Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

DTM san xuat banh snack

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.58 KB, 82 trang )

ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng trong quy mô dân số với cơ cấu
trẻ, bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại Việt Nam. Trong khi các cơ
sở sản xuất nhỏ lẻ đang bị thu hẹp dẫn thì các công ty bánh kẹo lớn trong nước ngày càng khẳng định được
vị thế quan trọng của mình trên thị trường với sự đa dạng trong sản phẩm, chất lượng khá tốt, phù hợp với
khẩu vị của người Việt Nam, cạnh tranh rất tốt với hàng nhập khẩu.
Một đặc điểm khá quan trọng của ngành bánh kẹo đó là nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu của ngành bánh
kẹo chiếm tỷ trọng khá lớn, trong đó bột mì (nhập khẩu gần như toàn bộ), đường (nhập khẩu một phần).
Chính vì vậy, sự tăng giá của các nguyên vật liệu này trên thị trường thế giới trong thời gian gần đây, và khả
năng tăng tiếp trong thời gian tới sẽ gây ảnh hưởng nhất định đến giá thành sản phẩm bánh kẹo. Theo nhận
định của chúng tôi, trong bối cảnh giá các nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là đường và bột mì có xu hướng
tăng cao vào cuối năm 2010 và đầu năm 2011, cộng với một số yếu tố khác nên nhiều khả năng giá bánh
kẹo vụ Tết Nguyên đán 2011 sẽ tăng từ 10-15%.
Ngoài những lợi ích tích cực trong sự phát triển kinh tế xã hội, ngành công nghiệp sản xuất bánh kẹo đã và
đang là một nguồn gây ra ô nhiễm môi trường khá mạnh.

Căn cứ theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc quy định về đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 và Nghị
định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường dự án nhà máy sản xuất bánh snack thuộc nhóm phải lập báo cáo Đánh giá
tác động môi trường (ĐTM) và trình Ban Quản lý các khu công nghiệp… thẩm định và phê duyệt.
Báo cáo ĐTM được thực hiện nhằm cung cấp đầy đủ cơ sở khoa học để Chủ đầu tư xem xét và đánh giá
tính khả thi của dự án về mặt môi trường khi lựa chọn phương án trong giai đoạn thực hiện dự án, và thực
hiện các biện pháp giảm thiểu, giám sát và quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành dự án. Báo cáo này
cũng sẽ là cơ sở cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh… thanh kiểm tra và giám sát định kỳ trong giai
đoạn vận hành nhà máy.


Dự án đầu tư xây dựng công trình của dự án Nhà máy sản xuất bánh snack được trình cho Chủ đầu tư là
Công ty TNHH bánh kẹo xem xét và phê duyệt dự án đầu tư, đồng thời cũng trình cho Ban Quản lý các khu
công nghiệp và BQL khu công nghiệp… thẩm định.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
2.1 Các văn bản pháp lý
Nghiên cứu ĐTM này dựa trên các văn bản pháp lý sau:
+

Luật bảo vệ môi trường do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
29/11/2005;

+

Luâât Tài nguyên nước 20/05/1998 và được chủ tịch nước ký lêânh công bố ngày 01/06/1998;

+

Luâât Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hôâi thông qua ngày 29/06/2001;
1


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
+

Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về viê âc quy định cấp phép thăm dò, khai
thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

+


Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+

Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của chính phủ về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực Bảo vệ Môi trường;

+

Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 do Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;

+

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

+

Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về Thoát nước đô thị và Khu công nghiệp;

+

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

+


Quyết định số 04/2008/QĐ – BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ TN&MT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Môi trường;

+

Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
danh mục chất thải nguy hại;

+

Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

+

Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

+

Thông tư 08/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 15/7/2009 Quy định quản
lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp

+

Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 07/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

+


Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

2.2 Căn cứ kỹ thuật
- Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã ..., huyện .....;

- Số liệu quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án do Công ty Cổ phần giải pháp môi

trường xanh Greenvi phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật Quan trắc Môi trường tiến hành khảo sát, đo đạc,
lấy mẫu và phân tích vào ...

2.3 Các tiêu chuẩn môi trường áp dụng
+

QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

+

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
2


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
+

QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;

+


QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

+

QCVN 06:2009/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

+

QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

+

QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;

+

QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

+

QCVN 19: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp Ðối với bụi và các chất vô
cơ.

+

QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu
cơ;
+ QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
+ Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/03/2005 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.;

+

Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ - BYT ngày 18/4/2002 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.

+

TCVN 5308 - 1991: Qui phạm kỹ thuật an toàn trong XD

+

TCXD 33:2006/BXD – Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình

2.4 Tài liệu kỹ thuật
• Tài liệu trong nước



Các số liệu được điều tra (nước và không khí) ban đầu, các số liệu vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện
tại của khu vực;



Trần Ngọc Chấn – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật Hà Nội, 2000;



Trịnh Xuân Lai – Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng Hà Nội, 2000;




PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ
thuật, 2003;



PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên, Công nghệ xử lý khí thải, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, 2003;



PGS.TS Nguyễn Việt Anh – Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến, NXBXD Hà Nội, 2007.

• Tài liệu nước ngoài



WB. Guidelines for New Power Plant, 01.1999



Economopolous A.P., Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, Vol.1+2, WHO, Geneva, 1993.



