Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Định nghĩa nhồi máu não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.45 KB, 2 trang )

Định nghĩa nhồi máu não
Nhồi máu não gồm các quá trình bệnh lý gây hẹp hoặc gây tắc mạch máu não, lưu lượng
tuần hoàn não của một vùng nào đó giảm trầm trọng gây biểu hiện lâm sàng. Đặc điểm
lâm sàng đáp ứng đầy đủ định nghĩa đột qụy não của Tổ chức Y tế Thế giới là mất cấp
tính chức năng của não (thường là khu trú) tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trước 24 giờ,
những triệu chứng thần kinh khu trú phù hợp với vùng não do động mạch bị tổn thương
phân bố, không do nguyên nhân chấn thương.
Đặc điểm lâm sàng các thể
3.2.1. Huyết khối động mạch não
— Giai đoạn tiền triệu: thường là các triệu chứng thoáng báo, các triệu chứng này rất có
ý nghĩa trong chẩn đoán định khu, tuỳ theo vị trí của tổ chức bị thiếu máu mà triệu chứng
lâm sàng có khác nhau.
+ Ở vùng phân bố của động mạch cảnh: các cơn thoáng báo thường là mù một mắt, liệt
nửa người rối loạn cảm giác nửa người, rối loạn ngôn ngữ...
+ Ở hệ sống - nền: thấy chóng mặt, song thị, tê, nhìn mờ, nói khó...
— Hoàn cảnh khởi phát: thường xảy ra vào ban đêm hoặc sáng sớm.
— Cách khởi phát: bệnh nhân thường mô tả các triệu chứng xuất hiện đột ngột, sau đó
tiến triển tăng nặng dần theo kiểu tuyến tính hoặc theo kiểu từng nấc.
— Các triệu chứng não chung: đau đầu, co giật, nôn ít gặp, rối loạn ý thức nhẹ (hôn mê
chỉ khi có nhồi máu diện rộng ở bán cầu hoặc ở khu vực dưới lều tiểu não), bệnh nhân có
thể có rối loạn cơ vòng, rối loạn thực vật gặp ở những bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng
nặng nề.
— Các triệu chứng thần kinh khu trú sau thường gặp:
+ Liệt, rối loạn cảm giác nửa người và liệt dây VII trung ương đối diện với bán cầu tổn
thương.
+ Rối loạn ngôn ngữ kiểu vận động hoặc kiểu giác quan khi có tổn thương bán cầu trội.
+ Nếu tổn thương một nửa thân não, lâm sàng sẽ thấy hội chứng giao bên.
+ Rối loạn thị lực, chóng mặt, nhìn đôi.
+ Rối loạn tâm thần: bệnh nhân rối loạn cảm xúc như dễ xúc động, dễ cười, dễ khóc và
có biểu hiện trầm cảm.
3.2.2. Nhồi máu lỗ khuyết


— Đặc điểm lâm sàng của nhồi máu lỗ khuyết là các triệu chứng thường nhẹ, rất khu trú,
các triệu chứng nghèo nàn.
— Các thể lâm sàng chính của nhồi máu lỗ khuyết:
+ Thể vận động đơn thuần (pure motor stroke).
+ Hội chứng liệt thất điều nửa người và rối loạn ngôn ngữ - bàn tay vụng về (ataxic
hemiparesis and dysarthria - clumsy hand syndrome).


+ Thể cảm giác đơn thuần.
+ Thể vận động - cảm giác.
3.2.3. Tắc mạch não
— Đặc điểm: các triệu chứng lâm sàng có đặc điểm nổi bật là xuất hiện đột ngột, bệnh
khởi phát thường liên quan tới gắng sức hoặc căng thẳng tâm lý.
— Triệu chứng lâm sàng:
+ Các triệu chứng não chung: rối loạn ý thức, rối loạn cơ vòng, co giật toàn thân...
+ Các triệu chứng thần kinh khu trú: giống như trong huyết khối động mạch não.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×