LUYỆN ĐỀ SỐ 4
Mức độ nhận biết:
Câu 1.Vùng biển Việt Nam bao gồm:
A. 5 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
B. 4 bộ phận: lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C. 3 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
D. 6 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, hải đảo.
Câu 2. Đảo nào trong số các đảo sau có diện tích lớn nhất nước ta?
A.Cái Bầu
B. Cồn Cỏ
C. Phú Quý
D. Phú Quốc
Câu 3. Vùng núi có hướng vòng cung điển hình ở nước ta là
A. Tây Bắc và Đông Bắc.
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 4. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do
A. số lượng lao động làm việc trong các lĩnh vực dịch vụ tăng.
B. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
C. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.
D. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
Câu 5. Đàn trâu nước ta được nuôi nhiều nhất ở vùng nào trong số các vùng sau ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6. Ngành công nghiệp nào trong số các ngành sau không phải là ngành công nghiệp trọng
điểm ?
A. Năng lượng.
B. Chế biến thực phẩm.
C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Khai thác và chế biến lâm sản.
Câu 7. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào trong số các vùng kinh tế sau?
A. Đồng Bằng Sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Điều kiện thuận lợi nào để Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển công nghiệp ?
A. Khí hậu phân hoá đa dạng.
B. Nguồn nguyên liệu phong phú từ đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
C. Nguồn nguyên liệu từ sản xuất lương thực.
D. Nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào.
Câu 9. Tỉnh nào trong số các tỉnh sau không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng ?
A. Thái Bình.
B. Bắc Giang.
C. Bắc Ninh.
D. Vĩnh Phúc.
Câu 10. Nhóm đất phù sa ngọt ở Đồng bằng Sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở
A. Dọc theo sông Tiền, sông Hậu.
B. Ven Biển Đông và Vịnh Thái Lan.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên.
D. Khu vực giữa sông Tiền và sông Hậu.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tên các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi
trồng năm 2007 lớn nhất và thứ hai của nước ta?
A. Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu.
B. Kiên Giang, An Giang.
C. An Giang, Đồng Tháp.
D. An Giang, Cà Mau.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu năm 2007 của nước ta là mặt hàng nào ?
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Nông, lâm sản.
D. Thuỷ sản.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, kể tên các trung tâm công nghiệp quy mô từ trên
40 đến 120 tỉ đồng ( năm 2007) của vùng Đông Nam Bộ?
A. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
B. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hoà.
C. TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
D. Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12,13 cho biết vườn Quốc gia nào trong số các vườn
Quốc gia sau thuộc Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Ba Bể.
B. Bến En.
C. Hoàng Liên.
D. Bù Gia Mập.
Mức độ thông hiểu:
Câu 15 . Tỉnh nào trong số các tỉnh sau có đường biên giới tiếp giáp Lào và Campuchia ?
A. Kon Tum.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Trị.
D. Bình Định.
Câu 16. Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ
A. sông Mã đến dãy Hoành Sơn.
B. sông Cả đến dãy Bạch Mã.
C. sông Cả đến dãy Hoành Sơn.
D. dãy Hoành Sơn đến dãy Bạch Mã.
Câu 17. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về nguồn lao động của nước ta hiện nay ?
A. Có chất lượng ngày càng nâng cao.
B. Lực lượng lao động có trình độ còn mỏng.
C. Năng suất lao động khá cao so với khu vực . D. Chất lượng lao động nước ta chưa đáp ứng được nhu cầu.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi nước ta ngày càng phát triển là
A. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo. B. ngành công nghiệp chế biến phát triển.
C. dịch vụ (giống, thú y) có nhiều tiến bộ. D. thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng.
Câu 19. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo
hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài
nhà nước.
C. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài
nhà nước.
D. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực
Nhà nước.
Câu 20. Quốc lộ 1A không đi qua thành phố nào trong số các thành phố sau :
A. Ninh Bình.
B. Việt Trì.
C. Thanh Hoá.
D. Quy Nhơn.
Câu 21. Đặc điểm không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác B. là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít người
C. có dân số đông nhất so với các vùng khác D. có đường biên giới tiếp giáp Trung Quốc và Lào
Câu 22. Đặc điểm nào không đúng với Đồng bằng sông Hồng ?
A. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước.
B. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
C. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
D. Diện tích nhỏ nhất trong các vùng kinh tế.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào trong số các vùng sau có số
lượng khu kinh tế ven biển nhiều nhất ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng Bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 24. Cho bảng số liệu Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu
năm của cả nước. Đơn vị: %
Năm
Cao su
Chè
Cà phê
2000
100
100
100
2005
117,2
139,7
88,5
2009
164,5
144,9
95,8
2010
181,7
148,1
98,7
Nhận xét nào là đúng với bảng số liệu trên ?
A. Diện tích cao su có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
B. Diện tích cà phê có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Diện tích chè có tốc độ tăng trưởng cao thứ 2.
D. Diện tích cả ba loại cây công nghiệp đều tăng trưởng liên tục.
Mức độ vận dụng:
Câu 25. Biểu hiện rõ rệt nhất của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi là
A. bề mặt đất bị xói mòn trơ sỏi đá.
B. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
C. tạo nên các hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. D. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
Câu 26. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta được bảo toàn nhờ yếu tố nào trong
các yếu tố địa hình sau ?
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao trên 2000m.
B. Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và tập trung ở ven biển.
C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Hướng chính của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung.
Câu 27: Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực I cao nhất vì
A. ngành nông nghiệp có cơ cấu đa dạng.
B. công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn còn chậm.
C. thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất ở nông thôn.
D. nhà nước kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất nông nghiệp.
Câu 28.Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của
nước ta có xu hướng tăng là do
A. cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp.
C. cây công nghiệp giúp tận dụng hiệu quả tài nguyên đất, khí hậu.
D. phát triển cây công nghiệp ở vùng đồi núi có ý nghĩa như phát triển rừng.
Câu 29.Nguyên nhân dẫn đến sự thiếu ổn định về sản lượng các nhà máy thuỷ điện ở nước ta là
A. mạng lưới sông ngòi phân bố không đều
B. sự phân mùa của khí hậu
C. lượng cát bùn trong dòng chảy lớn
D. sông ngòi ngắn, dốc
Câu 30. Hạn chế lớn nhất trong việc sản xuất hàng xuất khẩu chế biến ở nước ta là
A. chất lượng sản phẩm chưa cao
B. nguồn nguyên liệu phụ thuộc nước ngoài
C. thị trường xuất khẩu khó tính
D. tỉ trọng hàng gia công lớn
Câu 31. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Tiếp giáp với Lào ở phía Đông và biển ở phía Tây.
B. Phía Nam tiếp giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Phía Bắc tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
D. Tất cả các tỉnh đều có đường biên giới trên đất liền và giáp biển.
Câu 32. Điều kiện thuân lợi nhất để Duyên hải Nam trung bộ xây dựng các cảng nước sâu là
A. bờ biển dài, nhiều đảo ven bờ.
C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu.
B. có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn.
Câu 33. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên phát triển cây công nghiệp nhiệt đới là
A. đất ba dan có tầng phong hoá sâu, mưa tập trung theo mùa C. có nhiều cao nguyên rộng lớn.
B. khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao D. đất ba dan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.
Câu 34. Nhân tố nào không ảnh hưởng đến sự phong phú của sinh vật biển nước ta?
A. biển có độ sâu trung bình.
B. dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá.
C. vùng biển nhiệt đới ấm quanh năm, giàu ánh sáng, ô xi. D. độ mặn vừa phải ở mức 30-33‰.
Câu 35. Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng nước ta, giai đoạn 1943 - 2012
Năm
1943
1983
1999
2005
2012
Diện tích rừng
14,3
7,2
10,9
12,4
13,9
(triệu ha)
Tỉ lệ che phủ (%)
43,8
22,0
33,0
37,7
40,7
(Nguồn số liệu – tổng cục thống kê)
Thể hiện sự biến động diện tích rừng thích hợp nhất là biểu đồ:
A. tròn
B. cột
C. kết hợp (cột và đường)
D. đường
Câu 36. Cho biểu đồ sau:
Nội dung nào phù hợp với biểu đồ trên?
A. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta thời kỳ 1990-2010.
B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của nước ta trong năm 1990, 2010.
C. Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của nước ta giai đoạn 1990-2010.
D. Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn 1990-2010.
Mức độ vận dụng cao:
Câu 37. Để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
A. phòng chống cháy rừng về mùa khô. B. xây dựng thêm nhiều hồ thuỷ lợi, chống hạn.
C. tu bổ, xây mới đê, kè chắn sóng ven biển. D. trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng chắn cát ven biển.
Câu 38. Việc đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn không có tác dụng
nào sau đây?
A. Đẩy nhanh sự phát triển của kinh tế trang trại.
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản có biến động bất lợi.
D. Khai thác hợp lý hơn sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên.
Câu 39. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta năm 2000, 2012(Nghìn ha)
Chia ra các vụ lúa
Năm
Tổng số
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
2000
7666.3
3013.2
2292.8
2360.3
2012
7753.2
3124.4
2659.8
1969.0
Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa nước ta, nội dung nào chưa chính xác?
A. Tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm.
B. Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân tăng.
C. Tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng.
D. Tỉ trọng diện tích lúa mùa tăng.
Câu 40. Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản giai đoạn 2005-2012 tăng liên tục
B. Giá trị ngành nuôi trồng và đánh bắt tăng liên tục
C. Giá trị ngành đánh bắt nhỏ hơn nuôi trồng
D. Giá trị ngành nuôi trồng nhỏ hơn đánh bắt
ĐÁP ÁN:
1. A
2. D
3. C
4. B
5. C
6. D
7. C
8. D
9. B
10.A
11. A
12. B
13. C
14. A
15. A
16. B
17. C
18. A
19. D
20. B
21. C
22. A
23. B
24. C
25. D
26. C
27. B
28. A
29. B
30. D
31. A
32. C
33. D
34. B
35. A
36. C
37. D
38. A.
39. D
40. D
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHƯƠNG MỸ A
THI THỬ ĐỊA LÍ 12
Môn: Địa Lý (Thời gian làm bài 50phút)
Đề thi gồm 06 trang
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 2.Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là :
A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 3 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta .
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí .
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn .
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước .
D.Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc
Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra
Nông-lâm-ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
2005
914,0
176,4
348,5
389,1
2013
3 584,3
658,8
1 373,0
1 552,5
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời những câu hỏi sau:
Câu 4: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005
và năm 2013
A. miền
B. đường
C. tròn
D. kết hợp
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi vẽ biểu đồ thể hiện thể hiện quy mô và cơ cấu
A. Lấy kim 12 giờ làm chuẩn vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ theo thứ tự số liệu đề bài
B. Phải xử lí số liệu trước khi vẽ biểu đồ
C. Lấy kim 12 giờ làm chuẩn vẽ ngược chiều quay của kim đồng hồ theo thứ tự số liệu đề bài
D. Cần có chú giải, tên biểu đồ và ghi số liệu đã xử lí vào biểu đồ
Câu 6. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7.Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là :
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 8. Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta
đạt 166 triệu vào năm:
A. 2069.
B. 2059.
C. 2050.
D. 2133.
Câu 9: Tại sao phải tăng độ che phủ, canh tác đúng kỹ thuật để bảo vệ tài nguyên nước?
A. Làm tăng lượng nước ngầm
B. giữ nước vào mùa mưa, tăng lương nước thấm vào mùa khô
C. hạn chế lũ lụt
D. tránh làm ô nhiễm nước
Câu 10.Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
1983 1999 2003 2010
Năm
1943
2011
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
10,9
12,1
13,4
13,5
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
9,4
10,0
10,3
10,3
Rừng trồng
0,0
0,4
1,5
2,1
3,1
3,2
Nhận định đúng nhất là :
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 11:Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội nào sau đây?
A. Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng
Tây Nguyên năm 2010
B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng Tây
Nguyên năm 2010
C. Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng Tây
Nguyên năm 2010
D. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và vùng
Tây Nguyên năm 2010
Câu 12: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vị trí:
A. nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và tiếp giáp biển Đông.
B. nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ rất lớn của mặt
trời.
C. nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn quanh
năm.
D. nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt của mặt trời và vị trí tiếp giáp biển Đông nên
mưa nhiều.
Câu 13: Dựa vào bảng số liệu sau về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
21,2
23,5
25,1
25,7
27,1
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về nhận xét về sự thay
đổi nhiệt từ bắc vào nam.
