THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH - LẦN 1
MÔN HÓA HỌC
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện .
B. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng .
C. Công thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tính thể lập phương tâm khối.
Câu 2: Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42– .Hóa chất được dung để làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. Na3PO4
B. AgNO3
C. BaCl2
D. NaCl
Câu 3: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH, đun nóng.
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na.
D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
Câu 4: Thực hiện các thí ngiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2
(4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hóa học là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 5: Phát biểu nào sâu đây sai là
A. Tinh bột là lương thực của con người
B. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ
Câu 6: Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 1,26
C. 1,68
D. 6,72
Câu 7: Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16O5N4 là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 8: Metylamin không phản ứng với
A. dung dịch H2SO4
B. H2 ( xúc tác Ni, nung nóng)
C. dung dịch HCl
D. O2, nung nóng
Câu 9: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
CH3COONa và CH3CHO
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH2
D. CH3COOCH=CHCH3
Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
Câu 11: Thành phần chính của đá vôi là
A. CaCO3
B. BaCO3
C. MgCO3
D. FeCO3
Câu 12: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Al
B. Ag
C. Fe
D. Zn
Câu 13: Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 16,30 gam
B. 16,10 gam
C. 12,63 gam
D. 12,65 gam
Câu 14: Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là
A. 83,72 %
B. 75,00 %
C. 78,26%
D. 77,42%
Câu 15: Công thức phân tử của tristearin là
A. C57H104O6
B. C54H104O6
C. C54H98O6
D. C57H110O6
Câu 16: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
HCl là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Ai có nhu cầu về file Word thì liên hệ
Câu 18: Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 13,70.
B. 27,40.
C. 54,80.
D. 20,55.
Câu 19: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. policacrilonitrin.
B. poli(etylen–terephtalat).
C. nilon–6,6.
D. xenlulozơ triaxetat.
Câu 20: Cho m gam axit glutamic ( HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
KOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,90
B. 43,80
C. 44,10
D. 22,05
Câu 21: Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,250
B. 19,050
C. 12,700
D. 8,125
Câu 22: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
B. 2NaHCO3 → Na2O + CO2 + H2O
C. 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2
D. 2Mg + O2 → 2MgO
Câu 23: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z . Phương
trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là
A. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
B. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
C. CuO + H2 → Cu + H2O
D. CuO + CO → Cu + CO2
Câu 24: Kim loại nào say đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Na
B. Ca
C. Fe
D. Al
Câu 25: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2
X1+ 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → poli (etylen – terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8
B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam
C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y
và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
vào khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl như sau:
Giá trị của m là
A. 47,15
B. 56,75
C. 99,00
D. 49,55
Câu 27: Cho dãy chác chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, mantozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói
về các chất trong dãy trên?
A. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
B. Có 2 chất có tính lưỡng tính.
C. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Có 1 chất làm mất màu nước brom.
Câu 28: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X và V lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 6,72
C. 3,36
D. 4,48
Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Nước brom
Kết tủa màu trắng
Z
Dung dịch AgNO3/NH3
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Cu(OH)2
Dung dịch có màu xanh lam
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Natri stearat, anilin, mantozo, saccarozo
B. Natri stearat, anilin, saccarozo, mantozo
C. Anilin, natri stearat, saccarozo, mantozo
D. Anilin, natri stearat, mantozo, saccarozo
Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), ở cực âm (catot) xảy ra
A. sự oxi hóa cation Na+
B. sự oxi hóa phân tử H2O
C. sự khử phân tử H2O
D. sự khử cation Na+
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl
(2) Đốt bột Al trong khí Cl2
(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2
(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 32: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua ( C6H5NH3Cl), alanin ( CH3CH(NH2)COOH) và
glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lit thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Câu 33: Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và
este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít
CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là
A. 14,75
B. 12,65
C. 11,30
D. 12,35
Câu 34: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3 thu
được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu ( giả thiết nước bay hơi không đáng kể).
Giá trị của a là
A. 0,02
B. 0,15
C. 0,10
D. 0,05
Câu 35: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả
sau:
– X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
– X đều không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch MgCl2.
C. Dung dịch KOH.
D. Dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡C-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH-CH(NH2)COOH cần dùng x
mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,35.
B. 0,27.
C. 0,54.
D. 0,108.
Câu 37: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng
H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2,
H2O và N2) vào bình đựng 800ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248
lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam
so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90
B. 88
C. 87
D. 89
Câu 38: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản
ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 26,28.
B. 43,80.
C. 58,40.
D. 29,20.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol
hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung
dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch
Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35.
B. 160,71.
C. 180,15.
D. 111,27.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch
hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem
nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,45.
B. 38,72.
C. 52,52.
D. 48,54.
Đáp án
1-C
2-A
3-C
4-B
5-C
6-C
7-D
8-B
9-B
10-D
11-A
12-B
13-A
14-D
15-D
16-B
17-A
18-B
19-A
20-D
21-A
22-B
23-D
24-B
25-A
26-D
27-C
28-C
29-A
30-C
31-C
32-A
33-A
34-D
35-B
36-B
37-C
38-D
39-C
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 32: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alanin (CH3CH(NH2)COOH) và
glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lit thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Câu 32: Đáp án A
dạng + H2SO4 không rõ đủ dư, sau lại + NaOH vừa đủ này các em nên để nguyên các chất tham.
0,2 mol X + H2SO4 + 0,5 mol NaOH → vừa đẹp.!
đến đây cần chú ý YTHH 01: các chất trong X đều tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1 : 1; rõ hơn nX = nNaOH phản ứng =
0,2 mol.
||→ NaOH vừa đủ để phản ứng với H2SO4 là 0,3 mol. Chú ý tiếp nữa 2NaOH + 1H2SO4 → nH2SO4 = 0,15 mol.
||→ Yêu cầu a = CM (H2SO4)) = 0,5M.
Câu 33: Đáp án A
X dạng CnH2n + 1NO2 ||→ Y dạng CnH2nNO2C2H5 Cn + 2H2n + 5NO2.
