Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

kim loai kiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.62 KB, 3 trang )

Kim Loại Kiềm
I. Mục tiêu : Học trò hiểu
- Kim loại kiềm (klk) gồm những nguyên tố nào ?
- Vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
- Tính chất vật lí của klk
- Tính chất hóa học
- Cách điều chế và ứng dụng trong thực tế
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng học tập:
- Các phiếu thực tập
- Sách giáo khoa
2. Phơng pháp dạy học:
- Đàm thoại ,gợi mở
III. Tiến trình giảng dạy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Vị trí của klk trong bảng HTTH
+Hoạt động 1: Vào bài
Sử dụng phiếu học tập 1 có 4 câu
hỏi
a) Klk thuộc phân nhóm chính
hay nhóm phụ , nhóm mấy?
b) Klk gồm những nguyên tố nào?
ở vị trí , số thứ tự
c) Từ vị trí (stt) hãy viết cấu hình
e?
d) Klk nàm ở đầu hay cuối mối
Chu kì ?
e) Các klk thuộc phân lớp nào ?
2. Tính chất vật lí klk?
+ Hoạt động 2:
Giáo viên đa cấu trúc tinh thể klk




a) Klk thuộc phân nhóm chính nhóm 1 (hay
cồngị nhóm IA).
b) Klk gồm Li(Z=3) , Na(Z=11) , K(Z=19) ,
Rb(Z=37) , Cs(Z=55).
c) Li
3
= 1s
2
2s
1
Na
11
= 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

K
19
= 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
1
Rb
37
=1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
5s
1
Cs
55
=

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
6
6s
1
d) Các nguyên tố Klk dều nằm đầu mỗi chu kỳ
e) Các nguyên tố klk thuộc phân lớp s.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỡng dẫn học sinh quan sát cách sắp
xếp kiểu lập phơng tâm khối , và xem
bảng số liệu.

+ hoạt động 3:
Sử dụng phiếu học tập số 2 có 3 câu hỏi
a) Nhiệt độ nóng chảy nhiệt
đọ sôi cao hay thấp? Biến
đổi nh thế nào từ trên
xuống dới ? vì sao?
b) Khối lợng riêng lớn hay
nhỏ ? vì sao
c) Độ cứng nh thế nào ? vì
sao?
+ Hoạt động 4:
3.Tính chất hóa học:
GV hỡng dẫn h/s xem bảng số liệu về số
t/c của klk.
klk có năng lợng ion hóa I
1
nhỏ nhất so
với các kl khác , lên có tính khử mạnh
nhất .
M 1e = M
+
3.1 Tác dụng với phi kim.
Giáo viên đa phiếu học tập số 3 và câu
hỏi cho h/s.
Klk khử hầu hết các phi kim ? ví dụ
3.2 Tác dụng với axit:
Do thế điện cực chuẩn E
0
H+/H2
= 0,00v

Thế điện cực klk có giá trị từ -3,05
-2,94. Nên klk khử dễ dàng ion H
+
của
dung dịch axit thành H
2
Dạng tq: 2M + 2H
+
2M + H
2
GV đa phiếu số 4 gồm câu hỏi sau :
Viết phơng trình phản ứng sau
Na + H
2
SO
4
?
Li + HCl ?
3.3 Tác dụng với H
2
O.
Do E
0
M+/M
<< E
0
H2O/H2
nên klk khử nớc dễ
dàng và gp H
2


Dạng tq: 2M + 2H2O = 2MOH + H2
4. ứng dụng :
GV đa phiếu số 6 và câu hỏi
Em có biết KLK có ứng dụng gì trong
thực tế ? ví dụ ?
KLK cs nhiều ứng dụng quan trọng.
+ Chế tạo hợp kim có T
0
nc thấp dùng
cho thiết bị báo cháy .
a)nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp .
Giảm dần từ Li đến Cs, là do mạng tinh thể
klk có kiểu lập phơng tâm khối , trong đó
liên kết kl kém bền.
b) Khối lợng riêng nhỏ , tăng dần từ Li đến
Cs . nh vậy là do klk có mạng tinh thể rỗng
hơn và có bán kính lớn hơn so với kl khác
trong cùng chu kỳ.
c) Độ cứng thấp . Do lực liên kết giữa các kl
yếu , có thể cắt bằng dao.
2Na + O
2
Na
2
O
2
4Na + O
2
2Na

2
O
2Na + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H2
2Li + 2HCl 2LiCl + H
2
2Na + H2O 2NaOH + H
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×