Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Cẩm nang lắp đặt cấu hình – chỉnh tuyến Viba MiniLink – TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 61 trang )

Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

LỜI NÓI ĐẦU
Do yêu cầu vận hành khai thác thiết bị MiniLink TN là một việc cấp bách
Phòng kỹ thuật tổng công ty biên soạn tài liệu Cẩm nang lắp đặt - cấu hình – chỉnh
tuyến Viba MiniLink – TN dựa trên các tài liệu của chính hãng cùng với kinh nghiệm
làm việc với thiết bị dòng MiniLink của Ericsson và thực tế triển khai thử nghiệm 2
HOP MiniLink TN tại trung tâm đào tạo M1 và phòng Lab TCT tầng 13.
Tài liệu Cẩm nang lắp đặt - cấu hình – chỉnh tuyến Viba MiniLink – TN bao
gồm:
A. Giới thiệu chung:
I. Tổng quan về hệ thống
II. Cấu trúc, chức năng các module
B. Hướng dẫn lắp đặt – thiết lập cấu hình hoạt động – chỉnh tuyến
I. Lưu đồ thực hiện:
II. Hướng dẫn lắp đặt MINILINK TN phần trong nhà
III. Hướng dẫn lắp đặt MINILINK TN phần ngoài trời
IV. Hướng dẫn cài đặt và cấu hình cho thiết bị MINILINK TN ETSI
V. Hướng dẫn chỉnh tuyến MINILINK TN
VI. Phụ lục
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Kỹ thuật Tổng Cty hoặc gửi qua e-mail
Chúng tôi hoan nghênh và xin cảm ơn mọi ý kiến
đóng góp phê bình tài liệu.

1


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT


Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

CẨM NANG LẮP ĐẶT – THIẾT LẬP CẤU HÌNH HOẠT
ĐỘNG - CHỈNH TUYẾN CHO THIẾT BỊ
MINILINK TN ETSI
A. Giới thiệu chung:
Cẩm nang lắp đặt – thiết lập cấu hình hoạt động – chỉnh tuyến cho thiết bị Minilink TN
ETSI bao gồm:
- Hướng lắp đặt thiết bị Minilink TN ETSI phần trong nhà.
- Hướng dẫn lắp đặt thiết bị Minilink TN ETSI phần ngoài trời.
- Hướng dẫn cài đặt cấu hình ban đầu cho tuyến truyền dẫn sử dụng thiết bị Minilink TN.

1. Đối tượng sử dụng:
Tài liệu này được viết cho các nhân viên kỹ thuật, những người làm công việc lắp đặt,
cấu hình, vận hành bảo dưỡng thiết bị Minilink TN ETSI tại trạm.
Các yêu cầu cơ bản đối với người sử dụng tài liệu là:
- Phải có khả năng làm việc trên cột cao.
- Quen với việc lắp đặt các thiết bị Viba.
- Có hiểu biết cơ bản về thiết kế mạng Viba, các thuật ngữ của Mini-link.
- Quen với việc cấu hình cho thiết bị Viba MiniLink.
- Có hiểu biết cơ bản về công nghệ mạng máy tính.
- Quen thuộc với việc sử dụng trên các giao diện cửa sổ và hệ điều hành Window
- Có bằng cấp, chứng chỉ đào tạo cho phép thực hiện các nội dung công việc liên quan.

2. Các tài liệu tham khảo:
MINI_LINK_TN_ETSI_Operating_Instruction
MSM 6.4 User Guide
MSM 6.4 Installation Guide
MINI-LINK E Traffic Node LCT Installation Instruction
MINI-LINK E Traffic Node Indoor Installation Manual

MINI-LINK Point-to-point Outdoor Installation Manual
MINI-LINK ETSI Product Portfolio Description
MINI-LINK Point-to-point ETSI Product Catalog
MINI-LINK DCN Guideline

EN/LZT 712 0193
EN/LZT 712 0069
EN/LZT 712 0199
EN/LZT 712 0122
EN/LZT 712 0015
EN/LZT 712 0187
EN/LZT 712 0191
1/15443-FGB 101 004/1

3. Hỗ trợ kỹ thuật:
Trong khi làm việc với các thiết bị Minilink TN nếu các bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc
vướng mắc gì liên quan xin hãy liên hệ với Phòng kỹ thuật TCT ĐT: 042665588.