đốt M + O2 → 0,55 mol CO2 + 0,625 mol H2O + N2.
bài tập đốt cháy thuần → quan sát quy M gồm 0,55 mol CH2 + 0,15 mol HNO2 (theo bảo toàn C, bảo toàn H).
||→ Yêu cầu m = mM = 0,55 × 14 + 0,15 × 47 = 14,75 gam.
Câu 34: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3 thu
được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu ( giả thiết nước bay hơi không đáng kể).
Giá trị của a là
A. 0,02
B. 0,15
C. 0,10
D. 0,05
Câu 34: Đáp án D
Fe phản ứng hết, dung dịch sau phản ứng có khối lượng không đổi chứng tỏ
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ || Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+.
Lượng mất đi (phản ứng với Fe3+) bằng lượng tạo thành (lượng đồng được đẩy ra).
56 × a/2 = (0,2 – a/2) × (64 – 56) a = 0,05 mol.
Câu 35: Đáp án B
Quan sát các đáp án và loại trừ nhanh nhờ những gì chúng ta dễ thấy nhất:
• AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 phản ứng có xảy ra nên loại A.
• KOH rõ không phản ứng với NaOH nên loại B luôn.
• với D. 2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CO2 + H2O có phản ứng → loại.
||→ chỉ có đáp án B là thỏa mãn yêu cầu
Câu 36: Đáp án B
Bài tập đốt cháy thuần (thuần đốt định lượng, không liên quan gì đến tính chất hóa học).
||→ quan sát: Hỗn hợp gồm C5H7N và C5H11NO2 đốt cần x mol O2 thu 0,2 mol CO2.
O2 cần đốt, liên quan đến C ||→ vất ra khỏi hỗn hợp N, H4O2 là những thành phần
(không liên quan đến yêu cầu O2 cần để đốt và cũng không liên quan gì đến giả thiết C)
||→ thấy luôn chỉ là việc đốt 0,04 mol C5H7. Dễ rồi.! viết, vẽ, bảo toàn, ... các kiểu gì cũng được có ngay nO2 cần
đốt = 0,2 + 0,04 × 7 ÷ 4 = 0,27 mol. Chọn đáp án B.
Câu 37: Đáp án C
Câu 38: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản
ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 26,28.
B. 43,80.
C. 58,40.
D. 29,20.
Câu 38: Đáp án D
X + NaOH tỉ lệ 1 : 1 ||→ nX = nNaOH = 0,3 mol ||→ MX = 73 là số lẻ → loại.
X + NaOH tỉ lệ 1 : 2 (X đơn chức → X là este của phenol) ||→ MX = 146 = 12 × 6 + 5 + 44 + 25
||→ X là HC≡C-COOC6H5 → công thức phân tử là C9H6O2.
đốt 21,9 gam X 0,15 mol C9H6O2 cần 31,92 lít khí O2
||→ khi đốt X cần 42,56 lít O2 sẽ ứng với khối lượng mX = 29,20 gam. Chọn đáp án D.
Câu 39: Đáp án C
phản ứng X + 2HCl → Z + 1H2O ||→ BTKL có nH2O = 0,24 mol.
||→ nO trong X = 0,24 mol. Lại thêm mX = 16,4 gam và nFeO = 1/3nX
||→ đủ giả thiết để giải ra: nFeO = 0,04 mol; nFe3O4 = 0,05 mol và nCu = 0,03 mol.
Dạng Ag, Cl, Fe đặc trưng ||→ gộp sơ đồ + xem xét cả quá trình:
1,3mol
0,38mol
Fe : 0,38mol
3
Fe
Ag
AgNO3
mol
NO H 2 O
Cu : 0, 06
2
NO3 0,04 mol 0,56
O : 0, 48mol HCl
Cl Cu
mol
1,12 mol
0,06 mol 1,26 mol
Giải thích: gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì đầu cuối như nhau.
nH2O = nO trong oxit + 2nNO (theo ghép cụm). hoặc nhanh hơn dùng bảo toàn electron mở rộng:
có ∑nH+ = 2nO trong oxit + 4nNO = 1,12 mol → ∑nCl = 1,12 mol.
bảo toàn điện tích tính ∑nNO3– rồi cộng NO theo bảo toàn N có 1,3 mol Ag
||→ yêu cầu mkết tủa = mAg + mCl = 180,16 gam.
Câu 40: Đáp án D
dung dịch Y gồm các cation: 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+; 0,12 mol Cu2+;
0,11 mol H+ và các anion: 0,55 mol Cl–; 0,15 mol SO42–.
gọi nBa(OH)2 = x mol thì nNaOH = 6x mol ||→ quan tâm có x mol Ba2+ và 8x mol OH–.
dạng bài đặc trưng, giải x sao cho BaSO4 kết tủa lớn nhất hoặc Al(OH)3 lớn nhất rồi xem xét.
TH1: Al(OH)3↓ lớn nhất, khí đó, OH– vừa đủ để kết tủa hết các ion.
||→ 8x = ∑nOH– = ∑nđiện tích cation trong Y = ∑nđiện tích anion trong Y = 0,55 + 0,15 × 2 = 0,85 mol.
||→ x = 0,10625 mol < 0,15 mol SO4– nên chỉ có 0,10625 mol BaSO4 ↓ mà thôi.
||→ đọc ra m gam gồm: 0,1 mol MgO + 0,05 mol Al2O3 + 0,12 mol CuO + 0,10625 mol BaSO4
||→ Giá trị của m = 43,45625 gam. để đó, xét tiếp.
TH2: tìm x sao cho kết tủa BaSO4 lớn nhất x ≥ 0,15 mol → 8x ≥ 1,2 mol.
1,2 > 0,85 + 0,3thêm 0,3 mol sẽ hòa tan luôn 0,1 mol kết tủa Al(OH)3
||→ m gam gồm: 0,1 mol MgO + 0,12 mol CuO + 0,15 mol BaSO4 ||→ m = 48,55 gam.
