/211/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định chi tiết một số điều của nghị định 29/2011/NĐ-CP về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định 81/ 2006/ NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về Xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều trong Luật Bảo vệ môi
trường.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.
- Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 14/04/2006 của UBND Tp. Hồ Chí
Minh về việc cho công ty xây dựng chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng
chung cư tại phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.
- Quyết định dố 2185/ QĐ- KHDA ngày 27/09/2006 của Tổng Công ty xây
dựng công trình giao thông A về việc phê duyệt Dự án đầu tư Khu chung cư Phú
Thạnh, quận Tân Phú Tp Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2522/SQHKT-QHKV2 ngày 29/08/2006 của Sở quy hoạch kiến
trúc Tp. Hồ Chí Minh về việc thỏa thuận kiến trúc quy hoạch công trình chung cư tại
phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.
- Công văn số 27/KQ-SXD-TdD9KCS ngày 12/02/2007 của Sở Xây dựng
Tp.Hồ Chí Minh về việc phê duyện kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư
xây dựng công trình Khu chung cư Phú Thạnh.
2.3 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng.
- QCVN 05:2009/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 14:2008/BTNMT- quy chuận kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
5



- QCVN 02:2009/BYT quy- chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt;
- QCVN 08:2008/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
-QCVN 09:2008/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 26:2010/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- TCVN 5849:1998 âm học- tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, loại B: áp dụng cho tất cả các cơ sở kể từ ngày
cơ quan quản lý môi trường quy định.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG THỰC HIỆN ĐTM
* Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại
khu vực xây dựng chung cư Phú Thạnh
* Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và so sánh trong phòng thí
nghiệm
Đánh giá các tác động trên cơ sở số liệu phân tích được rồi so sánh với các Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
* Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế
giới thiết lập
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình xây dựng và hoạt động của
chung cư Phú Thạnh theo các hệ số ô nhiễm của WHO.
* Phương pháp lập bảng
Phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác
động môi trường gây ra.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty Xây dựng công trình A chủ trì thực hiện với
sự tư vấn của Nhóm 1 ĐHLTMT01.

Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án gồm:
01

Phạm Nguyễn Vũ Anh

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

02

Nguyễn Thị Anh

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

03

Nguyễn Kim Anh

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

6


04


Huỳnh Anh Bảo

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

05

Nguyễn Chí Bình

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

06

Cao Lê Cẩm Bình

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

07

Nguyễn Tấn Cảnh

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01


08

Trần Minh Chánh

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

09

Nguyễn Thị Châu

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

10

Đỗ Thị Kim Chi

CNCĐMT

Nhóm 1 – ĐHLTMT01

11

Nguyễn Thị Kim Chi

CNCĐMT


Nhóm 1 – ĐHLTMT01

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 . TÊN DỰ ÁN

DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG PHÚ THẠNH
53 Nguyễn Sơn, P.Phú Thạnh, Q.Tân Phú, TPHCM
1.2 . CHỦ DỰ ÁN

- Chủ quản đầu tư:
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 5
- Tên viết tắt : CIENCO 5
- Chủ đầu tư : CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH A
- Chi nhánh

: 02 Điện Biên Phủ , Phường 25 , Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí

Minh
- Đại diện

: Nguyễn Văn A

- Chức vụ

: Giám đốc Công ty

Công ty Xây dựng công trình 585 hoạt động theo sự ủy quyền của Tổng
Công ty Xây dựng công trình giao thông 5 với giấy chứng nhận đăng ký hoạt
7



động chi nhánh số 4116000498 do Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Tp.HCM cấp. Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là :

- Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thủy lợi, thủy điện.
- Sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng, vật tư.
- Sửa chữa thiết bị thi công, gia công cấu kiện thép và sản phẩm cơ khí khác.
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cụm dân cư đô
thị.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà.
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu công cụ sản xuất hàng tiêu dùng, các loải
sản phẩm phục vụ cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp (sản xuất kinh
doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm bằng gỗ).
- Quảng cáo thương mại,
- Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phương tiện phục vụ giao thông vận tải.
1.3 . VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án Khu chung cư cao tầng Phú Thạnh đặt trên khu đất có diện tích
13.521m2 tại Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM với vị trí tương đối
như sau:
– Phía Đông Bắc giáp đường Nguyễn Sơn lộ giới 24 m.
– Phía Tây Nam giáp đường Thoại Ngọc Hầu lộ giới 60 m.
– Phía Tây Bắc giáp khu nhà ở liên kế đã xây dựng.
– Phía Đông Nam giáp khu nhà ở liên kế đã xây dựng.
+ Cách siêu thị Maximax Cộng Hòa 2km.
+ Cách tòa nhà Etown 1.5km.
+ Cách Công Viên Văn Hóa Đầm Sen 2km.
+ Cách trung tâm hành chính Quận Tân Phú 500m.
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 5km.


Thuận lợi

8


-

Có vị trí giao thông thuận lợi do khu dự án có 2 mặt tiền giáp với đường
Nguyễn Sơn (lộ giới 24m), và đường Thoại Ngọc Hầu (lộ giới 60m) rất thuận
lợi cho việc bố trí phân luồng giao thông cho dự án, tránh được tình trạng ùn tắc

-

giao thông vào các giờ cao điểm như các dự án khác.
Có sẵn đường hệ thống nước giếng khoan, mạng lưới điện để dùng cho dự án.

