BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
TRẦN VĂN QUY
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
TRẦN VĂN QUY
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Long
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Tổ chức hoạt động chuyển giao
kỹ thuật nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải
Hà, tỉnh Quảng Ninh” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Hữu Long
là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn
nguồn chính xác, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa
từng được công bố trong bất cứ một nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Trần Văn Quy
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành được luận văn và toàn bộ chương trình đào tạo Thạc sĩ
Khoa học giáo dục, chuyên ngành Giáo dục và phát triển cộng đồng, em xin
chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Tâm lí - Giáo dục học, phòng Sau
đại học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ
để em hoàn thành khóa học của mình.
Với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Hữu Long người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng gia đình đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ và động viên để em có thể hoàn thành được luận văn
tốt nghiệp này.
Do điều kiện thời gian và khả năng có hạn, luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong thầy cô chỉ dẫn, các anh, đồng nghiệp
đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Văn Quy
TRANG QUY ƢỚC VIẾT TẮT
BCV
:
Báo cáo viên
GD
:
Giáo dục
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
HTSĐ
:
Học tập suốt đời
KHGD
:
Khoa học giáo dục
KH&CN
:
Khoa học và công nghệ
KTNN
:
Kỹ thuật nông nghiệp
NXB
:
Nhà xuất bản
TTHTCĐ
:
Trung tâm học tập cộng đồng
XHHT
:
Xã hội học tập
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG CHUYỂN
GIAO KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC
TẬP CỘNG ĐỒNG ......................................................................................... 7
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 7
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 10
1.2.2. Cộng đồng và giáo dục cộng đồng ........................................................ 10
1.2.3. Học tập suốt đời và xã hội học tập ........................................................ 15
1.2.4. Nông nghiệp, kỹ thuật nông nghiệp, chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp.... 15
1.2.5. Tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp tại Trung tâm học
tập cộng đồng .................................................................................................. 17
1.3. Trung tâm học tập cộng đồng ............................................................... 18
1.3.1.Khái niện ................................................................................................ 18
1.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm học tập cộng đồng............ 18
1.4. Công tác tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp tại các
Trung tâm Học tập cộng đồng ..................................................................... 19
1.4.1 Vai trò và tầm quan trọng của Trung tâm Học tập cộng đồng đối với
hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân trong thời kì
hiện nay........................................................................................................... 20
1.4.4. Chủ thể và đối tượng tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông
nghiệp tại các Trung tâm học tập cộng đồng .................................................. 25
1.4.5. Phương pháp tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp tại
các Trung tâm học tập cộng đồng ................................................................... 25
1.4.6. Phương tiện tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp tại
các Trung tâm học tập cộng đồng ................................................................... 26
1.4.7. Các điều kiện đảm bảo cho quá trình tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ
thuật nông nghiệp tại các Trung tâm học tập cộng đồng ................................ 26
1.5. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật
nông nghiệp tại các Trung tâm học tập cộng đồng .................................... 26
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tổ chức hoạt động chuyển giao
kỹ thuật nông nghiệp tại Trung tâm học tập cộng đồng ........................... 27
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ........................................... 29
2.1. Khái quát về huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 29
2.1.1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển của huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 29
2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội......................................................... 33
2.2. Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng................................ 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 40
2.2.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 40
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................... 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 40
2.2.5. Phương tiện khảo sát .............................................................................. 40
2.2.6. Tiến hành khảo sát................................................................................... 40
2.2.7. Phương pháp xử lí số liệu ........................................................................ 40
2.3. Thực trạng hoạt động chuyển giao kĩ thuật nông nghiệp của các
Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh......... 41
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của kỹ thuật nông nghiệp và
hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp ................................................. 41
2.3.2. Số lượng Trung tâm học tập cộng đồng và học viên tham gia hoạt động
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp tại các Trung tâm học tập cộng đồng huyện
Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 43
2.3.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, báo cáo viên tại các Trung
tâm học tập cộng đồng huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................ 45
2.3.4.Thực trạng nội dung chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp của các Trung
tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................... 50
2.3.5 Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ hoạt động chuyển giao kỹ
thuật nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 52
2.3.6. Thực trạng mức độ đáp ứng của hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông
nghiệp tại Trung tâm học tập cộng đồng đối với nhu cầu của người dân tại
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 53
2.3.7 Các lực lượng tham gia tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp tại
các Trung tâm học tập cộng đồng huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ......................... 54