So sánh 2 TH ||→ chọn đáp án D.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VINH
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
ĐỀ SỐ2
Câu 1: Bán phản ứng nào sau đây xảy ra đầu tiên ở anot khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với anot
bằng Cu?
A. 2H2O → O2 + 4 H+ + 4e
B. Cu → Cu2+ + 2e
-
C. 2Cl → Cl2 + 2e
D. Cu2+ + 2e →Cu
Câu 2: CaO được dùng để làm khô khí nào trong các khí sau?
A. Cl2
B. NH3
C. CO2
D. HCl
Câu 3: Hợp chất hữu cơ x có công thức hóa học là H2N - CH(CH3) - COOH. Ký hiệu của X là:
A. Gly
B. Val
C. Glu
D. Ala
Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là:
A. Mantozo
B. Fructozo C. Saccarozo
D. Glucozo
Câu 5: Fructozo không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng
C. Nước brom
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Câu 6: Từ mỗi chất: Cu(OH)2, NaCl lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra
các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 7: Cho 12,65 gam Na tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl x mol/ lít thu được 500 ml dung dịch có pH
= 13. Giá trị của x là:
A. 1,0
B. 2,5
C. 1,4
D. 2,0
Câu 8: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. H2N - CH2 - CONH - CH2 - C(CH3) – COOH
B. H2N - CH2 - CONH - CH2 - CONH - COOH
C. H2N - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH
D. H2N - CH2 - CONH - CH2 - CH2 - COOH
Câu 9: Vinyl axetat là tên gọi của este có công thức hóa học:
A. CH3COOC2H3
B. C2H3COOOCH3 C. HCOOC2H5
D. C2H5COOC2H3
Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Ag
Câu 11: Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu đưcọ 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl
(R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 3 mol glixerol
B. Chất béo là thành phần chính của dẫu mỡ động, thực vật
C. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π
D. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein
Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
(2) Cho Na2O vào H2O
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 14: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Cu
B. Na
C. Hg
D. Fe
Câu 15: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg
B. Na
C. Fe
D. Al
Câu 16: Thành phần chính của quặng xiđerit là
A. FeS2
B. Fe2O3
C. FeCO3
D. Al2O3
Câu 17: Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este.
Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 50,0%
B. 40,0%
C. 75,0%
D. 60,0%
Câu 18: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản
ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong X là:
A. 97,12%
B. 60,00%
C. 2,88%
D. 40,00%
Câu 19: Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian?
A. Amilopectin
B. Xenlulozo
C. Aminlozo
D. Cao su lưu hóa
Câu 20: Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí
(đktc) khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau đây?
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Câu 21: Lên men 60 gam glucozo, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vòa nước vôi trong thu được 12 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất
của phản ứng lên men là:
A. 75,0%
B. 60,0%
C. 54,0%
D. 67,5%
Câu 22: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,20
B. 11,20
C. 7,62
D. 8,20
Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. HCOOCH3
B. C2H5OH
C. H2O
D. CH3COOH
Câu 24: Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không khí
ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn
B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn
D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần
vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,400
B. 8,736 .
C. 7,920
D. 13,440
Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được
dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu đưcọ 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:
A. 11,2
B. 2,80
C. 4,48
D. 5,60
Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn peptit có công thức hóa học
H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH
Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 10
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
FeSO 4 X
NaOH
NaOH,Y
K 2 Cr2 O7
Cr2 SO 4 3
NaCrO 2
Na 2 CrO 4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là:
A. K2SO4 và Br2
B. H2SO4 loãng và Br2
C. NaOH và Br2
D. H2SO4 loãng và Na2SO4
Câu 29: Cho các chất sau: NaHCO3, FeS, Cu(NO3)2, CuS, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch
H2SO4 loãng dư thì có khí thoát ra?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 30: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với
NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 2
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 31: Tiến hành thử nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+. Kết
quả ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
chứa
X2+
Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng
Có kết tủa trắng
3+
Y
Tác dụng với dung dịch NaOH
Có kết tủa nâu đỏ
Z3+
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
T2+
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư
Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo
dung dịch xanh lam
2+
3+
3+
2+
Các cation: X ; Y ; Z ; T lần lượt là:
A. Ca2+; Au3+; Al3+; Zn2+
B. Ba2+; Cr3+; Fe3+; Mg2+
2+
3+;
3+;
2+
C. Ba ; Fe Al Cu
D. Mg2+; Fe3+; Cr3+; Cu2+
Câu 32: Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit Ala - Gly và Ala - Gly - Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol của Ala - Gly trong X là
A. 41,8%
B. 80,0%
C. 50,0%
D. 75,0%
Câu 33: Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam
hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5
B. 10,2
C. 9,7
D. 5,8
Câu 34: Hợp chất X có các tính chất
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3
- Không tác dụng với Fe
- Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí
X là chất nào trong các chất sau?
A. BaCl2
B. CuSO4
C. AlCl3
D. FeCl3
Câu 35: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng
(4) Đốt cháy HgS bằng O2
(5) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít
NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH
2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 73,10
B. 57,96
C. 63,10
D. 62,80
Câu 37: Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng thu
được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy
thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết
với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là:
A. 21,92 gam
B. 24,32 gam
C. 27,84 gam
D. 19,21 gam
Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m
gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn Y
trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hơp Z gồm NO, NO2 (không có sản phẩm khử khác của
N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là:
A. 7,68
B. 6,82
C. 10,34
D. 30,40
Câu 39: Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12
gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần ít nhất bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 17,92 lít
B. 13,44 lít
C. 8,96 lít
D. 14,56 lít
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau
đây sai?