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ và biên độ nhiệt có sự thay đổi từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ sự thay đổi từ Bắc vào Nam.
Câu 14. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biên giới với
Trung Quốc?
A. 5
B. 6
C.7
D.8
Câu 15: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động của Duyên hải Nam Trung Bộ
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hoạt động
2005
2010
Đánh bắt
574,9
685,0
Nuôi trồng
48,9
77,9
Bảng số liệu trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô sản lượng thủy sản và cơ cấu phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005
và năm 2010
B.Quy mô sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và năm
2010
C.Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và năm 2010
D.Tốc độ tăng trưởng của ngành thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005
và năm 2010
Câu 16: Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn :
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 17: Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
C. Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 18: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là :
A. Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.
B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Cho biểu đồ:
Câu 19: Biểu đồ vẽ có lỗi, lỗi trên biểu đồ nằm ở
A. trục tọa độ, đơn vị, khoảng cách năm
B. trục tọa độ, khoảng cách năm, tên biểu đồ
C. khoảng cách năm, tên biểu đồ, đơn vị
D. trục tọa độ, tên biểu đồ, đơn vị
Câu 20: Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
C. Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 21: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được
ưu tiên đi trước một bước là :
A. Chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Điện năng.
D. Khai thác và chế biến dầu khí.
Câu 22: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác
động :
A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Cả nước
331 051,4
90 728,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ
101 437,8
12 866,9
Đồng bằng sông Hồng
14 964,1
19 505,8
Bắc Trung Bộ
51 524,6
10 405,2
Duyên hải Nam Trung Bộ
44 360,7
9 117,5
Tây Nguyên
54 640,6
5 525,8
Đông Nam Bộ
23 605,2
15 790,3
Đồng bằng sông Cửu Long
40 518,5
17 517,6
Vùng
Sau khi đã xử lý số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu về diện tích và dân số của nước ta
phân theo vùng năm 2014 là biểu đồ
A. cột chồng.
B. miền.
C. tròn.
D. kết hợp.
Câu 24: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. đất feralit.
C. địa hình đa dạng.
D. nguồn nước phong phú.
Câu 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các nhà máy thủy điện:
A. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Yali
B. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương
C. A Vương, Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim
D. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đồng Nai
Câu 26. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá
B. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực
C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu
D. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng
Câu 27. Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ là nhắc đến
A. Sa Huỳnh.
B. Cà Ná.
C. Phan Thiết.
D. Mũi Né
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh trồng các cây công
nghiệp, rau quả , dược liệu của vùng cận nhiệt và ôn đới là:
A. vùng có các cao nguyên đất feralit
B. đia hình đồi núi với khí hậu có một mùa đông lạnh
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trồng các loại cây này
D. đất phù sa dọc các thung lũng sông và các cánh đồng miền núi
Câu 29. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của:
A. Dãy núi Hoành Sơn.
B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
D. Dãy núi Bạch Mã
Câu 30. Sử dụng át lát địa lý Việt Nam trang khí hậu, xác định khu vực có tần suất bão trong năm cao nhất
(1,3- 1,7 cơn/ tháng):
A. Bắc Trung Bộ
B. Duyên hải Nam Trung bộ
C. Nam Bộ
D. Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ
Câu 31. Bão lụt, hạn hán, gió fơn là những tai biến khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu điển hình ở vùng nào
nước ta:
A. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
B. Tây Bắc
D. Đông Bắc
Câu 32. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng
B. khai thác rừng hợp li đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới
C. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng
D. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn
Câu 33: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 – hãy cho biết tỉnh có diện tích nhỏ nhất nước ta là
A. Hà Nam
B. Bắc Ninh
C. Hưng Yên
Câu 34: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
D. Đà Nẵng
Vùng
Dân số
(nghìn người)
Diện tích
(km2)
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
182 06
4869
12058
14863
54660
23608
Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là:
A. Đông Nam Bộ. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông nam Bộ, Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Câu 35: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 – hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có số dân đông nhất là
A. TP Hồ Chí Minh
B. Hà Nội
C. Thanh Hóa
Câu 36: Trong các đô thị sau, đô thị nào không phải là đô thị trực thuộc trung ương:
A. Hà Nội.
B. Cần Thơ.
C. Nha Trang.
D. Nghệ An
D. Hải Phòng
Câu37: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Giáp Vịnh Bắc Bộ ( Biển Đông ).