2.3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển các Trung tâm học tập cộng
đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh........................................................ 55
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 56
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 56
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 56
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 57
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 58
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO KỸ
THUẬT NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG
ĐỒNG TẠI HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .............................. 59
3.1. Định hƣớng đề xuất biện pháp.............................................................. 59
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 60
3.2.1. Nguyên tắc phù hợp với thực tiễn địa phương ...................................... 60
3.2.2. Nguyên tắc khả thi ................................................................................ 61
3.2.3. Nguyên tắc hiệu quả .............................................................................. 62
3.2.4. Nguyên tắc khoa học ............................................................................. 62
3.2.5. Nguyên tắc kế thừa và phát triển .......................................................... 63
3.2.6. Nguyên tắc đồng bộ, hệ thống. ............................................................. 63
3.2.7. Nguyên tắc chuyên môn hoá ................................................................. 63
3.3. Biện pháp tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp của
các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh .. 64
3.3.1. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, báo cáo viên
và nông dân về tầm quan trọng của hoạt động chuyển giao kĩ thuật nông nghiệp của
các Trung tâm học tập cộng đồng....................................................................... 64
3.3.2. Xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách có liên quan đến công tác tổ
chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân .................. 66
3.3.3. Hoàn thiện chương trình, nội dung, hình thức, phương pháp chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân ........................................................ 67
3.3.4. Phát huy tính tích cực, chủ động của nông dân trong quá trình tham gia
hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp ................................................. 69
3.3.5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, báo
cáo viên thực hiện hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân
......................................................................................................................... 70
3.3.6. Tăng cường cơ sở vật chất và nguồn kinh phí phục vụ hoạt động
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân ............................................ 72
3.3.7. Xã hội hóa hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân .... 74
3.3.8. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng ..... 75
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 77
3.5. Khảo nghiệm các biện pháp tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật
nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 78
3.5.1. Khái quát về quá trình khảo nghiệm ..................................................... 78
3.5.2. Phân tích kết quả thực nghiệm .............................................................. 80
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYÊN NGHỊ ............................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 90
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1.Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của kỹ thuật nông nghiệp
đối với người nông dân nói riêng và phát triển nông nghiệp nông thôn huyện
Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh nói chung ............................................................... 41
Bảng 2.2.Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động chuyển giao kỹ thuật
nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................................... 42
Bảng 2.3. Các Trung tâm Học tập cộng đồng trên địa bàn huyện Hải Hà, .... 43
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 43
Bảng 2.4.Số lượng học viên tham gia hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông
nghiệp tại các Trung tâm học tập cộng đồng huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
......................................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí Trung tâm học tập cộng đồng
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 45
Bảng 2.6: Đánh giá chung về năng lực quản lí của các chủ nhiệm Trung tâm
học tập cộng đồngtrong hoạt động chuyển giao KTNN cho nông dân .......... 47
Bảng 2.7. Đánh giá của các cấp quản lí Trung tâm học tập cộng đồng về năng
lực quản lí của chủ nhiệm Trung tâm học tập cộng đồng ............................... 48
Bảng 2.8. Đánh giá chung của các cơ quan, tổ chức có liên quan về năng lực
quản lí của chủ nhiệm Trung tâm học tập cộng đồngtrong hoạt động chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp cho nông dân ........................................................ 49
Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động chuyển
giao kỹ thuật nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải
Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 52
Bảng 2.10. Đánh giá về thực trạng thiết bị phục vụ hoạt động chuyển giao kỹ
thuật nông nghiệp của các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 53
Bảng 2.11. Đánh giá về mức độ đáp ứng của hoạt động chuyển giao kỹ thuật
nông nghiệp tại Trung tâm học tập cộng đồng đối với nhu cầu học tập của
người dân tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ............................................... 54
Bảng 2.12. Đánh giá của đồng chí về mức độ ảnh hưởng của các yêu tố đến
việc phát triển các Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, .............. 55
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 55
Bảng 1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp tổ chức HĐ chuyển
giao KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ............... 80
Biểu đồ 3.1.Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp tổ chức HĐ
chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ....... 83
Bảng 2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp tổ chức HĐ chuyển giao
KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh....................... 83
Biểu đồ 3.2.Đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp tổ chức HĐ chuyển
giao KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ............... 86
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay các quốc gia trên thế giới đều nhận thức rằng: giáo dục (GD)
là chìa khóa mở đường đi vào tương lai, đầu tư cho GD là đầu tư cho phát
triển bền vững của mọi nền kinh tế, văn hóa, xã hội.