Aveirala S.J. Wasterwater Treatment for Pollution Control, Tata McGraw Hill, New Pehli, 1985



Mason C.F. Biology of Fresh Water Pollution, 2nd Edition Longman Scientific & Technical, 1991.
Các tài liệu trên được Viện CN&KHQL Môi trường – tài nguyên thu thập, bảo đảm tính khách quan và chính

xác 100%.

3


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

2.5 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Nghiên cứu Đánh giá tác động môi trường của dự án dựa trên các kỹ thuật dưới đây:
Thực địa

-

Khảo sát thực địa để thu thập mẫu môi trường, các số liệu, quan sát hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế
xã hội.
Phương pháp phòng thí nghiệm

-

Phân tích chất lượng các mẫu môi trường đã thu thập làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường.
So sánh

-

Dựa vào kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trường, kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm và kết quả tính
toán theo lý thuyết so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam nhằm xác định chất lượng môi trường tại khu vực xây
dựng dự án.
Thống kê và phân tích hệ thống

-


Sử dụng phương pháp thống kê trong công tác thu thập và xử lý các số liệu quan trắc về điều kiện tự nhiên
và kinh tế xã hội.
Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu

-

Sử dụng các tài liệu chuyên ngành liên quan và có tính chất tương tự như dự án để đưa vào báo cáo.
Phương pháp bản đồ

-

Dùng các bản đồ xác định vị trí dự án, phạm vi và mức độ ảnh hưởng
Đánh giá nhanh

-

Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment) do tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đề xuất, được áp dụng
cho các trường hợp sau:
+

Đánh giá tải lượng ô nhiễm trong khí thải và nước thải của nhà máy;

+

Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống ô nhiễm.

2.6 Tổ chức thực hiện ĐTM
Đại diện của tổ chức tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:


Trong quá trình thực hiện, Chủ dự án đã phối hợp và nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng
sau:
- Sở TNMT tỉnh…………………
- Phòng TNMT huyện…………..
- UBND, UBMTTQ thị trấn…….
4


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lââp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được trình bày
trong bảng sau:
STT

Thành phần tham gia

Chuyên ngành đào

Chức vụ/Học vị

tạo

Đơn vị chủ đầu tư
1
2
Đơn vị tư vấn môi trường
3
4
5
6
7

8
9
10
11

5

Cơ quan


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất bánh snack - công suất 2.200 tấn/năm.
Tổng mức đầu tư: 50 tỷ đồng (theo Dự án đầu tư xây dựng công trình - 05/2011).

1.2. Chủ dự án
Cơ quan chủ dự án: Công ty TNHH sản xuất bánh kẹo…
Giám đốc:
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:

1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1 Mục tiêu của dự án

Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng trong quy mô dân số với cơ cấu
trẻ, bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại Việt Nam, các công ty bánh
kẹo lớn trong nước ngày càng khẳng định được vị thế quan trọng của mình trên thị trường với sự đa dạng

trong sản phẩm, chất lượng khá tốt, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam

1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục của nhà máy

1. Các hạng mục công trình chính
Nhà máy sản xuất bánh snack nằm trong khu Công nghiệp…, bao gồm công trình chính với tổng diện tích
10.150 m2, trong đó:

6


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
Bảng 1.1 Các hạng mục công trình xây dựng của nhà máy.
STT

Hạng mục công trình

Diêên tích (m2)

Tỷ lêê
(%)

4.008

39,5

1

Nhà xưởng sản xuất


2

Khu phụ trợ và thành phẩm

370

3,6

3

Nhà văn phòng

819

8,1

4

Nhà

150

1,5

5

Trạm xử lý nước thải

341


3,4

6

Trạm biến thế

25

0,2

7

Nhà bảo vệ

22

0,2

8

Bể nước và đài nước

121

1,2

9

Hồ cá cảnh, cột cờ


70

0,7

10

Diện tích còn lại đường giao thông

2.094

20,6

11

Cây xanh

2.130

21,0

TỔNG CÔêNG

10.150

100

(Nguồn: Nhà máy sản xuất bánh snack..., 2011)
a. Khu nhà xưởng sản xuất

Phân xưởng sản xuất được xây dựng có kết cấu như sau:


- Móng bê tông cốt thép
- Cột thép hình L=15000
- Mái tôn tráng kẽm dày 0,5 ly
- Xà gồ thép
- Tường gạch quét vôi, cửa sổ sắt, kính lật
- Nền bêtông lót đá 40x60 M50 dày 150 trền là bê tông đá 10x20 M200, dày 50 xoa mặt, kẻ ô vuông, trên
cùng là lớp haddenner.
b. Nhà điều hành, làm việc

Có kết cấu công trình như sau:

- Móng cột đã bêtông cốt thép
- Mái lợp tôn
- Trần nhựa
- Tường gạch sơn nước
- Nền lót gạch ceramic
- Cửa kính khung nhôm
c. Nhà kho
7


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
Móng bê tông cốt thép
Cột thép hình L=15.000
Mái tôn tráng kẽm dày 0,5 ly
Xà gồ thép
Tường gạch quét vôi, cửa sổ sắt, kính lật
Nền bêtông lót đá 40x60 M50 dày 150 trền là betông đá 10x20 M200, dày 50 xoa mặt, kẻ joint ô vuông
2000x2000, trên cùng là lớp haddenner.

d. Tường rào, cổng chính
- Cổng làm bằng sắt
- Tường rào xây gạch, cột bêtông, trên tréo kẽm gai
e. Nhà bảo vệ
- Móng bêtông.
- Mái tôn tráng kẽm dày 0,5 ly, trần nhựa.
- Xà gồ thép
- Tường gạch.
- Nền gạch ceramic.
f. Sân bãi, đường giao thông
-

Sân bãi nền bê tông lót đá 40x60 M50 dày 150 trên là bê tông đá 10 x 20 M200 dày 50 xoa mặt, kẻ ô vuông
2.000 x 2.000.

