Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP quân đội việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.21 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

HOÀNG THỊ NHỊ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH
CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện hoạt động tín dụng
dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố


trong bất kỳ công trình nào khác.

Hoàng Thị Nhị


ii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. viii
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .................................................................................................................................. 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 5
1.1.1 Khái niệm chung về doanh nghiệp .......................................................................... 5

1.1.2 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 5
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 8
1.1.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 9
1.1.3.2. Nhược điểm ............................................................................................. 10
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế ............................. 11
1.2 Hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................ 13

1.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng ..................................................................... 13

1.2.2 Các phương thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 13
1.2.2.1 Cho vay ................................................................................................... 13
1.2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm.......................................................................... 13
1.2.2.1.2 Các phương thức cho vay...................................................................... 14


iii

1.2.2.2 Chiết khấu ................................................................................................ 16
1.2.2.3 Bảo lãnh ................................................................................................... 17
1.2.2.3.1 Khái niệm và đặc điểm.......................................................................... 17
1.2.2.3.2 Phân loại bảo lãnh ........................................................................................... 18

1.2.2.4 Cho thuê tài chính .................................................................................... 19
1.2.2.4.1 Khái niệm và đặc điểm.......................................................................... 19
1.2.2.4.2 Phân loại cho thuê tài chính ............................................................................ 20

1.2.3.1 Thuận lợi .................................................................................................. 21
1.2.3.2 Khó khăn .................................................................................................. 22
1.4 Đánh giá hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ........ 24

1.4.1 Quan điểm về đánh giá hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................................ 24
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN . 24
1.4.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng quy mô cấp tín dụng đối với
DNVVN ............................................................................................................... 24
1.4.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cấp tín dụng với DNVVN ............... 27
1.4.2.3 Một số chỉ tiêu khác ................................................................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM ......... 31
2.1 Tổng quan về NHTMCP Quân Đội ......................................................................... 31

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 31
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................. 36
2.1.2.1 Quy mô hoạt động .............................................................................................. 36


iv

2.1.2.3 Hoạt động huy động vốn .................................................................................... 38
2.1.2.4 Hoạt động cấp tín dụng ...................................................................................... 39
2.1.2.5 Các hoạt động khác ............................................................................................ 40
2.2 Định hướng hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2010 – 2013 ..................................................... 41
2.2.1 Phân loại khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 41
2.2.1.1 Phân loại dựa vào quy mô .................................................................................. 41
2.2.1.2 Phân loại dựa vào xếp hạng tín dụng ................................................................. 42
2.2.2 Chính sách tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2010-2012 ................................................................. 44
2.2.2.1 Định hướng chính sách chung............................................................................ 44
2.2.2.2 Chính sách đối với từng nghiệp vụ cấp tín dụng ............................................... 45
2.2.2.2.1 Về hoạt động cấp tín dụng .............................................................................. 45
2.2.2.2.2 Đối với hoạt động bảo lãnh ............................................................................. 46
2.2.2.3 Chính sách quản lý chất lượng tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro ............... 47
2.2.2.4 Chính sách về lãi suất và phí suất tín dụng ........................................................ 47
2.2.2.5 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng............................................................ 48
2.3 Đánh giá thực trạng cấp tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. 48
2.3.1 Thực trạng phát triển cấp tín dụng đối với DNVVN tại MB ................................ 48
2.3.1.1 Thực trạng hoạt động mở rộng quy mô cấp tín dụng ......................................... 48

2.3.1.1.1 Tốc độ tăng trưởng số lượng DNVVN ........................................................... 48
2.3.1.1.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số cấp tín dụng đối với DNVVN .......................... 49
2.3.1.1.3 Tình hình dư nợ đối với DNVVN ................................................................... 50
2.3.1.1.4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động cấp tín dụng DNVVN ..................................... 55
2.3.2 Thực trạng chất lượng cấp tín dụng DNVVN ....................................................... 56
2.3.2.1 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với DNVVN ............................................. 56
2.3.2.2 Vòng quay vốn tín dụng DNVVN ..................................................................... 57


