LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với đất nước chúng ta đang trên đà phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa, để cố gắng có thể hội nhập được với các nước ở khu vực ở Đơng Nam Á
nói riêng và cả thế giới nói chung, nhằm tạo ra các mối quan hệ mật thiết cho nền kinh
tế, chính trị cũng như ngoại giao. Trong thế giới hiện đại như ngày nay, trong bối cảnh
của xu thế chạy đua về phát triển kinh tế, xu thế tiến tới nền “văn minh trí tuệ” thay thế
dần cho nền văn minh cơng nghiệp. Bất kỳ một công ty hay doanh nghiệp nào cũng
muốn tạo ra một dấu ấn nào trong tâm trí của khách hàng. Luôn mong muốn được sự
chú ý của đối tượng cơng chúng qua đó uy tín của cơng ty, doanh nghiệp ngày càng
nâng cao hơn nữa. Sự thành công hay thất bại của một công ty, doanh nghiệp phụ
thuộc rất nhiều về các yếu tố như: Uy tín, chất lượng của sản phẩm, quan hệ với khách
hàng như thế nào, đã sử dụng rộng rãi các hình thức quảng cáo nào để thương hiệu của
công ty được sự quan tâm của khách hàng. Để làm được điều đó làm được thì ngành
quảng cáo đã ra đời, phát triển và trở thành một nghề chuyên môn, được ứng dụng
rộng rãi và đem lại nhiều lợi ích lớn về kinh tế. Kiến thức về quảng cáo rất cần thiết
đối với những người làm quan hệ công chúng, các nhà báo, các nhà quản lý và cơng
chúng nói chung. Quảng cáo ngày càng trở nên phổ biến và là công cụ để các doanh
nghiệp, tổ chức cùng lúc đạt được mục tiêu liên quan đến việc truyền tải thơng điệp,
xây dựng hình ảnh, thu lợi nhuận về kinh tế, quảng bá văn hóa, tạo cơ hội giải trí,…Để
có một quảng cáo thành công, đạt được những mục tiêu đề ra, cần phải biết vận dụng
tốt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn về ngành quảng cáo cũng như tận dụng
các kiến thức.
Với mong muốn được trải nghiệm những kiến thức về quảng cáo của cơng ty,
ngồi những kiến thức được học trên sách vở, từ thầy cô trên ghế giảng đường. Để từ
đó em có được kinh nghiệm quý báu hỗ trợ cho việc học và đi làm. Chính vì thế em
chọn đề tài “Nghiên cứu tình hình quảng cáo về công ty TNHH Anh Lê Cường” làm
đề tài nghiên cứu thực tập của mình. Sau khi nghiên cứu em sẽ đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao cách thức quảng cáo về công ty cho phù hợp với thị trường, phù hợp
với xu thế hiện tại.
Em đã hoàn thành đồ án trong thời gian cho phép, tuy nhiên còn có nhiều thiếu
sót mong các thầy cơ giúp đỡ để bài đồ án được hồn thiện hơn. Trong q trình thực
hiện đồ án có sự giúp đỡ của Th.s Lâm Bảo Khánh. Người đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ANH LÊ CƯỜNG
1.1.
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.1.1.
Lịch sử hình thành
Hình 1.1: Logo của cơng ty
-
Tên cơng ty
Tên Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH ANH LÊ CƯỜNG
Tiếng Anh: Anh Le Cuong limited liability company
Giám đốc: Đặng Văn Cường
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
-
Trụ sở đăng ký
Địa chỉ : Số 216A Phạm Văn Đồng, Khối 2 Thị Trấn Núi Thành- Huyện Núi
Thành – Tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 0510.3572187
Fax: 0510.3572187
Email:
Mã số thuế: 4000925242
Ngày nay kinh tế đang trên đà phát triển và hội nhập, kéo theo đó là thị trường
đang có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt, các loại hình dịch vụ và hàng hóa
càng trở nên đa dạng và phong phú hơn nữa. Vì mỗi doanh nghiệp đều phải nổ lực tạo
cho mình một chỗ đứng, một hình ảnh, một ấn tượng riêng để khẳng định thương hiệu
của mình, đặc biệt là chiếm lĩnh được vị trí vững chắc trong tâm trí của khách hàng.
Nhận thấy được nhu cầu sâu sắc và cần thiết đó, Cơng ty TNHH Anh Lê Cường
được thành lập vào ngày 11/03/21012 tại số 216A Phạm Văn Đồng, Thị Trấn Núi
Thành, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. Anh Lê Cường là một trong những
thương hiệu chuyên về bán kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc. Người sáng lập
công ty là ơng Đặng Văn Cường với tổng diện tích của cong ty là 100 ha.
1.1.2.
Quá trình phát triển
Hoạt động với phương châm “ Chất lượng lên trên – Hết lịng vì khách”, Anh
Lê Cường ngày càng khẳng định được vị trí của một “Nhà cung cung cấp kim loại,
quặng kim và phụ kiện thợ mộc” hàng đầu, trở thành cánh tay đắt lực của các tổ chức
doanh nghiệp trong việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhằm đem đến cho khách hàng
một thương hiệu có uy tín, đảm bảo về chất lượng. Đến với công ty Anh Lê Cường,
quý khách không chỉ an tâm về chất lượng mà cịn hài lịng về tính chun nghiệp, đầy
nhiệt huyết, phục vụ khách hàng rất chu đáo của đội ngũ nhân viên trong cơng ty.
Chính vì vậy, chỉ sau vài năm, Anh Lê Cường đã có một lượng khách hàng đáng nễ,
đặc biệt là hầu hết các khách hàng đều là những công ty lớn, công ty liên doanh. Công
ty Anh Lê Cường tin tưởng sẽ là người bạn song hành cùng những thành cơng của q
cơng ty, doanh nghiệp.
Hình 1.2 : Giải thưởng của công ty
Năm 2014 vừa qua, công ty đã đạt được giải thưởng “Bông lúa vàng” và
“Người kinh doanh tài năng trẻ” do Báo Tuổi trẻ mời đến để tham gia tại Hà Nội.
1.2.
Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Anh Lê Cường.
Công ty TNHH Anh Lê Cường chuyên cung cấp các mặt hàng về kim loại và
quặng kim như que hàn, nhôm, Sơn – Pu –Keo các loại, phụ kiện thợ mộc. Để hoàn
thành được một sản phẩm cần phải có đầy đủ các loại thiết bị, máy móc,..thì mới có
thể cho ra đời được một sản phẩm hoàn hảo, đẹp nhưng thêm vào đó phải đảm bảo
chất lượng.