Khó khăn
-

Chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và hệ thống thoát nước mưa chảy
tràn cho khu vực nên Chủ đầu tư phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu

chuẩn trước khi thải ra môi trường.
1.4 . NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Tính chất, chức năng của dự án
Khu chung cư cao tầng Phú Thạnh bao gồm các thành phần chức năng sau:
Khu chung cư, nhà ở
: 1.400m2
Công viên – cây xanh

: 181m2
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị
: 440m2
Trạm xử lý nước thải tập trung
: 500m2
Khu đất được chia thành các đơn vị thuận tiện cho sinh hoạt cộng đồng, bố trí các
công trình dịch vụ công cộng với bán kính hợp lý.
1.4.2. Quy mô dân số và đất đai
Quy mô diện tích khu chung cư cao tầng Phú Thạnh là 2.521m2
Quy mô dân số : khoảng 600 người
1.4.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và xây dựng chủ yếu
Với vị trí, tính chất và chức năng của một công trình nhà ở dân dụng kết hợp với
trung tâm thương mại cấp II, dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và xây dựng của Dự
án Khu căn hộ cao tầng Phú Thạnh được xác định như sau:
1.4.3.1. Về sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất
:ở
Số lô
: 02
Tầng cao
: 16
Mật độ xây dựng khu thương mại
: 40%
Mật độ xây dựng căn hộ
: 40%
Khoảng lùi đường Nguyễn Sơn
: 14,4m
Khoảng lùi đường Thoại Ngọc Hầu
: 12,3m
Khoảng lùi các cạnh còn lại

: 8,3m
Hệ số sử dụng đất
: 6.63
Hệ số Ktầng
: 0.88
1.4.3.2. Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật

9


Giao thông: xây dựng 2 tuyến đường Bê tông nhựa nội bộ trục chính thông từ
đường Thoại Ngọc Hầu đến đường Nguyễn Sơn có b = 6,5m và 2b = 5,2, vỉa hè 1,5m,
đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy chữa cháy.
Cấp nước: Tiêu chuẩn cấp nước:
+
Khu dân cư: 250 lít/người/ngày (600 người)
Thoát nước bẩn : hệ thống thoát nước bẩn của khu vực vệ sinh được thiết kế
riêng biệt với hệ thống thoát nước thông thường (nước mưa chảy tràn, nước từ hoạt
động tắm, rửa…). Nước bẩn được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào hệ
thống cống của Tp.Hồ chí Minh.
Cấp điện: sử dụng 2 trạm biến thế 15-22/0,4KV-3000KVA, trạm 15-22KV/0,41500KVA và 1 máy phát điện dự phòng 220/380-3000KVA.
+
Khu căn hộ : 3.410,41 Kw
+
Khu công cộng
: 1.072,62 Kw
1.4.4. Bố trí quy hoạch xây dựng

+ Kiến trúc xây dựng: 15 tầng, mỗi tầng 10 căn hộ(4 căn loại A, 4 căn loại B, 01
căn loại C và 01 căn loại D ) và tầng 16 là sân thượng

+Diện tích mỗi tầng:
* Tầng hầm:747,5m2 chiều sâu tầng 11m, chức năng chính là để
xe, ngoài ra còn 02 phòng kỹ thuật và 01 phòng kỹ thuật vận hành hệ thống xử
lý nước thải,01 phòng bảo vệ, 01phòng đặt máy bom và 01 phòng chứa rác.
* Tầng 1- tầng 15: diện tích 813,1m 2 cac tầng bố trì giống nhau về
diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng là 3,3m. Mặt bằng tầng có
diện tích 739,1m2 / tầng chức năng chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có
các chức năng sau: các lối giao thông từ cầu thang đến căn hộ 02 phòng kỹ thuật
và 01 phòng đỗ rác.

1.4.5. Tổ chức giao thông
Phương án quy hoạch giao thông

10


Giao thông của khu căn hộ cao tầng Phú Thạnh – CIENCO 5 được tổ chức theo hai
trục chính:
Trục hướng Tây : được tổ chức cho khu căn hộ
Trục hướng Đông : được tổ chức cho khu thương mại
Do vị trí khu đất trải dài theo hướng Bắc Nam nên phần lớn mặt tiền khu căn hộ
nhìn ra hai hướng Tây và Đông. Để giải quyết nhược điểm này, quy hoạch dự kiến
được chia thành 5 đơn nguyên theo hướng chính Nam Bắc, tránh được nắng hướng
Tây cho hầu hết các căn hộ.
Tổ chức phân khu chức năng và phân luồng giao thông như sau
Dân cư đi vào khu căn hộ
+ Dân cư đi thẳng, không gửi xe, đi vào mỗi đơn nguyên qua sảnh vào có bảo vệ ở
tầng 1.
+ Dân cư có gửi xe ở tầng hầm: từ tầng hầm lên tầng 1 bằng một cầu thang riêng, đi
vào mỗi đơn nguyên phải qua sảnh vào.