Cấu trúc tổng quát của nền GD là một hệ thống các thiết chế GD.
Những thiết chế này được chia thành hai loại hình: Loại hình GD chính quy
và loại hình GD không chính quy. Hệ thống GD không chính quy rất đa dạng
về các loại hình trường lớp và các thiết chế có chức năng GD. Trong các loại
hình cơ sở giáo dục không chính quy thì TTHTCĐ đóng vai trò nòng cốt, hạt
nhân của phong trào xây dựng XHHT ở cơ sở.
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước,
của toàn dân, do dân và vì dân; đảm bảo công bằng về cơ hội học tập cho mọi
người. Hội nghị TW lần 6 khóa IX, trong phương hướng phát triển GD&ĐT đến
năm 2010 [9] đã nêu: “Phát triển các hình thức học tập cộng đồng ở các xã,
phường gắn với nhu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội, tạo điều kiện thuận
lợi cho mọi người có thể HTSĐ, hướng tới XHHT”. Nghị quyết Đại hội XI của
Đảng CSVN [12] đã chỉ rõ: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục,
đào tạo trên cả ba phương diện: động viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy
vai trò giám sát của cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến học, khuyến
tài, xây dựng XHHT, tạo điều kiện để người dân được học tập suốt đời (HTSĐ)”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, nhấn mạnh mục tiêu của GD
nước ta là: “Xây dựng nền GD mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lí
tốt; có cơ cấu, phương thức GD hợp lý, gắn với xây dựng XHHT”[14]. Muốn
thực hiện phương hướng trên, một trong những giải pháp hữu hiệu là thông qua
các TTHTCĐ để tạo cơ hội cho người dân học tập để tự nâng cao kiến thức và kĩ
năng nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.
1
Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) ra đời và phát triển bắt đầu ở
Nhật Bản, những thập niên gần đây đã phát triển ở Việt Nam, Thái Lan và các
nước khác. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập đến
phương diện lý luận và thực tiễn nhằm nêu ra sự cần thiết phải tiếp tục quản
lý phát triển các TTHTCĐ. Để các TTHTCĐ ở nước ta tiếp tục phát triển bền
vững, cũng cần quan tâm nghiên cứu làm sâu sắc hơn về mặt lý luận như: Sứ
mạng, vị trí, vai trò của TTHTCĐ trong việc xây dựng xã hội học tập
(XHHT) và phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới.
Vị trí, vai trò của các TTHTCĐ cần nhấn mạnh: TTHTCĐ là cơ sở GD
thường xuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là trung tâm học tập tự chủ của
cộng đồng cấp xã, có sự quản lý, hỗ trợ của Nhà nước; đồng thời phải phát huy
được sự tham gia, đóng góp của nhân dân trong cộng đồng dân cư để xây dựng
và phát triển các trung tâm theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục (XHHGD) là chủ trương lớn của Đảng,
Nhà Nước, điều này được thể hiện qua Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày
18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh XHHGD, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao [4]. Sau 10 năm năm thực hiện Nghị quyết nói trên và Đề án xây dựng
cả nước trở thành một XHHT của Thủ tướng Chính phủ, phong trào xây dựng
cả nước thành XHHT và hình thành các TTHTCĐ đã có những bước phát
triển trên bề rộng và cũng đã đến lúc cần nghiên cứu đánh giá để từng bước
chuyển sang phát triển theo chiều sâu.
