Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Xuất xứ của dự án.................................................................................................................1
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường..................1
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM........................................................................5
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.................................................................6
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................8
1.1. Tên dự án............................................................................................................................8
1.2. Chủ dự án...........................................................................................................................8
1.3. Vị trí địa lý dự án................................................................................................................8
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án...............................................................................................9
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI.......................................................................................................................19
2.1. Điều kiện tự nhiên – Môi trường......................................................................................19
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội phường An Phú Đông, quận 12..............................................25
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.......................29
3.1. Đánh giá tác động.............................................................................................................29
3.2. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.....................................................44
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...............................................45
4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án........................45
4.2. Biện pháp giảm thiểu tác động khi dự án đi vào hoạt động.............................................48
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
...............................................................................................................................63
5.1. Chương trình quản lý môi trường.....................................................................................63
5.2. Chương trình giám sát môi trường...................................................................................67
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.........................................70
6.1. Ý kiến của Ủy ban Nhân dân Phường An Phú Đông, Quận 12........................................70
6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Phường An Phú Đông, Quận 12...........................70
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của Ủy ban Nhân dân và Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Phường An Phú Đông, Quận 12...........................................................71
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.......................................................72
1. KẾT LUẬN........................................................................................................................72
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................72
3. CAM KẾT..........................................................................................................................73
Trang i
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
SX - KD
KDC
TPHCM
CHXHCN
QH
HTXLNT
UBND
UBMTTQ
: Trách nhiệm hữu hạn
: Sản xuất – Kinh doanh
: Khu dân cư
: Thành phố Hồ Chí Minh
: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
: Quốc hội
: Hệ thống xử lý nước thải
: Ủy ban Nhân dân
: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
ĐTM
: Đánh giá tác động môi trường
BTCT
: Bê-tông cốt thép
BOD
: Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
CTR
: Nhu cầu oxy hóa học
: Chất thải rắn
NĐ-CP
QĐ-TTg
: Nghị định Chính Phủ
: Quyết định Thủ tướng
TCVN
TCXD
PCCC
: Tiêu Chuẩn Việt Nam
: Tiêu chuẩn xây dựng
: Phòng cháy chữa cháy
Trang iii
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Cân bằng đất đai....................................................................................9
Bảng 1.1.Sử dụng đất..........................................................................................10
Bảng 1.1.Danh mục trang thiết bị......................................................................12
Bảng 1.1.Tính toán lưu lượng nước thải bệnh viện..........................................18
Bảng 1.1.Thông số đo đạc thủy văn tại trạm Bình Phước tháng 10/2009......20
Bảng 1.1.Vị trí lấy mẫu không khí.....................................................................22
Bảng 1.2.Kết quả đo đạc chất lượng không khí................................................22
Bảng 1.1.Kết quả đo đạc chất lượng nước mặt.................................................23
Bảng 1.1.Hệ số phát thải các chất ô nhiễm của xe vận tải nặng sử dụng dầu
Diesel.....................................................................................................................30
Bảng 1.2.Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do xe vận tải nặng sử dụng
cho hoạt động của dự án.....................................................................................30
Bảng 1.1.Mức ồn của các thiết bị thi công.........................................................31
Bảng 1.1.Hệ số các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt............................31
Bảng 1.2.Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................32
Bảng 1.3.Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn
thi công..................................................................................................................32
Bảng 1.1.Kết quả đo đạc nồng độ các chất ô nhiễm trong máy phát điện dự
phòng....................................................................................................................38
Bảng 1.1.Tính chất nước thải bệnh viện............................................................39
Bảng 1.1.Chương trình quản lý môi trường giai đoạn thi công xây dựng dự
án...........................................................................................................................63
Bảng 1.1.Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt
động.......................................................................................................................66
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình a.1.Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn..........................................50
Hình a.1.Quy trình công nghệ xử lý nước thải.................................................52
Hình a.1.Sơ đồ thu gom chất thải rắn................................................................58
Trang iv
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
TPHCM với dân số hiện tại khoảng hơn 8 triệu người, số giường bệnh hiện
có khoảng 20.000 người nhưng thường xuyên bị quá tải, nhất là giường điều
dưỡng thì quá ít chưa đến 500 giường và các phòng khám đều quá tải với số
lượng khám khoảng 14,5 triệu lượt người khám.
Đứng trước yêu cầu của nhân dân về dịch vụ khám và chữa bệnh, việc xây
dựng Bệnh viện Hồng Đức – Cơ sở II với các khoa, phòng khám chữa bệnh, vật
lý trị liệu và an dưỡng, phục hồi chức năng là rất cần thiết. Việc khám chữa bệnh
có chất lượng cao là một nhu cầu của xu hướng trong thời gian sắp tới nên công
ty nắm bắt và phải đầu tư những trang thiết bị hiện đại đồng thời chăm lo đào tạo
đội ngũ cán bộ y bác sĩ giỏi là mấu chốt để bệnh viện phát triển và tồn tại lâu dài.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng Bệnh
viện đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II , tại phường An Phú Đông, quận 12 do Công
ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức là chủ đầu tư được thực hiện dựa trên:
Các cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006;
- Nghị định số 80/2006/NĐ/CP và Nghị định số 81/2006/NĐ/CP ngày
09/08/2006 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
Trang 1
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục Chất thải nguy hại;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định số 16/2008/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế Quản lý Chất thải y tế;
- Luật Xây dựng;
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ.