Khối thương mại: có cửa chính thông qua hai trục đường hướng Tây và hướng
Đông.
+ Khách đi thẳng, không gửi xe, đi vào thẳng khu thương mại qua sảnh vào có bảo
vệ.
+ Khách có gửi xe ở tầng hầm : từ tầng hầm lên tầng 1 bằng một cầu thang bộ và
thang máy riêng biệt, đi lên khu thương mại phải thông qua sảnh vào có bảo vệ.
Mỗi đơn nguyên được thiết kế theo tổ chức mặt bằng dạng zich zắc sao cho tất cả
các phòng trong căn hộ lấy được gió và ánh sáng tự nhiên.
Hai trục đường giao thông nội bộ được thiết kế riêng biệt, thuận tiện cho việc đi lại
vào tạo không gian sống sinh động, độc lập cho những người dân sống trong căn hộ.
1.4.5.1. Giao thông đối ngoại
Khu chung cư cao tầng Phú Thạnhđược bố trí theo hướng Tây Bắc –Đông Nam
đã tạo ra mối giao lưu thuận lợi với các quận khác như Quận Bình Tân, Quận Tân
Bình, Quận 11, Quận 6.
Khu dự án có còn có 2 mặt tiền giáp với đường Nguyễn Sơn và đường Thoại
Ngọc Hầu – là các trục đường liên thông giữa Quận Tân Phú với các quận khác, thuận
lợi cho việc giao thông đi lại cũng như vận chuyển vật liệu xây dựng cho công trình.
1.4.5.2. Giao thông đối nội
Hệ thống đường giao thông nội bộ được trải nhựa Bê tông nóng đảm bảo cho
công tác PCCC.
Trong khuôn viên khu căn hộ có 2 trục đường nội bộ chạy dọc suốt trước và sau
chung cư, trục đường phía trước phục vụ cho khách đi vào trung tâm thương mại, trục

11


đường phía sau dành riêng phục vụ cho khối căn hộ. Toàn bộ hệ thống đường này đều
được thiết kế với kết cấu mặt đường nhựa theo tiêu chuẩn kết cấu đường ô tô trong đô
thị :
Cấu tạo lớp, phần đường:

+
Lớp sỏi đỏ dày 20 cm
+
Lớp đá 0x4 cm dày 20 cm
+
Lớp đá 0x4 cm phía trên dày 15 cm
+
Bê tông nhựa nóng hạt trung C15 dày 7 cm
Vỉa hè:
+
Vỉa hè trong khu ở bao quanh khu căn hộ được lát gạch Terazoo
+
Bê tông bó vỉa M200 đổ tại chỗ
1.4.6. Quy hoạch san nền và cấp, thoát nước
1.4.6.1. San nền
Khu vực đất quy hoạch có cao độ lấy theo cao độ Hòn Dấu (cốt mặt đất 0.0) dao
động từ 4,6m – 5,2m, phù hợp quy hoạch cao độ đường Nguyễn Sơn nên cao độ san
lấp của mặt bằng không đáng kể. Giải pháp mặt bằng toàn khu sẽ có độ dốc từ đường
Thoại Ngọc Hầu về đường Nguyễn Sơn.
1.4.6.2. Quy hoạch cấp nước
(1). Nguồn cấp nước
Nguồn nước cấp cho khu chung cư được lấy từ nhà máy nước Thủ Đức và Bình
An qua hệ thống cấp nước của Thành phố (∅2.000, ∅600 mm hiện có và ∅600,
∅800, ∅1.000, ∅15mm dự kiến), sau đó được dẫn vào đường nội bộ cấp vô 2 bể
ngầm (350m3/ 1bể) dùng để dự trữ nước cho sinh hoạt và cứu hỏa rồi bơm lên bể chứa
trên mái trước khi chuyển đến các thiết bị sử dụng. Mỗi khối nhà có một trạm bơm
nước cấp.
(2) Mạng lưới cấp nước
Toàn chung cư có 2 bể nước ngầm 350m 3/1bể x 2bể =700m3. Mỗi Block có 1 bể
nước 350m3 – trong đó có 250 m3 nước sinh hoạt và 100m3 nước cứu hỏa (bố trí ngầm

dưới sân ngoài hồ bơi).
Khu căn hộ có 5 hồ nước trên mái , mỗi hồ chứa 100 m 3 nước. Mỗi đơn nguyên
có 1 hồ chứa nước mái 100 m3 và 2 hệ thống phân phối cấp nước từ bể chứa xuống các
tầng.
Ngoài ra, mỗi đơn nguyên còn có 2 bơm nước sinh hoạt (1 hoạt động, 1 phòng
luân phiên) để bơm nước từ bể nước ngầm 350 m 3 lên hồ nước trên mái. Bơm nước
được sử dụng là bơm NB40 – 250/257.
Q 1bơm = 57m3/h ; H = 90m ; N = 30 KW

12


Mỗi đơn nguyên còn có 1 bộ 2 bơm tăng áp lực tự động ở tầng thượng cấp nước
cho các tầng 18, 19, 20 và tầng thượng.
Ống bơm nước từ bể nước ngầm lên bể nước trên mái là ống STK 100 có áp lực
làm việc 10 kg/m3.
Ống cấp nước từ bể nước trên mái xuống các tầng là ống PVC 114, 90, 60, 49,
42, 34, 27, 21.
Ống cấp nước nóng bên trong phòng tắm dùng ống thép tráng kẽm 15.
(3) Lưu lượng cấp nước sinh hoạt
Tính toán nhu cầu cấp nước cho toàn bộ khu căn hộ như sau:
Tiêu chuẩn cấp nước:
- Khu dân cư : 250 lít/người/ngày (600 người)
Q max/ngày = 150m3/ngày
(4) Hệ thống cấp nước chữa cháy :
– Tiêu chuẩn cấp nước:
+
Cứu hỏa trong nhà :
QPCCC(1) = 2,5 l/s x 2 đám cháy x 2 nguyên đơn = 10 l/s = 36m3/h
+