1.3.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Anh Lê Cường
1.3.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Anh Lê Cường được xây dựng theo mơ hình
cơ cấu tổ chức kiểu trực tuyến – chức năng. Đây là kiểu cơ cấu tổ chức phối hợp hữu
cơ 2 loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng gồm một giám đốc kinh doanh toàn
chi nhánh, được sự giúp đỡ của một phó giám đốc và các trưởng phòng trong việc lãnh
đạo hoạt động kinh doanh tồn cơng ty để chuẩn bị và ra quyết định, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện quyết định. Những người lãnh đạo các tuyến chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động và được toàn quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách.
Những người lãnh đạo chức năng khơng có quyền quyết định trực tiếp cho những
người ở các tuyến.
Mơ hình này tổ chức khá hiệu quả vì phát huy được ưu điểm của cơ cấu tổ chức
kiểu trực tuyến hay mơ hình chức năng, đồng thời có thể khắc phục những hạn chế.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty thể hiện được vai trò, nhiệm vụ của
giám đốc và từng bộ phận khác.
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
Trưởng phịng
Kinh doanh
Nhân viên
Trưởng phịng
Kế tốn – Tài chính
Nhân viên
Trưởng phịng
Dịch vụ - Vậnchuyển
Nhân viên
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của cơng ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
- Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chính. Trực tiếp chỉ
đạo về các cơng tác thuộc về tài chính và kinh doanh. Giám đốc là người đại diện cho
doanh nghiệp về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Điều hành mọi hoạt động của
các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. Phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. Đề xuất, bổ
nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật hay nâng lương cho các cán bộ công nhân
viên trong công ty. Thực hiện công việc khác theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng
quản trị/ tổng giám đốc.
- Phó giám đốc: Thực hiện các cơng việc theo sự ủy quyền của tổng giám đốc.
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của giám đốc. Điều hành hoạt động
của chi nhánh khách hàng giám đốc trong thời gian giám đốc vắng mặt.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực kinh doanh các mặt
hàng kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc mới, đề xuất cho Giám đốc ký kết về
các hợp đồng kinh tế tiêu thụ về kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc. Phịng có
trách nhiệm về nghiên cứu thị trường trong các lĩnh kim loại và phụ kiện cho các thợ
mộc, phối hợp với các phòng ban khác thực hiện các hoạt động như: Quảng cáo,
khuyến mại, đề xuất các biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ kim loại và
quặng kim.
- Phịng kế tốn tài chính: Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế
toán, quản lý tiền mặt theo đúng qui định, thực hiện báo cáo tài chính định kỳ theo qui
định của Bộ Tài chính. Kiểm tra, sử dụng vốn của các phòng ban đề xuất tiến độ giải
quyết vốn và chịu trách nhiệm cung ứng đầy đủ vốn cho các phòng ban thực hiện
nhiệm vụ hoạt động kinh doanh theo đúng văn bản quy định của giám đốc cơng ty. Có
trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn về các hoạt động tài chính liên quan đến kế tốn của
các phịng ban trực thuộc cơng ty. Tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính theo quy
định để báo cáo giám đốc.
- Phòng dịch vụ - vận chuyển: Thực hiện các hợp đồng dịch vụ về vận chuyển
các mặt hàng cho khách hàng đúng điểm giao hàng. Nắm bắt được rõ các tuyến đường
đi, chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển đến nơi an toàn, đúng thời gian. Đảm bảo tốt
được công tác bán hàng và giao hàng tận nơi cho khách hàng.
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh của cơng ty TNHH Anh Lê Cường.
1.4.1. Tầm nhìn
Tầm nhìn của cơng ty TNHH Anh Lê Cường là “Doanh nghiệp cung cấp các
mặt hàng kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc mang lại hiệu quả tối đa cho các
khách hàng tại khu vực Quảng Nam nói chung và cả nước nói riêng”
1.4.2. Sứ mệnh
Anh Lê Cường cung cấp cho khách hàng các mặt hàng có thương hiệu uy tín,
đảm bảo về chất lượng cho việc tạo ra các sản phẩm một cách thành cơng trong thời
gian nhanh nhất và ít tốn kém nhất.
Nhiệm vụ của cơng ty là tìm kiếm, mở rộng mối quan hệ với các công ty khác
nhằm đem về các mặt hàng đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng trong việc lựa chọn
các thiết bị cần thiết.
1.4.
Mục tiêu, chiến lược phát triển và phương hướng phát triển của công ty
TNHH Anh Lê Cường.
1.4.1. Mục tiêu
Trở thành công ty hàng đầu cung cấp đa dạng các mặt hàng về kim loại, quặng
kim như que hàn, nhôm, Sơn – pu – keo các loại, phụ kiện thợ mộc trong khu vực
Quảng Nam nói chung và cả nước nói riêng. Sẽ mở rộng được phạm vi của công ty
cũng như quan hệ, số lượng khách hàng càng vươn xa hơn nữa.
Chiếm được nhiều thị phần trên thị trường như hiện nay, chiếm lĩnh được nhiều
thị phần để vươn xa hơn các đối thủ cạnh tranh.
Là người bạn đông hành với nhiều khách hàng, phối hợp để đưa đến một sản
phẩm tốt nhất.
1.5.2. Chiến lược phát triển
Đưa chất lượng hàng hóa đến với tay khách hàng một cách tốt nhất, thể hiện uy
tín của cơng ty trong mắt của khách hàng.
Đảm bảo hàng cung cấp có thương hiệu uy tín, có tiếng trong nước và thế giới.
1.5.3. Phương hướng phát triển
- Tăng cường đào tạo, phát huy tính chun cần, trình độ của đội ngũ cán bộ nhân
viên. Phát huy và nâng cao thế mạng của công ty về quản lý, cách phục vụ khách
hàng,..lên một tầm cao mới để đáp ứng ngày càng cao của khách hàng.
- Củng cố và hoàn thiện hơn về hệ thống phân phối để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, giũ vững và ngày càng tăng tốc độ phát triển về mọi chỉ tiêu: Doanh số, đại lý
phân phối hàng bán lẻ, thị phần.
- Tiếp tục xây dựng hình ảnh, uy tín của cơng ty và các mặt hàng đến khách hàng
bằng sự tỉ mỉ, thận trọng trong quá trình đưa hàng đến với khách hàng. Toàn thể ban
lãnh đạo cơng ty tích cực nổ lực hết mình vì khách hàng.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ANH LÊ CƯỜNG TỪ NĂM 2012 - 2014
2.1 Các nguồn lực chủ yếu của công ty TNHH Anh Lê Cường.
2.1.1 Vị trí địa lý và cơ sở vật chất
Vị trí địa lý
Đây là vấn đề ảnh hưởng rất lớn sự phát triển, thành công của công ty, với diện
tích khá rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng ty có thể trưng bày nhiều sản phẩm,
nằm ngay mặt tiền ở đường quốc lộ 1A đây là vị trí thuận lợi cho khách hàng tìm đến
cơng ty một cách khá thuận tiện và việc vận chuyển hàng cũng rất dễ dàng hơn nữa.