v

2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại MB........................... 58
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................ 58
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng ............................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI .................................................................................................................... 64
3.1 Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội....................................................... 64
3.1.1 Giải pháp mở rộng quy mô cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ .................................................................................................................................. 64
3.1.1.1 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng ......................................................................... 64
3.1.1.2 Xây dựng quy định về tài sản bảo đảm chi tiết và phù hợp với nhóm khách
hàng DNVVN................................................................................................................. 65
3.1.1.3 Điều chỉnh chính sách lãi suất, phí linh hoạt và cạnh tranh ............................... 67
3.1.1.4 Cải thiện quy trình cấp tín dụng dành cho khách hàng DNVVN ...................... 68
3.1.1.5 Tăng cường công tác bán hàng .......................................................................... 69
3.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 70
3.1.2.1 Nâng cao chất lượng kiểm soát rủi ro tín dụng .................................................. 70
3.1.2.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực ................................................... 71

3.1.3 Các giải pháp khác ................................................................................................ 71
3.1.3.1 Nâng cao hiệu quả chính sách huy động vốn ..................................................... 71
3.1.3.2 Mở rộng mạng lưới giao dịch............................................................................. 72
3.1.3.3 Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin ............................................................. 73
3.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................ 73
3.2.1 Hoàn thiện chế độ báo cáo tài chính ..................................................................... 73
3.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................... 74
3.2.3 Chủ động sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng .................................................. 75


vi

3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan Chính Phủ, cơ quan quản lý,
Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................................ 75
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 75
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ, ngành liên quan ................................................... 76
3.3.3 Kiến nghị đối với các hiệp hội .............................................................................. 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 81


vii

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
NHTM
DNVVN
NHNN
TSBĐ

MB
CSTD
HĐTD

Tên đầy đủ tiếng Việt
Ngân hàng thương mại
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng nhà nước
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chính sách tín dụng
Hoạt động tín dụng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu
vực .............................................................................................................................6
Bảng 1.2: Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam .................................8
Bảng 2.1: Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Quân Đội .........37
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội ..........38
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................39
Bảng 2.4: So sánh tiêu chí phân loại DNVVN ......................................................42
Bảng 2.5: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng tại MB .....................................49
Bảng 2.6: Doanh số cấp tín dụng và thu nợ DNVVN giai đoạn 2010-2013 ..........50
Bảng 2.7: Dư nợ đối với DNVVN so với tổng dư nợ .............................................51
Bảng 2.8: Cơ cấu cấp tín dụng DNVVN theo ngành kinh tế ..................................52
Bảng 2.9: Cơ cấu cấp tín dụng DNVVN theo kỳ hạn .............................................53
Bảng 2.10: Cơ cấu cấp tín dụng DNVVN theo tài sản đảm bảo.............................54

Bảng 2.11: Tỷ trọng lợi nhuận từ cấp tín dụng đối với DNVVN ...........................55
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn DNVVN ....................................................................57
Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng DNVVN ........................................................58


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn
2010-2012 ....................................................................................................................... 40
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ của DNVVN so với dư nợ của nhóm khách hàng khác .. 51
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ DNVVN so với toàn hệ thổng .......................................... 54
Biểu đồ 2.4: Thu nhập hoạt động tín dụng DNVVN...................................................... 58


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp giữ một vị
trí rất quan trọng. Trong mối quan hệ hợp tác cùng phát triển, ngân hàng và doanh nghiệp là
những đối tác quan trọng, có ý nghĩa quyết định sự thành công và thất bại của nhau. Ngân
hàng là một tổ chức tài chính trung gian, là kênh thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế để thực hiện cung ứng cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, có nhu cầu vay
vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự mở cửa của nền
kinh tế, hoạt động ngoại thương của các doanh nghiệp được đẩy mạnh. Do đó, nhu cầu sử
dụng các sản phẩm của ngân hàng cũng ngày càng đa dạng trong đó sản phẩm tín dụng là
một sản phẩm chủ lực được các ngân hàng chú trọng phát triển. Thông qua sản phẩm tín
dụng, các sản phẩm khác như thanh toán quốc tế, chuyển tiền và các dịch vụ khác cũng
được phát triển theo nhằm tăng lợi ích mang lại từ một khách hàng. Đồng thời, việc gia tăng
lợi nhuận từ các sản phẩm phi tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả và độ an toàn cho hoạt