Việc ban hành nhiều nghị quyết, quyết định như đã nêu cho thấy vấn đề
xây dựng XHHT ở cơ sở thông qua việc mở rộng và phát triển các TTHTCĐ là
một chủ trương mang tính chiến lược của Đảng, Nhà nước. Việc phát triển các
TTHTCĐ nói trên đã đặt ra cho chính quyền các địa phương, giám đốc TTHTCĐ
rất nhiều vấn đề mới cần phải giải quyết. Do đó để tiếp tục nghiên cứu, bổ sung lí
luận, vận dụng lí luận vào thực tiễn để phát triển các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu
xây dựng XHHT ở các xã là việc làm cần thiết.
2
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, chính quyền
và nhân dân huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, hoạt động (HĐ) chuyển giao kỹ thuật
nông nghiệp (KTNN) được tổ chức tại các TTHTCĐ ngày càng được cải tiến và
bước đầu mang lại những kết quả đáng khích lệ. Hiệu quả của các chương trình tập
huấn, chuyển giao KTNN ngày càng được nâng cao, người dân đã từng bước thay
đổi dần nhận thức, thay thế phương pháp canh tác cũ, kém hiệu quả sang áp
dụng các biện pháp kỹ thuật mới.... Tuy nhiên, cho đến nay, những kết quả đã
đạt được của hoạt động chuyển giao KTNN được tổ chức tại các TTHTCĐ đáp
ứng chưa nhiều yêu cầu mới của quá trình phát triển, nâng cao chất lượng HĐ
của các TTHTCĐ trên địa bàn Huyện nói riêng và yêu cầu của Chiến lược
phát triển nông nghiệp bền vững tại các địa phương nói chung. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu bổ sung lí luận, vận dụng vào thực tiễn để nâng cao chất lượng và
hiệu quả tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ là vấn đề mang tính cấp
thiết. Đặc biệt, ở cho đến nay, ở Việt Nam chưa có một công trình nào nghiên cứu
thật sâu sắc, toàn diện về vấn đề này.
Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi lựa
chọn đề tài “Tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp của các
Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh” để tiến
hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích lí luận
Nghiên cứu cơ sở lí luận về tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các
TTHTCĐ.
2.2. Mục đích thực tiễn
Khảo sát thực trạng HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
3
Đề xuất một số biện pháp tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các
TTHTCĐ trên địa bàn nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐ của các TTHTCĐ cấp xã tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ ở các
xã của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ngày càng được quan tâm, phát triển, tuy
nhiên, chất lượng đạt được chưa cao. Nếu đánh giá một cách khách quan, toàn
diện và biện chứng về thực trạng, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp mang tính
thực tiễn, khả thi, khoa học và hợp lí thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả tổ chức
HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại địa bàn nghiên cứu.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Phân tích cơ sở lí luận về tổ chức HĐ chuyển giao kỹ KTNN của các
TTHTCĐ.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các
TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh một cách khách quan, toàn diện,
biện chứng.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm biện pháp tổ chức HĐ chuyển giao KTNN
của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lí luận, thực trạng và biện pháp tổ chức HĐ
chuyển giao KTNN (chủ yếu là kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi) của các
TTHTCĐ cấp xã tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6.2. Khách thể khảo sát
- Khảo sát trên 30 cán bộ quản lí, giáo viên và 100 học viên tại các
TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Khảo sát trên 30 cán bộ quản lí cộng đồng, cán bộ của các tổ chức XH.
- Khảo sát trên 20 chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu, quản lí,
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên
quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu lí luận được sử dụng bao gồm: phương pháp
phân tích, tổng hợp lí luận; phương pháp giả thuyết, phương pháp chứng minh.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này dùng để nghiên cứu về thực trạng tổ chức HĐ
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh.
Các phương pháp được sử dụng bao gồm:
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ quản lí các Ban, ngành, giáo viên và học viên… về thực trạng tổ
chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của cán bộ quản lí các Ban,
ngành, giáo viên và học viên…về công tác tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của
5
các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ nhằm xử lí những số liệu thu được
từ thực trạng tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá, lí giải nguyên nhân,
đồng thời đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức HĐ chuyển giao KTNN
của các TTHTCĐ trên địa bàn nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: Phương pháp sử
dụng toán thống kê, phương pháp sử dụng phần mềm xử lí số liệu SPSS được
Module hóa nội dung cơ bản và cá thể hóa thực hành.
