Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Thuyet minh thiet ke duong day dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.01 KB, 32 trang )

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
Thiết kế bản vẽ thi cơng cơng trình: “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền
xi măng Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo” huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty
Cổ phần Tư vấn thiết kế và xây lắp điện lập, được biên chế thành các tập như sau:
Tập 1: Thuyết minh - Phụ lục tính tốn
Tập 2: Bản vẽ thi cơng
Tập 3: Tổ chức xây dựng và tổng dự toán

Nội dung tập 1 gồm
CHƯƠNG I: TỔNG QT VỀ CƠNG TRÌNH..................................................................2
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH .................................................4
I. Giới thiệu chung về khu cơng nghiệp Ơng Kèo:...........................................................4
II. Tình hình kinh tế xã hội khu vực dự án:......................................................................4
III. Quy mô xây dựng và phát triển:..................................................................................5
IV. Hiện trạng lưới điện khu vực : ...................................................................................5
V. Sự cần thiết đầu tư cơng trình:.....................................................................................6
CHƯƠNG III : TUYẾN ĐƯỜNG DÂY..............................................................................7
II. Mô tả tuyến:..................................................................................................................7
III. Đặc điểm tự nhiên:....................................................................................................11
IV. Kết luận về tuyến đường dây:...................................................................................12
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT & CƠNG NGHỆ CHÍNH................................13
I. Giải pháp cấp điện chung :..........................................................................................13
II. Các giải pháp kỹ thuật và công nghệ:........................................................................13
CHƯƠNG V : CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH...................................................25
I. Cơ sở lập tổ chức xây dựng: .......................................................................................25
2. Các giải pháp kết cấu cột và móng: ...........................................................................25
CHƯƠNG VI : GIẢI PHÁP ĐẤU NỐI VÀ CÁC KHOẢNG VƯỢT..............................28


I. Giới thiệu chung về đấu nối :.......................................................................................28
II. Các giải pháp đấu nối : ..............................................................................................28
III. Giải pháp cho các khoảng vượt : ..............................................................................28
CHƯƠNG VII : PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CƠNG TRÌNH ĐẾN MƠI
TRƯỜNG............................................................................................................................29
I. Xác định ảnh hưởng của cơng trình đến mơi trường:................................................29
II. Các biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của cơng trình đến mơi trường:...............29
CHƯƠNG VIII: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...........................................................................30
CHƯƠNG IX: LIỆT KÊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ VÀ TỔNG KÊ.........................................31
CHƯƠNG X: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ........................32

Trang: -1-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

CHƯƠNG I: TỔNG QT VỀ CƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu xây dựng cơng trình:
-

Cung cấp điện cho trạm nghiền xi măng KCN Ông Kèo.
Đảm bảo cung cấp điện và chất lượng điện năng cho các nhà máy trong khu
công nghiệp Ông Kèo đã, đang và sẽ xây dựng.
Giảm tổn thất công suất và điện năng cho lưới điện khu vực, đồng thời nâng cao
chất lượng điện năng và khả năng cung cấp điện.
Nối tuyến, tạo mạch vòng liên kết giữa các trạm 110kV Long Thành và Trạm
110kV Dệt May nhằm tăng tính liên tục cung cấp điện cho khu vực nói chung và
KCN Ơng Kèo nói riêng.


II. Cơ sở pháp lý:

-

-

-

-

-

Thiết kế bản vẽ thi công : Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng
Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo” được lập dựa trên các cơ sở sau:
Căn cứ mặt bằng hiện trạng của các đường lộ mà tuyến đường dây đi cặp.
Định hướng phát triển lưới điện trung hạ thế giai đoạn 2005-2010 có xét đến
năm 2015 do Điện lực Long Thành thiết lập.
Công văn ……./CV-ĐLĐN8 ngày ……../…./…….. của Công ty Điện lực Đồng
Nai về việc: Triển khai thực hiện tư vấn thiết kế bước thiết kế bản vẽ thi cơng
cơng trình “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng Nhơn Trạch –
KCN Ông Kèo”
Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư ………………../QĐ-ĐLĐN8 ngày ……../
…./……… của Công ty Điện lực Đồng Nai.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án xây dựng cơng trình và nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất

lượng cơng trình xây dựng.
Nghị định 106/2005/NĐ-CP của Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 17-8-2005
về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Điện lực về hành
lang an tồn cơng trình lưới điện cao áp.
Quy phạm trang bị điện 11 TCN 18, 19, 20, 21-2006, các tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành áp dụng cho thiết kế xây dựng cơng trình nói chung và cơng trình điện
nói riêng.
Kết quả cơng tác điều tra, khảo sát thực tế tại hiện trường của Công ty cổ phần tư
vấn thiết kế và xây lắp điện .
Trang: -2-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

- Các tiêu chuẩn sử dụng trong thiết kế:
Hồ sơ đã sử dụng một số tiêu chuẩn chính sau đây:
ST
T
1
2

3
4
5
6
7
8
9


Tên tiêu chuẩn

Mã hiệu

Tiêu chuẩn thiết kế về tải trọng và tác động
Qui phạm trang bị điện phần I Qui định chung
II Đường dây tải điện
IV Bảo vệ và tự động
Cột BTLT cốt thép – Kết cấu cốt thép
Cột BTLT cốt thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
Qui định các tiêu chuẩn kỹ thuật cấp điện áp trung thế 22
kV
Cách điện đường dây trên không điện áp trên 1000V
Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng
Dây dẫn điện bện kiểu dây trịn đồng tâm dùng cho đường
dây trên khơng
Cầu dao cao áp

TCVN -2737-95
11TCN - 18 – 06
11TCN - 19 – 06
11TCN - 21 – 06
TCVN – 5846 - 94
TCVN – 5847 - 94
QĐ1867NL/KHKT
ngày 16/9/1994
IEC – 381
18TCN - 02 – 92

TCVN 5935 -1994
IEC – 265

III. Quy mơ cơng trình:
STT
1
2
4
5

Danh mục
Đường dây 3 pha trên không 2 mạch XDM
Đường dây cải tạo lên 2 mạch
Cáp ngầm 3 pha 01 mạch
Cáp ngầm 3 pha 2 mạch
Tổng cộng

Khối lượng (m)
4.425
19.802,6
22
140
24.390

IV. Phạm vi đề án:
Phạm vi đề án bao gồm xây dựng mới, cải tạo nâng cấp đường dây trung thế 3 pha
2 mạch. Đề án chỉ thực hiện phần các đường dây trung thế đi từ tủ phân phối lộ ra của
trạm biến áp 110kV Dệt May, đi qua đường N4 (KCN Dệt May), qua đường 319, đi
đường số 1, đường số 2, đường Hương Lộ 19, đường đê Ông Kèo đến Nhà Máy xi Măng
Cơng Thanh - KCN Ơng Kèo.