động ngân hàng. Chính vì vậy, doanh nghiệp là một trong những đối tượng khách hàng nhận
được sự quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại nhờ những lợi ích tổng thể mà
doanh nghiệp đem lại cho ngân hàng.
Cùng với sự phát triển về số lượng và chất lượng các dịch vụ ngân hàng từ các tổ
chức tín dụng trong nước cũng như nước ngoài là sự gia tăng cạnh tranh giữa các tổ chức tín
dụng ngày càng cao. Trong khi đó, nền kinh tế khó khăn dẫn đến hoạt động của các doanh
nghiệp cũng bị ảnh hưởng, số lượng doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động hiệu quả trong
giai đoạn này ngày càng giảm. Do đó, phát triển tín dụng tín dụng dành cho khách hàng
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với lợi thế về số lượng, đa dạng về
ngành nghề có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng,
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


2

1. Lý do chọn đề tài
Tín dụng là một trong những sản phẩm chủ lực mang lại lợi nhuận cao cho ngân
hàng. Thông qua sản phẩm tín dụng, nhu cầu sử dụng các sản phẩm khác như thanh toán
quốc tế, chuyển tiền và các dịch vụ khác cũng được phát triển. Từ đó, ngân hàng có khả
năng gia tăng lợi ích thu được từ một khách hàng, phát triển thêm các sản phẩm phi tín dụng
nhằm đem lại hiệu quả cao và an toàn cho hoạt động của mình. Thêm vào đó, DNVVN là
đối tượng có số lượng lớn trong nền kinh tế, hoạt động ở nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Do
đó, mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN không những góp phần gia tăng lợi nhuận
từ hoạt động tín dụng mà còn tạo điều kiện tăng huy động vốn, gia tăng thu phí dịch vụ các
loại. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của các ngân hàng trong nước và sự gia nhập của các
ngân hàng nước ngoài, sự cạnh tranh trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương
mại trong nước nói chung và Ngân hàng TMCP Quân Đội ngày càng cao. Thêm vào đó, số
lượng các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đảm bảo tính hiệu quả khi ngân hàng cung cấp
sản phẩm ngày càng giảm. Do đó, các ngân hàng thương mại phải không ngừng phát triển,
đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, thay đổi chính sách về sản phẩm, chính sách lãi suất và các

chính sách khác để phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp, từ đó nâng cao tính cạnh tranh
của ngân hàng mình. Vì vậy, mỗi ngân hàng thương mại phải không ngừng nghiên cứu,
hoàn thiện hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng nói chung và DNVVN nói riêng.
Nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội để thấy được những điểm đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt
động tín dụng dành cho DNVVN. Đó là lý do người viết chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt
động tín dụng dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt
Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội bao gồm các nội dung về thực trạng mở rộng quy mô cấp tín dụng và chất lượng
tín dụng dành cho DNVVN. Thông qua đó để thấy được những điểm mạnh cần phát huy và


3

những hạn chế còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng dành cho DNVVN. Từ đó đề
ra các biện pháp đối với các bên liên quan để không ngừng mở rộng quy mô cấp tín dụng
cho nhóm khách hàng DNVVN cũng như nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm khách
hàng này, tạo điều kiện để gia tăng thu nhập hiệu quả, bền vững cho Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cấp tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng dành cho DNVVN trên toàn hệ thống
Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính cụ thể như sau:

- Thu thập số liệu thống kê thông qua các số liệu có sẵn từ các nguồn thông tin, tiến hành
lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ để dễ dàng cho việc so sánh, đánh giá các nội dung cần
nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp suy diễn để phân tích, nghiên cứu những kết quả đã đạt được và
những hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng đối với nhóm khách hàng DNVVN.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các biểu đồ và bảng, phụ lục
và tài liệu tham khảo; kết cấu của luận văn bao gồm 03 chương sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Nội dung chương 1 đi vào những lý thuyết cơ bản về hoạt động tín dụng; những đặc
điểm chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ; những ưu điểm và hạn chế khi cấp tín dụng cho
DNVVN.