8. Đóng góp mới của đề tài
Xây dựng khung lí luận về tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các
TTHTCĐ.
Phát hiện thực trạng tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Các biện pháp tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ tại
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Nghiên cứu ứng dụng quy trình thiết kế thang đo hiện đại được tác giả
Nguyễn Hữu Long phát triển, cụ thể hóa trong phân tích thực trạng.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các
TTHTCĐ.
Chương 2.Thực trạng tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các
TTHTCĐ tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3. Biện pháp tổ chức HĐ chuyển giao KTNN của các TTHTCĐ
tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG
CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC TRUNG TÂM
HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
UNESCO xem mô hình Trung tâm HTCĐ là một công cụ, một cơ chế có
hiệu quả nhất trong việc thực hiện GD cho mọi người và mọi người cho GD.
Trung tâm HTCĐ nổi lên như là mô hình lý tưởng để thực thi HTSĐ và tạo lập
một XHHT. Như vậy, phát triển Trung tâm HTCĐ là con đường tất yếu để thực
hiện mục tiêu HTSĐ và xây dựng XHHT ở bất kỳ một quốc gia nào.
Có thể nói, Nhật Bản là nước đi đầu trong nghiên cứu và triển khai phát
triển mô hình Trung tâm HTCĐ trên thế giới. Ra đời từ thế kỷ XVII, từ phong
trào xóa mù chữ cho người dân, các địa phương đã tự tổ chức hình thành các cơ sở
xóa mù chữ với tên gọi là Têrakôya. Đến sau đại chiến thế giới lần thứ hai, Bộ GD
Nhật Bản hình thành mô hình GD xã hội mới, gọi là Kôminkan.
Phát triển các Kôminkan không những do nhu cầu của cộng đồng mà còn
được người dân tham gia tích cực. Bên cạnh sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước về
Kôminkan còn có các phong trào của quần chúng với khẩu hiệu: Phát triển
Kôminkan trước hết để xây dựng làng xã. Chính nhờ những chủ trương đó mà
Kôminkan phát triển không ngừng: năm 1947 mới chỉ có 3.537 trung tâm, đến
năm 2002 là 17.947 và hiện nay trên khắp nước Nhật đã có 18.000 Kôminkan
hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước trung ương và địa phương, 76.883
Kôminkan do người dân quản lý. Kôminkan đã phủ khắp 90% làng xã/thị trấn
trên toàn quốc và trở thành nền móng vững chắc trong việc xây dựng cộng đồng.
Điều đáng chú ý là việc phát triển các Kôminkan của Nhật Bản có quy mô thôn
(làng), gắn liền với đời sống của cộng đồng dân cư thôn/làng.
7
Tại Thái Lan, năm 1977 Chính phủ Thái Lan đã triển khai Đề án GD
không chính quy, trong đó đề cập ngay đến việc phát triển nhanh các Trung
tâm HTCĐ. Đến năm 2006, Thái Lan đã phát triển được 7000 Trung tâm
HTCĐ cấp xã. Các trung tâm này chịu sự quản lý của dân làng. Trong các
trung tâm có thư viện, phòng đọc sách báo, phòng hội họp, sinh hoạt câu lạc
bộ, xem ti vi hoặc các sinh hoạt cộng đồng khác.
Tại Ấn Độ, Chính phủ đã xác định muốn đẩy nhanh chiến lược xóa mù
chữ, trước hết phải xây dựng được các cơ sở hạ tầng của GD người lớn. Năm
1988, Chính phủ đã ra quyết định thành lập hàng loạt các Trung tâm HTCĐ trong
cả nước. Những trung tâm này chủ yếu do cộng đồng tự cam kết thành lập và
quản lí, là nơi chính thức tổ chức các hoạt động xóa mù chữ và GD cộng đồng.