2. Các hạng mục công trình phụ trợ
a. Hệ thống cấp thoát nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của KCN… có công suất 5.000 m 3/ngày.đêm.
+ Nước phục vụ sản xuất: khoảng 60,5 m3/ngày.đêm. Nguồn nước thải phát sinh chủ yếu trong hoạt động
sản xuất là từ các công đoạn rửa nguyên, nhiên liệu, phối trộn và ép đùn áp lực cao. Nhu cầu sử dụng nước
trong nhà máy sản xuất bánh snack khá lớn và thay đổi theo các mặt hàng khác nhau.
+ Nước phục vụ sinh hoạt: 75 người x 120 lít/người/ngày = 9 m3/ngày
+ Nhu cầu khác (tưới cây, PCCC, ….): khoảng 8,5 m3/ngày

Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại BASTAF kỵ khí loại 5 ngăn, sau đó cùng với nước thải sản
xuất của doanh nghiệp được xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải cục bộ của nhà máy đảm bảo chất lượng
nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn thải QCVN 24: 2009/BTNMT, cột B (với K q=0,9 và Kf=1,1) trước khi đấu nối
vào hêâ thống thu gom nước thải tââp trung của KCN. Nước thải từ các thống thu gom nước thải tââp trung này
sẽ được xử lý tại hêâ thống xử lý nước thải tââp trung của KCN đạt QCVN 24: 2009/BTNMT, cột B trước khi
thải vào nguồn tiếp nhâân

Nước mưa trên mái được thu gom qua các máng thu nước mưa, thông qua các ống thoát đứng, toàn bộ
nước mưa trên mái được đưa xuống trệt, đi ngầm dưới đất đến các hố ga thu nước mưa xung quanh nhà
máy và được dẫn ra cống thu gom nước mưa chung của khu công nghiệp.

b. Hệ thống cấp điện
Do số giờ hoạt động của Dự án không đều trong năm nên công suất cấp điện được tính trên tổng công suất
thiết bị. Nhu cầu về điện với công suất sử dụng cực đại là 1600 KVA.

8


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

1.4.3 Công nghê ̣ sản xuất của nhà máy
a. Qui trình công nghệ sản xuất

Nước thải

Nước thải, khí thải,
tiếng ồn, rung

Tiếng ồn, rác thải

Bụi, khí thải

Rác thải

Thuyết minh quy trình công nghệ:

Đầu tiên nguyên liệu được nhập về sẽ được rửa sạch cho vào công đoạn phối trộn. Mục đích của giai

đoạn này phối trộn đồng đều giữa các nguyên liệu, chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình ép đùn, tạo cho
nguyên liệu có các tính chất phù hợp với thiết bị ép đùn và yêu cầu của bán thành phẩm sau quá trình ép
đùn. Phối trộn tiếp các nguyên liệu phụ như bột mì và phụ gia như silicon dioxide, bicarbonate, sodium
pyrophosphate. Giữ thùng quay quay tiếp 20 phút cho các nguyên liệu được phối trộn đồng đều với nhau.
Sau đó sản phẩm sẽ được chuyên qua công đoạn ép đùn áp lực cao để làm chín sản phẩm, tạo cấu trúc
phồng nở, giòn xốp cho sản phẩm. Bánh sau khi ra khỏi thiết bị ép đùn có khối lượng và hình dạng đạt yêu
9


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

cầu, bánh giòn xốp không bị chai bề mặt ta tiến hành cắt thanh với mục đích là cố định kích thước, chiều dài
cho bánh để thuận tiện cho quá trình đóng gói, vận chuyển. Tiếp theo, sản phẩm sẽ được cho vào lò để
nướng, nướng để làm tăng độ giòn xốp và cố định tính chất của sản phẩm, giảm độ ẩm xuống còn 2-3%
thuận tiện cho quá trình bảo quản về sau, nhiệt độ sấy là 200-220 0C, thời gian bánh chạy trong lò nướng t =
2 - 2,5 phút. Sau khi nướng xong ta cho vào máy để tẩm gia vị, tạo hương vị đặc trưng cho dòng sản phẩm.
Sau khi hoàn tất, ta cho vào công đoạn đóng gói sản phẩm với mục đích là giúp cho sản phẩm không tiếp
xúc với không khí và các tác nhân về nhiệt độ, ẩm độ, vi sinh bên ngoài làm cho bánh giữ được những tính
chất đặc trưng. Bao bì giúp người tiêu dùng nhận dạng được sản phẩm cũng như có được những thông tin
cơ bản về sản phẩm.
b. Chủng loại các mặt hàng sản phẩm của nhà máy:

Bánh snack bắp Doremon là sản phẩm chủ lực với bốn loại gồm: snack rau cải, snack phô mai, snack hải
sản, snack bắp ngọt và snack sữa dừa.

