Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần giang hải an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.26 KB, 93 trang )

1 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

MỤC LỤC
MUC
̣ LUC
̣ ....................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................5
CHƯƠNG I.................................................................................................................. 8
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ..........................................................8
1.1.Nhiêm
̣ vụ cua
̉ kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp....................................................................................................................... 8
1.1.1 Vị tri,́ vai trò cua
̉ nguyên vât
̣ liêu
̣ trong cac
́ doanh
nghiêp
̣ .......................................................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm vàyêu câu
̀ quan
̉ ly..........................................................9
́
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu .....................................9
1.2. Phân loại vàđanh


́ giá...........................................................................10
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu...............................................................10
1.2.2. Đánh giá vật liệu..................................................................................11
1.2.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho................................11
1.2.2.2. Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho........................12
1.3. Tổ chưc
́ kế toán chi tiết nguyên vật liệu ...............................14
1.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng............................................................14
1.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu .................14
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song..........................................................15
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...............................16
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư:........................................................................17
1.4 Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ18
* Tài khoản sử dụng.........................................................................................18
1.4.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên.........................................................................................20
1.4.1.1 Đặc diêm
̉ ....................................................................................................20
1.4.1.2 Phương phap
́ kếtoan
́ .........................................................................20
1


2 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

1.4.2


Kế toán tổng hợp nguyên vât
̣ liêutheo
̣
phương pháp

kiểm kê định kỳ................................................................................................27
* Tài khoản sự dụng.........................................................................................27
* Phương pháp kế toán.................................................................................28
1.5. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán nguyên
vật liệu..................................................................................................................29
1.5.1. Hình thức kế toán: Nhật ký chung...........................................29
1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái............................................31
1.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...........................................32
1.5.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng t ừ ghi
sổ ............................................................................................................................... 32
1.5.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng t ừ ghi
sổ................................................................................................................................ 33
1.5.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ .............................35
1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính......................................36
1.5.5.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi
tính......................................................................................................................... 36
1.5.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên
máy vi tính.........................................................................................................37
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU V À CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN
̀ GIANG HAỈ AN.......................................39
2.1 Tìm hiểu chung về Công ty Cổ phân
̀ Giang Haỉ An................39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cô ̉ phân

̀
Giang Haỉ An........................................................................................................39
2.2 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu t ại Công ty
Cổ phân
̀ Giang Haỉ An.....................................................................................46
2.2.1 Đặc điểm và quản lý vật tư tại công ty..................................46
2.2.2 Phân loại và đánh giá vật tư ........................................................48
2.2.2.1 Phân loại vật tư...................................................................................48
2.2.2.2 Đánh giá vật tư.....................................................................................48
a. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.......48
2


3 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

B. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho........49
2.2.3 Kế toán chi tiết vật tư tại Công ty Cổ phân
̀ Giang Haỉ An 49
2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng...................................................49
2.2.3.2 Phương pháp kế toán chi tiết......................................................50
2.2.4 Kế toán tổng hợp vật tư tại Công ty Cô ̉ phân
̀ Giang Haỉ An
..................................................................................................................................... 47
2.2.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng....................................................47
2.2.4.2 Phương pháp kế toán.........................................................................47
KẾT LUẬN................................................................................................................47
CHƯƠNG 3...............................................................................................................47

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN
̀ GIANG HAỈ AN...........................................................47
3.1 Phân tich,
́
đánh giá công tac
́ kế toán vật liệu tại Công ty
Cổ phân
̀ Giang Haỉ An.....................................................................................47
3.2 Một số giải pháp nhăm
̀ hoàn thiện công tác kế toán v ật
liệu tại Công ty Cổ phân
̀ Giang Haỉ An...............................................47

3


4 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CP
NVL
CCDC
GTGT
TK
BT

TSCĐ
VT
BT
BT

Diễn giải
Cổ phần
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Bút toán
Tài sản cố định
Vật tư
Bút toán
Bút toán

4


5 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp
thẻ song song:...................................................................................................15
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu :.....................16
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu, theo phương pháp số

dư:.............................................................................................................................. 18
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên..................................................................................25
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên (tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)..............................................................................................................26
Sơ đồ 1.6Trình tự ghi sổ kế toán theo hình th ức kế toán
Nhật ký chung...................................................................................................30

