Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
KỸ THUẬT TRUYỀN MÁU
A. MỤC TIÊU:
Sau khi học bài này SV phải:
1. Thực hiện được thủ thuật truyền máu.
2. Thực hiện được phản ứng sinh vật khi truyền máu.
B. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
- Giới thiệu: 5’
- Lý thuyết: 15’
- Thực hành: 60’
- Tổng kết: 20’
C. NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU:
- Truyền máu là đưa vào hệ tuần hoàn một lượng máu với mục đích:
+ Bồi hoàn số lượng máu đã mất cho cơ thể người bệnh.
+ Bổ sung các yếu tố đông máu.
- Máu có thể được truyền vào tĩnh mạch, động mạch, thông thường thì truyền vào tĩnh
mạch.
- Ý thức được kỹ thuật truyền máu là kỹ thuật vô khuẩn, và sự đảm bảo an toàn cho BN
là cần thiết.
* Chỉ định truyền máu:
- Xuất huyết nặng: do tai nạn, phẫu thuật, bệnh lý.
- Thiếu máu nặng: sốt rét, nhiễm ký sinh trùng.
- Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc nặng.
- Các bệnh về máu: ung thư máu, thiếu men G6PD.
- Bỏng nặng.
* Tai biến truyền máu:
- Sốt do dụng cụ hoặc kỹ thuật không đảm bảo vô trùng.
- Phản ứng tan huyết do bất đồng nhóm máu.
- Co giật do hạ calci máu.
1
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
- Rung thất – ngưng tim do tăng Kali máu.
- Phản ứng quá mẫn.
- Phù phổi cấp.
* Những điểm cần lưu ý:
- Phải áp dụng đúng kỹ thuật vô khuẩn.
- Chỉ truyền máu khi người bệnh đã được làm phản ứng chéo tại giường.
- Cho người bệnh đi tiêu, tiểu trước khi truyền máu.
- Theo dõi trong khi truyền máu để phát hiện những tai biến có thể xảy ra.
- Triệu chứng bất thường có thể là: sốt, lạnh run, vã mồ hôi, nhức đầu, nổi mề đay, đỏ
mặt, mạch nhanh, khó thở.
- Khi có các triệu chứng bất thường báo hiệu có tai biến thì phải ngưng truyền máu ngay,
báo cáo với bác sĩ, đồng thời chuẩn bị thuốc hoặc dụng cụ để xử lý kịp thời.
- Cần lưu ý và theo dõi sát khi truyền máu cho các trường hợp sau:
+ Bệnh tim (viêm cơ tim, bệnh van tim).
+ Xơ cứng động mạch não, huyết áp cao.
+ Tăng áp lực nội sọ.
2. DỤNG CỤ:
2.1. Dụng cụ vô khuẩn:
- Chai máu hoặc túi máu (1 đơn vị máu là 250 ml).
- Bộ dây truyền máu (có bộ phận lọc ở bầu nhỏ giọt).
- Kim truyền số 18 trở lên (thường là kim luồn).
- Gạc nhỏ che đầu kim.
- Hộp bông gòn có dung dịch sát khuẩn.
- Bình, kẹp sát khuẩn da.
- Hộp thuốc chống sốc (cấp cứu).
2.2. Dụng cụ khác:
- Mâm đựng dụng cụ.
- Bồn hạt đậu.
- Giá treo dịch truyền.
- Dây garô.
- Băng keo; kéo.
- Găng tay sạch.
2
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
- Máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, đồng hồ.
- Thùng đựng rác y tế, rác sinh họat.
Hình 1: Mâm dụng cụ truyền máu
Hình 2: Bầu lọc trong dây truyền máu
3. QUY TRÌNH KỸ THUẬT:
3.1. Chuẩn bị trước truyền máu:
- Nhận túi máu từ ngân hàng.
- Kiểm tra túi máu, đối chiếu phiếu nhận máu.
- Cần giữ túi máu cẩn thận, không được lắc hay đụng chạm mạnh.
- Để yên túi máu ở môi trường ngoài cho giảm lạnh (khoảng 30 phút).