Trên đường dây có thực hiện xây dựng các đoạn đường cáp ngầm để xử lý giao
chéo với đường dây cao thế và đường vào nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 2.

Trang: -3-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH
I. Giới thiệu chung về khu cơng nghiệp Ơng Kèo:
Khu cơng nghiệp Ông Kèo thuộc thành phố Nhơn Trạch tương lai, nằm sát thành
phố Hồ Chí Minh, có điều kiện giao thông thuận lợi, đặc biệt là giao thông đường thủy.
Khu công nghiệp thuận lợi cho các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ có nhu cầu sử
dụng bến cảng tại chỗ. Hiện nay, đã có 12 nhà đầu tư đăng ký th hơn 50% diện tích đất
khu cơng nghiệp.
Nằm dọc tuyến đê Ơng Kèo, giáp bờ sơng Lịng Tàu và sông Đồng Tranh thuộc xã
Phước Khánh huyện Nhơn Trạch, khu Cơng nghiệp Ơng Kèo rất thuận lợi cho việc phát
triển các ngành cơng nghiệp nặng, có nhu cầu sử dụng bến cảng tại chỗ như cơng nghiệp
đóng tàu, luyện kim, sản xuất ô tô, sản xuất nhiệt điện, vật liệu xây dựng .v..v.
Với tổng diện tích 856 ha, hiện nay hơn 50% diện tích KCN Ơng Kèo đã được các
nhà đầu tư thuê như Công ty TNHH Sun Steel của Đài Loan, Sanrimjohap của Hàn
Quốc, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Cơng ty Cơ khí giao thơng số 2, .v.v. Cơ sở hạ
tầng đang được triển khai để tiếp tục mời gọi đầu tư.
II. Tình hình kinh tế xã hội khu vực dự án:
Với diện tích gieo trồng hàng năm gần 17.000ha, hệ số sử dụng đất là 1,5 lần, Nhơn
Trạch đang thực hiện có hiệu quả q trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Cụ thể
là hình thành các vùng lúa cao sản, vùng nguyên liệu mía, dừa, vùng chun canh rau,
các trang trại chăn ni gia súc, gia cầm và 1.500 ha mặt nước để ni trồng thủy sản.

Đời sống văn hóa ở Nhơn Trạch cũng ngày càng được cải thiện. Mỗi xã đều có trạm
y tế, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung tâm học tập cộng. Tồn huyện có 7 trường
THCS, 02 trường THPT, và 01 trung tâm giáo dục thường xuyên. Nhơn Trạch có đền thờ
liệt sĩ, Trung tâm văn hóa, cơng viên bia tưởng niệm Giồng Sắn và sắp tới đây sẽ có thêm
các khu du lịch, thế giới tuổi thơ... góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của
đại bộ phận nhân dân trong huyện. Công tác chăm sóc sức khoẻ cộng đồng được triển
khai đến tận các ấp, nhiều năm qua ở Nhơn Trạch không xảy ra tình hình dịch bệnh. Hiện
nay, tồn huyện chỉ cịn 2,44% số hộ nghèo.
Phát huy truyền thống vẻ vang ở quê hương Nhơn Trạch anh hùng, Đảng bộ và
nhân dân huyện Nhơn Trạch ln giữ vững ổn định quốc phịng, an ninh trên cơ sở xây
dựng nền quốc phịng tồn dân vững chắc. Đây là điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư và
phát triển công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn.
Với giá trị sản xuất năm 2008 về công nghiệp gần 3.000 tỷ đồng, tổng mức bán lẻ
hàng hóa 205 tỷ đồng, nông nghiệp là 400 tỷ và thu nhập bình quân đầu người đạt
7.200.000/người/năm đã khẳng định một bước tiến mới của Nhơn Trạch sau 30 năm giải
phóng.
Trang: -4-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

Nếu như trong kháng chiến, Nhơn Trạch là vùng đất anh hùng thì trong xây dựng
nơi đây là mảnh đất đột phá về phát triển kinh tế, tạo lập tương lai, là cơ hội cho các nhà
đầu tư đến với một khu đô thị mới. Với những thành tựu đã đạt được trong 10 năm qua,
phương hướng tổng quát phát triển cho giai đoạn 2006-2010 là “Tiếp tục thực hiện
chuyển dịch mạnh các cơ cấu kinh tế theo định hướng cơng nghiệp hóa”. Tập trung sức
cho việc phát triển Nhơn Trạch bước đầu cơ bản trở thành thành phố mới, là đơ thị loại 2
có cơng nghiệp dịch vụ phát triển nhằm phấn đấu trở thành đô thị loại 1 trong những

