Biên soạn: Lê Mai Hƣơng
PHẦN I
1. KHÁI NIỆM TVPL
THẾ NÀO LÀ TƢ VẤN?
“Phát biểu những ý kiến về những vấn đề được hỏi
đến nhưng không có quyền quyết định”
(Từ điển tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, 1998, tr.1035)
Thế nào là tƣ vấn pháp luật?
Tư vấn pháp luật là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý
kiến, giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên
quan đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của họ.
(Trích Điều 28 Luật Luật sư)
1.1 TƢ VẤN PHÁP LUẬT LÀ GÌ ?
(Nhìn dƣới góc độ của LS)
Đưa ra giải đáp pháp
lý cho một tình huống
cụ thể
Hướng dẫn ứng xử
đúng pháp luật
Giúp khách hàng
bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp
của họ
Tƣ vấn PL là việc thực hiện một dịch vụ pháp lý
NGHĨA HẸP
Giải đáp PL
Hướng dẫn ứng xử
đúng PL cho một tình
huống cụ thể
NGHĨA RỘNG
Giải đáp PL
Hướng dẫn ứng xử đúng PL cho
một tình huống cụ thể
Cung cấp dịch vụ pháp lý kh¸c,
VD, dịch vụ PL sau tư vấn: đại diện
cho KH thực hiện công việc cụ thể…
Ý NGHĨA
1. Xác định trách nhiệm của LS (phạm vi tƣ vấn)
2. Tính phí
KHÁCH HÀNG
Tình huống
pháp lý
LUẬT SƢ
1. Thông tin
2. Chỉ dẫn
BẢO ĐẢM AN TOÀN
PHÁP LÝ
Help me !
Tình huống pháp lý:
* “Tôi có nên làm điều đó
hay không?”
* “Làm như thế nào ? Làm
gì để đạt hiệu quả nhất ?”.
Hành động vì
lợi ích hợp pháp
của thân chủ
1. Thông tin: Vấn đề có hợp pháp không ?
Luật quy định như thế nào ? Trình tự? Thủ tục?..
2. Chỉ dẫn, lời khuyên (chính kiến của LS)
- Chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu (rủi ro)
- Đánh giá mức độ rủi ro để khuyên KH
có nên hay không nên hành động.
- Lựa chọn phương án tối ưu (hiệu quả nhất,
giảm thiểu rủi ro)
(Định hướng cho khách hàng)
HIỆU QUẢ CỦA TƯ VẤN
Giải pháp tư vấn mang lại hiệu quả kinh tế
Trong đời sống giao dịch nói chung và trong kinh doanh
nói riêng, tư vấn dưới khía cạnh pháp lý có ý nghĩa quan
trọng trong đảm bảo an toàn pháp lý cho các giao dịch,
đặc biệt là cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nhà tư vấn có vai trò tiên liệu rủi ro
và tìm các giải pháp phòng ngừa, hạn chế, khắc phục
rủi ro. Điều này cũng đúng đối với việc tư vấn các vụ
việc đã phát sinh yếu tố tranh chấp (đánh giá mức độ rủi
ro và tìm ra các giải pháp hiệu quả giải quyết tranh chấp)
1.2 MỘT SỐ YÊU CẦU CỦA HOẠT ĐỘNG
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Tuân thủ pháp luật
Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng xử
nghề nghiệp của LS
Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật
khách quan
1.2.1 TUN TH PHP LUT
Mi vn u phi
c gii quyt cn c vo phỏp lut
Cuộc sống thờng phong phú hơn những gì
luật có thể dự liệu. Nguyên tắc: đợc phép làm
những gì mà luật không cấm ?
Thực tế ở Việt Nam có gì cần lu ý?
1.2.2 QUY TẮC ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP TRONG TVPL
* Giữ bí mật nghề nghiệp
Không tiết lộ thông tin của KH
Giữ gìn an toàn các giấy tờ tài liệu của KH
Bài trí
văn phòng
Tiếp
xúc với kh
Soạn thảo
văn bản
* Tránh xung đột lợi ích giữa các KH
Không được tư vấn cho cả hai bên có quyền lợi
đối lập nhau trong cùng một vụ việc
Chấp nhận hay từ chối một hồ sơ ?