A. X có đồng phân hình học cis- trans.
B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro
1-C
11-B
21-A
31-C
2-B
12-A
22-A
32-C
3-D
13-C
23-A
33-C
4-D
14-C
24-A
34-C
5-C
15-B
25-B
35-A
Đáp án
6-B
7-A
16-C
17-D
26-D
27-A
36-A
37-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án A
n Na = 0,55
pH = 13 => [OH-] dư = 0,1M
=> n NaOH = 0,1. 0,5 = 0,05 mol
Na + HCl → NaCl + 1/2 H2
0,5 0,5
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
8-C
18-B
28-B
38-A
9-A
19-D
29-D
39-D
10-C
20-B
30-B
40-B
0,05 ←0,05
=> x = 1
Câu 8: Đáp án C
Đipeptit có 1 liên kết CO - NH
Câu 9: Đáp án A
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án B
m HCl = 18,25 => n HCl = 0, 5mol
=> M amin = 59 => C3H9N
X tác dụng với HCl → RNH3Cl
=> X là amin bậc 1
CH3 - CH - CH - NH2
CH2 - C (CH3) - NH2
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án C
(1); (2); (3); (4)
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án D
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5
0,6 1 0,36
H = (0,36/ 0,6). 100% = 60%
Câu 18: Đáp án B
Chỉ có Mg phản ứng với H2SO4
=> n Mg = n H2 = 0,2 mol
=> % Mg = 60%
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án B
X + n HCl → XCln + n/2 H2
0,2/n ← 0,1
=> m X pư = 75% m X bđ = 75%. 32 = 2,4 gam
=> M X = 2,4n : 0,2 = 12n
X là Mg
Câu 21: Đáp án A
m dd tăng = mCO2 - m ↓ => m CO2 = 22 gam
=> n CO2 = 0,5 mol
Glu → 2 CO2
0,25 ← 0,5
=> H = [(0,25. 180): 60]. 100% = 75%
Câu 22: Đáp án A
n este = 0,1
n NaOH = 0,2
Chất rắn khan gồm CH3COONa : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol
=> m = 12,2 gam
Câu 23: Đáp án A
Chất có liên kết hidro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án B
Hỗn hợp X có CTPT dạng CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 + [(3n - 3)/2] O2 → nCO2 + (n - 1) H2O
0,18/n ← 0,3
Có 14n + 30 = 5,4: (0,3/n) = 18n => n = 7,5
=> nO2 = {[(3n - 3):2]. 0,3}: n = 0,39 mol
=> V = 8,736 lít
Câu 26: Đáp án D
n NaOH = 0,4 mol
n Na2CO3 = 0,3 mol
n ↓ = 0,45 => n CO32- = 0,45 mol
2OH - + CO2 → CO32- + H2O
0,4 0,2 0,2
CO32- + CO2 + 2 H2O → 2 HCO3-
(0,2 + 0,3 - 0,45) 0,05
=> ∑ n CO2 = 0,25 => V = 5,6 lít
Câu 27: Đáp án A
Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A - B - B - B - A
Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit từ tripeptit trở đi
=> A - B - B ; B - B - B; B - B - A; B - B - B - A; A - B - B - B
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án D
NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
3 Fe 2+ + NO3 - + 4 H+ →3 Fe3+ + NO↑ + 2 H2O
Câu 30: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với
NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 2
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 30: Đáp án B
X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
=> X là este: HCOOCH2- C6H5; C6H5COOCH3
hoặc X là axit cacboxylic: H3C - C6H5 - COOH (3 đp: o, m, p); C6H5CH2COOH
Câu 31: Đáp án C
X2+ tác dụng với Na2SO4 / H2SO4 tạo ↓ trắng => Loại A và D
Y3+ tác dụng với NaOH tạo ↓ nâu đỏ Fe(OH)3 => Loại B
Câu 32: Đáp án C
Đặt x, y là số mol của Ala - gly và ala - gly - ala => 146x + 217y = 36,3
m muối = 111,5 (x + y) + 125,5 (x + 2y) = 59,95
=> x = 0,1; y = 0,1
=> % Ala - gly = 50%
Câu 33: Đáp án C
Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y
Bảo toàn e
Al → Al3+ + 3e Cl2 + 2e → 2 Cl-
0,11 0,33 x 2x
O2 + 4e → 2 O2-
y 4y
Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 => x = 0,075 và y = 0,045 => m = 9,735 gam
Câu 34: Đáp án C
AlCl3 +3 AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓
2AlCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Câu 35: Đáp án A
(1) Fe(NO3)2 → Fe2O3 + O2 + NO2
(2) Al + NaOH →NaAlO2 + H2
(3) NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
(4) HgS + O2 → Hg + SO2
(5) Mg + FeCl3 dư → FeCl2 + MgCl2
=> (1); (2); (3); (4) thỏa mãn
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít
NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH
2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 73,10
B. 57,96
C. 63,10
D. 62,80
Câu 36: Đáp án A
n Fe2O3 = 0,05 mol => n n Fe(OH)3 = 0,1 mol
n NaOH = 0, 4 mol => n NaOH trung hòa H+ = 0,48 - 0,1. 3 = 0,18 mol
Đặt a, b là số mol của Fe3O4 và FeS
=> 3a + b = 0,1 (1)
Fe3O4 + 8 H+ → 3 Fe3+ + 4 H2O + 1e
a a
FeS → Fe3+ + S+6 + 9e
b 9b
N+5 + 1e → N+4
0,12 ← 0,12
a + 9b = 0,12 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,03, b = 0,01
Dung dịch sau phản ứng chứa Fe3+ (0,1 mol); SO42- (0,01 mol); H+ (0,18 mol); NO3-
Bảo toàn điện tích => n NO3 - = 0,46 mol
Bảo toàn N => n HNO3 = n NO3 - + n NO2 = 0,46 +0,12 = 0,58 mol
=> m HNO3 = 36,54 => m = 73,08 gam
Câu 37: Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng thu
được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy
thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết
với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là:
A. 21,92 gam
B. 24,32 gam
C. 27,84 gam
D. 19,21 gam
Câu 37: Đáp án C
Phần 1: n Al = 2/3 n H2 = 0,04 mol => n Al2O3 = 0,08 mol
=> m P1 = m P2 = 18,08 + m Al + m Al2O3 = 27,32
=> m = 43,84 gam = 80a + 232 b
Phần 2: Z gồm Al(NO3)3 (0,2 mol); Fe(NO3)3: 3b/2 ; Cu(NO3)2 : a/2 ; NH4NO3: x
=> 363 b + 94a + 80 x = 63,56
BT e => 0,2. 3 + b/2 = 8x + 0,18. 3 => b = 0,12 => m Fe3O4 = 27,84
Câu 38: Đáp án A
Hỗn hợp Z gồm NO và NO2 => n NO = 0,015 và n NO2 = 0,085
Qui đổi Y thành Fe: a mol và O : b mol => a = 10x
=> 56a + 16b = 6,96 (1)
BTe: 3a = 2b + 3 n NO + n NO2 (2)
Từ (1) (2) => a = 0,1 và b = 0,085 => x = 0,01
=> m = 7,68 gam
Câu 39: Đáp án D
Số C = Số O + 1 = 6+1 = 7
=> CT: (CH3COO)(HCOO)2C2H5 hay C7H10O6
n X = 1/3 n NaOH = 0,1 mol
C7H10O6 + 13/2 O2 → 7 CO2 + 5 H2O
0,1 0,65
=> V O2 = 14,56 lít
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau
đây sai?