Snack rau cải

Snack phô mai

Snack bắp ngọt


Snack hải sản

Snack sữa dừa

Sản phẩm được đóng gói trong bao bì plastic hợp vệ sinh và được in hình ảnh truyện tranh Đô Rê Mon mang
tính vui nhộn, thu hút sự chú ý cao.
Dòng sản phẩm snack này sản xuất theo phương pháp ép đùn cũng giống như sản phẩm snack ép đùn của
công ty Liwayway và của kinh đô, nhưng sản phẩm này có kích cỡ lớn hơn dạng ống rỗng bên trong. Máy ép
đùn dùng cho sản phẩm này chỉ có một lỗ khuôn.
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng cho 100 gram sản phẩm.
Tên sản phẩm
10









ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
Snack

Snack

Snack

Snack


Snack

rau cải

phô mai

hải sản

bắp ngọt

sữa dừa

50 kcal

50 kcal

52 kcal

0.4g

0,4g

0,4g

Năng lượng

50,7
kcal


Đạm

0,4g

Chất béo

3,2g

2,7g

3,2g

3,0g

3,6g

Chất béo bão hòa

1,4g

1,2g

1.4g

1,4g

1,6g

0g


0g

0g

0g

0g

Total carbonhydrat

5,2g

5,5g

5g

5,4g

4,6g

Chất xơ

0,2g

0,3g

0,2g

0,2g


0,4g

Đường

1,8g

0,7g

1,5g

0,5g

1,3g

Sodium

36,9mg

28,5g

67,6mg

18,7mg

26mg

Trans fat

48,2 kcal


(Nguồn: nhà máy sản xuất bánh snack..., 2011)
Sản phẩm được đóng gói vào thùng giấy các tông để đảm bảo không bị va đập làm biến dạng sản phẩm
trong quá trình vận chuyển bằng xe tải trước khi đến nhà phân phối sản phẩm.
Thị trường tiêu thụ bánh snack bắp
• Trong nước:
+

Hệ thống siêu thị: Satra, family, shop & go, maximark, citimark.

+

Hệ thống nhà phân phối ở: HCM, miền Tây, miền Đông & cao nguyên, miền Trung, miền Bắc.

HCM: Q5, Gò Vấp, Q9, Hóc Môn, Bình Thạnh, Quận 7.
Miền Tây: Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu.
Miền Đông: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Dak Lak, Dak Nông, Gia Lai, Bình Thuận, Ninh
Thuận.
Miền Trung: Nha Trang, Phú Yên, Huế, Đà Nẵng, Quảng Trị.
Miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình, Thái Bình.
• Ngoài nước: Hong Kong, Đài Loan, Hàn Quốc.
 Dòng sản phẩm khác

Bên cạnh snack bắp với 5 loại hương vị khác nhau thì công ty có các sản phẩm như: hạt điều chiên, đậu
phộng chiên.

11


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo


Đậu phộng mật ong

Hạt điều chiên

Hạt điều chiên và đậu phộng chiên không tiêu thụ ở thị trường trong nước mà được xuất khẩu qua Đài
Loan, Hàn Quốc, Đài loan.
Sản phẩm được sản xuất và đóng gói hợp vệ sinh an toàn chất lượng thực phẩm. Trước khi nhập
khẩu sản phẩm được kiểm tra nghiêm ngặt tại cảng. Trong trường hợp hàng không đạt yêu cầu, không hợp
vệ sinh, … sẽ được tiêu hủy ngay tại cảng hoặc bị trả về.

1.4.4 Danh mục thiết bị
Các thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 1.3 Danh mục trang thiết bị dự kiến đầu tư.
STT

Tên gọi thiết bị

Số
lượng

Đơn
giá
(USD)

Thành
tiền
(USD)

Chất
lượng


Nguồn
gốc

I – Thiết bị máy móc
1

Máy trộn nguyên
liệu

14

12.500

175.000

100%

China

2

Máy đùn nổ (dạng
đầu đùn kép)

8

2.000

16.000


100%

Korea

3

Máy tẩm gia vị

3

10.000

30.000

100%

Korea

4

Lò hơi

2

30.000

60.000

100%


Korea

5

Máy đùn bim bim
hai trục vít CY65-II

1

10.000

10.000

100%

Việt Nam

6

Lò nướng

1

40.000

40.000

100%


China

7

Máy nước lọc

2

5.000

10.000

100%

Korea

8

Máy kiểm phẩm

4

3.000

12.000

100%

Korea


9

Máy tra nhân

1

10.000

10.000

100%

Korea

10

Máy tạo hình đa
chức năng

4

10.000

40.000

100%

Korea

12



ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
11

Máy trộn bột

6

30.000

180.000

100%

Korea

12

Máy tời bột trục vít

3

10.000

30.000

100%

Korea


13

Băng tải nâng

4

40.000

40.000

100%

Korea

14

Máy chiên dầu

3

30.000

30.000

100%

Korea

II– Phương tiện vận chuyển

1

Xe tải

1
chiếc

25.000

100%

Taiwan

2

Xe hơi

1
chiếc

25.000

100%

Taiwan

III – Thiết bị văn phòng
1

Máy tính


9 bộ

1.000

9.000

100%

Japan

2

Máy photo M/C

1 bộ

2.800

2.800

100%

Japan

3

Máy in

2 bộ


1.800

3.600

100%

Japan

4

Những máy khác

1.000

Tổng cộng (USD)

759.400

(Nguồn: nhà máy sản xuất bánh snack..., 2011)

1.4.5 Nguyên vật liệu cho nhà máy
1. Khối lượng nguyên liệu chính cho nhà máy
Nhu cầu về nguyên liệu chính cho năm sản xuất ổn định:
Bảng 1.4 Nhu cầu nguyên vật liệu chính và phụ gia cho năm sản xuất ổn định.
STT
A

