TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Đề Tài: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ LIÊN MẠC-HUYỆN MÊ LINH- THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2010-2015
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Trọng
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Tăng Thị Thanh Nhàn
Hà Nội - 2015
TÍNH CẤP THIẾT
•
Thực hiện đường lối đổi mới cùng với thực hiện mô hình nông thôn mới cấp xã theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, dân chủ hóa do ban
kinh tế trung ương và bộ NN&PTNT chỉ đạo, nông nghiệp, nông dân và nông thôn nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
•
Nông nghiệp phát triển ổn định và có xu hướng tài sản theo chiều sâu, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được cải thiện, bộ mặt nông
thôn thay đổi theo chiều hướng lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế-xã hội.
•
Do vậy xây dựng nông thôn mới là một vấn đề cần thiết. Mục tiêu nông thôn mới hướng đến là không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của dân cư nông thôn.
•
Quá trình xây dựng nông thôn mới bước đầu đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thu hẹp dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, ổn định và
nâng cao cuộc sống của người dân. Xã Liên Mạc, huyện Mê Linh là một trong những địa phương được thành phố Hà Nội chọn làm xã điểm của
thành phố thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới vào năm 2010.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá Kết quả thực hiện đề án nông thôn mới tại xã Liên Mạc, huyện
Mê Linh, thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2015 theo 19 tiêu chí trong bộ
tiêu chí nông thôn mới do chính phủ đề ra
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần thực hiện hoàn thành
các tiêu chí nông thôn mới của địa phương
YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Liên Mạc, huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội
Đánh giá đúng kết quả thực hiện các tiêu chí trên cơ sở thu thập đầy đủ các số liệu về
thông tin liên quan trong giai đoạn 2010-2015.
Đề xuất các biện pháp giải quyết khó khăn tồn tại thích hợp, khả thi để giúp việc thực
hiện
hiện nông
nông thôn
thôn mới
mới trên
trên địa
địa bàn
bàn đạt
đạt được
được hiệu
hiệu quả
quả đã
đã đề
đề ra
ra
Tính cấp thiết
•
Chương 1 : Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
•
Chương 2 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu
•
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
•
Kết luận và kiến nghị
•
5
4
3
2
1
BỐ CỤC
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận
•
•
Khái niệm mô hình nông thôn mới
Nội dung xây dựng nông thôn
mới
•
Sự cần thiết xây dựng mô hình
nông thôn mới
•
•
Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Vai trò của nông thôn mới trong
phát triển kinh tế xã hội
Căn cứ pháp lý
•
Căn cứ pháp lý chung xây dựng
Cơ sở thực tiễn
•
nông thôn mới
•
Căn cứ pháp lý xây dựng nông
thôn mới của xã Liên Mạc
Tình hình xây dựng nông thôn mới
trên thế giới
•
Tình hình xây dựng nông thôn mới
ở nước ta
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
•
Các vấn đề liên quan đến thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội trong
giai đoạn 2010-2015
Phạm vi nghiên cứu
•
Phạm vi không gian: xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
•
Phạm vi thời gian : giai đoạn 2010 - 2015.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả thực hiện đề án nông thôn mới qua
Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội.
•
•
Đánh giá điều kiện tự nhiên
Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội
các chỉ tiêu
•
•
•
•
Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
Chỉ tiêu về ngồn lực và tri thức hóa
Chỉ tiêu đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng
Chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Điều tra thu thâp số liệu, tài liệu
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích và tổng hợp
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
•
Điều kiện tự nhiên
- Đặc điểm tự nhiên xã Liên Mạc.
+ Vị trí địa lý: Xã Liên Mạc nằm ở phía Bắc của thành phố Hà Nội, có 3 thôn( Xa Mạc,Yên Mạc và Bồng Mạc) với tổng diện
tích đất tự nhiên là 816,95 ha, cách trung tâm Hà Nội 30km về phía bắc, cách trung tâm huyện lỵ Mê Linh 11km. xã có vị trí
địa lý như sau:
Phía Bắc giáp xã Tự Lập, huyện Mê Linh và tỉnh Vĩnh Phúc .
Phía Nam giáp xã Chu Phan, huyện Mê Linh .
Phía Đông giáp xã Thạch Đà và Tam Đồng huyện Mê Linh .
Phía Tây giáp xã Vạn Yên và Tiến thịnh.
+ Địa hình: Xã Liên Mạc thuộc vùng đồng bằng sông hồng, có địa hình tự nhiên bằng phẳng, độ dốc nền thấp. Địa hình có
hướng dốc thấp dần về phía Đông Bắc.