D. Giáp với Thượng Lào.
Câu 38: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 39: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền
Nam.
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 40: Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là :
A. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
B. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành.
D. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu.
--------------HẾT------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
phát hành từ năm 2009 đến năm 2016
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LẦN I – LỚP 12
TRƯỜNG THPT KIM THÀNH
NĂM HỌC 2016-2017
BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI: MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1: Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ
tháng
A. 5 – 10.
B. 6- 10.
C. 5 – 9.
D. 6 – 9.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở
Trung Bộ là
A. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới. B. gió Tây Nam cùng với bão.
C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới. D. gió Tây Nam cùng với Biển Đông.
Câu 3: Ở các vùng cực tây của nước ta độ lục địa giảm nhiều nhờ:
A. Địa hình phần lớn là núi cao nên có khí hậu mát mẻ.
B. Cảnh quan rừng chiếm ưu thế nên độ ẩm không khí cao.
C. Gió đông nam từ biển Đông luồn theo thung lũng các sông gây mưa.
D. Gió mùa từ Ấn Độ Dương thổi theo hướng Tây Nam - Đông Bắc.
Câu
4: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Lượng mưa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
là do:
A. Tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương.
B. Bức chắn dãy Trường Sơn làm cho khối khí tây nam trở nên khô nóng.
C. Tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở bán cầu Nam.
D. Sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam.
Câu 6: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây
Nguyên là
A. có một mùa khô sâu sắc.
B. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I,II).
C. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).
D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 160B trở ra)?
A. Về mùa khô có mưa phùn.
B. Quanh năm nóng.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 8: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.
B. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu
Á - Thái Bình Dương.
C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả
các nước trên thế giới.
D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA
(Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Giải thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu
trên?
A. Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.
B. Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.
C. Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.
D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
Câu 10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 11: Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. D. Các rạn san hô.
Câu 12: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình
A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.
B. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
Câu 13: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
B. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.
B. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập
nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi hàng năm.
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều.
D. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 15: Đây là đặc điểm của bão ở vùng biển từ TP. Hồ Chí Minh đến Cà Mau:
A. Ít có bão và thường chỉ diễn ra vào các tháng cuối năm.
B. Có bão từ tháng VI-X, bão mạnh nhất vào tháng VIII, IX.
C. Có bão từ tháng VIII-X, bão mạnh nhất vào tháng IX.
D. Có bão từ tháng IX-XI, bão mạnh nhất vào tháng X.
Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển Trung
Bộ là do:
A. Tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương.
B. Bức chắn dãy Trường Sơn làm cho khối khí tây nam trở nên khô nóng.
C. Tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở bán cầu Nam.
D. Sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam.
Câu 17: Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất nước ta để xây dựng các cảng biển, cụ
thể:
A. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan.
B. Nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước có thể thu hút hàng hóa từ hai miền.
C. Núi lan ra sát biển tạo nên nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
D. Thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn.
Câu 18: Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4-5, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nước
A. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
C. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
D. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 19: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà Nội?
A. Nhiệt độ không đều qua các tháng.
B. Hà Nội có 4 tháng lạnh.
C. Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.
D. Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao.
Câu 20: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Cho năng suất sinh vật cao.
B. Giàu tài nguyên động vật.
C. Có nhiều loài cây gỗ quý.
D. Phân bố ven biển.
Câu 21: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là
A. trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió
mùa châu Á.
B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển
Đông rộng lớn.
C. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra Bắc lần lượt là các vịnh biển
A. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
B. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
C. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
D. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
Câu 23: : Hướng nghiêng của địa hình nước ta được thể hiện rõ qua đặc điểm:
A. Núi cao nhất tập trung ở Tây Bắc.
B. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
C. Các dòng sông lớn chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. Núi ở phía Tây, đồng bằng ở phía Đông.
Câu 24: Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM
Số dự án
Vốn đăng kí (triệu
USD)
Vốn thực hiện (triệu
USD)
1991
152
1292
329
1995
415
6937
2556
1996
372
10164
2714
1997
349
5591
3115
2000
391
2839
2414
2005
970
6840
3309
2006
987
12004
4100
Năm
Để thể hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ nào sau
đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường.