4. Giới thiệu khái quát về thiết bị:
Phần này khái quát về thiết bị MINI-LINK Traffic Node và các cấu trúc các thành
phần của nó.
Traffic Node là một khái niệm để chỉ các trạm Viba có một vài liên kết vô tuyến tới
nó. Các hệ thống loại này có hiệu quả kinh tế cao cùng với các chức năng định tuyến và ghép
kênh. Mặt khác nó còn có khả năng bảo vệ tốt cho truyền thông trong lớp mạng.
Phần được lắp đặt trong trạm của một hệ thống MiniLink – TN là một khối đơn chứa
bên trong các card radio terminals dung lượng trung bình và các card khác cung cấp các giao

2



Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

diện E1, E2, E3 và STM1. Cấu trúc modul hóa của hệ thống cho phép các card giao diện mới
có thể cắm thêm vào ngay cả khi hệ thống đang hoạt động. Chức năng nâng cấp phần mềm tự
động đảm bảo hệ thống vẫn cung cấp lưu lượng khi thực hiệc các công việc thay thế hoặc
nâng cấp. Việc định tuyến lưu lượng được điều khiển bằng phần mềm tối thiểu hóa các cáp
đấu nối, trong khi tính năng co-sites tạo khả năng tích hợp với các trạm Mini-Link E đang tồn
tại một cách dễ dàng.

Một dạng cấu hình hệ thống Mini-Link TN tại trạm.
I. Tổng quan về hệ thống
Một phần tử mạng Minilink TN xét từ khía cạnh phần cứng và lắp đặt được chia thành
hai phần:
o Phần trong nhà: gồm module truy nhập AMM và các module chức năng. AMM được
gắn trực tiếp lên rack 19”.
o Phần ngoài trời: hỗ trợ nhiều băng tần khác nhau bao gồm: 1 anten, 1 khối RAU và
các phụ kiện lắp đặt đồng bộ. Khi sử dụng cấu hình bảo vệ sẽ cần 2 khối RAU và 1
hoặc 2 anten. Nếu dùng 1 anten thì hai khối RAU được kết nối đến anten thông qua
bộ chia.
Điều kiện làm việc:
o Các khối trong nhà:
Nhiệt độ: -5 ÷ +45oC.
Độ ẩm: 5 ÷ 95%.
o Các khối ngoài trời:
Nhiệt độ: -33 ÷ +45oC.
Độ ẩm: 5 ÷ 100%.

II Cấu trúc, chức năng các module

1. Module truy nhập AMM (Access Module Magazine):
Là module truy nhập trong nhà có một backplane gồm nhiều khe cắm để liên kết tín
hiệu điều khiển, nguồn cung cấp, lưu lượng dữ liệu. Các module được cắm vào các khe khác
nhau trên AMM.

3


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

1.1 AMM 2p
o AMM 2p phù hợp cho các trạm đầu xa dung lượng vừa và nhỏ hay các trạm lặp.
o Kích thước 1U.
o Có 05 khe cắm ký hiệu: 00/module LTU, 01/module NPU, 02 và 03 dành cho
module MMU và một khe cắm quạt làm mát.

o Nguồn cung cấp
AMM 2p được cấp nguồn -48V kết nối đến NPU2. Nguồn phân phối từ NPU2 đến các
module chức năng khác qua bus nguồn trên backplane của AMM.
Công suất tiêu thụ cực đại: AMM2p = 160W (phụ thuộc vào cấu hình của trạm).
Công suất tiêu thụ các khối: NPU2=9W, LTU12x2=4W.