5


6 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Nhật ký - Sổ cái..................................................................................................31
Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán..........................................................34
theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........................................34
Sơ đồ 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán..........................................................36
theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ.................................36
Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
trên máy vi tính.............................................................................................38
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ ...........................................................................................................50
Bảng 2.1: Hoá đơn GTGT.................................................................................51
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm vật tư.................................................47
Bảng 2.4: Phiếu nhập kho...............................................................................47

Bảng 2.5: Phiếu nhập kho...............................................................................47
Bảng 2.6: Giấy đề nghị lĩnh vật tư..........................................................47
Bảng 2.7: Phiếu xuất kho...............................................................................47
Bảng 2.8: Thẻ kho...............................................................................................47
Bảng 2.9: Thẻ kho...............................................................................................47
CÔNG TY CỔ PHÂN
̀ GIANG HAỈ AN

.......................47

Bảng 2.10: Sổ chi tiết vật tư........................................................................47
Bảng 2.11: Sổ chi tiết vật tư........................................................................47
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn tháng 9/2015..................47
Bảng 2.13: Hoá đơn GTGT...............................................................................47
Bảng 2.14: Phiếu nhập kho.............................................................................47
Bảng 2.15: Hoá đơn GTGT...............................................................................47
Bảng 2.16: Phiếu nhập kho.............................................................................47
Bảng 2.17: Thẻ kho.............................................................................................47
Bảng 2.18: Thẻ kho.............................................................................................47
Bảng 2.19: Sổ chi tiết vật tư........................................................................47
Bảng 2.20: Sổ chi tiết vật tư.......................................................................47
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn công cụ dụng cụ......47
6


7 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ


Bảng 2.22: Sổ nhật ký chung.......................................................................47
Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản 152...................................................................47
Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 153...................................................................47
Bảng 3.1: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.....47

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình đi thực tập tại doanh nghiệp xây dựng, em nhận thấy công tác kết
oán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là vô cùng quan trọng. Vì chi phí nguyên vật liệu
cho từng công trình chiếm từ 50 – 90% tổng chi phí xây dựng của một công trình. Như
vậy trong quá trình thi công, buộc doanh nghiệp phải đưa ra các giải pháp sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của khâu tổ chức, quản lý nguyên vật liệu
nên trong thời gian đi thực tập tại Công ty Cổ phần Giang Hải An, em đã quyết định
chọn đề tài " Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Giang Hải An " làm khóa
luận tốt nghiệp cho mình. Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công ty Cổ phần Giang Hải An

7


8 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Công ty Cổ
phần Giang Hải An

Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề tốt nghiệp này không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô để chuyên đề tốt nghiệp của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Kim Ngân cùng sự
giúp đỡ, chỉ bảo các cô chú, anh chị ở Công ty Cổ phần Giang Hải An đã tạo điều kiện
cho em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.

Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp.

1.1.1 Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
Nguyên vật liệu là một đối tượng của bộ phận lao động đã trải qua tác động
của con người và được tiếp tục đưa vào chế biến ra các thành phẩm có ích phục vụ
cho xã hội. Chính vì vậy, nguyên vật liệu có vị trí vô cùng quan trọng trong quá
trình sản xuất, nó là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất nên thiếu hụt một
trong ba yếu tố này thì qúa trình sản xuất không thành. Với tư cách là một đối
tượng lao động thì nguyên vật liệu là nhân tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản
phẩm; nguyên vật liệu còn là nhân tố quyết định năng suất và chất lưọng của sản
phẩm.
Qua công tác kế toán nguyên vật liệu, kế toán theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn
kho nguyên vật liệu nhằm mục đích cung cấp đủ về số lượng và chất lượng vật tư
cho quá trình sản xuất, đồng thời kế toán nguyên vật liệu còn xác định được việc
sử dụng vật tư cho từng chu kỳ sản xuất làm căn cứ đánh giá được trong kỳ doanh
8