A. X có đồng phân hình học cis- trans.
B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro
Câu 40: Đáp án B
n Ag = 0,48
X là este đơn chức => X là HCOOR
Nếu R no => M = 43 g (Loại)
Nếu X + NaOH → HCOONa + andehit => n X = 1/4 n Ag = 0,12
=> M = 86 gam => HCOOCH = CH - CH3
Trường THPT Chuyên Đại học Vinh - Lần 3
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Khối lượng muối thu được là
A. 3,9 gam
B. 3,8 gam
C. 3,6 gam
D. 3,7 gam
Câu 2: Có 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3CH2CH2NH2. Để nhận ra dung dịch riêng biệt
của 3 hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. C2H5OH
B. HCl
C. NaOH
D. Quỳ tím
Câu 3: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, HCO3-. Hóa chất không có khả năng làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. dung dịch Na2CO3
B. dung dịch NaOH (vừa đủ)
C. dung dịch Na3PO4
D. dung dịch HCl
Câu 4: Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Al
Câu 5: Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào 50 ml dung dịch NaOH aM, thấy dung dịch có màu hồng.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên, đến khi dung dịch vừa mất màu hồng thì cần 25 ml dung
dịch HCl đó. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,02
C. 0,1
D. 0,05
Câu 6: Loại tơ nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần hóa học?
A. Tơ nilon-6,6
B. Tơ nitron
C. Tơ visco
D. Tơ tằm
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Than cốc là nguyên liệu quan trọng trong quá trình sản xuất gang.
B. Hàm lượng cacbon trong gang nhiều hơn thép.
C. Gang trắng chứa nhiều cacbon hơn gang xám.
D. Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3
Câu 8: Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là
A. C12H22O11
B. C6H12O6
C. C6H10O5
D. C2H4O2
Câu 9: Khi cho mẩu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên. Dung
dịch X là
A. Cu(NO3)2
B. AgNO3
C. KNO3
D. Fe(NO3)3
Câu 10: Cho 4 cặp kim loại tiếp xuc với nhauL (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi
nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 4
B. 1
C. 3
Câu 11: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Dung dịch NaOH.
D. 2
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
Câu 12: Axit glutamic có số nguyên tử cacbon trong phân tử là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 13: Hình vẽ mô tả thí nghiệm chất rắn X tác dụng với dung dịch Y tạo ra khí Z, úp phễu lên ống nghiệm
và đốt cháy khí Z thoát ra, thấy ngọn lửa có màu xanh lam. Phương trình hóa học tạo ra khí Z là
A. Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑
B. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2↑
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
D. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + NO↑
Câu 14: Oxit kim loại không tác dụng với nước là
A. CaO
B. BaO
C. MgO
D. K2O
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
D. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.
Câu 16: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa
học, tác dụng hết với nước thu được 0,12 mol khí H2. Hai kim loại kiềm đó là
A. K, Rb
B. Na, K
C. Rb, Cs
Câu 17: Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn?
A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Câu 18: Có các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
D. Li, Na
(c) Nhiều este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđrô với nước và
nhẹ hơn nước.
(d) Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
Các phát biểu đúng là?
A. (b), (c).
B. (a), (c).
C. (a), (b), (c), (d).
D. (a), (b).
Câu 19: Cho các chất CaCO3, Cu, Fe3O4, NaHCO3, CuS. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 20: Phương trình hóa học không đúng là?
t
A. Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
t
B. 2Cr + O2 → 2CrO
C. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
D. Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 + 2CrCl2
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là este của glixerol với axit hữu cơ.
B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Chất dẻo là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Tơ tằm và tơ capron là tơ nhân tạo.
Câu 23: Cho dãy các chất sau: etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất
trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trồng và bảo vệ rừng là một giải pháp phát triển bền vững - bảo vệ môi trường.
B. Các anion NO3-, PO43-, SO42- nồng độ cao và các ion kim loại nặng như Hg2+, Mn2+, Cu2+, Pb2+... gây ra ô
nhiễm nguồn nước.
C. Các chất khí như CO, CO2, SO2, H2S, NOx... gây ô nhiễm không khí.
D. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây khói mù quang hóa.
Câu 25: Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0 ) theo tỉ lệ mol tối đa nX:nH2 = 1:3 . X là
A. trilinolein.
B. tripanmitin
C. tristearin
D. triolein
Câu 26: Hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol nX:nNaOH =
1:2, thu được dung dịch Y gồm muối ăn, ancol etylic và muối natri của glyxin. Phân tử khối X là
A. 143,5
B. 174,0
C. 153,5
D. 139,5
Câu 27: Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết
tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa
và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,05.
B. 0,01 và 0,03
C. 0,20 và 0,02.
D. 0,30 và 0,10
Câu 28: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không
đổi I = 2,68 A trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan
trong nước không đáng kể. Thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) là
A. 1,792 lít.
B. 2,016 lít
C. 2,688 lít
D. 2,240 lít
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa dung dịch X sau phản ứng
rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được khối lượng Ag tối đa là
A. 4,32 gam
B. 8,64 gam
C. 10,8 gam
D. 2,16 gam
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzene có mùi thơm hoa nhài, có công thức phân tử C9H10O2.
Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ và hợp chất
hữu cơ Y. Tên gọi của X là
A. phenyl Axetat.
B. Phenyl propionat. C. benzyl axetat.
D. Etyl benzoat.
Câu 31: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2 có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm
giấy quỳ tím tẩm nước chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch
Z thu được khối lượng muối khan là
A. 9,4 gam
B. 10,8 gam
C. 8,2 gam
D. 12,2 gam
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ có chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol
metylic, etylenglicol và glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,24
B. 4,68
C. 5,32
D. 3,12
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch X có chứa m gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m tính theo A và
V là
A. a
155V
168
B. a
155V
56
C. a
465V
56
D. a
155V
28
Câu 34: Hợp chất hữu cơ X là amin đơn chức bậc 3, là một trong những chất tạo mùi tanh của cá. Khi cho 5,9
gam X tác dụng với HCl dư thu được 9,55 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3)2NC2H5
B. (CH3)3N
C. (CH3)2CHNH2
D. CH3NHC3H5
Câu 35: Nung hỗn hợp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kính không chứa không khí, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 chất khí, tỉ khối hơi của Y
so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a= 2b.
B. 2a=b
C. 3a=2b
D. a=b
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 có tỉ lệ mol là 2 : 3, và tổng số liên kết peptit trong hai phân
tử X1, X2 là 7. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin
và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thấy tách ra 60,085 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch
sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00
B. 50,55
C. 80,56
D. 89.45
Câu 37: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức. Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6
gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y, để đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được cần 0,225 mol O2 và
tạo ra CO2, 1,35 gam nước và 7,95 gam Na2CO3. Tổng số liên kết pi ( π ) trong X là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 38: Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc)
tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X
là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 39: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol
HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và
0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư, thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,0
B. 38,0
C. 43,0
D. 56,7
Câu 40: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I 2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T
Dung dịch NaOH
Tạo chất lỏng không tan
trong nước, lắng xuống
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua.
B. Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ.
D. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua.
Đáp án
1-A
2-D
3-D
4-A
5-D
6-C
7-C
8-A
9-B
10-C
11-A
12-D
13-A
14-C
15-C
16-B
17-A
18-B
19-D
20-B
21-A
22-B
23-A
24-D
25-D
26-D
27-B
28-B
29-B
30-C
31-B
32-C
33-C
34-B
35-D
36-C
37-D
38-A
39-C
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 26: Đáp án D
Dung dịch Y gồm NaCl, C2H5 và NH2CH2COONa
→ X có công thức NH3ClCH2COOC2H5→ MX = 139,5.
Câu 27: Đáp án B
Kết tủa cực đại thu được gồm Fe(OH)3 : 0,1a mol và Al(OH)3 : 0,1b mol
→ 0,1a + 0,1b = 0,04
Tại 0,15 mol NaOH xảy ra sự hoà tan hết kết tủa Al(OH)3 ,chỉ còn Fe(OH)3
→ nOH- = nFe(OH)3 + 4nAl3+ → 0,15 = 0,3a + 4.0,1b
Giải hệ → a =0,1 và b = 0,3
Câu 28: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không
đổi I = 2,68 A trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan
trong nước không đáng kể. Thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) là
A. 1,792 lít.
B. 2,016 lít
C. 2,688 lít
D. 2,240 lít
Câu 28: Đáp án B
Số e trao đổi là ne=
2, 68.2.3600
= 0,2 mol
96500
Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 : 0,08 mol và O2 :
0, 2 0, 08.2
= 0,01 ( bảo toàn e)
4
→ V = 22,4. ( 0,08 + 0,01) =2,016 lít
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2 có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm
giấy quỳ tím tẩm nước chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch
Z thu được khối lượng muối khan là
A. 9,4 gam
B. 10,8 gam
C. 8,2 gam
D. 12,2 gam
Câu 31: Đáp án B
Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom → Z chứa liên kết đôi
Khí Y làm quỳ tím chuyển xanh nặng hơn không khí → Y là amin ( loại NH3 do MNH3 < 29)
Cấu tao X thoả mãn là CH2=C(CH3)-COONH3CH3 ( chú ý X phân nhánh loại TH CH2=CH-CH2COONH3CH3)
Vậy muối Z thu được là CH2=C(CH3)-COONa : 0,1 mol → m = 10,8 gam
Câu 32: Đáp án C
X gồm HCOOCH3, HCOOCH2CH2OOCH, (HCOO)3C3H5
Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,18 mol CO2, 0,14 mol H2O
Dễ nhận thấy số C bằng số O → nC = nO(X) = 0,18 mol
→ m = 0,18.12 +0,14.2 + 0,18. 16 = 5,32 gam.
Câu 33: Đáp án C
Có nNO3- ( muối) = 3nNO = 3
V
22.4
Có mmuối =mkl + mNO3- ( muối) = a + 62. 3.