Thêm vào đó mơi trường làm việc thoải mái, thoáng mát đem lại rất nhiều cơ hội cho
sự phát triển của công ty.
Cơ sở vật chất:
Bất kỳ một công ty nào hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài sự lãnh đạo, lao
động của con người, thì hệ thống máy móc, trang thiết bị cũng góp phần rất quan trọng
đem lại sự thành cơng cho công ty, giúp công ty bắt kịp được với sự phát triển của
khoa học công nghệ hiện đại. Nhờ những trang thiết bị đó giúp con người giảm bớt sức
lao động, đảm bảo an toan lao động,..
Bảng 2.1 Cơ sở vật chất của công ty TNHH Anh Lê Cường
Số thứ tự
Tên thiết bị
Số lượng
1
Máy tính
7 Cái
2
Điện thoại
7 Cái
3
Máy in
2 cái
4
Máy fax
2 cái
5
Bàn ghế làm việc
10 cái
6
Nhà xưởng phân phối hàng
2 khu
7
Nhà kho dự trữ hàng
2 khu
8
Máy cắt hàn
5 cái
9
Máy khoan
5 cái
10
Thước
5 cái
11
Máy điều hòa
3
( Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty)
Qua bảng số liệu trên ta thấy được, công ty TNHH Anh Lê Cường là một công
ty có quy mơ vừa. Hệ thống trang thiết bị, máy móc có của cơng ty ngày càng đầy đủ
và hồn thiện hơn. Các trang thiết bị, máy móc giúp cơng ty ngày càng phát triển hơn
trong lĩnh vực cung cấp các mặt hàng về kim loại, quặng kim và phị kiện thợ mộc.
Phòng làm việc với các thiết bị như máy tính, điện thoại, máy photo, máy in, bàn làm
việc, máy fax,..đầy đủ và hiện đại, giúp con người trong q trình làm việc ,tìm kiếm,
trao đổi thơng tin. Để giúp làm đơn giản hơn cho quá trình vận chuyển, yêu cầu của
khách làm cho các mặt hàng bớt cồng kềnh, vướng mắc thì được cơng ty sử dụng máy
khoan, máy cắt. Thêm vào đó, để cho số lượng hàng hóa khơng bị gián đoạn trong việc
cung cấp các mặt hàng cho khách hàng, do đó các nhà xưởng, nhà kho đã được công ty
xây dựng để đảm bảo, an tồn hơn.
2.1.2 Nhân lực
Trong các yếu tố góp phần tạo nên sự thành công cho việc kinh doanh của công
ty, doanh nghiệp thì yếu tố con người góp phần quan trọng nhất, đó là yếu tố then chốt
để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. Năm 2014, nguồn lực của công ty là 20
người, số lượng nhân viên tăng qua các năm, phân bố đều ở các phòng ban, mỗi người
đều có nhiệm vụ khác nhau để giúp cơng ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của công ty TNHH Anh Lê Cường
ĐVT: Người
Cơ cấu lao động
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch
2013/2012
Chênh lệch
2014/2013
Giá
trị
Giá
trị
Tỷ lệ
%
Tỷ lệ
%
Tổng số lao động
13
17
25
4
28.57
8
47.05
Nam
10
13
19
3
30
6
46.15
Nữ
2. Phân theo cơ cấu
trình độ
3
4
6
1
33.34
2
50
Đại học
4
5
6
1
25
2
40
Cao đẳng
5
6
8
2
40
2
33.34
Trung cấp
2
3
5
1
50
2
66.67
Cơng nhân kỹ thuật
3. Theo tính chất
cơng việc
2
3
6
1
50
3
100
Trực tiếp
9
11
18
2
22.22
7
63.64
Gián tiếp
4
6
7
2
50
1
16.67
1. Theo giới tính
( Nguồn: Phịng nhân sự )
Nhận xét: Qua bảng cơ cấu lao động, tổng số lao động tăng dần qua các năm.
Với số lượng năm 2012 là 13 người thì năm 2013 là 17 người và năm 2014 là 25
người. Điều đó cho thấy, số lượng nguồn nhân lực của công ty luôn luôn được bổ sung
để đảm bảo tiến độ phát triển của công ty. Nguồn lao động của cơng ty chủ yếu là nam
giới, vì do đặc thù, tính chất của cơng việc cần sự sáng tạo, sức khỏe, sự nhanh nhẹn
trong công việc nên nam giới chiếm số đông. Qua các năm, số lượng lao động nam
giới đều cao hơn so với nữ giới. Năm 2012 số lượng lao động nam giới là 10, còn nữ
giới chỉ chiếm một con số thấp hơn là 3. Phần lớn nhân lực là những người có trình độ
đại học, vì cơng việc của ngành cung cấp kim loại địi phải có kỹ năng kiến thức và
kinh nghiệm vững chắc nên yêu cầu nguồn lao động phải có một nền tảng kiến thức
cao.Công ty luôn quan niệm rằng sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn
vào nhân tố con người, chính vì thế nên cơng ty luôn nâng cao và đào tạo cả chất
lượng lẫn số lượng nguồn nhân lực trẻ nhằm giữ vị trí tiên phong trong lĩnh vực truyền
thông, tổ chức sự kiện cùng với việc ứng dụng công nghệ thông tin.
Những tiêu chuẩn đối với nguồn nhân lực
Yêu cầu đối với nhân viên Công ty (chủ yếu là lĩnh vực đào tạo các kĩ năng
trong doanh nghiệp) cần phải có 3 nhân tố: Thứ nhất là phải có khả năng giao tiếp tốt,
thứ hai là phải có trình độ và cuối cùng là biết ngoại ngữ. Ba nhân tố này quyết định
nên sự thành công đối với họ đồng thời họ cần phải có mối quan hệ rộng. Ngồi ra các
nhân viên trong cơng ty có khả năng giao tiếp nhạy cảm, khả năng truyền đạt, thuyết
phục. Đối với nhân viên kế toán: phải cẩn thận, tỉ mỉ, phải có nghiệp vụ kế tốn và
kiến thức về tin học văn phịng.