Tên nguyên liệu


Đơn vị

Số lượng

Dự kiến nguồn
cung cấp

Nguyên liệu chính

1

Bột bắp

Kg

2.316.000

Việt Nam

2

Bột mì

Kg

2.112.000

Việt Nam

3


Silicon dioxide

kg

432.000

China

4

Sodium bicacbonat

Kg

2.500

China

5

Sodium
pyrophosphate

Kg

2.500

China


6

Dầu ăn

Kg

2.500

Việt Nam

7

Nước

m3

9000

Việt Nam

B

Nguyên liệu phụ

1

Túi nhựa Poly

Cái


500.000

Việt Nam

2

Hương liệu

gói

500.000

China

13


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
3

Thùng Carton

Cái

5.000

Việt Nam

2. Khối lượng nhiên liệu phục vụ cho nhà máy
Nhu cầu về nhiên liệu chính cho lòi hơi, sử dụng than đá (khối lượng 1 tấn/ngày) hay than củi (khối

lượng 3 tấn/ngày) tùy theo mùa.

1.4.6 Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án như sau:


Xin cấp giấy phép đầu tư: tháng 05/2011



Dự kiến khởi công xây dựng nhà xưởng và các hạng mục công trình khác: tháng 08/2011



Hoàn thành, lắp đặt thiết bị: tháng 12/2011



Bắt đầu đi vào sản xuất: tháng 08/2011.

1.4.7 Tổng mức đầu tư
Bảng 1.4. Tổng hợp vốn cố định của Nhà máy.
Đơn vị tính: 1.000đ
STT

HẠNG MỤC

Chi phí ĐT

Tỷ trọng


1

Chi phí máy móc, trang thiết bị

11.689.200

36.22%

2

Nhà xưởng, vật kiến trúc

13.815.300

42.81%

3

Hệ thống cấp thoát nước

2.794.000

8.66%

Chi phí chuẩn bị dầu tư

60.000

0.00002%


Vốn QLDA & chi phí khác

3.916.034

12.13%

Tổng cộng

32.274.534

100%

5

Tổng vốn đầu tư bao gồm dự
phí là:
HỘI phòng
ĐỒNG CÔNG
TY 32,274 tỷđồng (ba mươi hai tỉ hai trăm bảy mươi bốn triệu
năm trăm ba mươi bốn ngàn).
Chi phí liên quan đến môi trường:

- Chi phí xây dựng hệ thống xử lý nước
thải: 3 tỷ.
GIÁM ĐỐC
- Chi phí xây dựng hệ thống xử lý khí thải: 1 tỷ.
- Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải và khí thải: 10 triệu/tháng.
- Chi phíP.GĐ
quan

trắc,
giám sát môi trường trong giai đoạn vận
là 20 triệu/năm.
KINH
DOANH
P.GĐhành
KỸ THUẬT
1.4.8 Tổ chức sản xuất
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án được thực hiện bởi chủ đầu tư là Công ty TNHH sản xuất bánh

PHÒNG HCTC
kẹo….

P. KH - TC

XƯỞNG SẢN XUẤT

CÁC ĐỘI

Nhu cầu nhân sự phục vụ cho dự án vào năm hoạt động ổn định 75 người. Để điều hành toàn bộ hoạt
động của nhà
máy,DOANH
Công ty sẽ thiết lập một hệ thống cơ cấu tổ chức như sau:
P. KINH
BẢO TRÌ

VẬN TẢI

BẢO VỆ
14



ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

15


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
Điều kiện tự nhiên và môi trường

1

1

Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.1 Điều kiện về khí tượng
2.1.2 Điều kiện về thủy văn/ hải văn
2.1.3 Hiện trạng các thành phần môi trường vật lý
2.1.4 Hiện trạng tài nguyên sinh học
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1 Điều kiện về kinh tế
2.2.2 Điều kiện về xã hội

16


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Bảng 3.5 Đối tượng, quy mô bị tác động.

Stt

A

1

2

Đối tượng
bị tác động

Nguồn gây tác động

Quy mô
và thời
gian tác
đôêng

Liên
quan
đến
chất
thải

Giai đoạn xây dựng


Môi trường
không khí

Môi truờng
nước

- Nguồn gây ô nhiễm không khí
do các phương tiện vận tải, thi
công, công tác đào đắp đất,
công tác vận tải, vận chuyển
nguyên vật liệu gây ra. Chất
gây ô nhiễm chủ yếu là bụi,
khói có chứa CO, SOx, NOx,
hydrocacbon. Dự án sẽ thực
hiện các biện pháp giảm thiểu
nên tác động được đánh giá là
nhỏ, cục bộ và mang tính tạm
thời, sẽ kết thúc sau khi xây
dựng xong.
- Nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng sẽ được thu
gom, xử lý trước khi thải ra
nguồn nên chất lượng các
nguồn nước mặt và nước
ngầm sẽ được đảm bảo.

Tác đôâng
chỉ mang
tính tạm
thời


sẽ
kết
thúc khi
quá trình
xây dựng
hoàn
thành.cá
c
tác
đôâng này
cũng sẽ
giảm bớt
khi
áp
dụng các
biêân
pháp
giảm
thiểu





- Nước mưa chảy tràn qua khu
vực thi công sẽ cuốn theo bùn
đất, dầu mỡ và nhiều tạp chất
khác cũng là nguồn gây ra ô
nhiễm.