năm tiếp theo.
III. Quy mô xây dựng và phát triển:
Trước năm 1994, cơ cấu kinh tế Huyện Nhơn Trạch cịn là một huyện thuần nơng
trồng cây lúa nước, hoa màu và chăn nuôi theo quy mô sản xuất gia đình. Với định hướng
quy hoạch thành phố đựơc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Huyện Nhơn Trạch đã thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ thuần nông sang công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp.
Đến nay tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 49,41%, dịch vụ chiếm 25,41%
và nông lâm ngư nghiệp là 25,18%. Hiện nay tồn huyện có 6 khu cơng nghiệp đã thu hút
184 dự án với tổng số đầu tư là 2 tỷ 574 triệu USD, trong đó 86 dự án đi vào hoạt động.
Ngồi ra cịn có 930 cơ sở tiểu thủ công nghiệp đang tham gia sản xuất kinh doanh. Lĩnh
vực thương mại dịch vụ phát triển đa dạng phục vụ công nghiệp và đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của nhân dân địa phương. Bên cạnh đó là quy hoạch phát triển sinh thái – một thế
mạnh của vùng sông nước Nhơn Trạch.
IV. Hiện trạng lưới điện khu vực :
1. Nguồn điện
Lưới điện tỉnh Đồng Nai nhận điện thông qua các nguồn điện rất đa dạng (thủy điện,
nhiệt điện, gas tuabin), có cơng suất dự trữ lớn, các trạm 220kV đều được cấp điện từ
nhiều nguồn đến. Điều này cho phép hệ thống vận hành linh hoạt, có khả năng đảm bảo
độ tin cậy cung cấp điện cao, huy động công suất trong giờ cao điểm.
2. Lưới điện
Lưới phân phối huyện Nhơn Trạch chủ yếu đang vận hành cấp điện áp 22kV bằng đường
dây 3 pha trên khơng, trung tính trực tiếp nối đất. Hiện trạng lưới điện tại đường liên xã
vào KCN Ông Kèo được cấp nguồn từ 03 tuyến đường dây 22kV 477 Long Thọ, 478
Long Tân và 480 Lắp Máy thuộc trạm trung gian Long Thành.
Mạng điện hiện hữu khu vực không đáp ứng được nhu cầu tải công suất từ trạm đến các
hộ dùng điện và nhu cầu sử dụng điện cho KCN Ông Kèo khi các nhà máy chuẩn bị đi
vào hoạt động.
3. Đánh giá tình trạng nguồn điện, lưới điện khu vực:
Nguồn điện khu vực chủ yếu vận hành cấp điện áp 22kV bằng đường dây trung thế
3 pha, trung tính trực tiếp nối đất chất lượng điện áp khá ổn định. Do nhu cầu phụ tải

ngày càng phát triển nhanh chóng, tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng và nhất là việc qui

Trang: -5-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

hoạch tổng thể của khu vực, khả năng phát triển rất nhanh của các khu cơng nghiệp địi
hỏi lượng điện năng cung cấp cho khu vực là rất lớn và chất lượng ổn định, điện năng
được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau đảm bảo tính liên tục. Việc xây dựng đường
dây 22kV thuộc lộ ra trạm 110kV KCN Dệt May là cần thiết để đáp ứng nhu cầu năng
lượng của khu vực và Nhà máy ximăng Nhơn Trạch – KCN Ơng kèo.
V. Sự cần thiết đầu tư cơng trình:
Khai thác cơng suất của trạm 110kV-40MVA Dệt May.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của Nhà Máy ximăng Nhơn Trạch và các doanh
nghiệp trong KCN.
Giảm tổn thất công suất và điện năng cho lưới điện khu vực.
Nâng cao chất lượng điện năng và khả năng cung cấp điện.
Tạo mạch vòng liên kết giữa các phát tuyến của trạm với nhau và với các trạm trong
khu vực, tạo sự ổn định trong việc cấp điện.
Chỉnh trang lưới điện để tạo vẻ mỹ quan cho khu vực có dự án đi qua.
Do đó, việc đầu tư cơng trình : Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền ximăng
Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo là hết sức cần thiết.

Trang: -6-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện


TKBVTC

CHƯƠNG III : TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
I. Tuyến đường dây:
Dựa vào thực tế khảo sát, vào phân tích đánh giá lựa chọn phương án tuyến của
bước thiết kế cơ sở, với sự phối hợp giữa đơn vị tư vấn và đơn vị quản lý vận hành, chọn
tuyến đường dây như sau:
Tuyến đường dây đấu nối vào tủ phân phối 22kV của TBA 110kV Dệt May, tuyến
đi dọc theo đường N4 (KCN Đệt may), đường 319, đường số 1, đường số 2, đường
Hương lộ 19, đường Đê ông kèo, khu công nghiệp Ơng Kèo.
II. Mơ tả tuyến:
1. Đoạn 1 (từ ngăn lộ 472 TBA 110kV Dệt may đến trụ xuất tuyến N4-01 (A)):
- Điểm đầu
-

-

Điểm cuối
Chiều dài
Dây dẫn


Bố trí cáp

-

Đấu nối

: Tại tủ phân phối hợp bộ 24kV tuyến 472 của TBA 110kV KCN

Dệt May.
: Tại trụ xuất tuyến N4-01.
: 44m
:
Cáp C/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x300mm2 cho dây pha.
Sử dụng dây trung hoà hiện hữu.
: Cáp đi theo mương cáp trong trạm sau đó được luồn trong ống
nhựa chịu lực PVC Ø168 và chôn trực tiếp trong đất. Riêng phần
cáp lên trụ, sử dụng ống sắt tráng kẽm STK Ø168.
: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên khơng được bố trí
LA 18kV-10kA để bảo vệ quá điện áp cáp ngầm.

2. Đoạn đường dây dọc đường N4 từ A đến B (Cải tạo 3 pha 1 mạch lên 2
mạch):
-

-

Điểm đầu
Điểm cuối

:
:

Cột xuất tuyến số N4-01.
Cột trung thế 24 hiện hữu nằm ở góc ngã ba đường N4 và đường
319B.
Chiều dài
: 1.067,9m.
Dây Pha

: Kéo mới 3AC240mm2, sử dụng lại cáp hiện hữu 3AXV240.
Dây trung Hòa: Kéo mới cáp AC150mm2. Thu hồi cáp AC95 hiện hữu.
Trụ:
: SDL trụ hiện hữu, cấy mới một số trụ vào các khoảng trụ lớn.