2.1.3 Tài chính
Tài chính là một thứ thiết yếu nhất cần phải có khi các cá nhân, tổ chức muốn
kinh doanh. Nguồn tài chính càng nhiều thể hiện được sức mạnh của tổ chức đó. Cơng
ty TNHH Anh Lê Cường là, hoạt động sản xuất kinh doanh được vài năm và từ khi
thành lập đến nay, cơng ty đã có những thành cơng nhất định về hoạt động kinh doanh
của mình. Tình hình của cơng ty được thể hiện rõ trong bảng cân đối kế toán của cơng
cơng ty dựa trên 2 chỉ tiêu chính: Tài sản và nguồn vốn. Sau đây là bảng cân đối kế
tốn của cơng ty TNHH Anh Lê Cường:
Bảng 2.3 Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH Anh Lê Cường
ĐVT: VNĐ
CHI TIÊU
NĂM 2012
NĂM 2013
NĂM 2014
TÀI SẢN
Chênh lệch năm
2013/2012
Giá trị
Tỷ lệ
VNĐ
(%)
A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
2.288.441.250
2.485.695.000
2.760.982.000
I. TSLĐ và các khoản tương đương
tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
1.025.837.500
1.220.987.500
775.736.250
250.101.250
897.543.500
323.444.000
1.530.342.250 195.150.00
0
1.020.157.250
510.185.000
II. Các khoản thu ngắn hạn
401.120.000
320.895.000
300.120.000 -80.225.000 -20
Phải thu khách hàng
335.000.000
289.895.000
279.120.000
66.120.000
31.000.000
21.000.000
III. Hàng tồn kho
428.358.750
420.345.500
Cơng cụ, dụng cụ
52.500.000
50.325.250
48.120.250
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
375.858.750
370.020.250
341.110.500
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B.TSCĐ và đầu tư tài chính
433.125.000
567.362.500
523.467.000
589.220.250
541.289.000
600.102.500
2.855.803.750
3.074.915.250
Trả trước cho người bán
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
389.230.750 -8.013.250
19.02
-1.87
3.361.084.500 219.111.250 7.67
Chênh lệch năm
2014/2013
Giá trị
Tỷ lệ
VNĐ
(%)
309.354.75
0
25.34
-20.775.000 -6.47
-31.114.750
-7.4
286.169.25
0
9.31
A. Nợ phải trả
400.037.500
428.546.500
462.534.250
292.537.500
303.247.500
323.469.250
206.250.000
212.250.000
223.250.000
Phải trả người lao động
75.000.000
80.000.000
88.000.000
Các khoản phải nộp, phải trả khác
11.287.500
10.997.500
12.291.250
125.299.000
139.074.000
I.
Nợ ngắn hạn
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
II.
Nợ dài hạn
107.500.000
B. Vốn chủ sở hữu
2.455.766.250
2.646.368.750
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1.000.000.000
1.000.000.000
2.898.541.250 190.602.50
0
1.000.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối
1.455.766.250
1.646.368.750
1.898.541.250
TỔNG NGUỒN VỐN
2.855.803.750
3.074.915.250
3.361.084.500
7.76
252.172.50
0
( Nguồn: Phịng kế tốn)
9.53
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Anh Lê Cường
ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
Tổng tài sản: Giá trị tài sản của công ty tăng dần qua các năm: năm 2013 tăng
219.111.500 VNĐ so với năm 2012 chiếm tỷ lệ 7.67%, năm 2014 tăng 9.31% so với năm
2013 đạt 286.169.250 VNĐ. Với kết quả như thế ta có thể thấy hoạt động kinh doanh của
công ty đang dần dần nâng cao nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt và các khoản tiền tương đương
tiền tăng dần qua các năm: năm 2013 tăng 195.150.00 VNĐ chiếm tỷ lệ 19.02% đến năm
2014 tăng mạnh với giá trị 309.354.750 chiếm tỷ lệ 25.34%. Anh Lê Cường đang có
chính sách dự trữ nhiều tiền mặt hơn để chủ động đảm bảo về tài chính cho các hoạt
động đầu tư. Đầu tư ngân hàng tăng dần qua các năm chứng tỏ cơng ty có chính sách
kinh doanh tốt, lợi nhuận thu về nhiều có dư nhiều để đầu tư vào hoạt động kinh doanh
nhằm gia tăng nguông vốn của công ty.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm thu của
khách hàng, trả cho người bán giảm dần: năm 2013 giảm 20% so với năm 2012 và so với
năm 2013 thì năm 2014 giảm 6.47%. Điều này chứng tỏ công ty tổ chức các chính sách
bán hàng tốt, hợp lý đem đến sự thành công cho khách hàng nên việc thu tiền lại nhanh
hơn, khách hàng ít để nợ hơn nên cơng ty cũng thanh toán cho các nhà cung ứng mua các
sản phẩm, thiết bị nhanh hơn khơng cịn để nợ nhiều.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho giảm dần , đây là dấu hiệu kinh doanh tốt, công ty
thực hiện tốt các chính sách bán hàng, làm thu hút và hài lịng cho khách hàng.
Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn: Với uy tín và thương hiệu đã có trên thị trường cơng ty
mạnh dạn vay nhiều để đầu tư nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu tăng dần: Năm 2013 tăng 190.602.500VNĐ
chiếm tỷ lệ 7.76% so với năm 2012, so với năm 2013 thì năm 2014 tăng 9.53% với giá trị
tăng là 252.172.500 VN. Với kết quả như trên tạo thuận lợi cho Anh Lê Cường có khả
năng tự chủ tài sản chính của doanh nghiệp mình, có thể dễ dàng xoay động vốn, chi tiêu
những khoản cần thiết khi cần.
Từ những kết quả phân tích trên cho thấy tình hình tài chính của công ty TNHH
Anh Lê Cường dần ổn định, dấu hiệu rất tốt để hoạt động kinh doanh của công ty mình.
Với những thành tích đạt được thể hiện qua những con số, Anh Lê Cường có thể đứng
vững trên thị trường và phát triển tốt hơn nữa cho ngành kim loại, quặng kim và phụ kiện
thợ mộc.
2.2 Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến công ty TNHH Anh Lê Cường.
2.2.1
Môi trường vĩ mô
2.2.1.1. Môi trường kinh tế
Trong bối cảnh hội nhập và phát triển của nền kinh tế đất nước, đã đặt doanh
nghiệp trước rất nhiều cơ hội để phát huy sức mạnh của mình nhưng cũng khơng ít thách
thức và đe dọa đến hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty. Cụ thể là sự tràn ngập thị
trường của sản phẩm kim loại và quặng kim ngoại nhập với rất nhiều lợi thế vượt trội về
chất lượng, giá cả, mẫu mã,..làm cho các doanh nghiệp Việt Nam phải đối diện với một
sự cạnh tranh khốc liệt hơn để có thể đứng vững trên thị trường. Đời sống người dân
ngày một nâng cao, thu nhập cũng cao hơn truớc làm xuất hiện và thay đổi nhu cầu nhanh
chóng và gia tăng áp lực cạnh tranh đồng thời tạo ra những sức ép khốc liệt. Hơn nữa,
nhu cầu thị truờng dường như khắc khe và khó tính hơn. Người sử dụng sản phẩm họ
ln địi hỏi phải thật sự an toàn hơn, chất lượng cao cấp hơn, được phục vụ và chăm sóc
chu đáo hơn. Trong năm vừa qua 2012 là một năm nền kinh tế khủng hoảng đã ảnh
hưởng đến tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp, làm kết quả kinh doanh sụt giảm.