Các căn cứ pháp lý của dự án gồm có:
- Công văn số 6791/UBND-VX ngày 21/10/2005 của UBND TPHCM về
việc cho phép Công ty TNHH Bệnh viện đa khoa Hồng Đức xây dựng Bệnh viện
Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II tại phường An Phú Đông, quận 12, TPHCM;
- Quyết định số 3146/QĐ-UBND ngày 23/6/2005 của UBND TPHCM về
cho Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức chuyển mục đích sử dụng đất
tại phường An Phú Đông, quận 12, TPHCM để đầu tư xây dựng bệnh viện;
- Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 10/7/2006 của UBND TPHCM về
cho Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức chuyển mục đích sử dụng đất
Trang 2
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
(bổ sung) tại phường An Phú Đông, quận 12, TPHCM để đầu tư xây dựng bệnh
viện;
- Công văn số 970/KCB-HN ngày 12/10/2009 của Cục Quản lý Khám chữa
bệnh – Bộ Y tế về việc mở rộng quy mô giường bệnh đối với Bệnh viện Đa khoa
Hồng Đức – Cơ sở II tại phường An Phú Đông, quận 12, TPHCM
Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho báo cáo đánh giá tác
động môi trường, gồm có:
- Bản giải trình kinh tế kỹ thuật Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa
Hồng Đức – Cơ sở II tại phường An Phú Đông, quận 12,TPHCM
- Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội tại
phường An Phú Đông, quận 12 do UBND phường An Phú Đông cung cấp và do
các cơ quan nghiên cứu trong nước thực hiện.
- Các số liệu điều tra khảo sát: số liệu đo đạc về hiện trạng chất lượng môi
trường do Chi cục Bảo vệ Môi trường, Viện Nghiên cứu Công nghệ Môi trường
và Bảo hộ Lao động thực hiện, các số liệu liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng
Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II do chủ đầu tư cung cấp.
- Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải
rắn...) và tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và địa phương.
- Các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện tại Việt Nam trong
những năm qua, các báo cáo đối với các loại hình khu dân cư tương tự.
Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- TCVN 5949:1998 – Âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư –
Mức ồn cho phép
Trang 3
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
- TCVN 6962:2001 – Rung động & chấn động – Rung động do các hoạt
động xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức tối đa cho phép đối với môi
trường khu công cộng và dân cư.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- TCVN 7382:2004 – Chất lượng nước – Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn
thải.
Các nguồn tài liệu sử dụng
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Tiêu chuẩn Việt Nam – 1995,
2005.
Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường - Nhà xuất bản Khoa học kỹ
thuật - 1997
Môi Trường - Tiến sĩ khoa học Lê Huy Bá - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật - 1997
Xử lý nước thải - Trường đại học kiến trúc Hà Nội - Nhà xuất bản Xây
dựng – 1996
Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học – PGS-TS Lương Đức
Phẩm – Nhà xuất bản Giáo dục - 2002
Môi trường sinh thái - Jacques Vernier - Nhà xuất bản thế giới - 1993
Các biện pháp chống nóng, chống ô nhiễm không khí trong và ngoài nhà
công nghiệp - Pgs Hồng Hải Ví - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - 1993
Báo cáo tổng hợp đề tài “Xây dựng và áp dụng một số quy trình công nghệ
điển hình để xử lý ô nhiễm nước, khí tại một số cơ sở và khu công nghiệp các tỉnh
phía Nam” – Bộ KHCN và MT – 6/1995.
Academic press - Arthur c.Stern Air Polution - New York - San Fracisco London, 1977.
Alexander P.Economopoulos - Assessment of Sources of Air, Water and
Land Pollution. Parts I+II - WHO, Geneva, 1993.
Trang 4
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
APHA - Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater,
1992.
GEMS - Guide for Water monitoring - Geneva, 1990.
P. Aarne Vesilind - Environmental Engineering - Duke University, 1996.
Mc Graw-Hill, Inc - Air Pollotion Control engineering - 1995.
Mark J.Hammer, Kenneth A. Mackichan - Hydrology and Quality of Water
resources - New York, 1981.
WHO - Management of the Environment - Geneva, 1990.
Website: www.hochiminh.gov.vn
Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế – xã hội năm 2008 của UBND phường 7,
quận 8
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng cho báo cáo này
bao gồm :
- Phương pháp thống kê, thu thập thông tin nhằm mục đích thu thập thông
tin, số liệu về dự án, các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội khu vực,
các số liệu được thu thập từ chủ đầu tư từ Ủy ban Nhân dân phường và các cơ
quan quản lý nhà nước.