9 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

nghiệp sử dụng tiết kiệm hay lãng phí vật tư. Với doanh nghiệp dệt may, chi phí
nguyên vật liệu thường chiếm tỉ lệ lớn từ 70 - 80% trong tổng giá trị sản phẩm
hoàn thành. Do vậy, việc cung cấp nguyên vật liệu có kịp thời hay không có ảnh
hưởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chất lượng của các sản phẩm phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng của nguyên vật
liệu. Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cung cấp nguyên vật liệu ngoài yếu tố
chất lượng còn cần đảm bảo giá cả hợp lý, tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả. Nguyên vật liệu có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý
Vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá, là một
trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất hình thành nên thực
thể của sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp, vật liệu được sử dụng phục vụ cho việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, sử dụng cho bán hàng, cho quản lý
doanh nghiệp. Đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn để tạo ra hình thái vật chất sản
phẩm mới dưới sự tác động của lao động.
Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài, tự sản
xuất, nhận vốn góp liên doanh, nhận vốn góp của các thành viên tham gia công ty
trong đó, chủ yếu là doanh nghiệp mua ngoài.

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Vì vậy trong công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, các nhà quản lý
cần đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Quản lý chặt chẽ, chính xác, đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng,
chủng loại nguyên vật liệu theo đúng quy định cho từng hợp đồng sản xuất hoặc

9


10 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

khi xuất hiện sự chênh lệch giữa nguyên vật liệu thực xuất và thực nhập trong qua
trình cấp phát và tiếp nhận vật liệu.
- Khi tiếp nhận hoặc cấp phát nguyên vật liệu phải đảm bảo đầy đủ các thủ
tục nhập, xuất; có biên bản xác nhận và chữ ký của người phụ trách liên quan giao
cho phòng kế toán theo dõi, quản lý.
- Công tác bảo quản nguyên vật liệu cũng có vai trò quan trọng nhằm duy trì
giá trị và giá trị sử dụng của nguyên vật liệu theo đúng yêu cầu và kỹ thuật. Vì
vậy, để đảm bảo tốt nguyên vật liệu cần thực hiện các yếu tố kỹ thuật như bảo đảm
an toàn về số lượng và chất lượng, nắm vững tình hình dự trữ trong kho, vị trí của
nguyên vật liệu một cách khoa học để tiện cho việc theo dõi và quản lý, giúp người
quản lý phát huy tốt nhất vai trò của mình.
1.2. Phân loại và đánh giá
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu.
Phân loại tài sản nói chung và phân loại vật liệu nói riêng là việc sắp xếp các
loại tài sản khác nhau vào từng nhóm khác nhau theo từng tiêu thức nhất định. Mỗi
cách phân loại khác nhau đều có những tác dụng nhất định trong quản lý và hạch

toán. Đối với các doanh nghiệp dệt may, chủ yếu phân loại nguyên vật liệu theo
nội dung kinh tế, vai trò và công dụng của nó trong quá trình sản xuất. Theo đó,
nguyên vật liệu được chia thành các loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: là những thứ nguyên vật liệu mà sau quá trinh gia
công, chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. Nguyên
vật liệu là những vật phẩm tự nhiên chưa qua chế biến và cần đựơc tác động của
máy móc, kỹ thuật biến hoá mới thành sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, được
sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi hình dáng, màu sắc, mùi vị
hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động lao động của công nhân viên chức...
- Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
như: củi, xăng, dầu, hơi đốt, khí đốt, ...

10


11 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy móc, phương tiện, thiết bị vận tải, ... khi cần thiết.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị (cần
lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ, ... ) mà doanh nghiệp mua vào
nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý
tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài (phôi bào, vải vụn, gạch, sắt,... )
- Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài những thứ chưa kể

trên như bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc chủng, ...
1.2.2. Đánh giá vật liệu.
Việc đánh giá vật liệu là một vấn đề quan trọng trong tổ chức kế toán
nguyên vật liệu, công cụ và dụng cụ. Tính giá nguyên vật liệu về thực chất là việc
xác định giá trị của việc ghi sổ của nguyên vật liệu. Theo quy định vật liệu được
tính theo giá thực tế (bao gồm: giá mua cộng chi phí thu mua). Nhưng do vật liệu
có nhiều loại, thường xuyên tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh nên đòi
hỏi kế toán nguyên vật liệu phải phản ánh kịp thời về tình hình biến động của
nguyên vật liệu. Do vậy, trong thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu còn có thể
đánh giá theo giá hạch toán (giá kế hoạch hay một loại gía cố định trong kỳ kế
toán).
1.2.2.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong các trường hợp cụ thể được
tính như sau:
- Với vật liệu mua ngoài nhập kho: giá thực tế ghi sổ gồm trị giá mua của
vật liệu thu mua ghi trên hoá đơn (bao gồm cả thuế nhập khẩu) cộng (+)các chi phí
thu mua (gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí thuê kho, thuê bãi, lệ
phí hao hụt trong định mức, ...) trừ (-)các khoản giảm giá hàng mua và chiết khấu
thương mại (nếu có).
- Với vật liệu nhỏ mà doanh ngiệp tự sản xuất: giá thực tế ghi sổ của vật liệu
do doanh nghiệp tự sản xuất ra khi nhập kho là giá thành thực tế của vật liệu tự sản
xuất ra.