Nguồn -48V

o Hệ thống làm mát
AMM 2p của Viettel không sử dụng quạt làm mát. Luồng không khí làm mát tự nhiên đi vào
từ bên phải và thoát ra bên trái của AMM.


1.2 AMM 6p
o AMM 6p phù hợp cho các trạm dung lượng lớn
o Có hai loại AMM 6p kit và AMM 6p B kit để phù hợp với 2 loại MMU2 và MMU2
B mới.
o Kích thước 3U.
o Có 08 khe cắm ký hiệu 00/PFU2, 01FAU2, 07/NPU8x2. Các khe còn lại 02, 03, 04,
05, 06 dành cho SMU, MMU, LTU. Khi cắm thêm LTU hay sử dụng cấu hình bảo
vệ thì module LTU và MMU bảo vệ sẽ lắp vào các khe cắm chẵn (Ví dụ hai MMU
cắm vào hai vị trí liền kề 03, 04; module LTU 16x2 cắm vào vị trí 06 như ở hình vẽ
dưới đây trừ LTU155e sử dụng cho giao diện quang). Với AMM 6p B thì khe cắm
ký hiệu 00/PFU3, 01PFU3, còn FAU có hướng dẫn vị trí lắp ngay trên thiết bị.

4


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

NPU 8x2

o Nguồn cung cấp
AMM 6p yêu cầu nguồn -48V kết nối đến PFU2 hoặc PFU3. Nguồn phân phối từ PFU2 hoặc
PFU3 đến các module chức năng khác qua bus nguồn trên backplane của AMM.
Công suất tiêu thụ cực đại: AMM6p = 316W (phụ thuộc cấu hình).
Công suất các khối: NPU8x2=9W, PFU2 + FAN2 = 16W, LTU16x2 = 5W, SMU2 = 6W
o Hệ thống làm mát

Module FAU2 đồng bộ theo AMM 6p gồm 2 khối quạt có chức năng làm mát cho
AMM. Luồng không khí đi vào từ phía trước bên tay phải, thoát ra phía sau bên tay trái của

AMM.

2. Khối xử lý node NPU (Node Processor Unit )
o Các chức năng chung của NPU:
✓ Chuyển giao lưu lượng.
✓ Giám sát và điều khiển hệ thống.
✓ Định tuyến IP cho kết nối DCN.
✓ Giao diện Ethernet để kết nối đến mạng LAN.
✓ Lưu trữ, quản lý truy nhập và dữ liệu cấu hình.
✓ Giao diện USB cho kết nối LCT.
Có ba loại NPU:

5


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

2.1 NPU2
NPU2 dùng cho loại AMM 2p. NPU2 có dung lượng 04 luồng E1, giao diện USB để
kết nối đến máy tính và giao diện Ethernet 10/100 BASE-T.

2.2 NPU 8x2
NPU 8x2 dùng cho loại AMM 6p.
NPU 8x2 có dung lượng 08 luồng E1, giao diện 10BASE-T Ethernet để kết nối đến
máy tính, 03 cổng Input/Output dành cho người sử dụng.

2.3 NPU1_B:
NPU1_B dùng cho loại AMM 6p.

Là module cải tiến, phát triển từ NPU 8x2. NPU1_B có dung lượng 08 luồng E1, giao
diện USB để kết nối đến máy tính, cổng 10BASE-T Ethernet, 03 cổng Input/Output dành cho
người sử dụng.

3. Khối mở rộng lưu lượng Line Termination Unit (LTU)
LTU có chức năng cung cấp giao diện, kết nối lưu lượng từ các luồng SDH, PDH bên
ngoài. LTU có 02 loại:

3.1 LTU 12x2

Dùng cho AMM 2p, cung cấp thêm dung lượng 12 luồng E1.