- Phương pháp đo đạc lấy mẫu và phân tích mẫu, đánh giá hiện trạng môi
trường được thực hiện bởi chuyên gia của đơn vị tư vấn có chức năng
- Phương pháp so sánh nồng độ các chất ô nhiễm với các tiêu chuẩn Việt
Nam hiện hành để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường khu vực
- Phương pháp nhận dạng tác động để xác định các tác động môi trường
khi thực hiện dự án
- Phương pháp tính toán, đánh giá tác động để tính toán tải lượng phát
thải của các chất ô nhiễm từ đó đánh giá các tác động môi trường do hoạt động
của dự án, phương pháp tính toán dựa trên các tài liệu đã được nghiên cứu của
các chuyên gia
- Phương pháp tổng hợp, viết báo cáo, tổng hợp các thông tin và cơ sở dữ
liệu để hoàn thành báo cáo
Trang 5
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Chấp hành luật bảo vệ môi trường, theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và
Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành luật Bảo vệ Môi trường, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ Môi trường, Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức phối hợp với đơn vị tư vấn
là Chi cục Bảo vệ Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện việc đánh giá
tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức –
Cơ sở II tại phường An Phú Đông, quận 12, TPHCM.
Chi cục Bảo vệ Môi trường được thành lập theo quyết định số
111/2004/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ngày 23 tháng
04 năm 2004. Chi cục trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành Phố Hồ
Chí Minh.
• Địa chỉ: Số 137 Bis Nguyễn Đình Chính, P.8, Q.Phú Nhuận, Thành phố
Hồ Chí Minh
• Điện thoại : 08.8443881-8443860
- Fax : 08.8443868
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường như sau :
• Ông Nguyễn Mạnh Đạo – Phó Giám đốc – Công ty TNHH Bệnh viện
Đa khoa Hồng Đức
• Th.S Trần Mạnh Cường – Trưởng phòng Quản lý Dự án và Tư vấn
• Th.S Nguyễn Trường Phúc – Chuyên viên
• KS. Nguyễn Vũ Lâm Viên – Chuyên viên
• KS. Huỳnh Thanh Hải – Chuyên viên
• KS. Nguyễn Thị Ý Nhi – Chuyên viên
• KS. Nguyễn Phương Mai – Chuyên viên
Trang 6
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường Dự án:
Trên cơ sở các quy định của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005, Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính Phủ, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ Môi trường, Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày
08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường,
báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa
Hồng Đức tại phường An Phú Đông, quận 12 của Công ty TNHH Bệnh viện Đa
khoa Hồng Đức được thực hiện theo các bước sau:
• Nghiên cứu Bản giải trình kinh tế kỹ thuật Dự án đầu tư xây dựng Bệnh
viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II tại phường An Phú Đông, quận 12,TPHCM.
• Nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
• Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án.
• Xác định các nguồn tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích,
đánh giá và dự báo các tác động của Dự án đến môi trường.
• Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của Dự án.
• Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng.
• Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
• Trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
Trang 7
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
CHƯƠNG 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
Địa điểm: phường An Phú Đông, quận 12, TPHCM.
Quy mô dự án: 315 giường bệnh.
1.2. Chủ dự án
Chủ đầu tư
: Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Tên giao dịch : HONGDUC GENERAL HOSPITAL
Tên viết tắt
: HONGDUC Co.,Ltd
Người đại diện pháp luật của Công ty: bà Huỳnh Thị Kim Loan.
Chức vụ
: Chủ tịch HĐQT
Sinh ngày
: 28/09/1958
CMND số
: 020198626, cấp ngày 13/05/1993 tại Công An TPHCM.
Hộ khẩu thường trú : 52 Phạm Ngọc Thạch, P6 – Q3, TPHCM.
Địa chỉ công ty
Điện thoại
: 234 Pasteur, P6 – Q3, TPHCM.
: 38293159
Fax: 38205683
1.3. Vị trí địa lý dự án
Bệnh viện đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II được xây dựng tại Khu phố 2,
phường An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
Khu đất này thuộc thửa 340, 341, 342, 343, 344, 345, 346, 347, 348 và một
phần thửa 350, 351, 352 tờ bản đồ số 3, Bộ địa chính Xã An Phú Đông, huyện
Hóc Môn (Theo tài liệu 02/CT-UB) nay là Quận 12..