Tóm lại, tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước mà
việc quản lí phát triển các Trung tâm HTCĐ có khác nhau, nhưng đều chung
một mục đích là làm sao có được những cơ sở GD của cộng đồng để cho mọi
người dân được học tập và HTSĐ. Một số nhà khoa học và nhà hoạch định
chính sách của một số quốc gia như Myanmar, Thái Lan, Ấn độ, Banglades,
Nhật Bản, Trung Quốc… đã nghiên cứu về quản lí phát triển các Trung tâm
HTCĐ và phương thức quản lí thích hợp nhất đối với quốc gia của mình.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu quản lý phát triển Trung tâm HTCĐ đã
được triển khai từ rất sớm. Năm 1995-1996, được sự hỗ trợ của UNESCO
Băng Cốc, Trung tâm NC GDTX đã tổ chức thử nghiệm 4 Trung tâm HTCĐ
tại Cao Sơn (Hòa Bình), Pú Nhung (Lai Châu), Việt Thuận (Thái Bình) và An
Lập (Bắc Giang). Sau đó, Bộ GD&ĐT đã cho phép triển khai đến các tỉnh và
thành phố: Hà Nội, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Tiền Giang, Long An. Tại hai huyện
Tủa Chùa và Phong Thổ của tỉnh Lai Châu đã xây dựng 40 Trung tâm HTCĐ.
Những năm tiếp theo, được sự phối hợp của Hội Khuyến học Việt Nam, mô
8
hình phát triển các Trung tâm HTCĐ đã phát triển mạnh mẽ trong toàn quốc.
Năm 2006, cả nước đã có 7.384 Trung tâm HTCĐ quy mô xã phường/thị trấn,
trong đó có nhiều tỉnh 100% xã phường trong tỉnh có Trung tâm HTCĐ như
Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Đồng Tháp.
Đến nay số Trung tâm HTCĐ đã trên 10 ngàn trung tâm, có thể nói gần như
100% xã phường/thị trấn trong cả nước đều có Trung tâm HTCĐ.
Ngoài việc xây dựng, phát triển về số lượng, các tổ chức, các nhà khoa
học Việt Nam đã tổ chức nghiên cứu và đóng góp lớn trong việc xây dựng cơ sở
lí luận cho việc phát triển các Trung tâm HTCĐ: Tô Bá Trượng [38],[39], Thái
Xuân Đào[11], Bế Hồng Hạnh [22], Ngô Quang Sơn [35], Tạ Ngọc Sỹ [36]...
Năm 2004, Vụ giáo dục thường xuyên (Bộ GD&ĐT phối hợp với Hiệp
hội Quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật Bản (NFUAJ) đã cho xuất bản cuốn
tài liệu: “Phát triển Trung tâm học tập cộng đồng” [45] và “Sổ tay thành lập
Trung tâm HTCĐ[45]. Năm 2005, Hội Khuyến học kết hợp với Ngành
GD&ĐT tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm xây dựng và phát triển Trung tâm
HTCĐ, ở đó đã cho phát hành nhiều tài liệu lí luận và thức tế về phát triển
Trung tâm HTCĐ ở Việt Nam.
Được sự giúp đỡ của UNESCO (Băng Cốc, Nhật Bản), Việt Nam đang
là một trong những nước phát triển mạnh cả về phương diện lí luận cũng như
về mạng lưới Trung tâm HTCĐ để thỏa mãn nhu cầu HTSĐ của mọi tầng lớp
nhân dân. Tuy nhiên, mô hình phát triển Trung tâm HTCĐ chủ yếu ở cấp xã.
Điều này chỉ phù hợp với các xã có quy mô địa lí và dân cư tập trung, còn
việc nghiên cứu mô hình phát triển Trung tâm HTCĐ ở quy mô nhỏ hơn (cấp
thôn, liên thôn) với vùng địa lý rộng, dân cư thưa thớt còn ít được quan tâm.
Trong nghiên cứu này, đề tài hướng đến xây dựng mô hình phát triển Trung
tâm HTCĐ cấp thôn, tạo ra những thuận lợi cho mọi người dân được tham gia
học tập và HTSĐ.
9
Từ tổng quan nghiên cứu đề tài, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Xây dựng và phát triển Trung tâm HTCĐ là vấn đề được quan tâm
của nhiều nước trên thế giới, trong có nước ta xuất phát từ những lợi ích mà
các Trung tâm HTCĐ mang lại đối với sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội
nói chung và phát triển; đồng thời nó cũng là vấn đề được nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm.