- Kiểm tra, đối chiếu bệnh nhân và túi máu.
- Thực hiện phản ứng chéo:
+ Phần chính: Huyết thanh bệnh nhân + hồng cầu túi máu (ở phòng xét nghiệm).
+ Phần phụ: Huyết thanh túi máu + hồng cầu bệnh nhân (ở bệnh phòng).
Hồng cầu và huyết thanh túi máu được lấy từ 02 túi phụ của túi máu ở phòng hiến máu.
3.2. Chuẩn bị bệnh nhân:
- Kiểm tra, đối chiếu đúng: kiểm tra tên tuổi, số phòng, số giường.
- Cho bệnh nhân đi tiểu, tiện trước khi thực hiện truyền máu.
- Giải thích cho BN hoặc thân nhân biết công việc sắp làm và báo cho họ biết thời gian
truyền bao lâu để BN an tâm.
- Lấy dấu hiệu sinh tồn.
- Chọn vị trí truyền máu, thông thường ở tĩnh mạch nền, tĩnh mạch đầu, tĩnh mạch quay.
- Ghi vào hồ sơ giờ bắt đầu truyền.
3.3. Các bước tiến hành:
Bước 1: Cho bệnh nhân nằm trên giường, giá treo túi máu để cạnh giường và cùng bên.
Bước 2: Lấy sẵn băng keo dán. Mang găng tay sạch.
3
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
Bước 3: Nhẹ nhàng lắc đều túi máu, sát khuẩn nút túi máu. Mở bao đựng dây truyền,
khóa dây truyền lại.
Bước 4: Cắm dây truyền vào túi máu. Treo túi máu lên giá treo cách tay bệnh nhân
khoảng 0,7 – 1m.
Bước 5: Bóp nhẹ bầu đếm giọt cho máu chảy vào 2/3 bầu đếm giọt. Mở khóa cho máu
chảy vào dây truyền, đuổi hết không khí ra cho đến khi máu đến đầu xa của dây truyền thì
khóa lại, đậy đầu xa lại. Tuyệt đối không dùng tay búng đuổi bọt khí vì sẽ làm vỡ hồng
cầu.
Bước 6: Buộc dây garô tĩnh mạch ở cánh tay bệnh nhân cách vị trí tiêm 7-10 cm, sát
khuẩn vùng tiêm truyền theo hình xoắn ốc từ trong ra rộng 5 cm (sát khuẩn cho đến khi
sạch).
Bước 7: Đâm kim truyền vào tĩnh mạch đúng cách (thường dùng kim luồn), máu sẽ chảy
ra ở đốc kim.
Bước 8: Tháo bỏ ga-rô. Nhanh chóng lắp dây truyền máu vào kim truyền một cách chắc
chắn. Tay vẫn giữ yên kim.
Bước 9: Mở khóa cho máu chảy, đếm khoảng 8-10 giọt/phút, đồng thời quan sát bệnh
nhân và nơi tiêm truyền (không bỏ tay ra).
Bước 10: Băng dán cố định kim truyền. Che đầu kim bằng gạc nhỏ, dán tiếp tục cho chắc
chắn.
Bước 11: Thực hành phản ứng sinh vật:
•
Cho chảy 20ml đầu theo tốc độ của y lệnh (bình thường khoảng 30-40 giọt/phút), rồi
cho chảy chậm 8-10 giọt/phút, sau 5 phút nếu không có triệu chứng gì lạ thì cho chảy tốc độ
bình thường 20ml nữa, rồi lại cho chảy chậm 8-10 giọt/ phút. Sau 5 phút nếu không có triệu
chứng gì lạ thì cho chảy bình thường.
Bước 12: Đảm bảo tốc độ truyền đúng y lệnh. Nếu trong quá trình truyền máu có triệu
chứng gì khác lạ phải ngưng ngay máu truyền (khóa lại) báo ngay cho thầy thuốc.