3

Môi trường
đất

- Phát sinh rác thải xây dựng
và sinh hoạt trong quá trình
xây dựng, chất thải nguy hại.
Nếu không được thu gom và
tập trung tại nơi quy định sẽ
gây ô nhiễm đất.

4

Môi trường

-Quá trình xây dựng, bê tông
17






ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

Quy mô
và thời
gian tác

đôêng

Liên
quan
đến
chất
thải

Đối tượng
bị tác động

Nguồn gây tác động

sinh học

hóa đã phá cỡ thảm thực vật
khu vực, mất nơi trú ngụ của
các sinh vật, ảnh hưởng tới
môi trường sống của chúng.

5

Môi trường
kinh tế xã
hội

- Tập trung của một lượng
công nhân xây dựng, dẫn đến
khả năng xảy ra các xung đột
giữa công nhân lao động và

người dân địa phương, các tệ
nạn xã hội.

Không

6

Nguy cơ
cháy nổ, tai
nạn lao
động

- Với khối lượng thi công lớn,
thời gian thi công kéo dài, vấn
đề tai nạn lao động rất dễ xảy
ra.

Không

B

Giai đoạn vận hành

Stt

- Khí thải từ quá trình đốt nhiên
liệu cho quá trình nướng sẽ
sản sinh ra các khí gây ô
nhiễm như bụi, SO2, NO2,
CO….


1

2

Môi trường
không khí

Môi trường
nước

- Nhiệt độ cao tại các khu vực
lò đốt.
- các tác động khác như hoạt Tác đôâng
trong
động giao thông, máy phát
điện,.... Có thể làm ảnh hưởng suốt quá
đến chất lượng không khí trình hoạt
nhưng đã bố trí và áp dụng các đôâng của
biện pháp giảm thiểu nên mức dự án và
có thể
độ tác động không đáng kể.
kiểm
Được
- Nước thải sản xuất sinh ra
trong quá trình phối trộn nhiên kiểm soát
bằng các
liệu.
biêân
- Nước thải sinh hoạt của cán

18






ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

Stt

Đối tượng
bị tác động

Nguồn gây tác động

bộ công nhân viên và công
nhân của nhà máy có chứa
cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất
hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi
sinh vật,

3

4

5

Môi trường
đất


Môi trường
sinh học

Sự cố môi
trường

Quy mô
và thời
gian tác
đôêng

Liên
quan
đến
chất
thải

pháp
giảm
thiểu

- Phát sinh rác thải sản xuất từ
quá trình đóng gói

- Rác sinh hoạt từ hoạt đôâng
sinh hoạt của công nhân.
- Hoạt động vận chuyển hàng
hóa, máy móc sản xuất ảnh
hưởng tới môi trường sống

của sinh vật, làm giảm số
lượng sinh vật tại khu vực.
Quá trình bê tông hóa làm mất
thảm thực vật tại khu vực của
dự án.
- Sự cố cháy nổ có thể xảy ra
tại khu vực nhà xưởng gây tác
động nghiêm trọng đến con
người và môi trường xung
quanh. Tuy nhiên, nhà máy áp
dụng các kỹ thuật, công nghệ
hiện đại, các qui định, qui trình
vận hành chặt chẽ và kiểm tra,
bảo dưỡng nghiêm túc, đúng
quy định, các tác động này sẽ
được hạn chế đến mức tối
thiểu.
- Trong quá trình vận hành,
sửa chữa và bảo dưỡng công
trình, các tai nạn lao động có
thể xảy ra nếu các công nhân
viên không chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định an toàn.
19



Không



ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

Stt

Đối tượng
bị tác động

Nguồn gây tác động

- Sự cố hệ thống xử lý nước
thải và khí thải có khả năng
gây ô nhiễm môi trường xung
quanh.
- Sự cố rò rỉ nguyên liêâu

20

Quy mô
và thời
gian tác
đôêng

Liên
quan
đến
chất
thải


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo


3.1. Đánh giá tác động môi trường
3.1.1 Nguồn gây tác động liên quan chất thải
A. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị
Bảng 3.6 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn giải phóng và san lấp
mặt bằng.
Nội dung thực
hiện
Đốn cây chuẩn bị
mặt bằng

Thành phần thực
hiện

Thời gian thực
hiện

Máy móc, thiết bị: 2
máy đào, 3 máy ủi, 1
xáng thổi cát.

Nguồn gây tác động

Xác bã thực vật do
phát quang để chuẩn
bị mặt bằng

Công nhân: 30
người.


Đào móng công
trình, đắp đất công
trình và san nền
mặt bằng

Nguyên vật liệu tham
gia: đất cát san lấp,
dầu, nhớt.

Bụi và đất cát san lấp
Bụi, khí thải do máy
móc thiết bị phát sinh
Nước thải sinh hoạt
của công nhân
Nước mưa chảy tràn
Rác thải sinh hoạt của
công nhân

(Nguồn: Công ty cổ phần giải pháp môi trường xanh Greenvi, 2011)
a) Xác bã thực vật do phát quang chuẩn bị mặt bằng

+ Diện tích phát quang: chiếm khoảng ….% diện tích khu vực dự án.
+ Vị trí phát quang: …...
+ Khối lượng phát quang: … tấn.
+ Thành phần cây cối phát quang: cỏ dại, cây bụi tán thấp.
Nhận xét: Nhìn chung thành phần cây cối phát quang chủ yếu là các loài cỏ dại, cây bụi tán thấp có
khối lượng ước tính khoảng …. tấn. Chủ dự án sẽ thu gom toàn bộ lượng xác, bã cây cối phát quang và hợp
đồng với đơn vị thu gom rác địa phương là công ty Môi trường đô thị thu gom và vận chuyển về bãi chôn lấp
rác. Nguồn phát sinh này dễ thu gom và xử lý bằng biện pháp đơn giản, ít tốn kém và được Chủ dự án cam
kết thực hiện, do đó đánh giá tác động của nguồn thải này là không đáng kể.