Cứu hỏa ngoài nhà :
QPCCC(2) = 10 l/s
– Lưu lượng cấp nước cứu hỏa trong nhà :
QPCCC = 36m3/h – dự trữ cứu hỏa 3 giờ = 108 m3
– Giải pháp thiết kế PCCC :
Một hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong và bên ngoài nhà mạch vòng khép kín
bằng ống STK þ168 – 90 – 60.
Một hệ thống chữa cháy tự động gồm hệ thống đầu Spinkler tự động xả nước khi
nhiệt độ 680C.
Hệ thống hộp kỹ thuật chữa cháy (mỗi hộp có 1 lăng phun nước, 1 van chữa cháy
chuyên dùng và một cuộn vòi nylon 25m) được lắp đặt ở hành lang 2 cầu thang mỗii
đơn nguyên.
Bên ngoài nhà được bố trí 2 trụ nước chữa cháy quanh tòa nhà dành cho lực lượng
chữa cháy chuyên nghiệp, 1 trụ cứu hỏa 100 x 265 nối trực tiếp từ ống chính sau đồng
hồ chính/mỗi đơn nguyên.
Một hệ thống bình chữa cháy xách tay bằng khí CO 2 loại 5kg và bình bột 8kg đặt
kết hợp với hộp chữa cháy3 máy bơm chữa cháy chuyên dùng : 1 máy bơm chữa cháy
sử dụng động cơ điện và một máy bơm động cơ nổ, lấy nước từ bể nước ngầm nạp vào
hệ thống chữa cháy.
Một máy bơm điện cấp bù để duy trì áp lực thường xuyên trên hệ thống.

13


Một hệ thống báo cháy tự động gồm : một trung tâm xử lý báo cháy gồm kênh,hệ
thống đầu dò nhiệt, hệ thống nút báo động khẩn cấp cùng hệ thống còi đèn tín hiệu báo
động khi có cháy xảy ra.
Một hệ thống đèn thoát hiểm được bố trí cho thoát hiểm của toàn công trình khi có
nguy cơ khẩn cấp.
Hệ thống chống sét gồm 2 kim thu sét chủ động có bán kính bảo vệ > 75m tại vị trí

thấp hơn đầu kim 6m, 2 đường thoát sét riêng biệt cho một kim thu sét.
1.4.6.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước
(1) Hệ thống thoát nước mặt (nước mưa)
Nước mưa được thoát riêng ra hệ thống cống thu nước mặt và thoát vô hố ga
cống nước mưa chung của khu vực quy hoạch , sau đó dẫn ra sông.
Lưu lượng nước mưa từ mái xuống (của toàn công trình): Q mưa/mái = 123 l/s
Lưu lượng nước mưa trên toàn khuôn viên công trình:
Diện tích khuôn viên =2.521m2
Q mưa/khuôn viên = 308 l/s , chia 2 tuyến ống chính D500 thoát nước mưa
Q 1ống = 154 l/s → 2 tuyến D500
Thiết kế chọn 2 tuyến D500 thoát nước mưa nối vô hố ga cống nước mưa chung

+
+

của khu vực quy hoạch.
(2) Hệ thống thoát nước bẩn
(a). Lưu lượngtính toán cho hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Theo tính toán, lượng nước thải của toàn bộ khu căn hộ = lượng nước thải sinh
hoạt + lượng nước thải từ hoạt động dịch vụ, nhà hàng + nước thải rửa ngược của hệ
thống hồ bơi = 80% lượng nước cấp cho toàn khu.
Q thải – max/ngày = 12 m3/ngày
(b). Mạng lưới thoát nước
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng các hầm tự hoại 3 ngăn đúng quy cách trước
khi ra các hố ga của hệ thống cống thoát nước thải trong khu vực quy hoạch. Thiết kế
chọn cấu tạo 5 tuyến cống D300 thoát nước thải.
Các gen đứng thoát nước vệ sinh các tầng xuống thẳng tầng kỹ thuật (trần của
tầng 2), chuyển ngang ra các gen đứng dọc cột biên, thoát tiếp xuống tầng trệt và ra 5
cụm hầm tự hoại đặt ngầm dưới sân ngoài nhà của mỗi đơn nguyên. Nước thải sau khi
qua các bể tự hoại sẽ được dẫn tiếp đến hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt




tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra ngoài.
Tổng dung tích hầm tự hoại của chung cư ước tính khoảng 913.3m3.
1.4.7. Quy hoạch cấp điện
Khu dự án có quy mô diện tích là 13.521m 2 với dân số dự kiến là 600 người. Điện chủ
yếu được cung cấp để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của khu chung cư, khu thương

14


mại, các công trình công cộng, chiếu sáng lối đi và sân bãi. Khu căn hộ được cấp điện
từ 2 trạm biến thế đặt bên ngoài khối nhà chính. Nhu cầu điện năng của từng khối như
sau:
+ Khối căn hộ có công suất sử dụng điện khoảng 3500KW, được cấp điện từ 1 trạm

biến thế 3 pha 15 -22/0.4KV – 3000KVA bên ngoài công trình.
+ Khối dịch vụ, hồ bơi, tầng hầm, 2 tầng thương mại và các hệ số công cộng khác
như thang máy, quạt tăng áp , bơm nước, bơm PCCC…… có công suất sử dụng
điện khoảng 1500Kw, được cấp điện bởi trạm biến thế 3 pha 15 – 22/0.4KV –
1500KVA có mái che bên ngoài khối nhà chính.
1.4.7.1.Mô tả hệ thống cung cấp điện và chiếu sáng
Bảng 1.2 : Bảng phân bố hệ thống cung cấp điện và chiếu sáng cho khu căn hộ