4

- Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng dành cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội Việt Nam. Nội dung chương 2 đi vào giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP
Quân Đội; phân tích thực trạng hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng DNVVN từ đó đánh
giá những điểm đã đạt được và những hạn chế trong hoạt động tín dụng dành cho DNVVN.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN tại
Ngân hàng TMCP Quân Độ Việt Nam. Căn cứ vào những phân tích, đánh giá về thực trạng
hoạt động tín dụng dành cho khách hàng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội tại
chương 2, nội dung chương 3 đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng
dành cho khách hàng DNVVN, góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cấp tín
dụng cho nhóm khách hàng này.


5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm chung về doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mỗi một nền kinh tế đều có sự tham gia hoạt động của nhiều doanh nghiệp với loại
hình, quy mô và lĩnh vực khác nhau. Nếu xét theo quy mô doanh nghiệp chúng ta sẽ phân biệt
thành: doanh nghiệp có quy mô lớn, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, doanh nghiệp có
quy mô siêu nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá quy mô của
một doanh nghiệp có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong cùng một quốc gia,
những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì sự phát triển của doanh nghiệp,
đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia đó... Tuy nhiên, các tiêu chí
phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử dụng là: số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp
sử dụng trong năm, tổng mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của
doanh nghiệp. Hiện tại, các quốc gia chỉ phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế.
Ngân hàng thế giới và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí số lao
động để đánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương ứng với số
lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ
(số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến
300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người) . Tại mỗi quốc gia và khu vực trên
thế giới cũng có các tiêu thức để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ cho mỗi ngành trong nền
kinh tế như ngành sản xuất, ngành thương mại, ngành dịch vụ. Chi tiết về các tiêu chí phân
loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới được thể
hiện ở bảng sau:


6


Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/

Phân loại

Số lao động

Khu vực

DN vừa và nhỏ

BQ

Vốn đầu tư

Doanh thu

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ

Vừa và nhỏ

0-500

- Đối với ngành SX

1-300

¥ 0-300 triệu


- Đối với ngành TM

1-100

¥ 0-100 triệu

- Đối với ngành DV

1-100

¥ 0-50 triệu

3. Australia

Vừa và nhỏ

< 200

Không quy định Không quy định

3.NewZeland

Vừa và nhỏ

< 50

Không quy định Không quy định

5. Korea


Vừa và nhỏ

< 300

Không quy định Không quy định

2. Nhật

Không quy định Không quy định
Không quy định

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand

Vừa và nhỏ

Không quy định < Baht 200 triệu Không quy định

2. Malaysia

Đối với ngành SX

0-150

Không quy định

3. Philippine

Vừa và nhỏ


< 200

Peso1,5-60 triệu Không quy định

4. Indonesia

Vừa và nhỏ

Không quy định

5.Brunei

Vừa và nhỏ

1-100

< US$ 1 triệu

RM 0-25 triệu

< US$ 5 triệu

Không quy định Không quy định

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. China

2. Poland


3. Hungary

Nhỏ

50-100

Vừa

101-500

Nhỏ

< 50

Vừa

51-200

Siêu nhỏ

1-10

Nhỏ

11-50

Không quy định Không quy định

Không quy định Không quy định


Không quy định Không quy định


7

Bảng 1.1 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ
sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa
chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị
tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác
động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát...
nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số
lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài
về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh
mà doanh nghiệp đang tham gia.
Số liệu ở bảng 1.1 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh
giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng
kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao
động, vốn và doanh thu.
Ở Việt Nam hiện nay, tiêu chuẩn phân loại DNNVV được thực hiện theo điều 3, nghị
định số 90/2001/NĐ-CP. Theo nghị định này, các doanh nghiệp không phụ thuộc vào ngành
nghề và lĩnh vực kinh doanh, đuợc xếp loại vừa và nhỏ nếu đáp ứng điều kiện: có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 nguời. Theo nghị
định này, doanh nghiệp vừa và nhỏ được phân thành doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa. Tương ứng với từng ngành hoạt động: nông, lâm nghiệp và thủy
sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ thì DNVVN lại được phân thành doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa tương ứng với tổng nguồn vốn, số
lao động, số lao động bình quân. Nghị định cũng quy định rằng: căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ
giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ
tiêu nói trên.
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại Việt Nam được phân loại như bảng sau:


8

Bảng 1.2: Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
Doanh nghiệp

Quy mô

siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Tổng
Khu vực

Số lao động

nguồn

Số lao
động

vốn
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy

10


người

trở

xuống

Doanh nghiệp vừa

20 tỷ đồng Từ

trên

trở xuống 10 người
đến

sản

200

người

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động

Từ trên 20


Từ

tỷ

200

đồng

đến 100 tỷ

người

đồng

đến

trên

300

người
II. Công nghiệp
và xây dựng

10

người

trở


xuống

20 tỷ đồng Từ

trên

trở xuống 10 người
đến

200

người

Từ trên 20

Từ

tỷ

200

đồng

đến 100 tỷ

người

đồng

đến


trên

300

người
III. Thương mại
và dịch vụ

10

người

xuống

trở

10 tỷ đồng Từ

trên

trở xuống 10 người
đến
người

50

Từ trên 10

Từ


tỷ

50 người

đồng

đến 50 tỷ

đến

đồng

người

trên

100

1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN là loại hình doanh nghiệp chiếm số lượng lớn trong một nền kinh tế. Ngoài
ra, lĩnh vực hoạt động của những doanh nghiệp này đa dạng trên tất cả các loại hình cũng như


9

ngành nghề kinh doanh. Với đặc thù là các DNVVN, những doanh nghiệp này nhìn chung có
một số ưu và nhược điểm cơ bản sau:
1.1.3.1. Ưu điểm
Thứ nhất: DNVVN có tính năng động và linh hoạt cao, tồn tại và phát triển ở mọi

thành phần kinh tế, mọi ngành nghề. Các DNVVN có thể là doanh nghiệp nhà nước, công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay công ty tư nhân. Xuất phát từ
tính chất hoạt động trong quy mô vừa và nhỏ, số lượng lao động không lớn,... nên các
DNVVN thường dễ dàng chọn lựa ngành nghề sản xuất kinh doanh và có thể hoạt động tại
mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội như: thương mại dịch vụ, gia công chế biến, nông
sản, thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, hàng hóa tiêu dùng... DNVVN có thể sản xuất, cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là những khách hàng chuyên
biệt, những phân đoạn thị trường nhỏ. Đặc biệt, DNVVN có thể dễ dàng thay đổi ngành nghề
kinh doanh trước những khó khăn nội tại hoặc những biến động khó lường của thị trường. Họ
có thể phản ứng nhanh trong việc chuyển hướng kinh doanh, nắm bắt các cơ hội kinh doanh
linh hoạt theo sự thay đổi của thị trường để đạt giảm thiểu tốt thất và hiệu quả kinh doanh cao
nhất.
Thứ hai: DNVVN có bộ máy sản xuất quản lý gọn nhẹ. Mô hình tổ chức của các doanh
nghiệp này thường đơn giản, linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định với số lượng lao động không
nhiều. Theo quy định, với số lượng lao động tối đa là 300 người thì việc bố trí sản xuất cũng
như đội ngũ quản lý điều hành không quá khó khăn và phức tạp. Thực tế, theo một thống kê
năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, lao động trung bình trong một doanh nghiệp dưới 50
lao động chiếm tới 49% tổng số DNVVN trên thị trường. Với ưu điểm này, các DNVVN tiết
kiệm đáng kể chi phí hành chính. Đây là một lợi thế để tăng doanh thu, từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba: DNVVN có khả năng thu hồi vốn nhanh. Là loại hình doanh nghiệp có quy mô
trung bình nên lượng vốn yêu cầu ban đầu để thành lập doanh nghiệp không quá lớn. Hơn thế
chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp này thường ngắn, nên vòng quay của mỗi đồng vốn


10

nhanh, hiệu quả kinh tế thường sẽ cao hơn các doanh nghiệp lớn. Khi các ngân hàng tài trợ
vốn cho nhiều DNVVN thì khả năng thu hồi vốn nhanh hơn nên các ngân hàng phân tán được
rủi ro nhiều hơn với việc tài trợ cho một doanh nghiệp lớn có cùng dư nợ.