3.2 LTU 16x2
Dùng cho AMM 6p (B), cung cấp thêm dung lượng 16 luồng E1.

4. Khối điều chế MMU2 (Modem Unit)
MMU2 là giao diện trong nhà đến khối radio, sử dụng điều chế C-QPSK. MMU có
các loại với dung lượng: 2x2, 4x2, 8x2, 16x2 Mbit/giây.

6


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

5. Khối chuyển mạch và ghép kênh SMU (Switch Multiplexer Unit)
SMU sử dụng với cấu hình dự phòng 1 + 1. SMU cũng có thể được cấu hình để giao
diện đến thiết bị Minilink E. SMU hỗ trợ các giao diện:
o 1xE3 + 1xE1

o 1xE2 hay 2xE2
o 2xE1
o 2xE0 (2x64 Kbps) sử dụng cho kết nối IP DCN
o O&M (V24)

6. Khối lọc nguồn PFU (Power Filter Unit)
PFU kết nối trực tiếp đến nguồn bên ngoài, có chức năng lọc và phân phối nguồn đến
các khối plug-in bên trong thông qua backplane. Module PFU2 được sử dụng cho loại AMM
6p. Module PFU3 được sử dụng cho loại AMM 6p B.

7. Khối vô tuyến RAU (Radio Unit)
Chức năng cơ bản của khối RAU là phát, thu tín hiệu vô tuyến, chuyển đổi dạng tín
hiệu đến và đi trên cáp đồng trục kết nối RAU và MMU. RAU kết nối đến anten qua giao diện
ống dẫn sóng. Quá trình thay thế hay ngắt kết nối của khối RAU không ảnh hưởng đến anten.

RAU2

RAU1

7


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

RAU được cấp nguồn từ MMU thông qua hệ thống cáp đồng trục. Hai loại RAU đang
sử dụng hiện nay là RAU1 và RAU2, chúng khác nhau về thiết kế cơ khí.

RAU1


RAU2

Giao diện kết nối bên ngoài của RAU gồm có:
o 1: Kết nối cáp đồng trục đến MMU, connector 50Ω loại N.
o 2: Cực đấu tiếp đất cho RAU.
o 3: Điểm kiểm tra bằng đồng hồ để hiệu chỉnh anten.
o 4: Hai đèn led cảnh báo
✓ Led đỏ: cảnh báo khối RAU.
✓ Led xanh: báo có nguồn.
Ký hiệu RAU: RAUX Y F
o X: cho biết loại thiết kế cơ khí (RAU1 hay RAU2).
o Y: cho biết loại MMU phù hợp tương ứng. Ví dụ nếu để trống không viết tức là phù
hợp với MMU có điều chế C-QPSK.
o F: cho biết dải tần.

B. Hướng dẫn lắp đặt – thiết lập cấu hình hoạt động – chỉnh tuyến
I. LƯU ĐỒ THỰC HIỆN:
Lưu đồ thể hiện trình tự các nội công việc cần thực hiện khi lắp đặt – thiết lập cấu hình
hoạt động – chỉnh tuyến cho thiết bị Mini – Link TN

8


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Đọc HD an toàn

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN


Lắp đặt ngoài trời

Lắp đặt phần trong nhà

Đi cáp trong nhà

Đọc HD an toàn

Lắp đặt trong nhà

Lắp đặt phần ngoài trời

Đi cáp Radio ngoài trời

Đi cáp Radio trong nhà

Khởi tạo quá trình cấu hình
đầu cuối cho Radio

Cân chỉnh antenna

Cài đặt SW Kết thúc quá
trình khởi tạo
Cài đặt SW Điều khiển cấu
hình

Kiểm tra các chức năng

Bắt đầu cho hệ thống


Lưu đồ lắp đặt – thiết lập cấu hình – chỉnh tuyến cho thiết bị Mini-Link-TN.
II. LẮP ĐẶT MINILINK TN PHẦN TRONG NHÀ
1. Yêu cầu về an toàn
+ Khi đang làm việc với các thiết bị có nguồn điện phải thao tác cẩn trọng, tránh tiếp
xúc trực tiếp với điện.
+ Cáp đi trong nhà phải bố trí gọn gàng, bảo vệ đảm bảo không cho tiếp xúc một cách
vô tình với nguồn điện áp trong khi tiến hành công việc.
+ Tháo bỏ các vòng xuyến, nhẫn hoặc các vật tương tự bằng kim loại vì chúng có thể
gây ngắn mạch trong thiết bị hoặc chạm chập với thiết bị nguồn.