D. Biểu đồ cột.
Câu 25: Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
Câu 26: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Năm
Tốc độ tăng
GDP
2006
2007
2008
2009
2010
8,23
8,46
6,31
5,32
6,78
(Nguồn: tổng cục thống kê)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của
nước ta giai đoạn 2006 – 2010?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không cao và có xu hướng giảm.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009.
Câu 27: : Chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân hóa phức tạp của lượng
mưa:
A. Các dãy núi đâm ngang ra biển gây mưa ở sườn Bắc vào mùa đông, khô hạn ở sườn Nam vào
mùa hạ.
B. Núi cao ở biên giới Việt – Lào, dãy Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam vào đầu mùa hạ gây
mưa lớn.
C. Các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song với hướng cả hai mùa gió nên không mang lại mưa cho
vùng này.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa mùa đông gây khô hạn ở vùng Đông Bắc vào mùa hạ.
Câu 28: Giới hạn nước ta trên biển là
A. Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ.
B. Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ.
C. Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
D. Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
Câu 29: Qúa trình hóa học tham gia vào việc làm biến đối bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở
A. thành tạo địa hình cacxtơ.
B. hiện tượng xâm thực.
C. hiện tượng bào mòn, rửa tôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 30: Theo chiều từ Bắc vào Nam nước ta là các con sông
A. Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông.
B. Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả.
C. Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng.
D. Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta
đi qua lần lượt các cửa khẩu
A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 32: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ngày:
A. 27/05/1997 tại Băng Cốc.
B. 25/07/1997 tại Hà Nội.
C. 28/07/1995 tại Benđa Sêri Bêgaoan.
D. 27/08/1995 tại Giacacta.
Câu 33: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Bên cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
B. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C. Bên cạnh núi, miền nui còn có đồi.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên . . .
Câu 34: Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là do
A. càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
B. góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16 0B
trở vào.
C. sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hướng của khối khí lạnh về phía
Nam.
D. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của
khối khí lạnh.
Câu 35: Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
Câu 36: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C. nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
B. Vùng biển lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
C. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.
D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 38: Trên các vùng biển nước ta, các dòng hải lưu có đặc điểm:
A. Gồm các dòng nóng và dòng lạnh.
B. Thay đổi theo hướng gió mùa.
C. Có các dòng nóng vào mùa hạ và dòng lạnh vào mùa đông.
D. Các dòng nóng hoạt động ở phía Nam, các dòng lạnh hoạt động ở phía Bắc.
Câu 39: Địa hình đồi núi nước ta bị xói mòn, cắt xẻ rất mạnh do
A. nhiệt độ cao, mưa nhiều.
B. hoạt động sản xuất của con người.
C. vận động Tân kiến tạo.
D. lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng
bằng bị nhiễm mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
ĐÁP ÁN
1
B
11
C
21
A
31
B
2
A
12
C
22
C
32
C
3
C
13
B
23
D
33
D
4
D
14
C
24
C
34
B
5
B
15
A
25
A
35
B
6
A
16
B
26
B
36
C
7
A
17
C
27
C
37
A
8
D
18
D
28
D
38
B
9
B
19
A
29
A
39
D
10
A
20
C
30
A
40
A
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
THI THỬ THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
MÔN : ĐỊA LÝ
------ o O o ------
Thời gian làm bài : 50 phút
Họ, tên học sinh:...............................................................Số báo danh ...............
Mã đề thi 132
Câu 1: Nhóm ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là
A. công nghiệp khai thác.
B. công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
D. công nghiệp năng lượng.
Câu 2: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết đường dây 500KV chạy dài từ đâu đến đâu?
A. Hòa Bình – Thủ Đức.
B. Hòa Bình – Phú Mỹ.
C. Hòa Bình – Phú Lâm.
D. Hòa Bình – Trà Nóc.
Câu 3: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải là ngành
A. đem lại hiệu quả cao về mặt kinh tế.
B. có thế mạnh lâu dài.
C. dựa hoàn toàn vào vốn nước ngoài.
D. có tác động mạnh đến nhiều ngành khác.
Câu 4: Than nâu phân bố nhiều nhất ở
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Thổi liên tục suốt mùa đông ,đem lại mưa nhiều.