1.1.3.2. Nhược điểm
Thứ nhất: năng lực tài chính hạn chế. Vốn luôn là yếu tốt quan trong để thực hiện sản
xuất kinh doanh đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, nguồn lực tài chính của các
DNVVN hầu hết đều hạn chế; hơn thế khả năng tiếp cận các nguồn vốn còn gặp nhiều khó
khăn. Tài chính của DNVVN xuất phát từ ba nguồn chính: vốn tự có, tín dụng thương mại và
nguồn cấp tín dụng từ các tổ chức tín dụng. Trong đó, tỉ lệ vốn tự có, tự huy động thường rất
thấp. Vì vậy, hai nguồn tài chính còn lại đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của DNVVN. Tín dụng thương mại được hình thành trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả
chậm hay trả góp. DNVVN cần có quan hệ hợp tác lâu dài, uy tín với nhà cung cấp thì mới có
thể khai thác được phương thức tiếp cận vốn tiện dụng và linh hoạt này. Tuy nhiên, không
phải doanh nghiệp nào cũng tạo lập và duy trì được nguồn tín dụng thương mại. Khi đó, giải
pháp của doanh nghiệp là cấp tín dụng ngân hàng. Theo nghiên cứu của VCCI, có đến 75%
doanh nghiệp muốn tìm vốn bằng hình thức vay ngân hàng, nhưng thực chất không phải đơn
vị nào cũng tiếp cận được. Các DNVVN thường gặp nhiều khó khăn về thủ tục vay, tài sản
đảm bảo, thế chấp,…và hiện chỉ có khoảng 30% số có nhu cầu tiếp cận được vốn vay ngân
hàng.
Thứ hai: trình độ quản trị doanh nghiệp và trình độ lao động thấp. Nhà quản lý của các
DNVVN thường hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như năng lực quản lý. Phần lớn họ
điều hành doanh nghiệp theo bản năng, ít được đào tạo bài bản và chưa thực sự quan tâm đến
việc nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp theo định hướng thị trường hiện đại. Hơn nữa,
với một quy mô hoạt động nhỏ, chưa có uy tín lớn trên thị trường nên DNVVN không thu hút
được nhiều lao động có tay nghề. Phần lớn lao động trong các DNVVN là lao động phổ
thông, thiếu kỹ năng, trình độ văn hóa thấp. Cộng với chế độ lương và thưởng của doanh
nghiệp chưa thỏa đáng nên tính ổn định của nguồn lao động chưa cao.


11

Thứ ba: trình độ công nghệ còn lạc hậu. Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất, tạo ra sản phẩm có chất lượng với chi phí thấp. Để đạt được thành công trong

thị trường đầy cạnh tranh, doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng phải thường xuyên
ứng dụng các khoa học kỹ thuật hiện đại, thực hiện đổi mới công nghệ, máy móc. Rất nhiều
DNVVN ứng dụng khoa học kĩ thuật đều gặp những thách thức về mặt chi phí, nhận thức,
nguồn nhân lực. Trên thực tế, năng lực tài chính của DNVVN còn hạn chế nên chi phí để đầu
tư mua sắm máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến gặp nhiều khó khăn. Hơn thế, các
nhà quản lý cũng không chú trọng đến việc đào tạo kiến thức và kĩ năng cho người lao động
tiếp cận với công nghệ mới nên hiệu quả sản xuất chưa cao. Một điểm yếu nữa đối với các
DNVVN là các nhà quản lý vẫn chưa đủ kinh nghiệm nên vẫn thường gặp trường hợp mua
phải dây chuyền công nghệ đã lỗi thời.
Thứ tư: khả năng cạnh tranh trên thị trường chưa cao. Khả năng cạnh tranh có được là
do sự kết hợp của các yếu tố về vốn, công nghệ và nhân lực. Do còn yếu kém về nhiều mặt,
hạn chế về nguồn vốn, công nghệ chưa tân tiến, khả năng lập phương án kinh doanh chưa
thực sự hiệu quả nên chất lượng sản phẩm chưa cao. Phần lớn sản phẩm của các DNVVN
nhằm phục vụ nhu cầu tại một khu vực thị trường nhất định hoặc đáp ứng cho nhu cầu của
khách hàng tại những phân khúc “thị trường ngách”. Hơn nữa, các DNVVN mới chỉ chú trọng
vào khâu sản xuất, chưa quan tâm đúng mức đến hoạt động Marketing như truyền thông,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Chính vì vậy, khả năng chiếm lĩnh thị trường, phát triển thị
trường của các doanh nghiệp này hạn chế, vị thế của các DNVVN thấp kém và còn cần một
thời gian dài để khẳng định.
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
DNVVN có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước trên thế giới, trong đó Việt
Nam không phải là một trường hợp ngoại lệ. Có thể khái quát vai trò của DNVVN trong nền
kinh tế như sau:
Thứ nhất: đóng góp vào tăng trưởng và phát triển kinh tế. Sự phát triển nhanh cả về số
lượng và chất lượng của DNVVN có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng nền kinh tế.