: Sử dụng Xà L75x75x8-2,2m đơn cho vị trí trụ đỡ thẳng, xà 2,2
kép cho vị trí đỡ góc, dừng trụ đơn và xà 2,4m cho vị trí dừng trụ
H. Xà hiện hữu sử dụng lại.
Cách điện
: Sử dụng cách điện đứng 24kV và cách điện treo polymer 24kV,
cách điện hiện hữu được SDL.
Thiết bị
: Đầu tuyến lắp LA 18kV và sử dụng lại DS 24kV-630A HH.
Mơ tả tuyến : Từ vị trí đấu nối cáp ngầm lên tuyến đi dọc theo bên trái đường
N4 đến trụ 24 ngã ba đường giữa N4 và đường 319B. Tuyến đi

Trang: -7-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

cách tim đường 6m.
3. Đoạn đường dây dọc đường 319 từ B đến C (3 pha 2 mạch xây dựng mới):
-

Điểm đầu
Điểm cuối


:
:

-

Chiều dài
Dây dẫn
Trụ:

:
:
:

-



:

-

Cách điện
Mô tả

:
:

Đấu nối tại trụ 24 hiện hữu ngã tư đường N4 và đường 319B.
Cột trung thế 66 xây dựng mới nằm trên ngã tư đường 319 và
đường số 1(trên tuyến đường dây 1 pha hiện hữu).

1.949m.
6AC240 + 1AC150mm2.
Sử dụng trụ BTLT 12mF540 và F14mF650 cho vị trí vượt
đường.
Sử dụng Xà lệch 2/3 L75x75x8-2,0m cho các vị trí trụ đỡ, xà
2,2m và 2,4m cho các vị trí néo góc và dừng.
Sử dụng cách điện đứng 24kV và cách điện treo polymer 24kV.
Từ vị trí đấu nối (trụ 24), tuyến băng đường N4 một khoảng trụ
rồi đi dọc theo bên phải (theo hướng đi đến đường số 1) đến trụ
số 62 đi cặp theo ngã 4 vòng xoay giữa đường 319B và đường số
1 rồi băng đường số 1. Tuyến đi cách mép đường 3m.

4. Đoạn đường dây dọc đường số 1 từ C đến D (1 pha cải tạo lên 3 pha 2
mạch):
-

Điểm đầu
Điểm cuối

:
:

-

Chiều dài
Dây dẫn

:
:


-

Trụ:

:

-



:

-

Cách điện

:

-

Mô tả tuyến :

Cột trung thế số 66 (ngã tư đường số 1 và đường 319B).
Cột trung thế 173 XDM nằm ở góc ngã ba đường số 1 và đường
số 2.
4.619,1m.
Kéo mới 6AC240mm2+150mm2, thu hồi cáp AC50, X1,6m, chân
sứ đỉnh, uclevic, sứ ống chỉ và thu hồi các vật tư không sử dụng
lại của đường dây 1 pha hiện. Trên đường số 1 có một số khoảng
trụ khách hàng đầu tư lên 3 pha sẽ thu hồi trả lại 2 pha và xà

X1,6m cho khách hàng.
SDL trụ hiện hữu kết hợp trụ BTLT12m và BTLT14 mới phân
lại trụ cho đoạn đường dây này.
Sử dụng Xà lệch 2/3 L75x75x8-2,0m để đỡ thẳng cả 2 mạch,
2,4m cho vị trí dừng trụ H.
Sử dụng cách điện đứng 24kV và cách điện treo polymer 24kV,
cách điện hiện hữu được SDL.
Từ trụ T66 tuyến đường dây đi bên trái đường (hướng đến
đường số 2) đến trụ T158 (trụ néo góc H)

5. Đoạn đường dây dọc đường số 2 từ D đến E (Đường dây 3 pha 2 mạch
XDM):
-

Điểm đầu
Điểm cuối

:
:

-

Chiều dài
Dây dẫn

:
:

Trụ 173 (góc ngã 3 giữa đường số 1 và đường số 2).
Trụ T231 (trụ 351 hiện hữu – trên tuyến TT 3p đường Hương lộ

19).
2.476m
6AC240+1AC150mm2.
Trang: -8-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

-

Mơ tả

:

TKBVTC

Từ vị trí đấu nối (trụ T209), tuyến đi dọc theo bên trái (theo
hướng từ Hương lộ 19 đến đường đê ông kèo) đến trụ T Tuyến đi
cách tim đường đê Ông Kèo 25m và cách cống Ông Kèo 30m,
tuyến đi phía sau trạm khai thác cơng trình thủy lợi huyện Nhơn
Trạch.

6. Đoạn đường dây dọc đường Hương lộ 19 từ E đến F (1 pha cải tạo lên 3
pha 2 mạch):
-

Điểm đầu

:


Trụ T231 (Cột trung thế số 351 hiện hữu thuộc tuyến 477 Long
Thọ dọc đường Hương lộ 19).
- Điểm cuối : Cột trung thế T283 XDM nằm ở góc ngã ba đường số Hương lộ
19 và đường Đê Ông Kèo (Cột 377 hiện hữu thuộc tuyến 477
Long Thọ).
- Chiều dài
: 1.960,8m.
- Dây dẫn
: Kéo mới 6AC240mm2+150mm2, thu hồi cáp 3AC70+AC50mm2.
- Trụ:
: SDL trụ hiện hữu kết hợp trụ BTLT12m và BTLT14 cấy mới
hoặc thay thế những vị trí nhánh rẽ hoặc TBA.
- Xà
: Sử dụng Xà lệch 2/3 L75x75x8-2,0m để đỡ thẳng cả 2 mạch, xà
2.0m kép cho các vị trí néo thẳng, xà 2,4m cho vị trí dừng trụ H.
- Cách điện
: Sử dụng cách điện đứng 24kV và cách điện treo polymer 24kV,
cách điện hiện hữu được SDL.
- Mô tả tuyến : Từ trụ T231 tuyến đường dây đi bên trái đường (theo hướng
tuyến dọc đường hương lộ 19) đến trụ T283 (góc đường HL19 và
đường Đê ông kèo). Tuyến đi cách mép đường từ 2m đến 3m.
7. Đoạn đường dây dọc đường Đê Ông Kèo (3 pha 1 mạch lên 2 mạch từ trụ
T261 đến trụ ĐOK652):
- Điểm đầu
: Trụ HL377 hiện hữu (trụ T283 xây dựng mới).
- Điểm cuối : Trụ trung thế hiên hữu T652 (số mới ĐOK217).
- Chiều dài
: 12.154,8m.
- Dây Pha
: Kéo mới 6AC240mm2 dài 10.810,5m từ trụ T283 đến ĐOK217.