Số căn
St
t

Hạng mục


hộ
(Căn/
Tầng)

Số
tầng

Diện
Định mức

tích
(m2)

Khối

Tổng khối

lượng
(KW)

lượng
(KW)

CÔNG CỘNG
1

2
3
4


Chiếu sáng tầng
hầm

7.375 3W/m2

Thông gió và thiết
bị tầng hầm
Thang máy
Máy bơm nước
cho chung cư

5

Máy bơm PCCC

6

Báo cháy

7

1.072,62

21 cái 10KW/tháng
5
máy
2
máy


30KW/máy
15KW/máy*0,
7

22,13

22,13

30,00

30,00

210,00

210,00

150,00

150,00

21,00

21,00

3,00

3,00

Động lực máy


416,30

lạnh
Tầng 1

5.400 0,055W/m2*0,
15

207,90


7
Tầng 2
8

5.413

0,055W/m2*0,
7

208,40

Chiếu sáng

170,19

Tầng 1

4.195 20W/m2


83,90

Tầng 2

4.315 20W/ m2

86,29

Chiếu sáng và
9

thiết bị lọc nước

50,00

50,00

hồ bơi
KHU CĂN HỘ
1

3.410,41

Chiếu sáng căn hộ

593,60

Tầng 3 – 15

56


13

0,7KW/căn

509,60

Tầng 16

56

1

1,5KW/căn

84,00

Chiếu sáng hành
2

lang công cộng

33,61

trong và ngoài nhà
Hành lang trong
nhà
Hành lang ngoài
nhà
3


4,71

8.258 0,07KW/20m2

28,90

Ổ cắm
Tầng 3 – 15

Tầng 16
4

1.345 0,07KW/20m2

1.666,00
56

56

13

3KW/căn * 0,7

1

3,5KW/căn*0,
7

Động lực máy


1.528,8
0
137,20
1.117,20

16


lạnh
Tầng 3 – 15
Tầng 16

56

56

13

2,0KW/hộ*0,7

1

2,5KW/hộ*0,7

CỘNG

1.019,2
0
98,00

4.483,03

Dự phòng 10%

448,30

TỔNG CỘNG

4.931,33

Trạm biến áp

5.000KV
A

Nguồn: Dự án đầu tư Khu căn hộ cao tầng Phú Thạnh, 05/2013
1.4.7.2. Máy phát điện
Máy phát điện dự phòng 3 pha 220/380V – 3000 KVA được đặt trong phòng máy
phát đặt tại tầng hầm, cấp nguồn cho hệ thống 2 của công trình thông qua tủ ATS 3P
1250A lúc nguồn điện bị gián đoạn, từ máy phát điện đi hệ thống cáp CU/XLPE/PVC
1 ruột theo khay cáp rộng 600 treo trần phòng máy kéo nguồn sang tủ điện ATS.
Nguồn máy phát cung cấp điện cho toàn bộ nhu cầu sinh hoạt của khu căn hộ, khu
thương mại (trừ nguồn cấp cho máy lạnh của dân cư và thương mại).
− Công trình sử dụng 4 loại cáp chính :
+ Cáp ruột đồng 1 lõi vỏ cách điện PVC 600V cho các mạch phân phối nhánh
+ Cáp ruột đồng 1 lõi hoặc nhiều lõi vỏ cách điện CU/XLPE/PVC cho các tuyến cáp
phân phối chính
+ Cáp ruột đồng 4 lõi vỏ cách điện CU/XLPE/DSTA/PVC cấp nguồn cho thang máy,
các tuyến cáp cấp nguồn trục chính
+ Cáp chống cháy CU/XLPE/EVA/SWA/EVA FIRE RESISTANT cấp nguồn bơm

tạo áp lực gió cầu thang đặt trên nóc mái, bơm PCCC.
1.4.7.3. Thiết bị chiếu sáng
(1) Khối căn hộ :chủ yếu dùng các loại đèn sau :
+ Đèn huỳnh quang bóng 1,2m – 40W không chó, bắt nổi dùng để chiếu sáng phòng
ngủ, phòng khách, bếp….
+ Đèn dowwnlight âm trần 3 Þ160 bóng Compact 11W chiếu sáng vệ sinh
+ Đèn bán cầu Þ 300 ốp trần bóng huỳnh quang 18W, chóa mica sữa dùng để chiếu

sáng ban công, sân phơi.
17


+ Đèn trang trí bắt vách gián chiếu chóa thủy tinh bóng nung sáng 60W chiếu sáng

phòng ngủ.
(2) Khối dịch vụ, tầng hầm
+ Đèn hộp vuông 600x600 chóa inox 3 bóng huỳnh quang 0,6m – 3x18W âm trần
dùng để chiếu sáng phòng sinh hoạt cộng đồng.
+ Đèn downlight âm trần Þ200, bóng Compact 2x18W, ánh sáng vàng dùng để chiếu
sáng sảnh.
+ Đèn downlight âm trần Þ200, bóng Metan 70W dùng để chiếu sáng khối dịch vụ.
+ Đèn huỳnh quang đôi, 2 bóng huỳnh quang 1m2- 2x36W không chóa, treo cách
trần 0,6m dùng để chiếu sáng tầng hầm.
+ Đèn pha chóa chữ nhật, bóng Sodium 250W dùng chiếu sáng mặt tiền.
+ Chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn trụ thép cuốn cao 6m + 2m, bóng Sodium cao áp
250W để chiếu sáng đường đi và đèn trụ gang đúc cao 3,5m, bóng Compact 20W
ánh sáng vàng dùng để chiếu sáng trang trí.
+ Đèn trụ trang trí cao 0,6m, bóng metl 70W dùng để chiếu sáng, trang trí sân vườn.
1.4.8. Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cho toàn bộ khu căn hộ chủ yếu là do công ty điện