11


12 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ


- Với vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến: giá thực tế ghi sổ khi nhập kho
gồm giá thực tế của vật liệu xuất thuê gia công, chế biến cùng các chi phí liên quan
đến việc thuê gia công, chế biến (tiền thuê gia công, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, ...
).
- Với vật liệu nhận đóng góp từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia góp
vốn: giá thực tế ghi sổ là giá thoả thuận do các bên xác định cộng (+)với các chi
phí tiếp nhận mà doanh nghiệp phải bỏ ra (nếu có).
- Với phế liệu: giá thực tế ghi sổ của phế liệu là giá ước tính có thể sử dụng
được hay giá trị thu hồi tối thiểu.
- Với vật liệu được tặng thưởng: giá thực tế ghi sổ chính là giá thị trường
tương đương cộng (+)chi phí liên quan đến việc tiếp nhận (nếu có).
Như vậy, đối với những cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ vật liệu mua vào là giá thực tế không có thuế GTGT
đầu vào. Còn đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT trực tiếp thì giá
thực tế ghi sổ của vật liệu mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT).
1.2.2.2. Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho.
Khi xuất kho vật liệu kế toán phải tính toán chính xác giá trị thực tế của vật
liệu xuất kho cho các nhu cầu, các đối tượng khác nhau. Tuỳ theo đặc điểm hoạt
động của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ
kế toán, có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây theo nguyên tắc nhất
quán:
* Phương pháp giá đơn vị bình quân.
Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ được tính theo
công thức:
Giá thực tế NVL

=


Số lượng NVL

x

Giá đơn vị bình quân

xuất kho
xuất dùng
của NVL
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể được tính theo một trong ba cách sau:
Cách 1:

12


13 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

=

Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ và

nhập trong kỳ
Cách này tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Công việc tính toán

dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán.
Cách 2:
Giá đơn vị bình quân

=

Giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ
Số lượng NVL tồn kho đầu kỳ

cuối kỳ trước

Cách này mặc dù khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động vật tư
nhưng không chính xác vì không tính đến sự biến động của vật tư kỳ này.
Cách 3:

Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Giá thực tế NVL tồn trước khi
nhập và nhập liền kề
Số lượng NVL tồn trước khi

nhập và nhập liền kề
Cách này khắc phục được nhược điểm của hai cách tính trên, tuy nhiên cách
tính này mất nhiều công sức và phải tính toán nhiều lần.
* Phương pháp nhập trước: xuất trước (FIFO).
Phương pháp này dựa trên giả thuyết rằng số vật liệu, nào nhập trước thì sẽ
xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô

hàng xuất. Phương pháp nhập trước – xuất trước thích hợp trong trường hợp giá cả
ổn định hoặc có xu hướng giảm. Công thức:
Giá thực tế NVL,

=

Giá của NVL nhập

xuất kho
kho trước
* Phương pháp nhập sau: xuất trước (LIFO).

x

Số lượng NVL xuất
kho

Phương pháp nhập sau - xuất trước dựa trên giả thuyết nguyên vật liệu nào
nhập kho sau thì sẽ được xuất trước, nó ngược với phương pháp trên. Phương pháp
này thìch hợp trong trường hợp lạm phát hoặc giá cả tăng.
13


