TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Gv. Trần Thị Phương Anh
Khoa Tin học kinh tế
Chương 1: Những khái
niệm cơ sở của tin học
Gv: Ths. Trần Thị Phương Anh
Khoa Tin học kinh tế
Mobile: 0942384168
Nội dung chương I
Dữ liê êu và thông tin, vai trò của thông tin trong quản ly
Công nghê ê thông tin
Hê ê thống thông tin
Máy tính điê ên tử (MTĐT)
Lịch sử tiến trình phát triển của MTĐT
Phần cứng của máy tính
Máy vi tính (Micro Computer)
Phần mềm của máy tính
Hê ê đếm và viê êc biểu diễn thông tin văn bản trong MTĐT
Khái niê êm thuâ êt toán
Định nghĩa tin học và các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
1.1 Dữ liệu và thông tin, vai trò của
thông tin trong quản ly
Khái niê êm thông tin
Phân biê êt thông tin và dữ
liê êu
Vai trò của thông tin
Phân loại thông tin
Thông tin kinh tế
Các giai đoạn của quá
trình xử ly thông tin kinh tế
Khái niệm thông tin
Bản tin
Thông báo
Sự hiểu biết
Đối tượng tiếp nhâân
Sơ đồ phản ánh của thông tin
Thông tin
Chủ thể
phản ánh
Đối tượng
tiếp nhận
Hình 1.1 Sơ đồ phản ánh của thông tin
Phân biệt thông tin và dữ liệu
Dữ liê êu là những con số, những số liê êu cho trước chưa qua xử
ly
Thông tin là dữ liê êu đã qua xử ly (hay nói cách khác đã qua quá
trình gia tăng giá trị)
Vai trò của thông tin
Vô cùng quan trọng
Quyết định thành công!
Thông tin kinh tê
Khái niê êm
Thông tin kinh tế là thông tin tồn tại và vâân đôâng trong các thiết chế kinh tế, các tổ chức và
các doanh nghiêâp nhằm phản ánh tình trạng kinh tế cuả các chủ thể đo
Làm thế nào để co thông tin hiê u
â quả???
Xử lý?????
Phân loại thông tin kinh tê
Phân loại theo lĩnh vực
hoạt đô êng của thông tin
Phân loại theo nôâi dung
mà thông tin đó phản ánh
Thông tin kinh tế trong
sản xuất,
Thông tin kinh tế trong
quản lý,...
Thông tin kế hoạch,
thông tin đầu tư, thông
tin về lao đôâng tiền
lương, thông tin về lợi
nhuâân của doanh
nghiêâp,...
Xử ly thông tin kinh tê
Khái niê êm:
Xử lý thông tin kinh tế là quy trình sử dụng các công cụ tính toán điê n
â tử và các phương
pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng thông tin nguyên liê u
â ban đầu thành các dòng
thông tin kết quả
Mỗi quy trình xử ly thông tin bao gồm 4 công đoạn
sau:
Thu thââp thông tin kinh tế
Xử lý thông tin kinh tế
Lưu trữ thông tin kinh tế
Truyền đạt thông tin kinh tế
Quy trình xử ly thông tin kinh tê
Nguồn
2.Xử lý
thông tin
1.Thu thập
thông tin
3.Lưu trữ
thông tin
4.Truyền đạt thông tin
Đích bên
ngoài
Đích nội bộ
Hình 1.2 Quy trình xử lý thông tin kinh tế
1.2 Công nghệ thông tin
Liên lạc
viễn thông
Máy tính
điện tử
Công nghệ
Thông tin
Truyền tin
Xử lý
thông tin
Quản lý
Thông tin
Hình 1.3 Sự hình thành của công nghê â thông tin
1.3 Hệ thống thông tin
Khái niê êm
HTTT (Information System) là môât tââp hợp các yếu tố co liên quan với nhau cùng làm nhiê m
â
vụ thu thââp, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin để hỗ trợ viê c
â ra quyết định, phân tích tình
hình, lââp kế hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt đôâng trong môât cơ quan
1.3 Hệ thống thông tin
Môi trường
Môi trường
Dữ
liệu
Thu thập
Xử lý
Lưu trữ
Truyền đạt
....
Thông
tin
Môi trường
Tổ chức
Môi trường
Hình 1.4 Chức năng của môât hêâ thống thông tin
1.4 Máy tính điện tử
Khái niê êm
Phân loại theo thông tin biểu
diễn trong máy
Phân loại theo khả năng thực
hiê ên các bài toán
Phân loại theo tốc đô ê tính toán
1.4 Máy tính điện tử
Khái niê êm
Máy tính điêân tử (MTĐT) là môât thiết bị điêân tử co khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin
với khối lượng lớn, xử lý dữ liêâu với tốc đôâ nhanh, chính xác, tự đôâng thành thông tin co
ích cho người dùng
Máy tính điện tử
Phân loại theo thông tin biểu diễn trong máy
Máy tính tương tự (Analog Computer)
Máy tính số (Digital Computer)
Máy tính tương tự (Analog Computer)
Máy tính tính tương tự thực hiê ên các phép toán trên
các số được biểu diễn bằng các đại lượng biến thiên
liên tục như chiều dài, góc quay, điê ên áp, sóng điê ên
từ,....
Ví dụ: thước tính lôgarit
Máy tính số (Digital Computer)
Máy tính tính số thực hiê ên
các phép toán trên các số
được biểu diễn bằng các đại
lượng biến thiên rời rạc, gồm
các chữ số 0,1 tương ứng với
2 trạng thái trái ngược nhau
cảu mô êt phần tử vâ êt ly như
điê ên thế thấp hay cao, đèn
sáng hay tối, công tắc đóng
hay mở...
Máy tính số được dùng nhiều
hơn máy tính tương tự vì nó
giải được nhiều loại bài toán,
hơn, tính toán nhanh và
chính xác hơn
1.4 Máy tính điện tử
Phân loại theo khả năng thực hiê ên các bài toán
Máy tính chuyên dụng (Specialized Computer):
Máy tính vạn năng (Computer)
Máy tính chuyên dụng
Máy tính chuyên dụng (Specialized Computer):
Được thiết kế để thực hiêân môât nhiêâm vụ xử lý
thông tin riêng biêât nào đó
VD: dùng trong những con tàu vũ trụ, người máy,
điều khiển máy bay, tên lửa...
1.4 Máy tính vạn năng
Máy tính vạn năng (Computer)
Máy tính vạn năng giải được hầu như tất cả các
loại bài toán, bởi vì nó làm viêâc theo nguyên tắc
“điều khiển bằng chương trình”
1.4 Máy tính điện tử
Phân loại theo tốc đô ê tính toán
MTĐT siêu hạng (Super Computer)
MTĐT cỡ lớn (Mainframe Computer)
MTĐT cỡ vừa và nhỏ (Mini Computer)
Máy vi tính (Micro Computer)
Máy tính điện tử siêu hạng
MTĐT siêu hạng
(Super Computer)
Cực kỳ tinh vi
Thường dùng trong NCKH, dự báo
thời tiết, quân sự..., gần đây bắt đầu
được dùng trong kinh doanh
Có khả năng tính toán rất lớn
Giải những bài toán phức tạp hàng
nghìn ẩn số trong khoảng thời gian
ngắn