Ghi chú: Đường dây truyền máu có thể được thiết lập trước bằng truyền dung dịch nước
muối sinh lý, khi đã ổn định ta lắp dây truyền này vào bọc máu, hoặc đâm dây truyền với
một bơm tiêm, khi đã vào tĩnh mạch chắc chắn ta tháo bơm tiêm lắp dây truyền máu.
Để không chờ lâu và không truyền máu còn lạnh, ta có thể cho dây truyền chảy qua một
cốc nước ấm (khoảng 40 0 C).
4
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
3.4. Kết thúc truyền máu:
- Khi kết thúc y lệnh truyền máu hay khi hết túi máu, rút kim truyền, băng vô khuẩn nơi
tiêm (thường dùng băng cá nhân).
- Kiểm tra mạch, nhịp thở, đo lại huyết áp, nhiệt độ.
- Ghi hồ sơ kết thúc.
4. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC:
- Truyền máu cũng giống như truyền dịch, nhưng có nhiều khó khăn và phải thận trọng
hơn. Do đó, sinh viên cần thực hành thao tác truyền dịch thật thuần thục trước khi thực hành
truyền máu.
- Ngày nay, đa số máu ở ngân hàng chứa trong túi chất dẻo, khi truyền không phải đâm
kim thông khí. Nếu là máu chứa trong chai thủy tinh, khi truyền phải dùng kim thông khí.
- Ngoài ra, còn có kỹ thuật truyền máu hoàn hồi và truyền máu tự thân cũng là những kỹ
thuật truyền máu (sẽ học ở lâm sàng).
5
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
D. THỰC HÀNH: 60 phút
SV chia thành từng nhóm 2 sinh viên thực hiện kỹ năng truyền máu. Một SV thực
hiện, một SV quan sát và góp ý.
E. TỔNG KẾT: 20 phút
Chọn 1 SV:
+ SV thực hiện các bước kỹ năng truyền máu.
+ Các SV còn lại nhận xét và đóng góp ý kiến.
-
CBG nhận xét và tổng kết.
F. ĐÁNH GIÁ:
Thi cuối module theo OSCE
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách Điều dưỡng cơ bản II, NXB Y học Hà Nội, 2007.
2. Huyết học lâm sàng.
6
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y - ĐHQG TP.HCM
Module: Huyết học và miễn dịch - Kỹ năng thủ thuật
BẢNG KIỂM KỸ NĂNG TRUYỀN MÁU
STT
Nội dung
1
Đối chiếu đúng người bệnh
2
Giải thích cho bệnh nhân và người nhà
3
Chuẩn bị bệnh nhân: cho bệnh nhân đi tiêu tiểu trước khi
truyền máu, kiểm tra dấu hiệu sinh tồn
4
Soạn đủ và đúng dụng cụ
5
Mang găng tay sạch
6
Lắc đều túi máu. Sát khuẩn túi máu. Mở bao lấy dây
truyền và khóa dây truyền
7
Cắm dây truyền vào túi máu và treo túi máu lên giá cách
tay bệnh nhân 0,7 -1m
8
Bóp cho máu vào 2/3 bầu đếm giọt, đuổi hết không khí
đến khi máu đến đầu xa của dây truyền thì khóa lại
9
Chọn vị trí tiêm truyền thích hợp (tĩnh mạch to rõ, it di
động)
10 Buộc dây garô tĩnh mạch ở cánh tay bệnh nhân cách vị trí
tiêm 7-10 cm
11 Sát khuẩn vùng tiêm truyền theo hình xoắn ốc từ trong ra
rộng 5 cm
12 Đâm kim truyền vào tĩnh mạch đúng cách
13 Tháo bỏ ga-rô. Lắp dây truyền máu vào kim truyền
14 Mở khóa cho máu chảy (8-10 giọt/phút)
15 Cố định kim truyền. Che đầu kim bằng gạc vô khuẩn
16 Thực hiện phản ứng sinh vật
17 Điều chỉnh tốc độ truyền đúng y lệnh
18 Theo dõi BN trong suốt thời gian truyền máu
19 Ghi hồ sơ
20 Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn
7
Đạt
Không đạt