* Trung thực
Không lừa dối KH
Xây dựng với KH quan hệ chân tình, hợp tác,
bền vững và hai bên cùng có lợi
Tính thù
lao
Duy trì mối quan
hệ thường xuyên
với KH
Sự trợ giúp của
luật sư khác
* Khách quan
Tôn trọng sự thật khách quan
Không định kiến
Lắng nghe KH
Trả lời KH
ĐỊNH KIẾN CÓ THỂ LÀM SAI LỆCH SỰ
THẬT KHÁCH QUAN
1 + X + X’
Sự thật
khách quan
1
1+X
1+X-X
PHẦN II
I. TÌM HIỂU YÊU
CẦU CỦA KH
II. THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG
DVPL
III. PHÂN TÍCH SỰ VIỆC
(XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ PHÁP LÝ)
Phân tích các
khía cạnh pháp lý
của sự việc
IV. TÌM LUẬT - ÁP DỤNG LUẬT
VÀO TÌNH HUỐNG CỦA KH
V. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP -TRẢ
LỜI KHÁCH HÀNG
Bƣớc 1. TÌM HIỂU YÊU CẦU CỦA KH
Kỹ năng giao tiếp
Cách lắng nghe, đặt câu hỏi
Những thông tin, tài liệu cần
thu thập
1. Nội dung sự việc ?
2. Khách hàng chờ đợi điều gì ?
MỘT SỐ GỢI Ý KHI TIẾP XÚC KH LẦN ĐẦU
Đón tiếp khách hàng
Những thông tin ban đầu mà luật sƣ cần thu thập
Xây dựng lòng tin nơi khách hàng
Ấn định một cuộc hẹn
Lắng nghe và ghi chép
Đặt câu hỏi để làm rõ các tình tiết
Khách hàng chờ đợi điều gì ?
NHỮNG THÔNG TIN BAN ĐẦU MÀ LUẬT
SƯ CẦN THU THẬP
Tính chất vụ việc
Tính khẩn cấp của vụ việc
Đối tác của KH hoặc bên kia trong tranh chấp
Các tài liệu chủ yếu liên quan đến hồ sơ
Thông tin về chính KH
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI ĐỂ LÀM RÕ TÌNH TIẾT
Mọi câu chuyện đều có bối cảnh, bối cảnh này xoay
quanh:
Về cái gì ?
Ở đâu ?
Ai ?
Nhƣ thế nào ?
Khi nào ?
Tại sao ?
Để có thể nắm bắt sự việc, luật sư cần có khả năng KHÁI
QUÁT HOÁ và CỤ THỂ HOÁ
AI ?
CÁI GÌ?
Tư cách chủ thể (năng lực hành vi, người đại diện…) vv…
Ý nghĩa: lựa chọn giao dịch thích hợp, xác định hiệu lực giao dịch vv
Nội dung sự việc (giao dịch gì?) Đối tượng của giao dịch (tài sản nào?
Dịch vụ gì? ) vv…
ý nghĩa: xác định hiệu lực của giao dịch vv…
KHI NÀO?
Thời điểm giao kết HĐ? Thời điểm phát sinh tranh chấp vv…
ý nghĩa: xác định thời điểm phát sinh hiệu lực HĐ, thời điểm phát sinh
quyền và nghĩa vụ, thời hiệu khởi kiện, hiệu lực về thời gian của VBPL
áp dung vv...
Ở ĐÂU?
Nơi giao kết HĐ? Nơi thực hiện nghĩa vụ vv…
ý nghĩa: xác định hiệu lực về không gian của VBPL áp dung, thẩm
quyền của toà án vv…
NHƯ THẾ
NÀO?
TẠI SAO?
Diễn biến sự việc ? Việc thực hiện nghĩa vụ như thế nào ? vv…
Tại sao tranh chấp ? Nguyên nhân vi phạm vv… Tại sao kiện ? KH
mong muốn gì?
NẮM BẮT SỰ VIỆC
Một số gợi ý về phƣơng pháp
Đọc kỹ tài liệu, ghi chép lại nội dung chính vụ việc
Giữ thái độ khách quan
Đừng nhìn ngay vào chi tiết, đừng tìm ngay giải
pháp mà nhìn vào tổng thể để tìm ra các điểm cốt lõi
của vụ việc xoay quanh 3 vấn đề:
QUAN HỆ - TƢ CÁCH - ĐỐI TƢỢNG
Chú ý các mốc thời gian, địa điểm, con số, sự kiện
CÁCH THÂU TÓM SỰ VIỆC
Tóm tắt sự việc:
Sơ đồ nội vụ theo trật tự thời gian
Sơ đồ nội vụ theo quan hệ phỏp luật
Sơ đồ hiện truờng
Bảng tóm tắt sự kiện
Xác định tính chất pháp lý của các
dữ kiện
1
SƠ ĐỒ NỘI VỤ THEO QUAN HỆ PHÁP LUẬT
QHPL 1-2
CT 1
QHPL 2-3
CT 3
CT 2
QHPL 4-2
QHPL 1-4
CT 4
QHPL 3-4