b) Bụi và đất cát san lấp

Hoạt động đào, đắp đất được thực hiện để chuẩn bị mặt bằng xây dựng các hạng mục và tôn nền các
hạng mục phòng ngừa sự cố ngập úng.
+ Tổng diện tích san lấp

: …… ha

+ Khối lượng san lấp

: …… m3
21


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
+ Khối lượng hao hụt 4%

: …… m3

+ Tổng khối lượng san lấp

: …… m3

Trong quá trình san lấp sẽ làm phát sinh ra bụi (bụi lơ lửng và bụi lắng). Nguồn đất đắp sử dụng đất đào
tại chỗ và cát đen vận chuyển từ nơi khác chở đến. Đất sau khi đào sẽ được vận chuyển đến vị trí cần đắp.
Trong quá trình vận chuyển làm phát sinh lượng bụi được tính như sau:
- Tải trọng cát đất trung bình là 1,45 tấn/m 3, nên tổng khối lượng cát đất sẽ được đào đắp là ………..
tấn.
- Hệ số ô nhiễm bụi trung bình là 0,134 kg/tấn cát đất đào đắp (theo WHO). Tính tổng tải lượng bụi phát
sinh trung bình do việc đào, đắp trong thời gian san lấp mặt bằng là …….. kg.

- Kết quả ước tính sơ bộ nồng độ bụi trong quá trình san lấp dựa trên hệ số phát thải bụi của WHO
được trình bày trong bảng sau:
Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính phát sinh do hoạt động đào đắp.
Tải lượng
(kg/ngày) (*)

Hệ số phát thải bụi bề
mặt (g/m2/ngày) (**)

Nồng độ bụi trung bình
theo giờ (mg/m3) (***)

QCVN 05:2008 trung bình
theo giờ (mg/m3)
0,2

Ghi chú:
*: Tải lượng (kg/ngày) = Tổng tải lượng bụi (kg)/ Số ngày thi công (ngày)
Tổng số ngày thi công san lấp mặt bằng là ….. ngày;
**: Hệ số phát thải bụi bề mặt (g/m2/ngày) = Tải lượng (kg/ngày) x 103 / Diện tích (m2)
Diện tích tổng mặt bằng dự án là ……… m2;
***: Nồng độ trung bình theo giờ (mg/m3) = Tải lượng (kg/ngày) x 106 / 24 / V (m3)
Thể tích tác động trên mặt bằng dự án V = S x H với S = …….. m2 và H = 10 m (H là chiều cao khí
tượng);
Nhận xét: theo kết quả tính toán thì nồng độ bụi san lấp tức thì phát sinh tại khu vực thi công là (…..
mg/m3). So sánh với QCVN 05:2008 (trung bình 0,2 mg/m 3) thì nồng độ bụi trung bình phát sinh do hoạt động
san lấp cao hơn ….. lần so với tiêu chuẩn cho phép.
Do bụi san lấp vượt tiêu chuẩn cho phép nên chúng tôi tiếp tục đánh giá lan truyền ô nhiễm đối với
dạng khuếch tán ô nhiễm không khí này để xem xét khả năng ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.
c) Bụi, khí thải do máy móc thiết bị phát sinh


Các máy móc thiết bị sử dụng trong hoạt động san lấp
TT

Máy móc thiết bị

Công suất máy

Loại xe quy đổi
theo WHO, 1993

Tiêu thụ
nhiên liệu

Số lượng

1

Máy đào

20 tấn, dung tích gàu
1,4m3-2,10m3 120 CV

Xe tải rất lớn động
cơ diezen >16 tấn

40 kg dầu
DO/h

2


22


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
2

Máy ủi

110 CV

Xe tải lớn động cơ
3,5 – 16 tấn

38,81 kg dầu
DO/h

3

3

Máy xáng thổi cát

120 CV

Xe tải rất lớn động
cơ diezen >16 tấn

40 kg dầu
DO/h


1

Ghi chú: Định mức tiêu thu nhiên liệu của máy móc thiết bị lấy theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BBCVT
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính viễn thông ban hành giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Cơ sở tính toán tải lượng phát thải bụi và khí thải của máy móc thiết bị như sau:
Hoạt động của máy móc thiết bị trong giai đoạn san lấp, chuẩn bị mặt bằng phát sinh các chất ô nhiễm:
bụi, SO2, CO, NO2, VOC,…là các tác nhân gây ô nhiễm không khí.
Quá trình chuẩn bị, san lấp mặt bằng sử dụng máy đào, xáng thổi cát và máy ủi. Định mức sử dụng
nhiên liệu của máy đào công suất 120 CV, máy ủi 110 CV và xáng thổi cát 120 CV lần lượt là 40 kg dầu
DO/h; 38,81 kg dầu DO/h; 40 kg dầu DO/h tương đương 41,2 lit/h; 40 lit/h; 41,2 lit/h.
Dựa vào hệ số ô nhiễm do đốt dầu của Tổ chức Y tế Thế giới WHO để tính toán tải lượng phát sinh các
chất ô nhiễm không khí.
Bảng 3.7 Tải lượng ô nhiễm do máy đào và xáng thổi cát – 120 CV.
STT