+ Khí hậu: xã Liên Mạc thuộc tiểu vùng khí hậu đồng bằng trung du Bắc Bộ, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia
làm hai mùa rõ rệt là mùa khô từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau, có gió mùa đông bắc, thời tiết khô hanh.
−
Diện tích đất đai
STT
Loại đất
Diện tích(ha)
Tổng diện tích tự nhiên
816,95
A
Đất Nông Nghiệp
638,51
1
Đất trông cây hàng năm
581,26
2
Đất trồng cây lâu năm
19,86
3
Đất nuôi trồng thủy sản
33,31
4
Đất nông nghiệp khác
4,08
B
Đất Phi Nông Nghiệp
177,06
1
Đất ở
83,03
2
Đất chuyên dùng
85,66
3
Đất tôn giáo tín ngưỡng
1,55
4
Đất sông suối mặt nước chuyên dùng
2,7
5
Đất phi nông nghiệp khác
1,88
6
Đất nghĩa trang nghĩa địa
2,24
C
Đất Chưa Sử Dụng
1,38
•
Điều kiện kinh tế xã hội.
Dân số toàn xã có 3.185 hộ với 14.380 nhân khẩu , trong đó tổng số lao động đang trong độ tuổi lao động có 7.555 người chiếm 52,54 % và lao
động được đào tạo khoảng 1.226 lao động chiếm tỷ lệ 16,23 % tổng số lao động ( chủ yếu là đạo tạo các ngành nghề ngắn hạn ) còn lại lao động chủ
yếu là làm nông nghiệp có một số ít tham gia vào các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15% /
năm, thu nhập bình quân đầu người đạt 26 triệu đồng/ năm.
Cơ cấu kinh tế
Dịch vụ; 35%
Nông nghiệp; 40%
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; 25%
THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ LIÊN MẠC
Chủ trương của đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Mục tiêu và những hoạt động thúc đẩy mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Quản lý nguồn kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã
Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã
•
-
Chủ trương của đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Nhằm giải quyết bốn nội dung cơ bản là phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, xây dựng thiết chế văn hoá không
ngừng nâng cao chất lượng đời sống văn hoá ở nông thôn, tăng cường sự lãnh đạo của đảng, quản lý của chính quyền và phát huy sức mạnh
của hệ thống chính trị.
-
Với mục tiêu phát triển nông thôn theo hướng hiện đại với chủ thể là người dân được đảm bảo hài hoà lợi ích do đó trên quan điểm lấy công
nghiệp tác động vào nông thôn, Văn minh đô thị tác động vào nông thôn, xã sẽ tiếp tục đẩy nhanh việc hoàn chỉnh quy hoạch phát triển nông
thôn và tăng cường đầu tư hạ tầng nông thôn nhằm mục tiêu xây dựng nông thôn với đầy đủ các tiêu chí từ kết cấu hạ tầng, đời sống kinh tế xã
hội, thiết chế văn hoá.
-
Đồng thời thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp đô thị với hình thành các vùng sản
xuất hàng hoá có năng suất chất lượng giá trị cao gắn với chế biến tiêu thụ, phục vụ thị trường đô thị, công nghiệp và bảo đảo an ninh lương
thực.
•
Mục tiêu và những hoạt động thúc đẩy mục tiêu xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng nông thôn mới là chính sách về một mô hình phát triển cả nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều
lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự
tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
-
Với mục tiêu phát triển con người một cách toàn diện, việc nâng cao trình độ dân trí là vấn đề cấp thiết hiện nay
-
Những mục tiêu cụ thể
Về mục tiêu phát triển tổ chức
Về mục tiêu phát triển kinh tế
Về mục tiêu phát triển xã hội – môi
trương
•
-
Quản lý nguồn kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã
Trước hết là nguyên tắc minh bạch tài chính thông tin về các hoạt động và tài chính cần thiết đều được cơ quan điều phối công khai minh
bạch trong các báo cáo đánh giá giám sát và được công bố trong các buổi tổng kết, mọi người dân có nhu cầu tham gia tiếp cận thông tin này.
- Trong cơ cấu tài chính đóng góp của người dân được huy động từ một phần thu nhập của hộ và các nguồn lực tại chỗ sẵn có như ngày
công lao động gia cố mương máng, kênh, địa điểm sinh hoạt và các chi phí khác.