9


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

+ Các dụng cụ phải có vỏ cách điện.
+ Khi lắp đặt các module (bảng mạch) của thiết bị Minilink TN phải tránh sờ trực tiếp
vào các bảng mạch vì có thể gây hư hỏng.
+ Tất cả những người tham gia lắp đặt thiết bị viba và anten phải có hiểu biết cơ bản
về các điều kiện an toàn khi làm việc với sóng vô tuyến.
+ Không đứng hay làm việc trước một anten đang hoạt động trừ khi mức công suất
phát được xác nhận nằm trong một giới hạn an toàn cho phép.
+ Khi tiến hành thao tác với anten luôn luôn tránh hướng phát của các anten khác đang
hoạt động.

2. Lưu đồ thực hiện
Bắt đầu


Lắp AMM vào
rack

Lắp các module
vào AMM

Lắp DDU vào rack

Nguồn riêng ?


Không
Đấu nguồn cho
DDU từ rack
nguồn

Lắp nguồn, đấu
nguồn cho DDU

Kết nối cáp nguồn,
cáp tín hiệu cho
các module

Dọn dẹp vệ sinh
phòng máy, bàn
giao mặt bằng

Kết thúc

3. Chuẩn bị vật tư và các dụng cụ cần thiết.

3.1 Chuẩn bị dụng cụ







01 bộ tôvít hoa thị.
01 bộ cờlê tròng.
01 bộ tôvít 2 cạnh, 4 cạnh.
01 dao trổ.
01 kìm cắt cáp.
01 dao bắn dây.

10


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

3.2 Các vật tư cần thiết
Để lắp đặt một node viba Minilink TN 2p (phần trong nhà) cần có đủ các vật tư sau:
Một khối DDU và 05 dây cấp nguồn đồng bộ.

Một kit AMM 2p mã sản phẩm NTM 101 0292/1 gồm:
• 01 AMM kích thước 1U,.có 05 khe cắm ký hiệu: 00, 01/NPU, 02, 03 và một khe cắm
quạt làm mát.
• 01 card NPU2.

• 01 dây tiếp đất, 04 ốc cố định AMM vào rack 19”.
• 01 kit làm đầu connector cho dây nguồn.

Một kit MMU gồm: 01 card MMU2 và 01 cáp đồng trục mã RPM 517 6906/1. Tuỳ
theo dung lượng và cấu hình mà card MMU được cấp một trong các loại sau:
MMU2 4-16 Kit dung lượng 8xE1
Mã sản phẩm: NTM 203 005/1
MMU2 B 4-16 Kit dung lượng 8xE1
Mã sản phẩm: NTM 203 014/1
MMU2 4-8 Kit dung lượng 4xE1
Mã sản phẩm: NTM 203 56/1
MMU2 B 4-8 Kit dung lượng 4xE1
Mã sản phẩm: NTM 203 013/1
Một khối mở rộng dung lượng LTU (tuỳ chọn phụ thuộc vào dung lượng và cấu hình
yêu cầu).

4. LẮP ĐẶT khối AMM 2P
Yêu cầu chung:
AMM 2p có kích thước 1U, khi cấu hình AMM 2p chỉ sử dụng 01 MMU2 sẽ yêu cầu
không gian trống 1U phía trên và không cần quạt làm mát (hình A).
AMM 2p sẽ được cố định vào rack tại vị trí cách sàn 1,2m.