14 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

*. Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, giá trị của vật liệu hay được xác định theo đơn chiếc

hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào đến khi xuất dùng (trừ trường hợp
điều chỉnh ). Khi xuất kho lô nào thì sẽ tính giá thực tế của lô đó. Phương pháp này
thường được sử dụng trong các doanh nghiệp có ít loại vật liệu hoặc vật liệu ổn
định, có tính tách biệt và nhạn diện được.
1.3. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là một khâu khá phức tạp và tốn nhiều công
sức vì nó đòi hỏi phải phản ánh cả giá trị, số lượng và chất lượng của từng danh
điểm nguyên vật liệu theo từng kho và theo từng người phụ trách vật tư. Để kế
toán chi tiết nguyên vật liệu kế toán sử dụng những chứng từ như: phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, biên bản
kiểm nghiệm, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư, ...
Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu tuỳ thuộc vào phương pháp
kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp. Thông thường có các loại sổ sách như: thẻ
kho, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập - xuất -tồn kho nguyên vật liệu ; sổ
đối chiếu luân chuyển; phiếu giao nhận chứng từ; các bảng kê, ... Đặc biệt doanh
nghiệp có thể áp dụng một trong các hình thức sổ sách kế toán sau:
- Hình thức Nhật ký - Sổ cái.
- Hình thức Nhật ký chung.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức Nhật ký chứng từ.
1.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức, điều kiện, yêu cầu quản lý và trình độ của nhân
viên kế toán mà doanh nghiệp có thể lựa chọn và sử dụng một trong ba hình thức
kế toán sau:

14


15 Trường Đại Học Kinh doanh và Công


Báo cáo thực tập
nghệ

1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song.
Phương pháp thẻ song song là phương pháp mà tại kho và tại bộ phận kế
toán vật liệu đều cùng sử dụng thẻ để ghi sổ.
- Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật
liệu, về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho và được mở cho
từng danh điểm vật tư. Cuối tháng, thủ kho tiến hành cộng số nhập, xuất, tính ra số
tồn kho về mặt lượng trên thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: ké toán mở thẻ chi tiết cho từng danh điểm vật tư tương
ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự như thẻ kho nhưng theo
dõi về mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất
kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán vật liệu phải đối chiếu, kiểm tra, ghi
đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập,
xuất vào sổ, thẻ kế toán có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ, đối chiếu với
thẻ kho và dùng làm căn cứ để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho.
Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu.
Nhược điểm: việc ghi chép còn nhiều chỗ trùng lặp giữa kho và phòng kế
toán, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng làm hạn chế
chức năng kiểm tra, đối chiếu của kế toán.
Phạm vi áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại
nguyên vật liệu. Khối lượng các nghiệp vụ (chứng từ) nhập, xuất ít, không thường
xuyên và trình độ chuyên môn của kế toán còn hạn chế.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song:

Phiếu nhập kho

Thẻ kho


Thẻ
hoặc
sổ chi
tiết
vật
liệu,
công
cụ,
dụng
15cụ

Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
kho vật liệu,
công cụ, dụng cụ


16 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Kế toán tổng hợp

Phiếu xuất kho

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Tại kho: thủ kho lập thẻ kho giống như phương pháp thẻ song song.
- Tại phòng kế toán: kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối
chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng loại vật liệu, theo
từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng, mỗi nghiệp vụ nhập, xuất
nguyên vật liệu phát sinh trong tháng chỉ được ghi vào một dòng trong sổ. Cuối
tháng, đối chiếu với số lượng vật liệu, trên thẻ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho,
đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
Ưu điểm: Phương pháp này giảm được khối lượng công việc cho kế toán vì
chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Nhược điểm: việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp (ở phòng kế toán vẫn theo dõi cả
chỉ tiêu giá trị và chất lượng). Việc kiểm tra, đối chiếu giữa kho và phòng kế toán
chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra, quản lý.
Phạm vi áp dụng: áp dụng cho những doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ
không nhiều, không bố trí riêng kế toán chi tiết vật liệu, do vậy không có điều kiện
ghi chép, theo dõi kế toán quá trình nhập, xuất hàng ngày.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu :

Phiếu nhập kho

B¶ng kª nhËp

Kế
toán

ThÎ kho

Sổ đối chiếu luân chuyển

tổng

hợp

PhiÕu xuÊt kho

16

B¶ng kª xuÊt


17 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư:
- Tại kho: công việc của thủ kho giống như các phương pháp trên. Ngoài ra
theo định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tập hợp toàn bộ chi phí nhập, xuất
kho phát sinh theo từng thứ vật liệu. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp
cho kế toán vào cuối tháng theo từng danh điểm vật tư vào sổ số dư. Sổ số dư được
kế toán mở cho từng kho và được dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng, kế toán
giao cho thủ kho để ghi vào sổ.
- Tại phòng kế toán: định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng
dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận
được chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ (giá hạch toán),
tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời,
ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm vật liệu, vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn
kho vật liệu.