Thu hồi cáp 3ACx50mm2 hiện hữu. Từ trụ ĐOK217 đến T662
kéo mới 6AXV240mm2 chiều dài 872,4m, thu hồi dây hiện hữu
3AC50mm2. Từ T662 về T652 kéo mới 3AXV240mm 2 chiều dài
471,9m - thu hồi dây AC95 hiện hữu.
- Dây trung Hòa: Kéo mới cáp AC150mm2, thu hồi cáp AC50 hiện hữu, SDL cáp
AC150mm2 hiện hữu.
- Trụ:
: Đoạn từ trụ số ĐOK01 đến ĐOK16 cấy trụ 14m, các đoạn còn lại
SDL trụ hiện hữu, thực hiện cấy mới trụ 12m – 540kgf và trụ
14m-650kgf, phân lại trụ một số khoảng trụ lớn.
- Xà
: Sử dụng lại xà L75x75x8-2,0m đơn tại các vị trí đỡ thẳng hiện
hữu, lắp mới thêm 01 xà 2,2m cho vị trí trụ đỡ thẳng mạch 2, các
vị trí đỡ góc sử dụng xà 2,2m cho cả 2 mạch (SDL một số xà
2,2m thu hồi từ các vị trí néo góc và néo thẳng hiện hữu). Tất cả
các vị trí néo góc, néo thẳng sử dụng xà 2,0m lệch 2/3. Các vị trí
lên xuống cáp ngầm sử dụng xà 2,4m cả 2 mạch cho hình thức

Trang: -9-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

-

Cách điện

:

-


Thiết bị

:

-

Mô tả tuyến :

TKBVTC

trụ H, 2,2m cho các vị trí ghép trụ.
Sử dụng cách điện đứng 24kV và cách điện treo polymer 24kV,
cách điện hiện hữu được SDL.
Đầu lên xuống cáp ngầm lắp LA 18kV. Tại vị trí trụ cáp ngầm
ĐOK149 và ĐOK150 SDL LA hiện hữu.
Từ trụ T283 tuyến băng đường sang vị trí ĐOK01 tuyến đi bên
trái đường đến trụ ĐOK35 băng qua đường và đi bên phải đến trụ
ĐOK55 băng đường sang bên trái 4 khoảng trụ đến ĐOK59
tuyến đi sang bên phải đường đến trụ ĐOK159 tuyến vượt đường
và đi bên trái Đê ông kèo đến T652. Tuyến đi cách mép đường từ
1m đến 1,5m. Trên tuyến có 3 đoạn cáp ngầm do giao chéo với
đường dây 220kV, 500kV và với đường vận chuyển thiết bị thi
công nhà máy điện Nhơn Trạch 2 bao gồm như sau:

a. Đoạn 1 (từ trụ ĐOK08 đến trụ ĐOK09 – giao chéo với 2 đường dây 220kV)
o
o
o
o


Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài
Dây dẫn

o Bố trí cáp
o Đấu nối

: Tại trụ ĐOK08.
: Tại trụ ĐOK09.
: 60m
:
• Cáp C/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 cho dây pha.
• Cáp CXV150mm2 cho dây trung hịa.
: Hai mạch cáp luồn trong 02 ống nhựa chịu lực PVC Ø168. Riêng
phần cáp lên trụ, sử dụng 02 ống sắt tráng kẽm STK.
: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên khơng được bố trí
LA 18kV-10kA để bảo vệ cáp ngầm.

b. Đoạn 2 (từ trụ ĐOK23 đến trụ ĐOK24 – giao chéo với 1 đường dây 220kV)
+ Điểm đầu

: Tại trụ ĐOK23.

+ Điểm cuối

: Tại trụ ĐOK24.

+ Chiều dài


: 22m

+ Dây dẫn

:
• Cáp C/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 và AXV 3x240mm2
cho dây pha.
• Cáp CXV150mm2 cho dây trung hịa.

+ Bố trí cáp

: Một mạch cáp luồn trong ống nhựa chịu lực PVC. Riêng phần cáp
lên trụ, sử dụng ống sắt tráng kẽm STK. Mạch cịn lại được đi nổi
trên khơng và dùng cáp bọc.

+ Đấu nối

: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên khơng được bố trí
LA 18kV-10kA để bảo vệ cáp ngầm.

c. Đoạn 3 (từ trụ ĐOK148 đến trụ ĐOK149 – giao chéo với đường vận chuyển
thiết bị thi công NMNĐ Nhơn Trạch 2)
+ Điểm đầu

: Tại trụ ĐOK148.

Trang: -10-



Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

+ Điểm cuối

: Tại trụ ĐOK149.

+ Chiều dài

: 36m

+ Dây dẫn

TKBVTC

:
• Cáp C/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 cho dây pha.
• Cáp CXV150mm2 cho dây trung hịa.

+ Bố trí cáp

: Hai mạch cáp luồn trong 02 ống sắt tráng kẽm STK Ø168 cả phần
ngầm và phần cáp lên trụ.

+ Đấu nối

: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên không được bố trí
LA 18kV-10kA để bảo vệ cáp ngầm.

III. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý:

Huyện Nhơn Trạch nằm trong vùng phát triển kinh tế phía Tây nam tỉnh Đồng
Nai, có ranh giới như sau :
- Đơng giáp huyện Tân Thành, tĩnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Bắc giáp huyện Long Thành.
- Nam giáp Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Tây giáp tỉnh Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. Đặc điểm địa hình:
Địa hình Huyện Nhơn Trạch: Được chia thành 02 dạng địa hình chính: (1) dạng
địa hình đồi thấp: phân bố ở khu vực phía Đơng của huyện, diện tích tự nhiên khoảng
12.585ha chiếm 37% tổng diện tích tự nhiên của Huyện, độ cao trung bình so với mực
nước biển từ 10-30m thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển các khu
Cơng Nghiệp. (2) Dạng địa hình đồng bằng ven sơng: diện tích 21.411ha chiếm 52,3%
tổng diện tích.
Địa hình các khu vực dự kiến đường dây đi ngang qua tương đối bằng phẳng, một
số vị trí có dạng đồi dốc thoai thoải. Phần lớn tuyến đường dây nằm trong khu vực có
đường giao thơng phát triển, địa hình thơng thống, ngồi ra cự ly vận chuyển từ kho vật
tư đến cơng trường tương đối xa vì địa bàn trải rộng.
Do đó đơn vị thi cơng cần bố trí nhiều lán trại nhỏ trong từng khu vực để thuận
tiện thi cơng.
3. Đặc điểm địa chất:
Khơng có điều kiện để khảo sát địa chất, tuy nhiên có thể lấy các chỉ số tham khảo
sau để tính tốn:
- Dùng trọng khơ γ = 1.667 g/cm3.
- Góc ma sát : ϕo = 16022’.
- Lực dính kết : C = 0,627 daN/cm2.
- Môđun biến dạng : E = 26,407 daN/cm2.
- Hệ số nén lún: a = 0,129 cm3/daN.

Trang: -11-



Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

-

TKBVTC

4. Khí tượng thủy văn
Điều kiện nhiệt độ:
Trung bình 26,0 ·C
Cao nhất
36,0 ·C
Thấp nhất
23,0 ·C
Độ ẩm khơng khí:
Độ ẩm trung bình năm
78%
Độ ẩm tương đối cực đại 100%
Độ ẩm tương đối cực tiểu 15%
Chế độ mưa:
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa chiếm 80%-90% lượng mưa cả
năm.
Lượng mưa trung bình năm
2174mm.
Số ngày mưa trung bình năm
115 ngày.
Số ngày mưa trong các tháng
12,9-17,5 ngày.
Lượng mưa quan trắc trong một ngày lớn nhất 201mm.
Chế độ gió:

Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau có gió mùa đơng.
Từ tháng 4 đến tháng 10 có gió mùa hạ.
Tốc độ gió trung bình năm 3,1m/s tốc độ gió cao nhất 6m/s (hướng tây nam).
Tốc độ gió theo các suất bảo đảm kiến nghị dùng ở bảng sau:
Các hiện tượng khác :
Số ngày giơng trung bình tháng trong năm : 9,5.
Trong năm số ngày có giơng trung bình là : 114.
Mùa mưa có số giờ nắng trong ngày từ 4-8 giờ.
Mùa khơ có số giờ nắng trong ngày từ 7-9 giờ.

IV. Kết luận về tuyến đường dây:
Tuyến đường dây được đơn vị tư vấn và Điện lực khu vực khảo sát thực tế, phân
tích, đánh giá và lựa chọn nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Trang: -12-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ CHÍNH
I. Giải pháp cấp điện chung :
Việc lựa chọn giải pháp kỹ thuật và công nghệ dựa vào các yếu tố sau :
− Lưới điện trung thế hiện hữu của khu vực có cấp điện áp 22KV .
− Yêu cầu về độ tin cậy cấp điện và mỹ quan phù hợp với qui hoạch.
II. Các giải pháp kỹ thuật và công nghệ:
Việc lựa chọn dây dẫn và các phụ kiện cho khu vực chủ yếu dựa vào khả năng tải
của dây dẫn và phụ tải cần cấp điện, cấp điện áp của lưới điện cung cấp hiện tại và trong
tương lai.

1. Tiết diện và chủng loại dây dẫn:
a. Tính chọn dây:
Tiết diện dây dẫn được tính tốn dựa theo mật độ dòng kinh tế. Kiểm tra dây dẫn
theo điều kiện tổn thất công suất cho phép của đường dây là ±10% và tổn thất điện áp là
±5%.
Cấp điện áp tiêu chuẩn là 22kV.
Tổng công suất yêu cầu của Trạm nghiền xi măng là 20MVA, được truyền tải trên
2 mạch, như vậy mỗi mạch truyền tải 10MVA.
Tính tốn lựa chọn dây dẫn cho các tuyến đường dây cho mỗi mạch.
Theo tiêu chuẩn 11TCN 18-09 mục I.3.2. Phải lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp
trên 1kV theo mật độ dòng kinh tế.
I lv max =

S max
3 xU

=

I
10
= 262,75 ( A) tiết diện kinh tế: S kt = lv max
j kt
1.73 x 22

Theo tiêu chuẩn 11TCN 19 - 06 phần 2 mục II.5.31. Theo điều kiện độ bền cơ
học, ĐDK phải dùng dây dẫn và dây chống sét nhiều sợi mặt cắt không được nhỏ
hơn trị số : 25mm2 đối với dây nhôm lõi thép.
Dựa vào thời giai sử dụng phụ tải cực đại trong năm của trạm nghiền xi măng
(3000h-5000h), sử dụng dây nhơm cho cơng trình nên ta có Jkt = 1.1
Vậy S kt =


I lv max 262,75
=
= 238,9 ( mm 2 )
j kt
1,1

Từ số liệu trên trọn dây dẫn cho cơng trình có tiết diện 240mm.
Từ đặc tính kỹ thuật của dây dẫn 240mm2 ta có dịng cho phép của dây dẫn thỏa
mãn dòng làm việc lớn nhất.
Để đảm bảo khả năng truyền tải công suất trạm biến áp 110kV-40MVA Dệt may,
đồng thời có dự trù cho việc phát triển phụ tải của khu vực trong tương lai chọn dây AC240mm và AXV240mm2 cho dây pha và AC-150 cho dây trung hịa đối với đường dây
trên khơng và cáp ngầm 24kV-CXV/SE/DSTA-3x300mm 2 cho dây pha đoạn từ tủ phân

Trang: -13-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

phối đến trụ đầu tuyến, cáp ngầm 24kV-CXV/SE/DSTA-3x240mm 2 cho dây pha, cáp
ngầm 24kV-CXV-150mm2 cho dây trung hòa đối với các đoạn giao chéo.
b. Tổn thất công suất và tổn thất điện áp.
Tinh tốn tổn thất cơng suất và tổn thất điện áp thể hiện trong phần phụ lục tính
tốn.
Với cơng suất dự kiến như trên, lấy hệ số công suất của phụ tải là cosφ = 0.85
Ta áp dụng các công thức S = P/cosφ ; Q=S.sinφ.
Từ thông số kỹ thuật của dây dẫn và chiều dài đường dây ta có được điện trở và
điện kháng của đường dây.