11


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

AMM 2p không có
FAU4


Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

AMM 2p có FAU4

Lắp đặt khối AMM
B1: Lắp 04 ốc giữ vào rack, mỗi bên hai ốc cách nhau 1U (tương đương một ô trống
như trên hình vẽ).

B2: Đưa AMM vào vị trí đã lắp ốc giữ, sử dụng tôvít hoa thị vặn chặt 04 vít cố định
AMM vào rack.

12


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

B3: Dùng cờlê 13 đấu dây tiếp đất cho AMM vào vị trí ốc định sẵn ở tai bắt bên phải.
Đầu còn lại của dây đất nối tới điểm đất chung trên đỉnh rack.

5. Lắp các module plug-in vào AMM
Trên AMM 2p có 04 khe cắm xác định dùng để lắp các module tương ứng.tuỳ theo
cấu hình.
Vị trí 00: lắp module mở rộng dung lượng LTU 12x2.
Vị trí 01: lắp module NPU2.
Vị trí 02, 03: lắp module MMU2.

Các bước lắp module MMU2 (hướng dẫn này cũng áp dụng để lắp các module khác
vào AMM):

B1: Giữ MMU2 song song với mặy đất và đẩy card MMU trượt từ từ theo hai rãnh
định hướng nằm ở hai bên khe cắm 03 cho đến khi nó tiếp xúc chắc chắn với backplane phía
sau AMM.

13


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

B2: đẩy hai chốt (2) hướng vào phía trong để khoá MMU2.
B3: Sử dụng tôvít hoa thị vặn chặt hai ốc cố định (3) trên hai chốt khoá .

Lặp lại các bước trên để lắp tiếp các module NPU, LTU vào các vị trí tương ứng trên
AMM.
B4: Lắp card dummy bảo vệ vào các khe cắm còn trống trên AMM.

6. Lắp đặt khối DDU
DDU được lắp ở vị trí trên cùng của rack 19” cách đỉnh rack 1U.

14


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

B1: Lắp hai ốc giữ vào rack.
B2: Lắp DDU vào rack và vặn chặt ốc bằng tôvít hoa thị.

B3: Đấu cáp đất vào DDU, nối đầu còn lại của cáp đất vào điểm đấu đất chung trên
đỉnh rack.
Chú ý: cáp DC cấp nguồn được nối vào DDU khi quá trình lắp đặt phần cứng hoàn tất.

7. Lắp đặt nguồn 48 VDC:
Với trạm Minilink TN dùng thiết bị nguồn riêng thì thực hiện các bước sau:
B1: Lắp bộ nguồn lên rack truyền dẫn. Vị trí đặt bộ nguồn thấp hơn vị trí đặt khối AMM.
B2: Đấu dây AC từ AC Box đến bộ nguồn.
B3: Đấu dây DC từ bộ nguồn đến khối DDU.
Với trạm Minilink TN không dùng thiết bị nguồn riêng thì thực hiện như sau:
B1: Đấu dây DC từ tủ nguồn Actura -48V của trạm BTS đến khối DDU.

8. Kết nối cáp nguồn và cáp tín hiệu cho các module
8.1 Kết nối cáp cho module NPU2:
Trên NPU2 có 04 giao diện dùng để kết nối tới các loại cáp khác nhau:

Ký hiệu
A
J
N
R

Kết nối
0V -48V
E1:3A-3D

Loại cáp
DC
4xE1120 Ohm


10/100 Base T
USB

Ethernet
TypeA-miniB

Mã SP
RPMR102 06/x

a. Kết nối cáp cấp nguồn DC -48V (A):
Cáp nguồn DC A có thể thay bằng cáp DC lắp sẵn khi sử dụng DDU.

15


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

Dùng cáp TFL 424 03 và đầu nối 2 chân SXK 111 516/4. Các thành phần của đầu nối và cáp:
A: Vỏ đầu nối
J: lạt buộc
B, C, D, E: đệm
K: nhãn dán
F: Măng xông nối
L: vỏ cáp
G: Socket nối
M: lưới vỏ
H: ốc khoá
N: cáp nguồn

I: nhãn đánh dấu

B1: Cắt vỏ cáp nguồn một đoạn 30mm.