Tuy nhiên điều đáng mừng là hiện nay, về cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu ngành kinh
tế đã có sự thay đổi đáng kể theo hướng tích cực. Cụ thể, tỉ trọng ngành nông nghiệp
giảm, công nghiệp tăng mạnh. Sản xuất kim loại và quặng kim là ngành cơng nghiệp
nặng vì thế cơ cấu kinh tế phát triển theo hướng trên đã tạo niềm tin tốt về triển vọng của
ngành công nghiệp này. Hàng loạt các doanh nghiệp lớn nhỏ mọc lên, đòi hỏi các doanh
nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì cần phải có uy tín, chất lượng sản
phẩm cũng phải đảm bảo an toàn. Khi nền kinh tế liên tục có những con số lạm phát cao,
giá cả khơng ổn định thì hầu hết các doanh nghiệp Việt đều bị ảnh hưởng. Nghề cung cấp
các mặt hàng là nghề có đặc trưng tiêu biểu là thường xuyên trao đổi các mặt hàng, sản
phẩm, các vật dụng để cung cấp cho khách hàng nên sự ảnh hưởng của lạm phát rất mạnh
và ngày càng rõ rệt hơn.
Thị trường miền Trung Tây Nguyên là thị trường đang có tốc độ kinh tế phát triển
nhanh chóng. Quảng Nam đang được xem la một trong những tỉnh có tiềm năng phát
triển kinh tế tăng tương đối cao trong những năm gần đây. Định hướng phát triển các
ngành kinh tế của tỉnh Quảng Nam là chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Tăng tỉ trọng phát triển cơng nghiệp hướng vào công nghiệp chế biến,
công nghiệp hàng tiêu dùng phục vụ cho xuất khẩu, công nghiệp vật liệu xây dựng, công
nghiệp hóa chất, từng bước tăng tỉ trọng dịch vụ và du lịch. Vì vậy hứa hẹn một sự đầu tư
lớn mang lại lợi nhuận cho công ty TNHH Anh Lê Cường trong việc đầu tư vào lĩnh vực
đào tạo các doanh nghiệp, nâng cao năng lực của nhân viên, và hướng họ đi đến các giải
pháp tối ưu nhất, thúc đẩy sự phát triển không những về doanh thu, mà còn mang lại cho
họ những nhân viên chuyên nghiệp.
2.2.1.1 . Mơi trường chính trị pháp luật
• Chính trị
Có thể nói, Việt Nam là một đất nước có nền chính trị và pháp luật tương đối ổn
định hơn so với các quốc gia khác vì trong tình hình thế giới có nhiều bất ổn như chiến
tranh, khủng bố, hay xung đột giữa các đảng phái, tệ nạn xã hội thì Việt Nam là nước có
mơi trường chính trị lành mạnh, ổn định nhất. Nhờ thế, Việt Nam có điều kiện thu hút các
nhà đầu tư, nhất là đối với ngành công nghiệp kim loại và quặng kim. Chính trị ổn định
và chính sách mở cửa hội nhập giúp Việt Nam sẽ có những mối quan hệ tốt đẹp với nhiều
nước trên thế giới.
•
Ảnh hưởng mơi trường luật pháp đến cơng ty:
- Sự bình ổn: Xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của
thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt
động kinh doanh và ngược lại các thể chế không ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu
tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
- Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế thu
nhập sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của cơng ty.
- Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp, nó có thể
tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp. Như các chính sách thương mại, chính
sách phát triển ngành, phát triển kinh tế, thuế. Chính vì vậy, cơng ty phải có những chính
sách phù hợp để phát triển và mở rộng thị trường của mình.
Tỉnh Quảng Nam đang có chính sách đầu tư và phát triển cao nên nhu cầu tổ chức
sự kiện, quảng cáo ngày càng được quan tâm. Và tỉnh thành cũng có những chính sách hỗ
trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển nên đây cũng chính là cơ hội cho Cơng ty
TNHH Anh Lê Cường ngày càng phát triển hơn.
2.2.1.2. Mơi trường văn hóa - xã hội
Mỗi một quốc gia và vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã
hội đặc trưng, những yếu tố này chính là đặc điểm của người tiêu dùng tại khu vực đó.
Hành vi mua của khách hàng thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như phong cách
sống, tâm lí, văn hóa, mơi trường xã hội... Vì vậy đối với doanh nghiệp những yếu tố về
văn hóa, xã hội có ảnh hưởng đến sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Bất cứ
doanh nghiệp nào khi muốn giới thiệu sản phẩm của mình đến khách hàng đều cần phải
nghiên cứu, điều tra và phân tích kỹ các yếu tố như thói quen, phong tục, tập quán, tâm
lý… để có những hướng đi phù hợp. Yếu tố văn hóa, xã hội tác động đến ngành cơng
nghiệp kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc rất nhiều. Hiện nay, cuộc sống và nhu
cầu của con người thay đổi rõ rệt, họ thích thể hiện phong cách, cá tính hay sự đẳng cấp,
khác biệt của mình thơng qua hình thức bên ngồi. Với tâm lý thay đổi, người tiêu dùng
Việt Nam hiện nay đang có tâm lý chuộng hàng ngoại hơn. Theo kết quả khảo sát trong
số những người đã từng mua, sở hữu các máy móc, thiết bị thì có đến 65% lựa chọn hàng
nhập khẩu, đây là nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kim loại.
Ngoài ra Việt Nam là đất nước có nền văn hóa hội nhập và đa dạng, có sự khác biệt
rõ rệt giữa ba miền Bắc, Trung, Nam nên văn hóa tiêu dùng mỗi vùng miền cũng khác
nhau. Tại các thành phố lớn, kinh tế phát triển cao hơn các vùng kinh tế đang phát triển.
Vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt được nhu cầu của mỗi vùng miền để đảm bảo hoạt
động kinh doanh thu được kết quả tốt.
2.2.1.3. Môi trường kỹ thuật - công nghệ
Các yếu tố công nghệ là một yếu tố vĩ mơ cực kì quan trọng, thậm chí cơng nghệ
được xem là yếu tố chiến lược quan trọng nhất. Công nghệ sản xuất kim loại đã ra đời và
phát triển từ rất lâu trên thế giới. Nhưng ngành này mới được phát triển ở Việt Nam
những năm gần đây, công nghệ kim loại và quặng kim là lĩnh vực tương đối khó, cần địi
hỏi cơng nghệ cao và hiện đại.