V
465V
= a +
22.4
56
Câu 34: Đáp án B
Câu 35: Đáp án D
KNO3 → KNO2 + 0,5O2
2FeCO3 + 0,5O2 → Fe2O3 + 2CO2
Y gồm CO2 : b mol và O2 :0,5a - 0,25b
Có MY = 41,6 → nCO2 : nO2 = 4:1 → b : ( 0,5a -0,25b) = 4 → b = 2a - b → 2a = 2b
Câu 36: Đáp án C
Nhận thấy đốt Y có dạng CnH2n+1NO2 luôn thu được nH2O > nCO2
TH1: Khi hấp thụ san phẩm cháy vào Ba(OH)2 thu được BaCO3 : 0,305 mol và Ba(HCO3)2 : 0,35- 0,305 =
0,045 mol ( bảo toàn nguyên tố Ba)
Bảo toàn nguyên tố O → nCO2 =nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,305 + 2.0,045 = 0,395 mol
Có mdd giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) → n H2O = 0,1425 mol <0,395 ( loại)
TH2 : Muối thu được chỉ chứa BaCO3 : 0,305 mol → nCO2 = 0,305 mol
Có mdd giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) → n H2O = 0,3625 mol ( thoả mãn)
Khi đốt cháy 1/10 Y thu được 0,305 mol CO2 và 0,3625 mol H2O
→ khi đốt cháy Y thu được 3,05 mol CO2và 3,625 mol H2O (
Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt là a, b
2a 3b 3, 05
a 0, 4
Ta có hệ
→
2,5a 3,5b 3, 625
b 0, 75
Có nGly : nAla = 0,4 : 0,75 = 8 : 15 → tổng số mắt xích của X1 và X2 là ( 8+ 15)k = 23k
Có 2 peptit mạch hở X1, X2 có tỉ lệ mol là 2 : 3
Quy đổi hỗn hợp peptit về 2X1 + 3X2 → Y + 4H2O
Tổng số liên kết peptit trong hai phân tử X1, X2 là 7
k dạt giá trị lớn nhất khi X1 là đipeptit và X2 là heptapeptit → 23k ≤ 2. 2 +3. 7 → k ≤ 1,086 → k = 1
Y chứa 8Gly - 15Ala : 0,05 mol → nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 0,05. ( 8. 75 + 15. 89 -22. 18) +0,2. 18= 80,55 gam.
Câu 37: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức. Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6
gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y, để đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được cần 0,225 mol O2 và
tạo ra CO2, 1,35 gam nước và 7,95 gam Na2CO3. Tổng số liên kết pi ( π ) trong X là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 37: Đáp án D
Có nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15 mol → nCOO = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nCO2 = ( 0,15. 2+ 0,225.2 - 0,075 - 3. 0,075) : 2 = 0,225 mol
Nhận thấy nCOO = 3nX → X là este 3 chức( loại trường hợp este của phenol vì thu được muối chỉ chứa chức
axit)
Khi đó nZ = nX =0,05 mol → MX =92 ( C3H5 (OH)3 )
Bảo toàn nguyên tố C → ∑nC = nNa2CO3 + nCO2 + nC(C3H5(OH)3)= 0,075 +0,225 +0,05. 3 = 0,45 → số C trong X là
0,45 : 0,05 = 9
Bảo toàn nguyên tố H → ∑nH = 2H2O + 8 nC3H8O3 - nNaOH= 2. 0,075 +0,05. 8 - 0,15 = 0,4 mol → số H trong X là
0,4: 0,05 = 8
Vậy X có công thức là C9H8O6 → số liên kết π + v =
9.2 2 8
= 6
2
Nhận thấy X sẽ chứa 3 chức π COO , để thu được 2 muối của 2 axit hữu cơ → chứa 1 este đơn chức và 1 este 2
chức
X ở dạng
Vậy 6 (π + v ) = 3π COO + 1 vòng + 2π C=C
Câu 38: Đáp án A
Nhận thấy a = b-d → chứng tỏ trong X chứa 2 liên kết π = 1 π COO + 1π C=C
X có dạng CnH2n-2O2
Bảo toàn nguyên tố O → 2a + 2.
V
100,8a
= 2b + d → 2a + 2.
= 2b + d → 11a = 2b+ d
22, 4
22, 4
Cộng 2 vế 12a = 3b → số C trong X là b : a = 4a : a = 4
→ X có công thức C4H6O2
Số đồng phân thoả mãn là : HCOOC=CH-CH3, HCOOC-CH=CH2, HCOOC(CH3)=CH2, CH3COOCH=CH2,
CH2=CH-COOCH3
Câu 39: Đáp án C
Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là x, y
x y 0, 062
x 0, 032
Ta có hệ
→
44x 30y 2,308
y 0, 03
Y + AgNO3 dư tạo AgCl: 1,726 mol và Ag:
254,161 1, 726.143,5
=0,06 mol
108
→ nFe2+ = 0,06 mol
Fe2 : 0, 06
3
Fe : 3y 0, 06
Mg : x
Zn 2
HNO3 : z
X Fe3O 4 : y +
→ Y 2
HCl
:1,
726
Mg
:
x
Zn
NH : z 0, 094
4
Cl :1, 726
Bảo toàn nguyên tố N → nNH4+ = z - 0,032.2 - 0,03 = z - 0,094
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe3+ = 3y - 0,06
Y + NaOH tạo kết tủa gồm Fe(OH)3 :3y-0,06 mol , Mg(OH)2: x mol, Fe(OH)2 : 0,06 mol
→ 107.( 3y- 0,06) +0,06.(56 +34) + 58x = 54,554 g
Bảo toàn điện tích trong Y → nZn2+ =
1, 726 0, 06.2 3.(3y 0, 06) 2x (z 0, 094)
=0,94-4,5y -x -0,5z
2
→ 24x + 56. 3y + 65. (0,94-4,5y -x-0,5z ) + 18. ( z- 0,094) + 1,726. 35,5 = 95,105
Có ∑ nH+ = 1,726 + z = 4nNO + 10 nN2O + 8nFe3O4 +10nNH4+
→ 1,726 + z = 4. 0,03 + 10.0,032 +8y + 10. (z- 0,094) → 8y + 9z = 2,226
Giải hệ → x= 0,128, y =0,15 , z= 0,114
→ nZn2+=0,94-4,5y -x -0,5z = 0,08 mol
→ m = 0,128. 24 + 0,15. 232 + 0,08. 65 = 43,072 gam.
Câu 40: Đáp án A
Xét chất Y thấy , phenyl amoni clorua và fructozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 trong kiềm không tao phức màu
tím → loại B, D
Xét chất T thấy fructozơ tan trong NaoH → loại C
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 4 NĂM 2017
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
(Đề thi có 4 trang)
Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 29
Câu 1: Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu
A. xanh.
B. vàng.
C. da cam.
D. tím.
Câu 2: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
A. Benzylamoni clorua.
B. Glyxin.
C. Metylamin.
D. Metyl fomat.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
A. 9,2.
B. 6,4.
C. 4,6.
D. 3,2.
Câu 4: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polistiren.