12

Theo Hiệp hội DNVVN Việt Nam, hiện cả nước có trên 500.000 doanh nghiệp, trong đó 95%

là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mỗi năm, khối này đóng góp 50% giá trị xuất khẩu cả nước,
trong đó chủ yếu xuất khẩu hàng tiêu dùng, và đóng góp trên 30% GDP; 32% giá trị sản
lượng công nghiệp. Các doanh nghiệp này lại tham gia hoạt động trên hầu hết các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, chính vì thế mà khả năng cung ứng hàng hóa sản phẩm ra thị trường là rất
lớn và đáp ứng nhu cầu của nhiều phân đoạn thị trường khác nhau.
Thứ hai: góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là khu vực
nông thôn. Nếu như các doanh nghiệp lớn thường tập trung ở các thành phố, khu vực thành thị
thì các DNVVN lại len lỏi có mặt ở khắp các vùng miền thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, phát
triển kinh tế hộ gia đình, khôi phục và phát triển các làng nghề, tạo sự phát triển đồng đều,
bền vững giữa các vùng và tích lũy vốn cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thứ ba: tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. DNVVN có mặt ở
nhiều nơi, loại hình kinh doanh lại đa dạng, hơn thế họ lại không đòi hỏi lao động có trình độ
tay nghề quá cao. Chính vì thế, các doanh nghiệp này là nơi tạo ra công ăn việc làm cho nhiều
lao động ở mọi thành phần cũng như mọi vùng miền; tạo nguồn thu nhập ổn định, thường
xuyên cho người lao động, góp phần giảm bớt chênh lệch về thu nhập giữa các bộ phận dân
cư, tạo ra sự phát triển tương đối đồng đều giữa các vùng của đất nước và cải thiện mối quan
hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau. Theo Hiệp hội DNVVN Việt Nam, hiện khối doanh
nghiệp này đang sử dụng 50% số lao động trong tổng số các doanh nghiệp.
Thứ tư: khai thác tối đa nguồn lực vốn. Trong dân cư còn chứa đựng nhiều tiềm năng
nhưng chưa được khai thác đúng mức như: tài chính, trí tuệ, kinh nghiệm, lao động… Việc
thành lập DNVVN không yêu cầu một lượng vốn ban đầu quá lớn, điều đó tạo cơ hội cho
nhiều tầng lớp dân cư tham gia góp vốn đầu tư, từ đó thu hút tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi
vào sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, từ khi gia nhập WTO, Việt Nam đã và đang duy trì một
môi trường chính trị ổn định và xây dựng một hành lang pháp lý để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài. Trong khi đó, DNVVN chứa đựng điều kiện phù hợp như: yêu cầu vốn không quá lớn,


13

khả năng thu hồi vốn nhanh, giá lao động rẻ và dần trở thành mục tiêu mà các nhà đầu tư