Sự phát triển của khoa học công nghệ, kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
kinh doanh và phát triển của cơng ty. Điều đó tạo ra cho cơng ty cơ hội thuận lợi trong
việc hiện đại hoá, tiếp cận những công nghệ mới thuận lợi trong việc tạo ra những sản
phẩm có khả năng cạnh tranh cao.
Khoa học công nghệ được cải tiến ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh doanh của công
ty bởi đặc thù các sản phẩm của công ty là phải cập nhật cơng nghệ mới có thể theo kịp
được thị trường. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ cũng làm thay đổi cách mua hàng,
trao đổi thơng tin hay thanh tốn cho khách hàng. Điều này giúp công ty giảm được chi
phí và thời gian rất nhiều. Sự ra đời các phần mềm hay các dịch vụ mạng là điều kiện tốt
để cơng ty quảng bá hình ảnh hay thu hút thêm khách hàng cho cơng ty. Nói chung là sự
thay đổi của công nghệ gia tăng sự cạnh tranh cho công ty không chỉ trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam mà cịn các thị trường khác.
2.2.2 Mơi trường vi mơ
3.3.1.1. Khách hàng
Do đặc điểm là các sản phẩm về máy móc, thiết bị kim loại, quặng kim, phục
vụ cho nghề thợ mộc nên đối tượng công chúng đến với công ty là các tổ chức xây
dựng, tổ chức kinh tế khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm vào mục đích khác, bên
cạnh đó cịn có các cá nhân có nhu cầu mua để phục vụ cho trang thiết bị nhà.
Bảng 2.4 : Khách hàng của cơng ty
STT
NHĨM KHÁCH
HÀNG
TÊN ĐƠN VỊ CHÍNH
1
Cá nhân
Các cá nhân có nhu cầu
mua thiết bị phục vụ tại
nhà.
2
Tổ chức, cơng ty
Cơng ty Cổ phần Kính
nổi Chu Lai
Cơng ty Number one
Chu lai
Cơng ty TNHH MTV
Hữu Tồn
Cơng ty Cổ phần Tín
Hưng
Cơng ty TNHH MTV
thương mại và dịch vụ
Tồn Lợi
Một số cơng ty khác..
3.3.1.2 . Đối thủ cạnh tranh
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh
đều có những đối thủ cạnh tranh nhất định. Trong thời kì nền kinh tế phát triển như hiện
nay, để có thể tồn tại một cách vững chắc trong một thị trường cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, các doanh nghiệp phải bỏ ra rất nhiều cố gắng và công sức để tiếp tục phát triển. Đối
với ngành công nghiệp kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc, riêng tại tỉnh Quảng
Nam, cơng ty TNHH Anh Lê Cường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Anh Ngọc, công ty TNHH thép Chấn Hưng, Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ HaLi.
Bảng 2.5 : Đối thủ cạnh canh
STT
1
2
TÊN ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Anh Ngọc
Công ty TNHH thép Chấn Hưng
ĐẶC ĐIỂM
-
Thị phần: là công ty dẫn đầu ở thị
trường huyện Núi Thành. Sản
phẩm đa dạng, nhiều mẫu mã, chất
lượng phù hợp cho người tiêu
dùng.
-
Doanh nghiệp được mở rộng
-
Tổng vốn đầu tư có được nhiều
nhà đầu tư.
-
Sản phẩm của công ty không chỉ
được phổ biến ở trong khu vực
tỉnh mà cịn lan rộng ra các tỉnh
khác trong nước.
-
Quy mơ lớn, uy tín đào tạo lớn
-
Là cơng ty có sử dụng các dây
chuyền sản xuất hiện đại.
-
Quản lý chặt chẽ và phù hợp với
pháp lệnh sản xuất công nghệ hiện
nay.
-
Quy mô sản xuất tăng lên không
ngừng.
-
Công ty quản lý mạng lưới bán
hàng chặt chẽ.
Đây là những dối thủ đáng gờm của công ty họ có lợi thế rât lớn sự ra đời rất sớm,
sản phẩm đa chủng loại, chất lượng cũng rất tốt, nhờ sự ra đời sớm nên thương hiệu đã
lan rộng rãi so với thương hiệu có mặt tại cơng ty. Đối với các thương hiệu sản phẩm tại
công ty tuy mới được cơng ty sở hữu để có mặt tại thị trường nhưng các thương hiệu đó
cũng nhanh chóng được biết đến, giá cả của các sản phẩm hầu như bằng hoặc thấp hơn
các sản phẩm khác và có uy tín đảm bảo về chất lượng. Nhờ đó mà khách hàng nhanh
chóng được biết các sản phẩm một cách nhanh chóng và được lan rộng, với lợi thế của
cơng ty là cơ sở vật chất khá quy mô, công nghệ kỹ thuật khá hoàn chỉnh và hiện đại. Đây
là một điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh, trình độ nhân viên khá lành
nghề, ổn định và cùng với sự năng động linh hoạt trong quản lý của các bộ phận lãnh đạo
đặc biệt là Ban Giám Đốc, Phịng Kế Tốn Tài Chính và Phịng Kinh Doanh đã giúp công
ty đạt được những thành công trong kinh doanh cũng như hợp tác với bên đối tác.
3.3.1.3. Nhà cung ứng
Nhà cung ứng là đơn vị tổ chức hay cá nhân cung cấp thiết bị cho công việc hoạt
động kinh doanh của công ty. Để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất thì
cơng ty phải cung cấp đầy đủ các thiết bị hỗ trợ các khóa đào tạo với chất lượng phù hợp
yêu cầu của các khách hàng. Vì thế, để có được những khóa địa tạo đáp ứng tốt các yêu
cầu của khách hàng, công ty phải xây dựng cho mình mối quan hệ tốt đẹp với các nhà
cung ứng nhằm tạo nguồn cung ứng đầu vào thuận lợi, tránh các những trường hợp ép
giá, cung cấp không đúng thời hạn, lạm phát đồng thời tạo giá trị gia tăng của trang thiết
bị như các dịch vụ hỗ trợ về thời gian, địa điểm giao hàng, hồn trả thiết bị khơng đạt u
cầu, đảm bảo sự ổn định nguyên vật liệu đầu vào, làm tăng lợi nhuận giảm chi phí, tạo lợi
thế cạnh tranh cho cơng ty.