Vị trí tiếp giáp của khu đất như sau:
- Phía đông và phía tây giáp khu dân cư
- Phía bắc giáp đường nội bộ của khu dân cư
- Phía nam giáp sông Sài Gòn
Trang 8
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Tổng vốn đầu tư dự án
Tổng vốn đầu tư : 468.000.000.000 đ
Vốn cố định
: 448.000.000.000
Vốn lưu động
: 20.000.000.000
1.4.2. Hình thức đầu tư
Mở rộng bệnh viện Đa khoa Hồng Đức, xây dựng bệnh viện Đa khoa Hồng
Đức – Cơ sở II trên cơ sở bệnh viện Đa khoa Hồng Đức đang hoạt động để phát
huy sự hợp tác và kinh nghiệm của thầy thuốc và trang thiết bị. Công ty TNHH
Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức quyết định chọn hình thức mở rộng quy mô bệnh
viện Đa khoa Hồng Đức, xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II,
khám chữa bệnh cho nhân dân quận 12, với những trang thiết bị mới cập nhật
Dự kiến chia làm 3 khu :
- Khu khám bệnh gồm chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán chức năng và labo
xét nghiệm, hội trường, phòng họp, phòng giảng, căn tin
- Khu điều trị nội trú có 215 giường bệnh
- Khu điều dưỡng phục hồi chức năng 100 giường
1.4.3. Tiến độ thi công
Dự án được dự kiến khởi công vào ngày 10/8/2011 và được thi công trong
khoảng thời gian 36 tháng.
1.4.4. Cơ cấu sử dụng đất
Bảng 1.1. Cân bằng đất đai
STT
Hạng mục
1
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
Khối bệnh viện
Khu vật lý trị liệu
Nhà bảo vệ
Trạm phát điện
Nhà xử lý chất thải rắn
Trạm xử lý nước thải
2
DIỆN TÍCH CÂY XANH
Diện tích (m2)
3.988,4
2.704
1.046
20
128
36
54,4
3.027
Tỷ lệ (%)
34,8
26,5
Trang 9
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
3
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG VÀ SÂN
TỔNG CỘNG
4.446,5
11.461,9
39
100
1.4.5. Xây dựng công trình
Bảng 1.1. Sử dụng đất
STT
Thành phần
Số
tầng
Diện tích một
tầng (m2)
Diện tích khu đất: 11.461,9 m2
1 KHỐI BỆNH VIỆN
06
Tầng hầm
01
3060
Tầng trệt
01
2704
Tầng lửng
01
2470
Lầu 1-2
02
2774
Lầu 3-5
03
2067
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD (không kể tầng hầm)
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD (có kể tầng hầm)
2 KHU VẬT LÝ TRỊ LIỆU
03
Tầng hầm
01
1450
Tầng trệt
01
1046
Lầu 1-2
02
1065
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD (không kể tầng hầm)
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD (có kể tầng hầm)
3 NHÀ BẢO VỆ
01
Tầng trệt
01
20
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD
4 TRẠM PHÁT ĐIỆN
01
Tầng trệt
01
128
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD
5 PHÒNG XỬ LÝ CTR
01
Tầng trệt
01
36
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD
6 TRẠM XỬ LÝ NƯỚC
01
54,4
THẢI
7 TOÀN KHU
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD (không kể tầng hầm)
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XD (có kể tầng hầm)
TỔNG DIỆN TÍCH XD
MẬT ĐỘ XD
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
Diện tích tổng
(m2)
3060
2704
2470
5548
6201
16923
19983
1450
1046
2130
3176
4626
20
20
128
128
36
36
54,4
20337,4
24847,4
3988,4
34,8%
1,78
Trang 10
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
1.4.6. Phân khu chức năng
1.4.6.1. Khối bệnh viện
1. Tầng hầm: nhà xe và các công trình kỹ thuật khác như điện, nước, kho
lạnh…
2. Tầng trệt: phòng hội chẩn, phòng ảnh, phòng cấp cứu, phòng dược;
3. Tầng lửng: khoa hình ảnh, khu tiệt trùng, căn tin;
4. Lầu 1: khu hồi sức, phòng mổ, phòng thí nghiệm và phòng họp;
5. Lầu 2: khu hành chánh, quản lý, phòng quản lý bệnh nhân, khu y khoa,
khu vực của bác sĩ, y tá;
6. Lầu 3: khu điều trị nội trú;
7. Lầu 4: khu điều trị nội trú;
8. Lầu 5: khu điều trị nội trú và phòng áp mái.
1.4.6.2. Khối vật lý trị liệu
1. Tầng hầm: khu đậu xe;
2. Tầng trệt: khu vật lý trị liệu;
3. Lầu 1: khu vật lý trị liệu và nhà hàng;
4. Lầu 2: khu vật lý trị liệu.
1.4.7. Quy mô thiết kế
Quy mô 315 giường (nội trú), trong đó 100 giường điều dưỡng, 18 khoa
phòng khám, bao gồm các khoa phòng như sau :
1. Phòng khám bệnh gồm đầy đủ các chuyên khoa ngoại tổng quát, ngoại chấn
thương, sản khoa, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội tổng quát, nội tim mạch,
nội tiêu hóa, nội nội tiết.
2. Khoa chẩn đoán hình ảnh, X quang, CTScan, MRI, chụp mạch não đồ, siêu
âm.