nước ngoài tập trung hướng tới.
1.2 Hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền
kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit – Creditum hay được hiểu là một quan hệ sử dụng
sự tín nhiệm. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại, tín dụng được nhìn nhận như là một
chức năng cơ bản.
Khái niệm tín dụng ngân hàng được định nghĩa: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao
một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng
theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2 Các phương thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, cấp tín dụng bao gồm các hình thức: cấp tín
dụng, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính.
1.2.2.1 Cho vay
1.2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng
một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên
tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
Cho vay có hình thái tín dụng là tiền tệ, đây là điểm khác biệt với các hình thức cấp tín
dụng khác như bảo lãnh, cho thuê tài chính. Cho vay với hình thái tiền tệ được xem như một
hình thức cấp tín dụng cổ điển của ngân hàng thương mại bởi vì nó xuất hiện từ rất sớm. Với
hình thái tiền tệ, cho vay có nhiều lợi thế hơn so với các hình thức tín dụng khác bởi vì nó có
thể thỏa mãn mọi nhu cầu đa dạng của nhiều tầng lớp khác nhau trong nền kinh tế, trong xã
hội. Cho vay luôn chiếm một tỷ lệ cao trong các loại hình tín dụng của ngân hàng.


14

Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước. Trong cho vay, ngân hàng chuyển tiền cho

khách hàng dựa trên một dự định, một ý tưởng kinh doanh khách hàng sắp thực hiện, tiền
được đưa ra khi người vay chưa/ hoặc mới bắt đầu thực hiện ý định kinh doanh của mình.
Việc cho vay được thực hiện sau khi ngân hàng xem xét, phân tích về tính khả thi, hiệu quả
của ý tưởng, mục đích sử dụng tiền của khách hàng. Tuy nhiên, từ ý tưởng cho đến hiện thực
là một khoảng cách gian nan, không dễ rút ngăn, có thể xảy ra nhiều biến cố tác động làm cho
ý tưởng, dự định đó không thành công và nguồn trả nợ không hình thành. Vì vậy, độ rủi ro
của cho vay là cao hơn so với các hình thức tín dụng khác. Rủi ro của một khoản cho vay còn
xuất phát từ hình thái giá trị tiền tệ của nó. Với chức năng là phương tiện thanh toán, tiền tệ có
thể thỏa mãn mọi mục đích khác nhau cho mọi chủ thể trong nền kinh tế và trong xã hội.
Chính do sự linh hoạt của mục đích sử dụng tiền nên rất khó cho việc kiểm soát mục đích sử
dụng vốn dẫn đến thất thoát tiền, không hoàn trả được nợ cho ngân hàng.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay có đối tượng khách hàng phong phú. Những mục đích
vay phong phú dẫn đến những nhu cầu vay đa dạng về quy mô, thời hạn… nên phạm vi đối
tượng cho vau của ngân hàng rất rộng lớn.
1.2.2.1.2 Các phương thức cho vay
Có nhiều cách phân loại phương thức cho vay đối với DNVVN. Theo mỗi cách phân
loại, phương thức cho vay được phân thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể phân loại phương
thức cho vay dành cho DNVVN như sau:
- Phân loại theo thời gian
Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời gian nhỏ hơn 12 tháng. Mục đích sử
dụng vốn chủ yếu là nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp hoặc nhu cầu tiêu dùng.
Cho vay trung và dài hạn: Cho vay trung hạn là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến
5 năm và dài hạn là từ 5 năm trở lên. Mục đích sử dụng vốn chủ yếu là để mở rộng quy mô,
đầu tư trang thiết bị, công nghệ, nhằm tăng cường sức sản xuất và cạnh tranh trên thị trường.
- Phân loại theo hình thức cấp tín dụng


15


Cho vay trực tiếp từng lần: Đây là hình thức cho vay khá phổ biến của ngân hàng đối
với khách hàng có quan hệ không thường xuyên với Ngân hàng, có nhu cầu và đề nghị vay
vốn từng lần, có nguồn thu thường không ổn định, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm
thời để mở rộng sản xuất tại một số chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng kí một hợp
đồng hạn mức tín dụng với khách hàng vay trong đó quy định những điều kiện cho vay cơ
bản như số tiền hạn mức, doanh số cho vay, lãi suất, thời gian cho vay tối đa cho từng lần
giải ngân, thời gian duy trì hạn mức.
Cho vay đầu tư dự án: Là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu hình
thành tài sản cố định/bất động sản của doanh nghiệp như đầu tư mới, đầu tư mở rộng công
suất, đầu tư đổi mới công nghệ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho
vay người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của minh đến một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định.
Cho vay hợp vốn:Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng: trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.Tổ chức tín dụng và
khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho
hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:Tổ chức tín dụng chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh


×