2.3 Phân tích tình hình hoạt động của Cơng ty TNHH Anh Lê Cường từ năm 2012 –
2014
2.3.1 Các hoạt động của Công ty TNHH Anh Lê Cường
Mặc dù mới được thành lập trong vài năm gần đây, nhưng công ty TNHH Anh Lê
Cường không ngừng cố gắng phát huy hết các năng lực, sức mạnh của mình về hoạt động
kinh doanh cũng như các hoạt động ở xã hội. Để đứng vững được đến với ngày hôm nay,
Anh Lê Cường đã có những hoạt động tích cực
II.3.2
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Anh Lê Cường
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Anh Lê Cường năm 2012- 2014
ĐVT: VNĐ
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán
4. Lợi nhuận gộp
5. Doanh thu hoạt
2013/2012
VNĐ
Tỷ lệ %
2012
3.392.888.24
7
2013
3.684.650.00
0
2014
3.956.560.00
0
3.392.888.24
7
3.684.650.00
0
3.956.560.00
0
781.152.863
865.069.470
890.134.000
2.611.735.384
2.819.580.53
0
5.000.000
2.976.426.00
0
6.870.000
38.900.000
856.654.000
453.654.000
30.135.000
878.346.000
489.564.00
1.476.026.53
0
1.585.251.00 642.706.180
0
1.476.026.53
0
270.260.280
1.205.766.25
0
1.585.251.00
0
280.236.000
1.305.015.00
0
1.016.786
VNĐ
2014/2013
Tỷ lệ %
động tài chính
6. Chi phí tài chính
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9.
10.
11.
12.
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thế
thu nhập doanh
14.712.049
758.879.923
1.005.893.84
5
833.320.353
833.320.353
145.831.062
687.489.327
77.1
109.224.470
7.4
nghiệp
( Nguồn: Phịng kế tốn
Nhìn bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể thấy hoạt động kinh
doanh của cơng ty đang diễn ra rất tốt, doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các năm.
Trong 3 năm 2012, 2013, 2014 Công ty TNHH Anh Lê Cường đã thu về mức doanh
thu cao: năm 2012 đạt 3.392.888.247 VNĐ, năm 2013 thu về 3.684.650.000 VNĐ và
đạt 3.956.560.000 VNĐ năm 2014. Kết quả này qua các năm tăng đều: năm 2013
chiếm 8.6% so với năm 2012 và năm 2014 tăng 7.4% so với 2013.
Tuy là một công ty mới thành lập được vài năm nhưng Anh Lê Cường đã dần
khẳng định vị thế của mình trên thị trường tỉnh Quảng Nam nói riêng và đất Việt Nam
nói chung, trong giai đoạn này Anh Lê Cường cũng đã dần ổn định cơ cấu tổ chức và
các thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cơng ty. Chính vì
lợi nhuận thu về trong hoạt động kinh doanh của công ty đạt được những con số rất
cao: 833.320.353 VNĐ năm 2012, năm 2013 đạt 1.476.026.530 VNĐ tăng
642.706.180 VNĐ so với năm 2012 và 1.585.251.000 VNĐ là con số lợi nhuận năm
2014 của Anh Lê Cường, tăng 109.224.470 VNĐ so với năm 2013.
Theo bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy năm 2014 là năm mà
cơng ty có mức doanh thu và lợi nhuận cao nhất từ trước đến nay. Điều đó cho thấy
rằng Anh Lê Cường đang gặp nhiều thuận lợi kết hợp với uy tín, thương hiệu đã có
tiếng trên thị trường sẽ mở ra cơ hội kinh doanh, phát triển.
II.3.3
Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Anh Lê
Cường.
Với kết quả kinh doanh trong những năm qua của công ty, dựa theo các bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy được
công ty đang phát triển từng ngày và định vị thương hiệu trong tâm trí của khách hàng.
Kế hoạch cơng ty sử dụng là phát huy nội lực, tính năng động, cơng ty đã tiếp tục phát
triển các chính sách kinh doanh ngày càng hồn thiện hơn nữa. Cơng ty đã được những
thành tựu đáng nể trong hoạt động kinh doanh của mình, điển hình năm 2014, cơng ty
TNHH Anh Lê Cường đã được vinh dự nhận giải thưởng “Bông lúa vàng” và “Nhà
kinh doanh tài năng trẻ”, đó là mốc đánh dấu được những nổ lực mà công ty đã từng
cố gắng trong thời gian qua.
Để công ty phát triển nhanh và mạnh như hiện nay có rất nhiều nguyên nhân
nhưng nguyên nhân quan trọng nhất đó là uy tín và chất lượng sản phẩm của cơng ty
mang đến cho khách hàng. Anh Lê Cường hứa hẹn sẽ đem lại những sản phẩm tốt hơn,
nhiều hơn nhằm phục vụ được nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất. Với những gì đã
đạt được Anh Lê Cường sẽ khơng ngừng phát triển hơn nữa, hoàn thành đúng nghĩa vụ
thuế với nhà nước, hằng năm công ty đều nộp các khoản thuế theo quy định, doanh thu
cao vơ hình cơng ty cũng đã giúp nâng cao đời sống của nhân viên trong công ty.
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
CỦA CÔNG TY TNHH ANH LÊ CƯỜNG 2012 - 2014
3.1 Hoạt động truyền thông cổ động của Công ty TNHH Anh Lê Cường
3.1.1 Mục tiêu truyền thông
Trước mỗi chiến dịch truyền thông Anh Lê Cường điều xác định mục tiêu
truyền thông để cố gắng nổ lực hoàn thành và đánh giá kết quả đạt được. Sau đó mới
có thể đưa ra hướng khắc phục hoặc phát huy cho những chiến dịch sau đó. Với
chương trình truyền thơng trong giai đoạn 2012 – 2014 thì mục tiêu truyền thơng của
Anh Lê Cường như sau:
•
Tăng sự nhận biết của khách hàng tại thị trường Quảng Nam nói riêng và thị
trường trên cả nước nói chung về thương hiệu Anh Lê Cường vói ngành nghề
kinh doanh là cung cấp các mặt hàng về kim loại, quặng kim và các phụ kiện
cho thợ mộc.
• Nhắc nhở và khuyến khích khách hàng tiếp tục sử dụng các mặt hàng có tại
•
cơng ty Anh Lê Cường.
Thuyết phục khách hàng mới sử dụng các mặt hàng do Anh Lê Cường cung
cấp.
• Tạo hình ảnh đẹp về thương hiệu Anh Lê Cường trong tâm trí người dân Quảng
Nam nói riền và cả nước nói chung.
• Tạo uy tín và sự tín nhiệm của thương hiệu trên thị trường.
• Gia tăng thị phần và tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh trong
ngành cung cấp các măt hàng về kim loại, quặng kim và phụ kiện cho thợ mộc.