3. Khoa chẩn đoán chức năng : điện tim, điện tim gắng sức, điện não, điện cơ,
lưu huyết não đồ, nội soi tai mũi họng, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sản khoa.
4. Labo xét nghiệm : sinh hóa –miễn dịch, huyết học, vi sinh.
5. Khoa cấp cứu: 10 giường
6. Khoa hồi sức: 10 giường
Trang 11
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
Khoa phẫu thuật: 10 phòng mổ
Khoa nội tổng quát: 30 giường
Khoa ngoại chấn thương chỉnh hình: 20 giường
Khoa thẫm mỹ, phẫu thuất tạo hình, vi phẫu: 10 giường
Khoa thận và lọc máu: 10 giường
Khoa mắt – tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt: 10 giường
Khoa ngoại tổng quát : 30 giường
Khoa vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, dưỡng lão: 100 giường.
Khoa này được chia làm 3 khu : Khu điều trị, khu dưỡng lão, khu thư giãn
giải trí phục hồi chức năng.
Khoa ung bướu: 25 giường
Khoa sản
: 25 giường
Khoa nhi
: 15 giường
Trung tâm hỗ trợ sinh sản: 10 giường
1.4.8. Máy móc, trang thiết bị
Thiết bị phần lớn là thiết bị nhập khẩu, các trang thiết bị hiện đại, đảm bảo
theo tiêu chuẩn các bệnh viện quốc tế.
Ghi chú: Đây là dự án, do vậy quy cách, ký hiệu mã chưa nêu được cụ thể,
chỉ nêu nước sản xuất – Có 1 số quy cách, ký hiệu mã xin miễn thuế nhập khẩu;
trong quá trình tìm hiểu sẽ điều chỉnh và bổ sung sau.
Bảng 1.1. Danh mục trang thiết bị
ST
T
LOẠI MÁY
ĐVT
NƯỚC SẢN XUẤT
Số lượng
1
Máy kích thích kết hợp
siêu âm
Cái
Nhật - Đức - Hàn Quốc
- Mỹ - Việt Nam Thụy Điển
1
2
Hệ thống Máy C-arm di
động
Bộ
‘’
1
3
Hệ thống phần mềm quản
lý Bệnh viện: Doanh thuChi phí-Dược-Mỹ
Bộ
‘’
1
4
Máy gây mê kèm thở
Cái
‘’
5
Trang 12
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
5
X-Quang DSA
Cái
‘’
1
6
Hệ thống máy X-Quang
(01 bộ Nhũ Ảnh, 01 bộ XQuang di động, 01 bộ XQuang cố định)
Bộ
‘’
1
7
Bộ nội soi xẻ lạnh niệu
đạo
Bộ
‘’
1
8
Máy siêu âm điều trị 1&3
Bộ
‘’
1
9
Bộ nội soi tán sỏi tiết niệu
Hệ thống máy Siêu Âm
Doppler màu
Hệ thống thiết bị tin học
Máy gây mê kèm thở
Macquet
Bộ nội soi phẫu thuật
tuyến giáp
Giường bệnh nhân Hill –
rom
Máy phát điện
Hệ thống MATV
Bộ nội soi phế quản
Máy hỗ trợ sinh sản
Hệ thống máy đo Đông
máu đạt Tiêu chuẩn chất
lượng ISO 9001, CE,
FDA
Bộ nội soi buồng tử cung
Hệ thống thiết bị Tin Học:
Switch, Plug Boot Color –
China
Máy vi tính HP, Monitor
LCD
Máy chụp cắt lớp CT
Scanner Simen – Đức
Máy tán sỏi ngoài cơ thể
Kính hiển vi phẫu thuật
(01 OPMI VARIO)
Máy Elisa System
Hệ thống X-Quang số hóa
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Chiếc
‘’
200
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
‘’
‘’
‘’
‘’
1
1
1
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Cái
‘’
200
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
2
Bộ
Bộ
‘’
‘’
1
1
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Trang 13
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
Fujifilm
Máy chụp cộng hưởng từ
MRI Siemen – Đức
Máy thận nhân tạo
Máy siêu âm điều trị
1&3MHz
Kính hiển vi phẫu thuật đa
năng
Máy chụp đáy mắt huỳnh
quang
Bộ nội soi tán sỏi mật
Bộ nội soi tá tràng nhìn
bên
Hệ thống máy miễn dịch
hoàn toàn tự động
Hệ thống tổng đài nội bộ
PABX
Dao mổ siêu âm
Hệ thống âm thanh thông
báo – PA
Bộ nội soi trung thất
Bộ nội soi u xơ tuyến tiền
liệt
Máy tán sỏi lazer