thoại Tây Thành phố cung cấp. Công trình có 2 hệ thống điện thoại : hệ thống điện
thoại trực tiếp và hệ thống điện thoại nội bộ. Việc lắp đặt điện thoại sử dụng ra bên
ngoài cho từng căn hộ sẽ do khách hàng ký hợp đồng trực tiếp với bưu điện.
Hệ thống anten truyền hình : gồm có 2 hệ thống cáp ti vi
+ Hệ thống anten ti vi vô tuyến.
+ Hệ thống anten truyền hình cáp.
Ngoài ra, khu vực dự án còn nằm trong phạm vi phủ sóng của các mạng điện
thoại di động như Mobile, Viettel, Vina Phone..
1.4.9. Hệ thống camera quan sát
Để đảm bảo an ninh cho tòa nhà, hệ thống cameras được sử dụng với các
cameras và ống kính được lắp đặt tại tầng hầm để xe và tầng 1 là những vị trí quan
trọng cần được bảo vệ, cụ thể như sau:
Tầng hầm :
+ Đặt ở lối lên xuống cầu thang bộ tầng hầm mỗi đơn nguyên, lối xe ra vào tầng hầm
và đặt 2 đầu luồng xe dọc tầng hầm để giám sát toàn bộ khu để xe.
+ Đặt cameras ở sảnh thang máy và thang bộ lên tầng thương mại.

Tầng 1 :
+ 2 cameras (xem được ban đêm) giám sát khu thang máy, thang bộ, và hành lang
của dãy sau.

18


+ 2 cameras (xem được ban đêm) giám sát khu thang máy, thang bộ và hành lang

của dãy trước.
Hình ảnh sẽ được ghi lại và luôn được quan sát trực tiếp 24/24 tại phịng bảo vệ
hoặc phịng trực chức năng cụ thể.
1.4.10. Hệ thống thang máy

Hệ thống thang máy được bố trí trong vách cứng chịu lực của toàn bộ công trình,
bao gồm:
– 5 thang vận chuyển hàng hóa riêng biệt 1.000kg/thang, tốc độ 1,75m/s
– 10 thang vận chuyển hành khách tải trọng 800kg/thang, tốc độ 1,75m/s
– 3 thang vận chuyển hàng phục vụ cho khu thương mại riêng biệt 1.000kg/thang,
tốc độ 1,75m/s
Hệ thống thang máy có đường dây nối với máy phát điện dự phòng và có trang bị
hệ thống báo cháy khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống thang máy được tính toán thiết kế tuân thủ theo quy định của tiêu chuẩn
việt nam về yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng. Khi đưa vào sử dụng phải có kế
hoạch duy tu, bảo trì thang máy thường xuyên để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
1.5. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1.5.1. Chi phí đầu tư
Chi phí đầu tư cho dự án : 577.914.187.770 đồng, trong đó:
- Chi phí chuyển nhượng đất,hỗ trợ chi phí di dời và các loại lệ phí trước bạ
:
142.470.500.000 đ
- Chi phí tiền sử dụng đất : 14.310.000.000 đ
- Chi phí xây lắp khu căn hộ cao tầng
: 322.464.220.000 đ
- Chi QLDA và chi phí khác
: 16.258.181.466 đ
- Dự phòng phí (10%)
: 34.671.273.447 đ
- Chi phí xây dựng hạ tầng, công viên cây xanh
: 7.994.833.000 đ
- Chi phí lãi vay ngân hàng
: 39.420.000.000 đ
Nguồn vốn đầu tư của dự án bao gồm nguồn vốn tự có của chủ đầu tư dự án,
nguồn vốn huy động từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu là vốn vay từ tổ chức Tín

dụng, Ngân hàng và của các tổ chức kinh tế.
1.5.2. Tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện dự kiến trong vòng 4 năm, cụ thể như sau :
– Thời gian chuẩn bị đầu tư, di dời giải tỏa : từ 2013 – 2014
– Thời gian dự kiến khởi công : cuối năm 2014
– Thời gian hoàn tất xây dựng và đưa vào sử dụng : năm 2016

19


20


CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Đặc điểm địa lý, địa hình, địa chất
2.1.1.1. Địa lý
Khu chung cư cao tầng Phú Thạnh thuộc Quận Tân Phú, Tp.HCM – là một Quận
mới được thành lập vào năm 2003. Về địa giới hành chính, phía Đông của Quận Tân
Phú giáp Quận Tân Bình, phía Tây giáp Quận Bình Tân, phía Nam giáp các Quận 6 và
Quận 11, phía Bắc giáp Quận 12.
2.1.1.2. Địa hình
Theo bản đồ địa hình hiện trạng tỷ lệ 1/500 , Khu căn hộ Phú Thạnh có địa hình
tương đối bằng phẳng, cao độ hiện hữu +5.0m so với mực nước biển (lấy theo cao độ
Hòn Dấu Hải Phòng), độ cao phù hợp với quy hoạch cao độ đường Nguyễn Sơn, dao
động từ 4,6m -5,2m.Giải pháp cao độ mặt bằng toàn khu sẽ có độ dốc từ đường Thoại
Ngọc Hầu về đường Nguyễn Sơn, thuận lợi cho việc tiêu thoát nước vào mùa mưa.
Nhìn chung, điều kiện địa hình khu vực rất thuận lợi trong việc xây dựng cơ sở

hạ tầng cũng như thoát nước vào mùa mưa. Khu dự án với điều kiện địa hình phù hợp
với quy hoạch cao độ của đường Nguyễn Sơn nên thuận tiện cho việc san lấp mặt
bằng.ng những khu vực Rạch Ke, rạch Ngọn Cau, đh chủ yếu là đất trồng lúa, còn lại l
2.1.1.2. Địa chất
Các lớp đất trong khu vực khảo sát tính từ mặt nền hiện hữu bao gồm:




Lớp 1 : lớp san lấp, có bề dày 0.9m
Lớp 2 : lớp sét pha màu nâu đỏ xám xanh dẻo mềm, có bề dày trung bình 2m
Lớp 3a : lớp sét pha lẫn sạn sỏi Laterite màu nâu đỏ vàng cứng, có bề dày trung

bình từ 1.5-4m
– Lớp 3b : lớp sét, sét pha màu nâu đỏ xám xanh nửa cứng đến cứng, có bề dày
trung bình từ 5.3-12m
Lớp 4a : lớp cát pha màu hồng dẻo, có bề dày từ 4.7 – 27.5m
Lớp 4b : lớp cát trung lẫn sét màu hồng, có bề dày từ 4 – 21.5m
Lớp 4c : lớp cát pha màu hồng dẻo : có bề dày từ 4 -16.1m
Lớp 4d : lớp sét pha màu xanh nhạt, dẻo, cứng
Lớp 5 : lớp sét màu nâu đỏ, vàng cứng, có bề dày trung bình 10m
Lớp 6 : lớp cát pha màu vàng, nâu dẻo
(Nguồn: Dự án đầu tư Khu căn hộ cao tầng Phú Thạnh, 5/2013 )
Nhìn chung, khu vực Dự án có địa chất tương đối tốt nên sử dụng phương án cọc








khoan nhồi là thích hợp nhất.
21


Tuỳ thuộc tải trọng cụ thể của từng công trình có thể chọn giải pháp móng cho
hợp lý để đảm bảo độ ổn định của công trình.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thuỷ văn
Theo số liệu quan trắc tại trạm khí tượng Tân Sơn Nhất trong những năm gần
được tóm tắt như sau :
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm
vào trong khí quyển. Nhiệt độ không khí thay đổi còn làm thay đổi quá trình bay hơi
các chất hữu cơ, là yếu tố quan trọng tác động lên sức khỏe công nhân trong quá trình
lao động.Vì vậy trong quá trình đánh giá mức độ ô nhiễm không khí và đề xuất các
phương án khống chế cần phân tích yếu tố nhiệt độ.
- Nhiệt độ bình quân là 270C
- Nhiệt độ bình quân tháng cao nhất (tháng 4) là 290C
- Nhiệt độ bình quân tháng thấp nhất (tháng 1) là 210C
2.1.2.2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm
trong không khí, là yếu tố cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển và là yếu tố vi khí
hậu ảnh hưởng lên sức khỏe công nhân. Độ ẩm bình quân của khu vực dự án là 79,5%.
Vào mùa mưa (tháng 9), độ ẩm cao nhất là 86,8%. Vào mùa khô (tháng 3), độ ẩm thấp
nhất là 71,1%.
2.1.2.3. Lượng mưa và bốc hơi
Mưa làm sạch không khí do cuốn theo các chất ô nhiễm, bụi trong không khí.
Chất lượng nước mưa phụ thuộc vào chất lượng không khí trong không gian rộng.
Trên mặt đất mưa làm rửa trôi các chất ô nhiễm. Chế độ mưa tại từng khu vực có ảnh
hưởng rất lớn đến việc thiết kế các hệ thống xử lý nước thải.

Chế độ mưa tại khu vực như sau :
- Lượng mưa trung bình năm :
195,2mm
- Lượng mưa vào mùa khô
:
244.9mm
- Lượng mưa vào mùa mưa : 1690.3mm
2.1.2.4. Gió và hướng gió
Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm vào trong
không khí. Tốc độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng
lớn. Vì vậy, khi tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường
hợp tốc độ gió nguy hiểm.

22


Hướng gió chủ đạo của khu vực dự án là Đông Nam và Tây Nam, vận tốc bình
quân là 22,5 -3,3m/s. Hướng gió chủ đạo vào mùa khô là Đông Nam, vào mùa mưa là
Tây Nam.
2.1.2.5. Chế độ thuỷ văn
Vị trí nằm cách xa các nguồn nước mặt nên đặc trưng chế độ thủy văn trong
khu vực không được đề cập trong báo cáo.
Nguồn nước ngầm trong khu vực khá phong phú. Mực nước ngầm trung bình là
11 – 17m tùy theo mùa. Chất lượng nước nói chung là nước ngọt có độ pH thấp. Trong
quá trình xây dựng và sinh hoạt sau này, Khu căn hộ sẽ sử dụng không khai thác nước
ngầm mà sử dụng nguồn nước thủy cục từ nhà máy cấp nước Bình An, quận Thủ Đức.
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
2.1.3.1. Hiện trạng chất lượng không khí và tiếng ồn
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí, ngày 20/05/2007, Trung tâm Khoa
học và Công nghệ Môi trường đã phối hợp với Phân viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ

thuật và Bảo hộ Lao động TP.HCM tiến hành lấy 3 mẫu không khí tại khu vực dự án.
Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực Dự án được trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 : Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực Dự án