3.1.2 Công chúng mục tiêu
Công ty TNHH Anh Lê Cường được đặt trụ sở tại Quảng Nam nên các chiến dịch
truyền thông của công chúng, muốn tăng sự hiểu biết về thương hiệu Anh Lê Cường
về cung cấp các mặt hàng kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc đến với người dân
đang làm việc và sinh sống tại thị trường Quảng Nam, các tỉnh miền Trung Tây
Nguyên và rộng hơn là trên cả nước. Tuy nhiên nhóm khách hàng mà cơng ty làm mục
tiêu cho các chương trình truyền thơng của cơng ty là các doanh nghiệp, tổ chức chiếm
tỷ lệ 80%. Bên canh đó, cơng ty còn muốn thu hút sự quan tâm của một lượng khách
hàng cá nhân với 20% trong số tổng khách hàng của cơng ty. Anh Lê Cường muốn các
chương trình truyền thơng của cơng ty mình tác động nhóm cơng chúng mục tiêu này,
dần dần hình thành sự u thích về thương hiệu để họ tìm đến sử dụng các mặt hàng
mà cơng ty cơng ty cung cấp khi có nhu cầu.
3.1.3 Thông điệp truyền thông
3.1.3.1. Cấu trúc thông điệp
Thơng điệp chỉ tóm gọn bằng một câu đã thể hiện được những gì mà cơng ty
muốn làm, muốn cung cấp cho khách hàng. Câu thông điệp được thiết kế theo kiểu câu
liên kết một cách chặt chẽ. Sử dụng kiểu câu thơng tin để nói lên thơng điệp của cơng
ty mình.
Vế đầu “Chất lượng trên hết”,để đem lại lịng tin, sự trung thành đến với khách
hàng thì chất lượng của một sản phẩm rất quan trọng, nó là nhân tố tác dộng
đến một thương hiệu của cơng ty. Nó được lan rộng hay khơng đó là yếu tố
quan trọng nhât, để đạt được những thành công trong những năm qua mà Anh
Lê Cường đã làm được, đứng vững trên thị trường như hiện nay.
Vế sau “ Hết lòng vì khách”, bởi lẻ trên thị trường của bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng tồn tại những vị khách khó tính, trong họ ln tồn tại sự tỉ mỉ, thận
trọng, kiểm tra một cách kỹ càng nhưng chưa chắc đã chọn được như ý muốn.
Vì thế Anh Lê Cường ln cố gắng ra sức giải thích trình bày các sản phẩm,
phục vụ khách hàng tận tình, dù như thế nào cũng tỏ ra khá vui vẻ, thân thiện
nhằm đưa các sản phẩm đến với khách hàng.
3.1.3.2. Hình thức thơng điệp
•
Câu thơng điệp trong các chương trình truyền thơng được thiết kế màu xanh
nước biển, màu đặc trưng thể hiện sự thành công, màu mà rất nhiều các doanh doanh
nghiệp sử dụng để hướng hoạt động kinh doanh tới những điều tốt đẹp, đến với sự
thành công và thu hút được ánh nhìn từ khách hàng.
3.1.3.3. Nội dung thơng điệp
Các hoạt động trong chương trình truyền thơng cảu Anh Lê Cường đều mang
thông điệp xuyên suốt là “Chất lượng lên trên – Hết lịng vì khách” và đây cũng
chính là phương châm hoạt động của công ty. Công ty muốn khách hàng biết, hiểu và
ghi nhớ thông điệp của Anh Lê Cường qua các mẫu quảng cáo, các chương trình, hoạt
động của công ty. Để đem lại mẫu quảng cáo, những hệ thống nhận diện thương hiệu
đạt hiệu quả cao cho khách hàng, tổ chức thành cơng những hoạt động, chính sách bán
hàng cho khách hàng ban lãnh đạo công ty và tất cả các nhân viên không ngừng đem
đến những sản phẩm chất lượng nhằm tạo sự uy tín, bảo đảm cho khách hàng của
mình. Nhưng điều quan trọng khơng thể nói đến đó là sự phục vụ chu đáo, tận tình của
nhân viên với khách hàng khi những sản phẩm khi có những vị khách khó tính.
3.1.4 Cơng cụ và phương tiện truyền thông
3.1.4.1. Quảng cáo
Là công ty chuyên kinh doanh về cung cấp các mặt hàng về kim loại, quặng
kim và phụ kiện thợ mộc. Trong những năm đầu cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn
trong việc quảng bá cũng như nâng cao hình ảnh doanh nghiệp. Tuy nhiên với sự hổ
trợ đắc lực của phương tiện quảng cáo nên từ khi thành lập đến nay Anh Lê Cường đã
tạo được cho mình một chỗ đứng khá vững chác trong thị trường cung cấp các mặt
hàng về kim loại, quặng kim và phụ kiện thợ mộc, định vị được thương hiệu của mình
trong tâm trí các khách hàng tạo được niềm tin cho các khách hàng của mình. Hình
ảnh của Anh Lê Cường luôn xuất hiện trên những phương tiện như báo, tạp chí,
internet,.. Với việc quảng cáo đã mang hình ảnh của công ty gần gũi với công chúng
vàđược nhiều người biết đến.
Hình 3.1: Baner quảng cáo của cơng ty
3.1.4.2. PR
Quan hệ công chúng (PR) là một hoạt động giúp cơng ty xây dựng và duy trì
được hình ảnh của mình trong tâm trí khách hàng. Hiện nay, hoạt động này luôn được
các công ty chú trọng thực hiện. Đối với Anh Lê Cường, các hoạt động PR mà công ty
thực hiện và đầu tư rất cao gồm có PR bên ngoài và cả PR bên trong. Đặc điểm riêng
của hoạt động PR của Anh Lê Cường chính là ln duy trì nét văn hóa của cơng ty, đặt
tinh thần yêu thương đoàn kết, xây dựng xã hội và đất nước. Thể hiện được chữ TÂM
trong triết lý kinh doanh của cơng ty cũng như giúp khách hàng có cái nhìn tốt đẹp, tin
tưởng đối với cơng ty.
Trong thời gian vừa qua, hoạt động PR bên ngoài cũng như bên trong được Anh
Lê Cường thực hiện rất tích cực. Đối với PR bên trong, công ty đã sử dụng đồng phục
của nhân viên văn phịng với áo thun có cổ mầu vàng, đồng phục bảo hộ lao động màu
xanh đậm cho khối sản xuất, được mặt vào các ngày trong tuần khi vào trong công ty.
Trong nội bộ công ty ln có mạng nội bộ để trao đổi thơng tin, các bảng tin nội bộ
được treo tại bảng thông báo của phịng bảo vệ, để các nhân viên trong cơng ty đều có
thể dể dàng nắm bắt thơng tin, những thơng báo mới mà cơng ty mới đưa ra. Ngồi
những bản tin nội bộ, thì những thơng tin,kiến thức về thị trường kim loại, quặng kim
và phụ kiện thợ mộc và các bài viết giải trí cũng được sử dụng trong nội bộ cơng ty để
nhân viên có thể tìm hiểu và nâng cao trình độ của mình.