Chất ô nhiễm

Hệ số ô nhiễm
(kg/1.000lit dầu)

Tải lượng ô
nhiễm
(kg/h)

Tải lượng ô
nhiễm
(g/s)

1


Bụi

4,3

0,18

0,05

2

SO2

20S

0,41

0,11

3

NO2

50

2,06

0,57

4


CO

20

0,82

0,23

(Nguồn: Công ty cổ phần giải pháp môi trường xanh Greenvi, 2011)
Ghi chú: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel là 0,5%.
Bảng 3.8 Tải lượng ô nhiễm do máy ủi – 110 CV.
Tải lượng ô
nhiễm
(kg/h)

Tải lượng ô
nhiễm
(g/s)

STT

Chất ô nhiễm

Hệ số ô nhiễm
(kg/1.000lit dầu)

1

Bụi


4,3

0,17

0,05

2

SO2

20S

0,40

0,11

3

NO2

55

2,20

0,61

4

CO


28

1,12

0,31

(Nguồn: Công ty cổ phần giải pháp môi trường xanh Greenvi, 2011)

23


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo
Ghi chú: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel là 0,5%.
Dựa vào hệ số ô nhiễm do đốt dầu và tải lượng khí thải tính toán theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO thì
nồng độ phát sinh các chất ô nhiễm không khí như sau:
Tính toán lưu lượng khí thải phát sinh (dầu DO chứa 0,5% S):
- Lượng không khí lý thuyết để đốt cháy 1 kg dầu là:

Lt

= 11,53C + 34,34 (H – O2/8) + 4,29S = 13,66 kg/1 kg dầu
= 11,38 m3/1 kg dầu
- Lượng khí thải tính ở điều kiện chuẩn là:

Lk

= (mf – mNC) + Lt = (1 – 0,008) + 13,66 = 14,65 kg không khí/1 kg dầu
= 12,21 m3/1 kg dầu
- Lượng khí thải tính ở điều kiện nhiệt độ 200 oC và hệ số không khí thừa N = 1,15 là:


L = Lk*N*(t+T)/273 = 12,21*1,15*473/273 = 24,3 m3 không khí/1 kg dầu
Vậy lưu lượng khí thải phát sinh khi máy đào 120 CV, xáng thổi cát 120 CV và máy ủi 110 CV lần lượt
là 1.001,7 m3/h; 971,9 m3/h.
Từ tải lượng chất ô nhiễm và lưu lượng khí thải, tính toán nồng độ các chất ô nhiễm.
Bảng 3.9 Nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu của máy móc thi công giai đoạn chuẩn bị, san
lấp mặt bằng.
STT

Chất ô nhiễm

Nồng độ ở điều kiện
chuẩn

QCVN 05:2009/BTNMT
Trung bình 1h (μg/m3)

(μg/m3)
Máy đào và xáng thổi cát
1

Bụi

177

300

2

SO2


412

350

3

NO2

2.058

200

4

CO

823

30.000

1

Bụi

177

300

2


SO2

412

350

3

NO2

2.263

200

4

CO

1.152

30.000

Máy ủi

(Nguồn: Công ty cổ phần giải pháp môi trường xanh Greenvi, 2011)
24


ĐTM ngành sản xuất bánh snack/kẹo

Ghi chú: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
Nhận xét:
So sánh kết quả tính toán với QCVN 05:2009/BTNMT cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ
giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng đều vượt quy chuẩn cho phép, gây tác động tiêu cực cho môi trường
không khí khu vực dự án.
Máy đào, máy ủi, xáng thổi cát là các máy móc hoạt động tại khu vực thi công, phạm vi bán kính hoạt
động nhỏ nên được xem như là nguồn thải cố định. Tuy nhiên nhiều nguồn thải cố định cùng hoạt động sẽ
tạo thành nguồn thải vùng và gây ô nhiễm không khí khu vực dự án.
Trên cơ sở phân tích các yếu tố môi trường nền và từng nguồn phát sinh khí thải đơn lẻ chúng tôi tính
toán và đánh giá nguồn gây ô nhiễm không khí tổng hợp như sau:
Giả sử số lượng máy móc thiết bị cùng hoạt động trong bán kính 100 m thì tải lượng bụi và khí thải tổng
cộng được tính dự theo công thức:

(*)
Trong đó :
-

: là là đại lượng không thứ nguyên của ô nhiễm của chất thứ i

- n : là số lượng các nguồn thải có thải ra chất ô nhiễm thứ i
- Ci : là nồng độ của chất ô nhiễm thứ i (µg/m 3)
- Theo quy định đối với chất ô nhiễm i nếu hệ số

> 1 thì ô nhiễm; nếu

< 1 thì không ô nhiễm

- Ci (cf) là nồng độ giới hạn tối đa cho phép của chất ô nhiễm thứ i trong môi trường không khí xung
quanh theo QCVN 05:2009/BTNMT (µg/m 3)
Dựa vào công thức (*) tính toán nồng độ ô nhiễm tổng hợp của máy đào (2 chiếc), máy ủi (3 máy) và 1

máy xáng thổi cát cùng hoạt động như sau:
Bụi:

Cb1 : nồng độ bụi do máy đào thải ra
Cb2 : nồng độ bụi do máy ủi thải ra
Cb3 : nồng độ bụi do máy xáng thổi cát thải ra
SO2:

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×