-
Việc phân bổ kinh phí cho các hoạt động được lên kế hoạch và được đưa ra bàn thảo, thảo luận theo từng nhóm đối tượng theo đó ban
quản lý các hoạt động sẽ quyết định phân bổ kinh phí cho các hoạt động đó .
•
Phân bổ nguồn vốn cho hoạt động xây dựng nông thôn mới xã tại Liên Mạc
TT
Nội Dung
Nguồn Vốn
( triệu đồng)
1
Quy hoạch và Thực hiện quy hoạch
1.250
2
Giao thông
30.888
3
Thuỷ lợi
24.575
4
Điện
5
Trường học
41.620
6
Cơ sở vật chất văn hoá
11.450
7
Y tế
8
Chợ nông thôn
9
Nhà ở dân cư
600
10
Bưu điện
500
9.940
2.350
12.000
(Nguồn ban quản lý xây dựng nông thôn mới )
•
Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã
TT
Tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp
1
Quy hoạch
Quy định bộ tiêu
Hiện trạng
chí quốc gia
Năm
2015
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
theo chuẩn nông thôn mới
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang lại
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá
hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
100%
Đạt
100% cứng hoá
Đạt
100% cứng hoá
Đạt
100 %
Đạt
2
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt
theo chuẩn cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải
Giao thông
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào
mùa mưa
2.4 Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hoá,
xe cơ giới đi lại thuận tiện
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân
3
sinh
Thuỷ lợi
Đạt
Đạt
85 %
Đạt
Đạt
Đạt
99%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
100%
Đạt
3.2 Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hoá
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
4
5
Điện
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học ,THCS có
cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
Trường học
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH -TT-
DL
Cơ sở vật chất văn hoá
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định
6
của Bộ VH –TT – DL
Chợ có quy hoạch của huyện đạt chuẩn bộ xây dựng( có không
7
Chợ nông thôn
gian quy hoạch, nhưng có các điểm họp chợ có diện tích kinh
doanh ngoài trời…)
Chưa
Đạt
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
8
Bưu điện
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Không
Đạt
90%
Đạt
23 triệu đồng
26 triệu đồng
< 3%
Đạt
>= 90%
Đạt
Có
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
9
10
9.1 Nhà tạm , dột nát
Nhà ở dân cư
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng
Thu nhập bình quân đầu người/ năm
Thu nhập
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm ổn định
12
Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động hiệu quả
13
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học
Giáo dục
( Phổ thông, bổ túc, học nghề )
14
14.1 Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Đạt
Đạt
90%
Đạt
> 40 %
Đạt
>= 70 %
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
90 %
Đạt
Đạt
Đạt
17.3 Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các
hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch đẹp
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
15
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
Y tế
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Xã có từ 70 % số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
theo quy định của bộ VH - TT- DL
16
Văn hoá
17.1 Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
quốc gia
17.2 Các cơ sở SX- KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
17
Môi trường
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy
định
18
18.3 Đảng bộ chính quyền xã đạt tiêu chuẩn ( trong sạch vững
mạnh)
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên
tiến trở lên
An ninh , trật tự, xã hội
An ninh , trật tự xã hội được giữ vững
19
•
chính trị
môi trường
hệ thống
Tiêu chí
Tiêu chí về
•
sinh đạt
nâng
hợp vệ
củng cố,
hoạt
được
sinh
chính trị
nước
thống
sử dụng
Hệ
Tiêu chí cơ
cấu lao
động
•
Tiêu chí hộ
nghèo
•
Số lao
Tỷ lệ hộ
nghèo
động
đạt mức
nông
Tiêu chí
hình thức tổ
chức sản
xuất
•
trung
nghiệp
Có
HTX
bình so
chiếm
dịch vụ
với toàn
chủ yếu
•
nông
huyện
nghiệp
nông
để
công
lý triệt
được
được xử
luôn
chưa
đảng
tải…
nhưng
Tổ chức
vận
dịch vụ
lớn
đảng
nghiệp,
sản xuất
đấu của
công
hoạt,
chiến
tiểu thủ
sinh
đạo sức
động
thải
lực lãnh
dịch
là lao
Nước
như
Còn lại
năng
•
Tỷ lệ hộ
95%
cao
nghiệp
nhân là
•
vụgiống
cây
trồng,
dịch vụ
•
Có
HTX
sản xuất
Nhận xét về một số chỉ tiêu cụ thể
đảng
vững
•
mạnh
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI XÃ LIÊN MẠC
Vai trò của một số tổ chức đoàn thể trong xây dựng nông thôn mới
Đánh giá mức độ đạt được của các tiêu chí nông thôn mới
Đánh giá chung