- HĐ chuyển giao KTNN của Trung tâm HTCĐ là vấn đề đang được
quan tâm, tuy nhiên, số lượng các công trình nghiên cứu về vấn đề này còn
quá khiêm tốn so với tầm quan trọng của nó.
- Theo hiểu biết của nhà nghiên cứu, cho đến nay, chưa có công trình
nào nghiên cứu về “Tổ chức hoạt động chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp của
Trung tâm học tập cộng đồng tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.2. Cộng đồng và giáo dục cộng đồng
1.2.2.1. Cộng đồng
* Khái niệm
Cộng đồng (community) được hiểu theo nghĩa chung nhất là: “một cơ
thể sống/ cơ quan/ tổ chức nơi sinh sống và tương tác giữa cái này với các
khác”. Trong khái niệm này, điều đáng chú ý, được nhấn mạnh: cộng đồng là
“cơ thể sống”, có sự “tương tác” của các thành viên. Dấu hiệu/ đặc điểm để
phân biệt cộng đồng này với cộng đồng khác có thể là bất cứ cái gì thuộc về
con người và xã hội loài người, màu da, đức tin, tôn giáo, lứa tuổi, ngôn ngữ,
nhu cầu, sở thích nghề nghiệp… nhưng cũng có thể là vị trí địa lý của khu vực
(địa vực), nơi sinh sống của nhóm người đó như làng xã, quận huyện, quốc
gia, châu lục… Những dấu hiệu này chính là những ranh giới để phân chia
cộng đồng. Tuy nhiên, các nhà khoa học, trong khái niệm này không chỉ cụ
10
thể “cái này” với “cái khác” là cái gì, con gì. Đó có thể là các loại thực vật,
cũng có thể là các loại động vật, cũng có thể là con người – cộng đồng người.
Cộng đồng là hình thức chung sống trên cơ sở sự gần gũi của các thành
viên về mặt cảm xúc, hướng tới sự gắn bó đặc biệt mật thiết (gia đình, tình
bạn cộng đồng yêu thương) được chính họ tìm kiếm và vì thế được con người
cảm thấy có tính cội nguồn. Và cộng đồng được xem là một trong những khái
niệm nền tảng nhất của xã hội học, bởi vì nó mô tả những hình thức quan hệ
và quan niệm về trật tự, không xuất phát từ các tính toán lợi ích có tính riêng
lẻ và được thỏa thuận theo kiểu hợp đồng mà hướng tới một sự thống nhất về
tinh thần - tâm linh bao quát hơn và vì thế thường cũng có ưu thế về giá trị.
Cộng đồng người có tính đa dạng, tính phức tạp hơn nhiều so với các
cộng đồng sinh vật khác. Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có
nhiều tuyến nghĩa khác nhau đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên
cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau: xã hội học, dân tộc học, y học…
Khi nói tới cộng đồng người, người ta thường quy vào những “nhóm xã
hội” có cùng một hay nhiều đặc điểm chung nào đó, nhấn mạnh đến đặc điểm
chung của những thành viên trong cộng đồng.
Nhà xã hội học người Mỹ J. Fichter trong tác phẩm “Những khái
niệm cơ bản của Tâm lí học xã hội” [15] cho rằng cộng đồng bao gồm
bốn yếu tố sau đây:
- Sự tương quan mật thiết giữa các cá nhân (mặt đối mặt).
- Sự liên hệ về mặt xúc cảm, tình cảm giữa các cá nhân trong quá trình
thực hiện vai trò xã hội và các nhiệm vụ được giao.
- Sự dâng hiến về mặt tinh thần đối với những giá trị mà tập thể cho
là cao cả.
11
- Sự đoàn kết, hợp tác giữa cá nhân với người khác và với tập thể.