Sau đó, cộng số tiền nhập, xuất trong tháng để tính ra số dư cuối tháng của từng
nhóm vật liệu. Số dư này được dùng để đối chiếu với số dư trên sổ số dư.
Ưu diểm: giảm bớt được khối lượng ghi sổ kế toán, công việc được tiến
hành đều trong tháng.
Nhược điểm: do kế toán chỉ ghi sổ theo giá trị nên qua số liệu kế toán không
thể biết được số hiện có, tình hình tăng giảm vật tư mà phải xem số liệu trên thẻ
kho. Ngoài ra, việc tiến hành kiểm tra, phát hiện sai sót, nhầm lẫn sẽ rất khó khăn.
Phạm vi áp dụng: áp dụng trong các doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh về nhập, xuất vật liệu, diễn ra thường xuyên, có nhiều chủng
loại, trình độ của nhân viên kế toán tương đối cao.
17


18 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu, theo phương pháp số dư:

PhiÕu nhËp kho

ThÎ kho

PhiÕu giao nhËn CT nhËp

Sæ sè d

B¶ng luü kÕ nhËp, xuÊt,
tån kho


KÕ to¸n tæng hîp
PhiÕu xuÊt kho

PhiÕu giao nhËn CT xuÊt

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.4 Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán vật liệu, theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
- Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường.
Tài khoản này phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, ... mà doanh nghiệp đã mua hay
chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng vẫn chưa về
nhập kho (kể cả số đang gửi kho người bán).
Bên Nợ: phản ánh giá trị hàng đang đi đường tăng
Bên Có: phản ánh giá trị hàng đang đi đường đã nhập kho
Dư Nợ: giá trị hàng đang đi đường (đầu kỳ và cuối kỳ).
- Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu.

18


19 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ


Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị thực tế của toàn bộ nguyên vật liệu hiện có,
tăng, giảm qua kho của doanh nghiệp. Nội dung giá thực tế của nguyên vật liệu được xác
định theo từng nguồn nhập, xuất.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá gốc của nguyên vật liệu
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá gốc của nguyên vật liệu
Dư Nợ: phản ánh giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho.
Tài khoản 152 được chia thành các tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản 152.1: nguyên vật liệu chính
+ Tài khoản 152.2: nguyên vật liệu phụ
+ Tài khoản 152.3: nhiên liệu
+ Tài khoản 152.4: phụ tùng thay thế
+ Tài khoản 152.5: thiết bị xây dựng cơ bản
+ Tài khoản 152.7: phế liệu thu hồi
- Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ..
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị kiện có, tình hình tăng, giảm của theo giá
thực tế.
Bên Nợ: phản ánh tăng giá thực tế của công cụ, dụng cụ
Bên Có: phản ánh giảm giá thực tế của công cụ, dụng cụ
Dư Nợ: giá thực tế của tồn kho.
Tài khoản 153 có ba tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản153.1: công cụ, dụng cụ
+ Tài khoản 153.2: bao bì luân chuyển
+ Tài khoản 153.3: đồ dùng cho thuê
Nguyên tắc hạch toán: vật tư, hàng hoá được coi là thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, chưa về nhập kho bao gồm vật tư, hàng hoá mua ngoài đã thanh toán
nhưng còn để ở kho người bán hoặc ở các bến bãi, hoặc đang trên đường vận chuyển,
hoặc đang chờ kiểm nghiệm nhập kho.
Hàng ngày khi nhận được hoá đơn mua hàng nhưng hàng chưa về nhập kho, kế
toán không tiến hành ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh tế và lưu chứng từ
vào tệp hồ sơ riêng “ Hàng mua đang đi đường”. Trong tháng nếu hàng đã về nhập kho,

kế toán căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho ghi sổ trực tiếp vào tài khoản 152, 153.
Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì ghi vào tài khoản 151.
19