B2: Lắp hai miếng đệm vào sát phần dây đã cắt.

16


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

B3: Gấp lớp lưới về phía sau miếng đệm như hình vẽ và cắt.

B4: Cắt dây đen còn 24mm, dây đỏ còn 20mm.
B5: Tuốt lớp vỏ bọc 7mm.

B6: Trượt măng xông nối vào phần cáp đã tuốt vỏ, bảo đảm có thể nhìn thấy dây qua
lỗ kiểm tra như trên hình.
B7: Dùng kìm bóp chặt phần tiếp xúc giữa măng xông và dây dẫn. Lặp lại quá trình
này cho măng xông thứ hai.

17


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN


B8: Cắm măng xông vào socket nối G.
Chú ý: ghi lại màu và cực tính để nối chính xác ở đầu còn lại vào nguồn cung cấp.
Nguồn bên ngoài
DC

Pin No
A1
A2

Điện áp
OV
- 48V

Mầu dây
Đỏ
Đen

B9: Lắp socket G vào vỏ đầu nối A, dùng tôvit hoa thị vặn chặt hai vít cố định.

B10: Gắn chặt nhãn I vào cáp bằng nạt thít J.

18


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

Đánh dấu đầu nối này bằng cách ghi lên phần màu vàng của dải băng K và gắn nó vào
nhãn (cuốn phần trong suốt xung quanh nhãn).

Chú ý: có hai nhãn, mỗi nhãn cho một đầu cáp.
B11: Kết nối
Chú ý: trước khi đấu nối cáp DC cần đảm bảo nguồn cung cấp nằm trong dải điện áp
cho phép. Nối cáp vào cổng DC trên NPU2 và vặn chặt ốc ở đầu nối.

b. Kết nối cáp luồng 4xE1 120 Ohm (J):
Cáp luồng đấu nối đến NPU2 có một đầu được tích hợp sẵn để cắm trực tiếp tới cổng
E1 3A-3D trên NPU, đầu còn lại sẽ bắn lên phiến đấu dây trên DF.
NPU2 có dung lượng 4 luồng E1 theo thứ tự từ A đến D, sơ đồ chân và mầu dây luồng đầu ra
như bảng dưới đây.

Khi cắm thêm module LTU 12x2 thì dung lượng sẽ tăng thêm 12 luồng E1. Quá trình
lắp đặt tương tự như đã trình bày ở phần trên.
LTU 12x2 có 03 port để kết nối cáp luồng 120 Ohm mở rộng với dung lượng mỗi port
4xE1 theo thứ tự 1A-1D, 2A-2D, 3A-3D. Sơ đồ chân và mầu dây luồng dữ liệu như bảng dưới
đây.

19


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

20


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN


8.2 Kết nối cáp cho MMU2

Trên module MMU2 có hai giao diện để kết nối cáp:
Ký hiệu
C
G

Kết nối
60 V RAU

Loại cáp
Đồng trục

O&M

PC Serial

Mã SP
RPM 517 6906/1

21


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

Kết nối đồng trục đồng bộ theo MMU vào port 60V RAU, vặn chặt ốc giữ tại đầu
connector của cáp.

Port O&M dùng để cấu hình cho MMU khi kết nối đến máy tính qua cổng RS232.

Cố định cáp và ghi nhãn
Nên sử dụng nhãn để đánh dấu cho tất cả các cáp.

Buộc chặt nhãn đánh dấu A vào cáp bằng lạt thít B.
Viết vào phần màu vàng của băng đánh dấu C và dán vào nhãn A.
Chú ý: có hai nhãn đánh dấu, mối cái cho một đầu cáp.
Sau khi hoàn thành việc lắp đặt các module và đấu nối đầy đủ cáp cho AMM cần cố
định cáp dọc theo phía trong rack.
Cáp kết nối tới NPU, LTU đi bên trái của rack. Cáp đồng trục kết nối tới MMU đi bên
phải rack.
Chú ý: phải đảm bảo khoảng dự phòng cáp trong những trường hợp cần thiết.