Theo quan điểm Mác – Xít, cộng đồng là mối quan hệ qua lại giữa các
cá nhân, được quyết định bởi sự cộng đồng hóa lợi ích giống nhau của các
thành viên về các điều kiện tồn tại và hoạt động của những người hợp thành
cộng đồng đó, bao gồm các hoạt động sản xuất vật chất và các hoạt động khác
của họ, sự gần gũi các cá nhân về tư tưởng, tín ngưỡng, hệ giá trị chuẩn
mực cũng như các quan niệm chủ quan của họ về các mục tiêu và phương
tiện hoạt động.
Quan niệm về cộng đồng theo quan điểm Mác – Xít là quan niệm rất
rộng, có tính khái quát cao, mang đặc thù của kinh tế - chính trị. Dấu hiệu đặc
trưng chung của nhóm người trong cộng đồng này chính là “điều kiện tồn tại
và hoạt động”, là “lợi ích chung”, là “tư tưởng”, “tín ngưỡng”. “giá
trị”chung…Thực chất đó là cộng đồng mang tính giai cấp, ý thức hệ.
Theo từ điển xã hội học của Harper Collins, cộng đồng được hiểu là
mọi phức hợp các quan hệ xã hội được tiến hành trong lĩnh vực kinh cụ thể,
được xác định về mặt địa lý, hàng xóm hay những mối quan hệ mà không hoàn
toàn về mặt cư trú, mà tồn tại ở một cấp độ trừu tượng hơn.
Theo UNESCO: Cộng đồng là một tập hợp người có cùng chung một
lợi ích, cùng làm việc vì một mục đích chung nào đó và cùng sinh sống trong
một khu vực xác định. Những người chỉ sống gần nhau, không có sự tổ chức
lại thì đơn thuần chỉ là sự tập trung của một nhóm các cá nhân và không thực
hiện các chức năng như một thể thống nhất.
Tóm lại, trong đời sống xã hội, cộng đồng là một danh từ chung chỉ tập
hợp người nhất định nào đó với hai dấu hiệu quan trọng: 1/ họ cùng tương tác
với nhau; 2/ họ cùng chia sẻ với nhau (có chung với nhau) một hoặc một vài
đặc điểm vật chất hay tinh thần nào đó.
12
* Phân loại cộng đồng
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại cộng đồng theo
những dấu hiệu khác nhau. Trong một số tài liệu, người ta lại chia cộng đồng
theo 2 nhóm như sau [26]:
- Nhóm cộng đồng theo địa vực: thôn xóm, làng bản, khu dân cư,
phường xã, quận huyện, thị xã, thành phố, khu vực, châu thổ cho đến cả quả
địa cầu của chúng ta. Ở nước ta, ở quy mô tỉnh, thành phố thì chúng ta có 63
tỉnh, thành phố, theo quy mô xã phường thì chúng ta có trên chục ngàn xã,
phường, ở quy mô thôn xóm, khu dân cư (nhỏ hơn xã phường) thì chúng ta có
hàng trăm ngàn cộng đồng.
- Nhóm cộng đồng theo nền văn hóa: nhóm này bao gồm: cộng đồng
theo hệ tư tưởng, văn hóa, tiểu văn hóa, đa sắc tộc, dân tộc thiểu số… Nhóm
này cũng có thể bao gồm cả cộng đồng theo nhu cầu và bản sắc như cộng
đồng người khuyết tật, cộng đồng người cao tuổi.
- Nhóm cộng đồng theo tổ chức: được phân loại từ các tổ chức không
chính thức như tổ chức gia đình, dòng tộc, hội hè cho đến những tổ chức
chính thức chặt chẽ hơn như các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị, tổ
chức hành chính nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức hiệp hội nghề nghiệp, xã
hội… từ phạm vi nhỏ ở một đơn vị hoặc trong phạm vi quốc gia cho đến
phạm vi quốc tế.
Cũng có thể phân loại cộng đồng theo đặc điểm khác biệt về kinh tế xã hội:
- Cộng đồng khu vực đô thị.
- Cộng đồng nông thôn.
Trong bối cảnh Việt Nam, cộng đồng được hiểu là một chỉnh thể thống
nhất bao gồm những người dân (dân cư) sinh sống trong đơn vị hành chính cơ
sở: xã (địa bàn nông thôn), phường (địa bàn thành thị) hay đơn vị hành chính
13