20 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Căn cứ: căn cứ vào giấy báo nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết, khi hàng về đến
nơi có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nghiệm vật tư thu mua cả về số lượng và chất
lượng, quy cách,.... Ban kiểm nhận vật tư căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào “ Biên bản
kiểm nhận vật tư ”. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập “ Phiếu nhập kho ” vật tư trên cơ sở
hoá đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm kê rồi giao cho thủ kho. Thủ kho căn cứ
vào thực tế và ghi số thực nhập vào phiếu nhập, sau đó chuyển cho phòng kế toán dùng
làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp phát hiện có sai sót thủ kho phải báo ngay cho bộ phận
cung ứng và người lập biên bản biết.
Các chứng từ được sử dụng để hạch toán nguyên vật liệu, ở doanh nghiệp bao
gồm: hoá đơn bán hàng (nếu tính theo phương pháp trực tiếp ), hoá đơn GTGT (nếu tính
theo phương pháp khấu trừ ), phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê, ... tuỳ theo các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
1.4.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1.1 Đặc diểm
Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản
ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu, nói riêng
một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Theo phương
pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất,
tồn kho của vật liệu. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô
mặt hàng lớn và giá trị lớn.

1.4.1.2 Phương pháp kế toán
A. Kế toán tổng hợp tăng NVL và CCDC
Vật liệu, trong các doanh nghiệp tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau như tăng
do mua ngoài, do nhận vốn góp, ... Phương pháp ghi chép các trường hợp tăng vật liệu
rất cụ thể.
a.1 Kế toán tăng nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
GTGT đầu vào được tách riêng trong tổng giá thanh toán phải trả người bán, phần giá
mua chưa thuế được ghi tăng vật liệu, còn phần thuế GTGT được ghi vào số dược khấu
trừ. Cụ thể:
* Tăng do mua ngoài:
20


21 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

a) Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Nợ TK 152 (chi tiết từng loại vật liệuc): giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ TK 153 (chi tiết từng loại CCDC): giá thực tế CCDC nhập kho
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 141, 331, ... ): tổng giá thanh toán
b) Trường hợp hàng về trước, hoá đơn về sau:
- Nếu trong tháng có hoá đơn về thì ghi như trường hợp a).
- Nếu cuối tháng hoá đơn chưa về, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi theo giá tạm
tính.
BT1: Nợ TK 152: giá tạm tính

Nợ TK 153: giá tạm tính
Có TK 331
BT2: Sang tháng sau, khi có hoá đơn về, kế toán căn cứ vào hoá đơn để chuyển giá tạm
tính thành giá thực tế bằng cách ghi bút toán bổ sung, bút toán âm, bút toán đỏ, ...
c) Trường hợp hoá đơn về trước, hàng về sau:
- Nếu trong tháng hàng về nhập kho thì ghi như trường hợp a).
- Nếu cuối tháng hàng chưa về căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi:
BT1: Phản ánh giá trị thực tế của hàng mua đang đi đường
Nợ TK 151: hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK liên quan ( 111, 112, 331, ... )
BT2: Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho ghi
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 151
* Tăng do tự sản xuất hay do thuê ngoài gia công, chế biến nhập kho:
Nợ TK 152: giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ TK 153: giá thực tế nhập kho
Có TK 154: tổng giá trị vật liệu, nhập kho
* Tăng do nhập khẩu vật tư:
BT1: Nợ TK 152
Nợ TK 153
21


22 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ


Có TK 331
Có TK 3333
BT2: Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
Nợ TK 133
Có TK 3331
* Phản ánh chi phí mua nguyên vật liệu:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK liên quan ( 111, 112, 141, 331, ... )
* Phản ánh các khoản chiết khấu thưong mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng mua
được hưởng:
Nợ TK 331: nếu trừ vào các khoản phải trả
Nợ TK 111, 112: số được người bán trả lại
Nợ TK 138 (1388): số được người bán chấp nhận
Có Tk 152, 153: số chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua
Có TK 515: số chiết khấu thanh toán được hưởng
Có TK 133: thuế GTGT đầu vào tương ứng
* Tăng do nhận vốn góp liên doanh:
Nợ TK 152: giá thực tế của vật liệu nhận vốn góp
Nợ TK 153: giá thực tế của nhận vốn góp
Có TK 411: ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
* Tăng do nhận viện trợ, biếu tặng:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 711
* Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 222