Từ đó tính tổn thất cơng suất theo cơng thức ΔP =
Tổn thất điện áp theo công thức ΔU =

( P 2 + Q 2 ) xR
(kW)
U2

P.R + Q. X
(V)
U

Như vậy, chọn loại dây chủ yếu cho dự án này là dây có tiết diện AC240mm 2 thỏa
mãn các điều kiện về tổn thất công suất và tổn thất điện áp, khi thực hiện bù công suất
phản kháng.
c. Cáp ngầm:
Đoạn cáp ngầm từ tủ phân phối 22kV TBA 110/22kV Dệt may chọn loại cáp
ngầm 24KV CXV/DSTA/PVC 3x300mm2 cho dây pha, dây trung hòa sử dụng lại.
Các Đoạn cáp ngầm còn lại chọn loại cáp ngầm 24KV CXV/DSTA/PVC
3x240mm2 cho dây pha, CXV150mm2 cho dây trung hòa.
Cách lắp đặt:
Được đặt trong ống nhựa chịu lực và chôn trực tiếp trong đất.
Ống nhựa chịu lực:
Sử dụng ống nhựa PVC chịu lực D168mm để luồn cáp CXV/SE/DSTA3x300mm2 , CXV/SE/DSTA-3x240mm2. Phần cáp lên trụ sử dụng ống sắt tráng kẽm
STK. Riêng đoạn cáp ngầm giao chéo với đường vào nhà máy nhiệt điện sử dụng ống sắt
tráng kẽm STK cả phần ngầm và phần cáp lên trụ.
Biển báo cáp ngầm:
Sau khi tái lập xong mương cáp, cứ mỗi 20m lắp một cọc bê tông báo hiệu cáp
ngầm. Riêng đoạn cáp ngầm đi ngang đường vào nhà máy nhiệt điện chỉ sử dụng 02 cọc
tại hai bên đường.
Đặc tính kỹ thuật cáp ngầm 24kV :

Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm: IEC502, TCVN5935, ICEA-S66-524, AEICCS5-87 hoặc tương đương
-

Điện áp định mức :

24KV

-

Tiết diện danh định :

3x300mm2 và 3x240mm2

-

Cấu tạo :

Đồng trần mềm, xoắn đồng tâm và nén chặt

Trang: -14-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

-

Điện trở 1 chiều ở 20oC :
cáp 300mm2.


-

Lớp bán dẫn của ruột dây dẫn : Điện trở khối của lớ bán dẫn ở 90oC-130oC
là 1000Ωm, độ dày trung bình tối thiểu 0,381mm.

-

Lớp cách điện : là XLPE độ dày trung bình 5,5mm, phóng điện cực đại V t =
57,5KV.

-

Độ bền cách điện với điện áp AC trong 5 phút là 52KV, điện áp DC trong
15 phút là 100KV, mức xung cơ bản 150KV

-

Màn bán dẫn của lớp cách điện : Hợp chất XLPE. Điện trở khối của lớ bán
dẫn ở 90oC-130oC là 500Ωm, độ dày trung bình tối đa của màng bán dẫn là
2,159mm.

-

Lớp băng đồng từng lõi : Quấn theo chiều xốn ốc giáp mí 12,5%, bề rộng
băng đồng 25mm, độ dày băng đồng 0,127mm.

-

Có dây băng màu đỏ, xanh, vàng nằm dưới lớp băng đồng để phân biệt các

pha.

-

Lớp vỏ đệm bằng PVC, độ dày trung bình 2,03mm.

-

Lớp giáp kim loại : là 2 băng thép quấn hình xoắn ốc giáp mí nhau, chiều
dày băng thép là 0,5mm

-

Lớp vỏ ngoài cùng : vật liệu cấu thành là PE, độ dày trung bình là 2,03mm

-

Dịng điện cho phép : ≥ 490A

0,0754 Ω/Km cho cáp 240mm2 và 0,0601 cho

- Dịng ổn định nhiệt trong 1 giây : 15KA/1s
Đặc tính kỹ thuật cáp trung hòa: 24KV CXV 150mm2:
- Tiêu chuẩn áp dụng:
IEC 60502, TCVN 5935-1994
- Loại cáp:
1 pha đặt trong ống nhựa chịu lực PVCØ168
chung với dây pha và chôn trực tiếp trong đất. Riêng phần cáp lên trụ, cũng
đi chung với dây pha, luồn trong ống sắt tráng kẽm STKØ168.
- Điện áp danh định:

24KV.
- Lõi cáp: Bằng đồng luyện, ruột hình trịn tiết diện 150mm2 (IEC 60228
hoặc tương đương)
Đặc tính kỹ thuật dây trung hịa như sau
STT
1
2
3
4
5
6

Đặc tính kỹ thuật
Loại
Tiết diện danh định
Bề dày cách điện
Bề dày lớp vỏ ngồi
Chiều dài 1 rulơ
Tiêu chuẩn chế tạo

Đơn vị
pha
mm2
mm
mm
m
IEC

CXV150mm2
1

150
5,5
2,1
500
502-1994

Phụ kiện cáp ngầm :

Trang: -15-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

Nối và dừng cáp
Trong cơng trình khơng có vị trí nào thực hiện nối cáp. Các vị trí dừng cáp được
thực hiện bằng cách sử dụng các bộ dừng cáp chuyên dùng do nhà sản xuất chế tạo sẵn
phù hợp với loại cáp sử dụng.
Bộ dừng cáp (bộ đầu cáp 3 pha):
Gồm 2 loại: ngoài trời. Bao gồm:
-

Các đầu Cosse cho các lõi cáp.