Điểm đo

Kết quả (mg/m3)

Độ ồn (dBA)

Bụi

CO

SO2

NO2

K1

0,25

2,1

0,10

0,02

45 – 52


K2

0,25

5,9

0,12

0,02

48 – 54

K3

0,34

3,5

0,15

0,03

56 – 60

0,3(**)

30(**)

0,35(**)


0,2(**)

60(*)

TCVN

Nguồn: Phân viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật và Bảo hộ Lao động, 5/2013.
Ghi chú :
(*): QCVN 26:2010/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng;
(**) : QCVN 05:2009/BTNMT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định từng thông số cụ thể được
quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Vị trí lấy mẫu không khí khu vực Dự án được diễn giải trong bảng 2.2. Sơ đồ vị
trí lấy mẫu không khí được thể hiện trong Phụ lục 2.
Bảng 2.2 : Diễn giải thời gian và vị trí lấy mẫu không khí
23


Ký hiệu
K1
K2
K3

Tên khu vực vị trí lấy mẫu

Thời điểm lấy mẫu

Vị trí trung tâm khu vực dự án


Ngày 10/05/2013

Đường đi vào khu vực dự án (phía đường Thoại

Ngày 10/05/2013

Ngọc Hầu)đ
Khu dân cư hiện hữu 2 (gần đường Thoại Ngọc Hầu)

Ngày 10/05/2013

Nhận xét : So sánh các kết quả phân tích với các Tiêu chuẩn chất lượng không
khíQCVN 05:2009/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT cho thấy: hầu hết các chỉ
tiêu đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép, riêng tại vị trí K2 có tiếng ồn cao hơn tiêu
chuẩn cho phép, K3 có nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn cho phép nguyên nhân là do các vị
trí lấy mẫu K2, K3 nằm trên đường Thoại Ngọc Hầu, đây là tuyến đường lớn tập trung
nhiều cửa hàng buôn bán và dân cư sinh sống.
2.1.3.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt
Vì nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải cuối cùng của dự án nằm cách xa khu căn
hộ nên trong báo cáo này chúng tôi không tiến hành khảo sát đánh giá chất lượng của
nguồn này (nước thải của Dự án sẽ thoát ra hệ thống cống thoát của Thành phố).
2.1.3.3. Hiện trạng chất lượng nước ngầm
Nhằm đánh giá được hiện trạng chất lượng nước ngầm tại khu vực Dự án, ngày
20/05/2007 Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường đã phối hợp với Phân viện
Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật và Bảo hộ Lao động TP.HCM tiến hành lấy mẫu nước
ngầm tại khu vực dự án (khu dân cư hiện hữu cạnh dự án). Mẫu nước ngầm được lấy
tại hộ dân nằm trong khu dân cư đường Thoại Ngọc Hầu, độ sâu giếng ở đây là khoảng
42m, giếng được khai thác và sử dụng được khoảng 1 năm. Kết quả phân tích chất
lượng nước ngầm tại khu vực Dự án được trình bày trong bảng 2.3
Bảng 2.3 : Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực Dự án


Stt
01
02
03

Thông số
pH
Độ cứng
cộng
Chất rắn

Đơn vị tính

N1

N2

tổng mgCaCO3/l

6,1
26

6,3
31

82,6

71,8


mg/l
24

QCVN
09:2008/BTNMT
5,5 - 8,5
500
1500


04
05
06
07
08
09
10
11
12
13

Clorua
Florua
N-NO3Tổng Fe
Mn
Sunfat
Chì
Thủy ngân
Kẽm
E.Coli


14

Coliform

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100m
l
MPN/100m
l

7,4
0,07
0,61
1,5
0,02
10,5
Vết
Vết
0,35
0


6,2
0,05
0,48
1,2
0,04
11,2
Vết
KPH
0,2
0

250
1,0
15
5
0,5
400
0,01
0,001
3,0
KPH

2

1

3

Nguồn: Phân viện Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động Tp. HCM,
tháng 5/2013

Ghi chú :
Quy chuẩn áp dụng : QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
KPH : Không phát hiện

Vị trí và thời điểm lấy mẫu nước ngầm được diễn giải trong bảng 2.4.Sơ đồ vị trí
lấy mẫu nước ngầm được thể hiện trong Phụ lục 2.
Bảng 2.4 : Vị trí và thời điểm lấy mẫu nước ngầm
Ký hiệu

Vị trí lấy mẫu

Thời điểm lấy mẫu

N1

Mẫu nước ngầm của hộ dân trong khu căn hộ hiện hữu 1

Ngày 10/05/2013

N2

Mẫu nước ngầm của hộ dân trong khu căn hộ hiện hữu 2

Ngày 10/05/2013

So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn TCVN 5944 – 1995 cho thấy: Nước ngầm tại
khu vực dự án có pH thấp, độ cứng tương đối lớn nhưng vẫn ở mức tiêu chuẩn cho
phép, các chỉ tiêu còn lại đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
2.1.3.6. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng và sử dụng đất tại dự án

a. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng
(1). Hiện trạng giao thơng
Khu dự án có 2 mặt tiền giáp với đường Nguyễn Sơn và đường Thoại Ngọc Hầu
- là đầu mối giao thơng từ Nội thành trung tâm Thành phố đi các quận mới như Bình
Tân, Tân Bình, quận 11, quận 6. Ngồi ra, đường Thoại Ngọc Hầu còn đang được quy

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×