* Đánh giá tăng vật liệu, tồn kho:
Nợ TK liên quan ( 152, 153 ): giá trị chênh lệch tăng
Có TK 412: phần chênh lệch tăng
22


23 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

* Tăng do xuất dùng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 154, 642, ...
* Vật liệu, thừa so với hoá đơn khi kiểm kê:
a) Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
BT1: Phản ánh số vật tư thực nhập
Nợ TK 152: giá mua thực tế số vật liệu nhập kho
Nợ TK 153: giá thực tế nhập kho
Nợ TK 133 (133.1): thuế GTGT tính theo số hoá đơn
Có TK 331: trị giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338 (338.1): trị giá thừa không thuế
BT2: Khi có quyết định xử lý
+ Nếu trả lại:
Nợ TK 338 (338.1)
Có TK liên quan (152, 153)
+ Nếu không rõ nguyên nhân thì ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 338 (338.1)
Có TK 711

+ Nếu mua tiếp:
Nợ TK 338 (3381)
Nợ TK 133
Có 331
b) Nếu nhập kho theo hoá đơn:
- Khi nhập kho ghi nhận như trường hợp a).
- Số thừa coi như giữ hộ: Nợ TK 002
- Khi xử lý số thừa: Có TK 002
a2. Kế toán tăng nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, do phần
thuế GTGT được tính vào giá thực tế của vật liệu nên khi mua ngoài kế toán ghi theo
tổng giá thanh toán.
23


24 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ

Nợ TK 152: giá thanh toán
Nợ TK 153: giá thanh toán
Có TK liên quan (111, 112, 331, 311, ...): giá thanh toán
Số giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại được hưởng hay giá trị hàng mua bị trả lại.
Nợ TK 111, 112, 331, 1388, ...
Có TK 152
Có TK 153
Các trường hợp còn lại hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.

B. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu.
b1. Kế toán tính hình biến động giảm nguyên vật liệu.
Mọi trường hợp giảm nguyên vật liệu đều ghi theo giá thực tế bên có TK 152.
* Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 154 (chi tiết đối tượng): xuất trực tiếp chế tạo sản phẩm
Nợ TK 642 (642.2): xuất cho nhu cầu quản ký doanh nghiệp
Nợ TK 241: xuất cho xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa tài sản cố định
Có TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế vật liệu xuất dùng
* Xuất góp vốn liên doanh:
Căn cứ vào giá thực té của vật liệu xuất vốn góp và giá trị vốn góp được chấp
nhận, phần chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị được chấp nhận sẽ được phản ánh
vào TK 412.
Nợ TK 222: góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ (hoặc có) TK 412: phần chênh lệch
Có TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế vật liệu xuất góp vốn
* Xuất thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154
Có TK 152
* Giảm do cho vay tạm thời không tính lãi:
Nợ TK 138 (138.1): cho ngoài vay
Nợ TK 136 (136.8): cho vay nội bộ
Có TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế vật liệu cho vay
24


25 Trường Đại Học Kinh doanh và Công

Báo cáo thực tập
nghệ


* Giảm do nguyên nhân khác:
Nợ TK 632: nhượng bán, xuất trả lương, trả thưởng, thiếu trong định mức.
Nợ TK 138 (138.8), 334: thiếu bắt cá nhân bồi thường
Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
Có TK152: giá trị vật liệu thiếu

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 152, 153

TK 111,112,331,...

TK 154

Tăng do mua
Xuất dùng trực

ngoài(chưa thuế)
TK 133

Thuế GTGT

tiếp cho sản xuất

được khấu trừ
TK 151

642
NVL,CCDC đidường


Xuất dùng cho bộ phận

kỳ trước nhập kho

Quản lý

Nhập kho do thuê

Xuất kho thuê

ngoài gia công

ngoài gia công

TK 154

TK 411

TK 128,222
Nhận cấp phát,

Xuất góp vốn liên

góp vốn

doanh
TK 138.1,632

TK 128,222

Nhận lại vốn góp

Phát hiện thiếu

liên doanh

khi kiểm kê
TK 632

TK 338.1
Phát hiện thừa khi

Xuất bán nguyên

kiểm kê

vật liệu

25


×