LUẬT DÂN SỰ II
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN THEO QUY
ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hằng
Thực hiện: Nhóm số 05
NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
CƠ SỞ
SỞ LÝ
LÝLUẬN
LUẬN
I.I.CƠ
II.SO
SO SÁNH
SÁNHHỢP
HỢPĐỒNG
ĐỒNG VAY
VAYTÀI
TÀISẢN
SẢN GIỮA
GIỮA
II.
BLDS2005
2005VÀ
VÀBLDS
BLDS2015
2015
BLDS
III.TÌNH
TÌNHHUỐNG
HUỐNG
III.
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. KHÁI NIỆM
H p
ng vay tài s n là s tho thu n gi a
các bên, theo ó bên cho vay giao tài s n cho
bên vay; khi
n h n tr , bên vay ph i hoàn
tr cho bên cho vay tài s n cùng lo i theo
úng s l ng, ch t l ng và ch ph i tr lãi
n u có th a thu n ho c pháp lu t có quy nh.
( i u 463- BLDS 2015)
2. ĐẶC
ĐẶC ĐIỂM
ĐIỂM PHÁP
PHÁP LÝ
LÝ
2.
3. Ý NGHĨA CỦA HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
4. ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNGCỦA
CỦA HỢP
HỢP ĐỒNG
ĐỒNGVAY
VAY TÀI
TÀI SẢN
SẢN
4.
5. KỲ
KỲ HẠN
HẠN CỦA
CỦA HỢP
HỢP ĐỒNG
ĐỒNG VAY
VAY TÀI
TÀI
5.
SẢN
SẢN
6. HÌNH
HÌNH THỨC
THỨC CỦA
CỦA HỢP
HỢP ĐỒNG
ĐỒNG VAY
VAY TÀI
TÀI
6.
SẢN
SẢN
7. LÃI
LÃI VÀ
VÀ LÃI
LÃI SUẤT
SUẤT TRONG
TRONG HỢP
HỢP ĐỒNG
ĐỒNG
7.
VAY TÀI
TÀI SẢN
SẢN
VAY
c ghi c th rõ ràng, th ng
c tính theo tu n,
tháng, quý hay n m ph thu c vào s th a thu n
gi a hai bên.
Không lãi
suất
A HiHi……
Trong h p ng vay tài s n n u các bên không
th a thu n ho c không có quy nh c a pháp
lu t v vi c tính lãi su t thì h p ng cho vay
ó coi nh là h p ng cho vay không lãi su t.
CÓ LÃI
SUẤT
OH…NO
8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
BÊN
CHO VAY
BÊN
VAY
BÊN VAY
9. HỌ, HỤI, BIÊU, PHƯỜNG
i u 471 –BLDS 2015:
Là hình th c giao d ch v tài s n theo t p quán trên c s th a
thu n c a m t nhóm ng i t p h p nhau l i cùng
nh ra s
ng i, th i gian, s ti n ho c tài s n khác, th th c góp, l nh
h và quy n, ngh a v c a các thành viên.
Nh m m c ích t ng tr trong nhân dân
c th c hi n theo
quy nh c a pháp lu t.
M c lãi su t ph i tuân theo quy nh c a B lu t này.
C m vi c t ch c h d i hình th c cho vay n ng lãi.
II. SO SÁNH HỢP ĐỒNG VAY TÀI
SẢN GIỮA BLDS 2005 VÀ BLDS
2015
1. Nghĩa vụ của bên cho vay
BLDS 2005
BLDS 2015
Khoản 3 Điều 473 BLDS 2005
quy định:
“Không được yêu cầu bên vay trả
lại tài sản trước thời hạn, trừ
trường hợp quy định tại Điều 478
của Bộ luật này”
Khoản 3 Điều 465 BLDS 2015
quy định thêm:
Không được yêu cầu bên vay trả
lại tài sản trước thời hạn, trừ
trường hợp quy định tại Điều 470
của Bộ luật này hoặc luật khác có
liên quan quy định khác
Quy định này mở rộng hơn
2. Mức lãi suất cho vay
BLDS 2005
BLDS 2015
Khoản 1 Điều 476 BLDS 2005
quy định giới hạn lãi suất cho
vay:
Lãi suất vay do các bên thoả thuận
nhưng không được vượt quá
150% của lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước công bố
Khoản 1 Điều 468 BLDS 2015
quy định giới hạn lãi suất cho
vay:
Trường hợp các bên có thỏa
thuận về lãi suất thì lãi suất theo
thỏa thuận không được vượt quá
20%/năm của khoản tiền vay, trừ
trường hợp luật khác có liên
quan quy định khác
3. Hậu quả pháp lý đối với trường hợp
lãi suất vượt quá quy định
BLDS 2005
BLDS 2005 không quy định
BLDS 2015
Khoản 1 Điều 468 BLDS 2015
có quy định nhưng chế tài
chưa rõ ràng:
Trường hợp lãi suất theo thỏa
thuận vượt quá lãi suất giới hạn
được quy định tại khoản này thì
mức lãi suất vượt quá không có
hiệu lực
4. Nghĩa vụ trả lãi chậm trả của bên vay
BLDS 2005
BLDS 2015
Khoản 4 Điều 474 BLDS 2005
quy định
Trong trường hợp vay không có lãi
mà khi đến hạn bên vay không trả
nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên
vay phải trả lãi đối với khoản nợ
chậm trả theo lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước công bố
tương ứng với thời hạn chậm trả
tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả
thuận…
Khoản 4 Điều 466 BLDS 2015
quy định
Trường hợp vay không có lãi mà
khi đến hạn bên vay không trả nợ
hoặc trả không đầy đủ thì bên cho
vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi
với mức lãi suất theo quy định tại
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này
trên số tiền chậm trả tương ứng
với thời gian chậm trả…
(tức 10%/năm của khoản tiền
vay)
5. Mức lãi trả chậm
BLDS 2005
Khoản 5 Điều 474 BLDS 2005 quy
định
Trong trường hợp vay có lãi mà khi
đến hạn bên vay không trả hoặc trả
không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi
trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi
suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước
công bố tương ứng với thời hạn vay
tại thời điểm trả nợ.
BLDS 2015
Khoản 5 Điều 466 BLDS 2015 quy
định
Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn
bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ
thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa
thuận trong hợp đồng tương ứng với
thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi
theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật này
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả
bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng
tương ứng với thời gian chậm trả, trừ
trường hợp có thoả thuận khác.
-> Tức gồm 2 loại lãi: lãi trên tiền lãi
chậm trả và lãi của tiền gốc
6. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn
BLDS 2005
BLDS 2015
Khoản 2 Điều 478 BLDS 2005
quy định
Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và
có lãi thì bên vay có quyền trả lại
tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải
trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, nếu
không có thoả thuận khác.
Khoản 2 Điều 470 BLDS 2015
quy định thêm
Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn
và có lãi thì bên vay có quyền trả
lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng
phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn,
trừ trường hợp có thoả thuận
khác hoặc luật có quy định khác.
Quy định mở rộng hơn
7. Họ, hụi, biêu, phường
BLDS 2005
Điều 479 BLDS 2005 không
quy định gì về mức lãi suất
BLDS 2015
Khoản 3 Điều 471 BLDS
2015 quy định về mức lãi
suất:
Trường hợp việc tổ chức họ
có lãi thì mức lãi suất phải
tuân theo quy định của bộ
luật này.
III. TÌNH HUỐNG