C. Poli(hexametylen-ađipamit).
B. Teflon.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 5: Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?
A. CaCO3.
B. CO.
C. Ca.
D. CO2.
Câu 6: Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3.
Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong
số các dung dịch trên?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 7: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai
muối?
A. MgO.
B. KOH.
C. Al.
D. Ba(OH)2.
Câu 8: Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát
dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử
thành hợp chất Y có màu lục thẫm. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là
A. CrO3 và CrO.
B. CrO3 và Cr2O3.
C. Cr2O3 và CrO.
D. Cr2O3 và CrO3.
Câu 9: Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng muối thu được là
A. 44,0 gam. B. 36,7 gam. C. 36,5 gam. D. 43,6 gam.
Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp.
B. Khí thải của các phương tiện giao thông.
C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa.
Câu 11: Dãy các chất nào sau đây đều có pứ thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ.
B. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen.
C. Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).
Câu 12: Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
A. Khoai tây.
B. Sắn.
C. Ngô.
D. Gạo.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các vật dụng chỉ làm bằng nhôm hoặc crom đều bền trong không khí và nước vì có lớp màng oxit
bảo vệ.
B. Hợp chất NaHCO3 bị phân hủy khi nung nóng.
C. Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) thu được kết tủa màu nâu đỏ.
D. Cho dd CrCl2 tác dụng với dd NaOH tạo thành kết tủa có màu vàng.
Câu 14: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 15: Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng?
A. Glucozơ. B. Anilin.
C. Mantozơ. D. Vinyl axetat.
Câu 16: Metyl acrylat có công thức phân tử là
A. C5H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Câu 17: Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
A. C, H.
B. C, H, Cl. C. C, H, N.
D. C, H, N, O.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím.
B. Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao.
C. Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
D. Độ dẫn điện của kim loại Al lớn hơn độ dẫn điện của kim loại Fe.
Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?
A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.
D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.
Câu 20: Thủy phân 68,4 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung
dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,24.
B. 33,12.
C. 36,00.
D. 72,00.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho kim loại Na vào dung dịch BaCl2.
B. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7.
Câu 22: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dd nào sau đây không sinh ra kết tủa?
A. Dung dịch Na2SO4.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch HCl.
Câu 23: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là
A. Mg, K, Fe, Cu.B. Cu, Fe, K, Mg.
C. K, Mg, Fe, Cu.
D. Cu, Fe, Mg, K.
Câu 24: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
C. Al, Zn, Fe, Cu.
D. Cu, Al, ZnO, Fe.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit gluconic được tạo thành từ pứ oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
D. 2.
B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
D. Isoamyl axetat là este không no.
Câu 27: Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 460 cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol
etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900.
B. 720.
C. 1800.
D. 90.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai
muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol
CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 26,46.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.
C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
Câu 29: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng
thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn
hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa
đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân
100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 0,75.
B. 1,00.
C. 0,50.
D. 2,00.
Định hướng tư duy giải
Ở 2t dung dịch chơi được với OH-: 0,4 mol → Y chứa H+
→R2+ bị điện phân → Có thể đoán là Cu2+.
Cl2 : 0,2V
loại D ngay.
O 2 : 0,3 0, 2V
Tại t
Để đỡ mệt ốp thử V vào thấy ngay
n H 0, 25 (không đổi)
+ Với V = 0,5 thì
+ Với V = 0,75 (không hợp lý). Chỉ có B là chuẩn.
Câu 30: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Dung dịch HCl
Hỗn hợp
khí X
CaCO3
CaSO3
Khí Y
Nước
brom (dư)
H2O
Khí Y là
A. CO2.
B. SO2.
C. H2.
D. Cl2.
Câu 31: Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ
để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dd
Ba(OH)2 0,5M như sau:
Tổng khối lượng kết tủa (gam)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M (ml)
Giá trị của x là
A. 900.
B. 600.
C. 800.
D. 400.
Định hướng tư duy giải
Giai đoạn 1: Tạo đến 85,5 gam kết tủa là Ba(OH)2 chơi với (a mol) Al2(SO4)3
Al(OH)3 : 2a
85,5
a 0,1 . Tại x lượng kết tủa không đổi < 85,5
BaSO 4 : 3a
→ Lượng Al(OH)3 tan nhiều hơn lượng BaSO4 sinh ra từ K2SO4.
Tại x
Ba(OH) 2 0,3 0,1 0, 4
x 800
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.
(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.
(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Phát biểu (5) khá nhạy cảm (không nên ra) vì ở đây là quá trình nước cứng tạm thời biến thành vĩnh cửu. Thực
tế người ta muốn làm mềm nước chứ không ai muốn làm tính cứng khó chữa hơn.
Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).
(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ visco là tơ hóa học.
B. Poli(vinyl axetat) bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng tạo ra poli(vinyl ancol).
C. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường.
D. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
Câu 35: Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu
được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (MY < MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của
Z là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Định hướng tư duy giải
X có dạng HO-C6H4-OOCH có 3 đồng phần theo vị trí nhóm OH (m,o,p)
Câu 36: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại crom có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B. Cho crom(III) hiđroxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit thu được muối natri cromat.
C. Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. Trong môi trường kiềm, Cl2 oxi hóa CrO 2 thành CrO 24 .
Câu này mạng tinh thể đã giảm tải →Không nên cho vào đề thi.
Câu 37: Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn
hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch
Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là
8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của m là
A. 15,44.
B. 18,96.
C. 11,92.
D. 13,20.
Định hướng tư duy giải
H 2 : 0,02
Na 2SO 4 : 0, 28
H 2SO 4 : 0, 28
NaNO3 : 0, 02
NO : 0,02
Ta có:
BTKL
m Fe Cu 39, 26 0,28.96 0,02.23 11,92
H
n O 0, 22
m 11,92 0, 22.16 15, 44
Câu 38: Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 0,028.
B. 0,029.
C. 0,027.
Định hướng tư duy giải
BTKL.Kimloai
3, 28 64a 3,72 1,6 16a
a 0,0255
D. 0,026.