Điền các thông số vào nhãn phía trước của AMM:
NE Name: địa chỉ IP/tên của phần tử mạng.
IP Address: địa chỉ IP và địa chỉ mạng con.
Far end ID: các ID của đầu xa.

22


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

III. LẮP ĐẶT MINILINK TN PHẦN OUTDOOR:
1. Giới thiệu chung

Thiết bị truyền dẫn vô tuyến Minilink TN gồm có hai phần chính:

- Phần ngoài trời (A) bao gồm: anten, khối vô tuyến (RAU). Khối RAU kết nối tới
phần trong nhà qua hệ thống cáp đồng trục (B).
- Phần trong nhà (C) gồm: AMM, MMU, SMU, NPU, LTU như đã trình bày trong
phần lắp đặt Indoor.

1.1 Khối vô tuyến (RAU)
Chức năng của RAU là thu phát tần số vô tuyến, lưu lượng dữ liệu từ các khối trong
nhà được xử lý chuyển lên tần số phát và truyền đi.
Tất cả các kết nối từ, đến khối RAU thực hiện phía sau khối: kết nối cáp đồng trục,
cáp tiếp đất, kết nối đồng chỉnh anten. Có hai đèn led chỉ thị nguồn và cảnh báo phía sau khối
RAU. RAU nối trực tiếp đến anten mà không sử dụng ống dẫn sóng.

23


Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

1.2 Anten
Hiện nay trên mạng Viettel đang sử dụng anten phân cực đơn có kích thước 0,6m và
1,2m.
Đối với anten phân cực đơn có thể chuyển đổi giữa phân cực dọc (tuyến tính) và phân
cực ngang.

Giá đỡ anten

24



Ban TCCL-Phòng Kỹ thuật TCT

Cẩm nang Lắp đặt-Thiết lập cấu hìnhChỉnh tuyến thiết bị viba Minilink TN

Giá đỡ anten phù hợp với cột có đường kính 50 đến 120 mm và các tấm nghiêng-L kích
thước từ 40x40x5 mm đến 80x80x8 mm.
Giá đỡ anten 0,3 và 0,6m có thể điều chỉnh góc nâng 15o, góc phương vị là 40o.

2. Chuẩn bị dụng cụ
• Một bộ cờlê tròng.
• Một bộ tôvit hoa thị.
• Dao trổ.
• Kìm cắt cáp.

3. Hướng dẫn an toàn
Tất cả những người tham gia lắp đặt thiết bị viba và anten phải có hiểu biết cơ bản về
các điều kiện an toàn khi làm việc với sóng vô tuyến.
Không đứng hay làm việc trước một anten đang hoạt động trừ khi mức công suất phát
được xác nhận nằm trong một giới hạn an toàn cho phép.
Khi tiến hành thao tác với anten luôn luôn tránh hướng phát của các anten khác đang
hoạt động.
Những người thao tác, lắp đặt thiết bị trên cột cao phải được đào tạo và có chứng nhận
sức khoẻ.
Trước khi tiến hành kéo anten, RAU cần kiểm tra puli, dây thừng để đảm bảo các
dụng cụ trên vẫn hoạt động tốt.
Không được phép đi lại dưới chân cột khi đang kéo thiết bị.
Luôn đội mũ bảo hiểm để tránh vật tư, dụng cụ có thể rơi từ trên cột xuống.

4. Lưu đồ lắp đặt


Bắt đầu
Kéo anten lên vị trí
lắp đặt theo thiết kế
Lắp giá đỡ anten

Lựa chọn phân cực
cho anten

Lắp khối RAU vào
anten

Lắp anten vào
giá đỡ

Kết nối cáp đồng
trục và cáp đất

Kết thúc

25


×