Hệ thống máy thở
SERVO:
MACQUETSOUTH
ASIA PTE.,LTD
Hệ thống MMTB: 4 bộ
Central Montior, 4 bộ OR
Monitor, 16 bộ Bedside, 2
bộ Defibrilator, 4 bộ
6Chan.ECG
Máy xét sinh hóa hoàn
toàn tự động có bộ điện
giải
Giường y tế tay quay MS02FS-ABS
Tivi Samsung Vina
Bộ nội soi khớp
Bộ
‘’
1
Cái
‘’
20
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
20
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Cái
‘’
150
Cái
Bộ
‘’
‘’
300
1
Trang 14
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
Bộ phẫu thuật nội soi ổ
bụng
X-Quang tăng sáng truyền
hình số hóa
Hệ thống máy lạnh trung
tâm VRV
Hệ thống máy Siêu Âm
màu 4 chiều
Bộ nội soi tán sỏi qua da
Hệ thống Camera quan sát
– CCTV
Bộ nội soi dạ dày, tá tràng
Bàn ăn cơm nhựa ABS
(JR – 010)
Hệ thống báo cháy – FA
Bộ nội soi phẫu thuật sản
phụ khoa
Máy hô hấp tuần hoàn
ngoài cơ thể
Dụng cụ phẫu thuật hiệu
Aesculap – BB raun (1 bộ
dụng cụ phẫu cột sống&
bộ máy khoan khí nén)
Bộ nội soi đại tràng
Đèn mổ
Bàn mổ
Ben đen
Hệ thống điều hòa lọc khí
diệt khuẩn cho 5 phòng
mổ
Hệ thống vách tường
phòng mổ
Hệ thống khí y tế trung
tâm toàn bệnh viện
Máy mổ Phaco
Hệ thống vật lý trị liệu
Monitor cho các khoa
Máy đo thị lực điện tử
Sinh hiển vi đèn khe khám
mắt
Bộ
‘’
1
Cái
‘’
1
HT
‘’
1
Bộ
‘’
2
Bộ
‘’
1
HT
‘’
1
Bộ
‘’
1
Cái
‘’
230
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
Cái
Cái
Cái
‘’
‘’
‘’
‘’
1
5
5
10
Bộ
‘’
2
Bộ
‘’
2
HT
‘’
1
Bộ
Bộ
Cái
Bộ
‘’
‘’
‘’
‘’
1
1
30
1
Bộ
‘’
1
Trang 15
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
Máy đo tật khúc xạ
Bộ dụng cụ vi phẫu mắt
Bàn khám TMH hoàn
chỉnh
Máy ghế răng
Bơm tiêm điện
Bộ mổ bắt con
Bộ mổ tổng hợp
Bộ mổ tiêu hóa
Bộ mổ gan mật
Bộ mổ tiết niệu
Bộ mổ xương
Bộ mổ phụ khoa
Bộ dụng cụ mổ thay chỏm
xương đùi
Dụng cụ mổ TMH
Bộ dụng cụ mổ nội soi vi
phẫu mũi xoang
Kính hiển vi soi tiêu bản
X-quang răng
Máy nội soi bàng quang
tán sỏi
Máy nội soi niệu quản tán
sỏi
Máy soi cổ tử cung
Máy giặt vắt
Máy sấy đô vải
Máy là lô
Ô tô cứu thương
Máy chiếu đa năng
Dao cắt Amydale không
chảy máu (Coblater)
Khoan cắt khối u TMH
Bộ nội soi tá tràng nhìn
bên
Dao cắt đốt điện cho phẫu
thuật
Máy siêu âm xách tay
Máy in các loại
Máy photocopy KTS
Bộ
Bộ
‘’
‘’
1
1
Bộ
‘’
1
Cái
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
1
2
3
2
1
1
1
1
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
Bộ
‘’
‘’
1
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
Cái
Cái
Cái
Chiếc
Bộ
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
‘’
1
1
1
1
1
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
1
Bộ
‘’
4
Bộ
Bộ
Bộ
‘’
‘’
‘’
2
25
4
Trang 16
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
105 Hệ thống khóa Masterkey
Hệ thống máy rửa và tiệt
trùng dụng cụ mổ
Hệ thống thiết bị cho khu
107
vật lý trị liệu
106
Trọn
gói
‘’
1
HT
‘’
1
HT
‘’
1
1.4.9. Cơ sở hạ tầng
1.4.9.1. Cấp nước
Nguồn nước:
Hiện tại, tuyến cấp nước của nhà máy nước Hóc Môn tại khu vực dự án
chưa hoàn thành nên hoạt động của dự án sử dụng nguồn nước ngầm
Mục đích sử dụng nước:
Khi dự án đi vào hoạt động, nước chủ yếu sử dụng để cấp cho các hoạt
động từ các khu khám bệnh, khu phòng mổ, phẫu thuật và nước sinh hoạt cho
bệnh nhân và y bác sỹ làm việc tại bệnh viện. Ngoài ra còn có một lượng nước
dùng để tưới cây, nước dự phòng cho PCCC.
Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước tại Bệnh viện Đa Khoa Hồng Đức – Cơ sở II được
tính toán với tiêu chuẩn 1 m3/giường.ngày, với số lượng giường bệnh là 315
giường, lượng nước sử dụng tại Bệnh viện là 315 m3/ngày. .
Nước tưới cây xanh: Tiêu chuẩn: 3 lít/m 2 (theo TCXD 33:2006). Diện tích
đất sử dụng cho cây xanh (khoảng 15% diện tích sử dụng): 1.700 m 2, do đó lượng
nước sử dụng cho tưới cây 5,1 m3/ngày.
Nước dự trữ phòng cháy chữa cháy: Tiêu chuẩn: 20 l/s, dự kiến thời gian
xảy ra cháy khoảng 2 giờ, lượng nước dự trữ là 15 m3.
1.4.9.2. Thoát nước
a. Giải pháp thoát nước
Nước thải bệnh viện từ các khu vệ sinh, phòng khám bệnh, phòng điều trị,
khu điều dưỡng, các phòng thí nghiệm...được xử lý bằng hầm phân tự hoại 3 ngăn
theo đúng quy cách theo tiêu chuẩn TCVN 4474 - 87 trước khi đưa vào hệ thống
cống thoát nước bẩn đưa về trạm xử lý nước thải tập trung.
Trang 17
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
Bố trí hệ thống thoát nước riêng nước thải và nước mưa. Hệ thống thoát
nước mưa có đường kính D300 – D400. Hệ thống thoát nước thải có D200 thu
gom nước thải từ các khoa, phòng, khám đưa về trạm xử lý nước thải của bệnh
viện, nước thải sau khi xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận.
Cống thoát nước thải dùng cống BTCT. Cống có độ dốc tối thiểu 1/D và
được đi trên vỉa hè, với độ sâu chôn cống điểm đầu tối thiểu là 1.0m
Hố ga thu nước được bố trí dọc theo các tuyến cống với khoảng cách 2030m /hố, hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
b. Lưu lượng nước thải
Bảng 1.1. Tính toán lưu lượng nước thải bệnh viện
Nội dung
Lưu lượng cấp nước sử dụng sinh hoạt và
khám chữa bệnh
Tỉ lệ thoát nước
Tổng lưu lượng nước thải
Lưu lượng nước thải tối đa (k = 1,2), sử dụng
để tính toán đường ống thoát nước
Q thoát nước (m3/ngày)
315
95%
300
360
1.4.9.3. Cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của dự án từ nguồn điện lưới quốc gia.
Nhu cầu sử dụng điện là 2.400.000 kwh. Bệnh viện có trang bị một máy phát điện
dự phòng công suất 500 KVA.
1.4.9.4. Giao thông và cơ sở hạ tầng
Vị trí của dự án nằm ngay khu vực trung tâm quận 12, rất thuận tiện về mặt
giao thông đường bộ. Mặt khác, cơ sở hạ tầng tại khu vực cũng đã hoàn chỉnh, do
vậy việc cung cấp điện, nước, điện thoại, thoát nước cho dự án cũng rất thuận lợi.
Tuy nhiên hiện nay các tuyến đường nội bộ tiếp cận dự án vẫn là đường đất, khi
triển khai xây dựng dự án, chủ đầu tư sẽ tiến hành bê tông hóa các tuyến đường
này.
Trang 18
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
CHƯƠNG 2.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên – Môi trường
2.1.1. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực dự án nhìn chung trũng thấp, địa hình thấp hơn so với
mực nước sông từ 0,5m – 0,8m, hệ thống sông rạch chằng chịt, đất đai chủ yếu là
đất nông nghiệp.
2.1.2. Địa chất thủy văn
2.1.2.1. Địa chất công trình
Khu vực dự án có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là sét,
bùn sét, trộn lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, thường có màu xám đen, đen. Sức chịu tải
của nền đất thấp, nhỏ hơn 0,7kg/cm 2. Mực nước ngầm không áp nông, cách mặt
đất khoảng 0,5m.
2.1.2.2. Thủy văn
Khu vực dự án là một vùng trũng thấp, có nhiều sông ngòi, kênh rạch xung
quanh. Hệ thống các ao rạch trong khu vực này chịu ảnh hưởng của chế độ bán
nhật triều của hệ thống sông Sài Gòn.
Nhìn chung, chế độ thuỷ văn khu vực mang tính chất của chế độ thuỷ văn
khu vực phía nam thành phố với địa hình trũng thấp và hệ thống sông rạch phong
phú. Hệ thống đường đất tạm đan xen với hệ thống kênh rạch thường xuyên bị
ngập nước khi mưa lớn kết hợp với triều cường. Công tác chọn cao độ san nền
cho khu vực dự án ngoài việc tham khảo cao độ san nền chung theo qui hoạch
còn cần phải xét đến mực nước cao thường xuyên hàng năm để bảo vệ các thành
phần kết cấu công trình.