B. Tạo nên một mùa đông lạnh 2-3 tháng ở miền Bắc.
C. Hầu như ít ảnh hưởng miền Nam nước ta.
D. Chỉ ảnh hưởng chủ yếu ở miền Bắc nước ta.
Câu 6: Trong các nhận định sau, có mấy nhận định không đúng về vùng Đông Nam Bộ?
1) Dẫn đầu cả nước về GDP.
2) Chiếm 4/5 giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
3) Nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm nhất.
4) Khai thác theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu của vùng.
5) Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển sớm hơn so với các vùng khác.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Cho bảng số liệu: Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta
Năm
2005
2007
2010
2013
-Sản lượng (nghìn tấn)
3 467
4 200
5 142
6 020
+Khai thác
1 988
2 075
2 414
2 804
+Nuôi trồng
1 479
2 125
2 728
3 216
63 678
89 694
153 170
261 326
-Giá trị sản xuất (tỉ đồng)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ miền.
C. biểu đồ đường.
D. biểu đồ cột chồng và đường.
Câu 8: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 9: Vùng nào nước ta có tỷ trọng chiếm hơn ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 10: Hiện nay dân số nước ta đang có xu hướng
A. trẻ hóa.
B. bão hòa.
C. già hóa.
D. gia tăng nhanh.
Câu 11: Ở Tây Nguyên phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè) là do
A. diện tích đất đỏ ba dan lớn.
B. khí hậu cận xích đạo gió mùa.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất. D. địa hình cao, khí hậu mát mẻ.
Câu 12: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là
A. ngành chăn nuôi.
B. dịch vụ nông nghiệp.
C. trồng trọt.
D. sản xuất lương thực
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng với chất lượng nguồn lao động ở nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào chiếm 51,2% dân số.
B. Lao động phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi.
C. Hằng năm được bổ sung một lực lượng lao động mới.
D. Người lao động cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 14: Ở nông thôn tình trạng thiếu việc làm chiếm tỷ lệ cao là do
A. công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.
B. sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ.
C. lao động thiếu tay nghề.
D. mức sống của người dân thấp.
Câu 15: Biểu hiện nào sau đây mang tính chất nhiệt đới?
A. Trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
B. Càng vào Nam thì góc nhập xạ càng lớn.
C. Cân bằng ẩm luôn dương.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương.
Câu 16: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở
Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9-40 nghìn tỷ đồng?
A. Nam Định, Hưng Yên.
B. Bắc Ninh, Phúc Yên.
C. Phúc Yên, Hải Dương.
D. Hải Dương, Nam Định.
Câu 17: Diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn diện tích của Đồng bằng sông
Hồng là
A. 2,5 lần.
B. 2,6 lần.
C. 2,7 lần.
D. 2,8 lần.
Câu 18: Thiên tai nào sau đây rất hiếm khi xảy ra ở đồng bằng nước ta?
A. Lũ lụt.
B. Động đất.
C. Hạn hán.
D. Bão.
Câu 19: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia quan trọng nhất của nước ta là
A. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. quốc lộ 1 và quốc lộ 14.
C. đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 6.
D. đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
Câu 20: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
1990
542,0
657,3
1995
716,7
902,3
2000
778,1
1451,3
2005
861,5
1633,6
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh.
B. Cây công nghiệp lâu năm chiếm tỷ trọng cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
C. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm.
D. Cây công nghiệp hàng năm chiếm tỷ trọng cao hơn cây công nghiệp lâu năm.
Câu 21: Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thủy sản nước ta là
A. đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế biển rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn hải sản phong phú.
C. có nhiều loại hải sản có giá trị.
D. dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn.
Câu 22: Ở đồng bằng sông Hồng, vụ lúa nào đã trở thành vụ chính của vùng ?
A. Vụ xuân – hè.
B. Vụ thu – đông.
C. Vụ đông – xuân.
D. Vụ hè – thu.
Câu 23: Ý nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh của đai
nhiệt đới gió mùa?
A. Hình thành ở những vùng cao ít mưa.
B. Động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
C. Rừng có nhiều tầng tán.
D. Phần lớn các loại cây nhiệt đới.