Sông Sài Gòn chịu ảnh hưởng bởi chế độ bán nhật triều từ Biển Đông: mỗi
ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, mỗi tháng có hai lần triều cường
và hai lần triều kiệt. Trong giai đoạn triều cường, thủy triều có biên độ lớn và
cường độ cao. Trong giai đoạn triều kiệt, cường độ của nước thấp
Đỉnh triều thường diễn ra vào tháng 10 và 11, chân triều vào tháng 6 và 7
Trang 19
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
Dưới đây là kết quả tóm tắt số liệu đo đạc thủy văn tại trạm Bình Phước
trên sông Sài Gòn trong tháng 10/2009
Bảng 1.1. Thông số đo đạc thủy văn tại trạm Bình Phước tháng 10/2009
Thông số
Hmax
(cm)
Hmin
(cm)
Vmax ra
(m/s)
Vmax vào
(m/s)
Qbq
Trạm Bình Phước
128
-96
0.885
0.798
147
(Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc thủy văn lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai
tháng 10/2009, Chi cục Bảo vệ Môi trường).
2.1.3. Khí tượng thủy văn
2.1.3.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát
tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ các
phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng
nhỏ. Sự biến thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát tán bụi và khí
thải, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khoẻ người lao động.
Đặc điểm chung của nhiệt độ không khí của Thành phố Hồ Chí Minh là cao
đều trong năm. Nhiệt độ không khí trung bình 27 0C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 40oC,
nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8oC. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4
(28,8oC), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng
1 (25,7oC).
2.1.3.2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí lớn tạo tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát tán vào
không khí phát triển nhanh chóng, lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm
trong không khí gây ô nhiễm môi trường và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến
sức khỏe.
Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa
80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp
tuyệt đối xuống tới 20%.
2.1.3.3. Bốc hơi:
Tổng lượng bốc hơi/năm là 1.114 m
Trang 20
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
2.1.3.4. Bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến chế độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí
quyển và quá trình phát tán và biến đổi các chất ô nhiễm. bức xạ mặt trời sẽ làm
thay đổi trực tiếp nhiệt độ của vật thể tùy thuộc vào khả năng phản xạ và hấp thụ
bức xạ của nó như bề mặt lớp phủ, màu sơn, tính chất bề mặt…
Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ.
2.1.3.5. Chế độ mưa
Chế độ mưa cũng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi mưa rơi sẽ
cuốn theo bụi và các chất ô nhiễm có trong không khí
Có 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 và
mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Số ngày mưa trung bình/năm là
159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất.
Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể.
2.1.3.6. Chế độ gió
Chế độ gió góp phần quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các
chất ô nhiễm trong khí quyển, vận tốc gió càng lớn thì khả năng lan truyền bụi và
các chất ô nhiễm càng xa, vì vậy làm gia tăng khả năng pha loãng các chất ô
nhiễm trong khí
Thành phố Hồ Chí Minh có Hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa
Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào
trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió
thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ
biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung
bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ
tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
Trang 21
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức – Cơ sở II
2.1.4. Hiện trạng chất lượng môi trường
Trong quá trình thực hiện báo cáo, Chi cục Bảo vệ Môi trường phối hợp
với Viện Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Bảo hộ Lao động đã tiến hành
khảo sát, đo đạc, phân tích đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh
khu vực dự án, chất lượng nước ngầm, chất lượng nước mặt sông Sài Gòn, vị trí
tiếp giáp với dự án, nơi tiếp nhận nước thải phát sinh do hoạt động của dự án. Các
kết quả đo tại thời điểm này được coi là số liệu nền, làm cơ sở cho việc đánh giá
tác động môi trường, cũng như làm cơ sở cho chương trình giám sát môi trường
sau này.
2.1.4.1. Môi trường không khí
Tiến hành khảo sát, đo đạc đánh giá chất lượng môi trường không khí khu vực
dự án.
Bảng 1.1. Vị trí lấy mẫu không khí
Stt
01
02
Vị trí lấy mẫu
Đầu khu đất dự án (giáp
đường đất)
Cuối khu đất dự án
Ký hiệu
Thời gian
K1
9g00 ngày 02/11/2009
K2
9g30 ngày 02/11/2009
Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí xung khu vực dự án được
trình bày trong bảng 2.3
Bảng 1.2. Kết quả đo đạc chất lượng không khí
Stt
1
2
Vị trí lấy mẫu
K1
K2
QCVN
05:2009/BTNTM
TCVN 5949:1998
Bụi
CO
3
(mg/m ) (mg/m3)
0,27
5,5
0,3
5,2
SO2
NO2
Độ ồn (dBA)
3
(mg/m ) (mg/m3)
0,150
0,090 60,5 – 62,5
0,162
0,075 50,3 – 54,5
0,3
30
0,35
0,2
-
-
-
-
-
75
Ghi chú :
- Vị trí các điểm đo được thể hiện trên sơ đồ vị trí lấy mẫu ở phụ lục đính kèm
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Trang 22