-

Đầu dừng cáp.

- Dây đồng nối đất cho 3 giáp kim loại và một đầu Cosse nối đất.

Bộ dừng cáp trong nhà có khả năng đấu nối với các tủ máy cắt trung thế hợp bộ.
Bộ dừng cáp ngồi trời có kèm thêm một giá đỡ bằng thép mạ kẽm có thể lắp trên
trụ BTLT.
Bộ dừng cáp có khả năng chống thấm, chịu được bức xạ cực tím và tác động hóa
học.
Đường rị cực tiểu đối với bộ dừng cáp ngoài trời là 550mm.
Kiểm tra và thử nghiệm:
Thử nghiệm: Các phép thư nghiệm cáp sẽ được tiến hành để chứng minh tính phù
hợp của sản phẩm. Phương pháp thử nghiệm phải phù hợp với một số tiêu chuẩn sau:
• IEC 60502-2: cấp điện áp 6KV(Um =7.2KV) đến 30KV (Um =36KV)
• IEC 60502-4: Các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm các phụ kiện đi với cáp có cấp
điện áp 6KV(Um =7.2KV) đến 30KV (Um =36KV)
• IEC 60949: Tính tốn khả năng chịu nhiệt cho phép của dây dẫn khi có dịng ngắn
mạch.
• IEC 61238-1: Tiêu chuẩn về kẹp và nối ép cho cáp đồng.
• IEC 60038: Về các tiêu chuẩn của cáp đối với điện cap áp.
• IEC 60386: Tài liệu hướng dẫn về mức độ chịu nhiệt của cáp khi có ngắn mạch
với tầng suất điện áp từ 6KV(Um =7.2KV) đến 30KV (Um =36KV)
Bảo vệ cáp ngầm:
Bảo vệ quá điện áp: dùng LA 18KV-10KA đặt tại các vị trí đấu cáp ngầm lên
đường dây trên không.
Trên cơ sở bảng thông số theo tiêu chuẩn TCVN 5717-1993; IEC-99-4 có thể lựa
chọn quy cách kỹ thuật của LA 18kV ứng với điện áp vận hành của lưới điện 3 pha 4 dây
22kV trung tính nối đất hiệu qủa, như sau:
-

Loại

: ZnO không khe hở


-

Điện áp danh định

: 18kV

-

Tần số

: 50 Hz

-

Dịng điện phóng danh định

: 10kA

Trang: -16-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

-

TKBVTC

Mức điện áp xung khởi động cực đại
với xung 500A, độ dốc đầu sóng 45 µs


: 42,1 kV

-

Mức chịu xung duy trì 1,2/50µs (đích)

: 150 kV

-

Độ bền cách điện đối với điện áp duy trì tần số cơng nghiệp:
- Khô trong 1 phút
: 85 kV
- Ướt trong 10 giây
: 60 kV

-

Chiều dài dịng rị phóng điện

: 20 mm/kV

-

Vật liệu làm vỏ

: Polymer

-


Tiêu chuẩn áp dụng

: IEC 99 – 4

d. Dây dẫn điện cho đường dây trên khơng:
Đặc tính kỹ thuật của dây AC 240mm2và AC 150mm2 – 24kV:
Stt
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
1 Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 5064-1994 và
TCVN 5064-1994/SĐ1: 1995
2 Yêu cầu về kết cấu:
2.1.
Kết cấu bề mặt
Bề mặt đồng đều; các sợi bện
khơng chồng chéo, khơng có
khuyết tật; tại các đầu và cuối của
dây bện phải có đai chống bung
xoắn.
2.2.
Các lớp xoắn
Các lớp xoắn kế tiếp nhau phải
ngược chiều nhau và được xoắn
chặt với nhau; lớp xoắn ngoài cùng
theo chiều phải.
2.3.
Mối nối
Mối nối phải được thực hiện bằng

các phương pháp hàn hoặc ép đáp
ứng tiêu chuẩn TCVN 6483: 1999.
Trên mỗi sợi bất kỳ của lới ngồi
cùng khơng có q 5 mối nối.
Khoảng cách giữa các mối nối trên
các sợi khác nhau, cũng như trên
cùng một sợi không được nhỏ hơn
15m. Khơng cho phép có mối nối
trên lõi thép một sợi.
2.4.
Các sợi thép
Các sợi thép của dây As phải được
mạ kẽm. Lớp mạ không được bong,
tách lớp khi thử uốn theo quy định;
khối lượng lớp mạ phải phù hợp với
TCVN 5064/SĐ1:1995 và chịu thử
nhúng trong dung dịch CuSO4 theo
Trang: -17-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

Stt

Đặc tính

Đơn vị


3

Tiết diện danh định
3.1.
As-150/19
3.2.
As-240/32
Số sợi/đường kính sợi nhơm
4.1. As-150/19
4.2. As-240/32
Số sợi/đường kính sợi thép
5.1. As-150/19
5.2. As-240/32
Thơng số kỹ thuật của phần
nhơm:
6.1. Sai số cho phép của
đường kính sợi nhôm
6.1.(i.) As-150/19
6.1.(ii.) As-240/32
6.2. Ưng suất chịu kéo đứt
tối thiểu của đường kính
sợi nhơm
6.2.(i.) As-150/19
6.2.(ii.) As-240/32
6.3. Độ dãn dài tương đối
tối thiểu của đường kính
sợi nhơm
6.3.(i.) As-150/19
6.3.(ii.) As-240/32
Thơng số kỹ thuật của phần

thép:
7.1. Sai số cho phép của
đường kính sợi thép
7.1.(i.) As-150/19
7.1.(ii.) As-240/32
7.2. Ưng suất chịu kéo đứt
tối thiểu của đường kính
sợi thép
7.2.(i.) As-150/19
7.2.(ii.) As-240/32
7.3. Độ dãn dài tương đối
tối thiểu
7.3.(i.) As-150/19
7.3.(ii.) As-240/32
7.4. Khối lượng lớp mạ
kẽm của đường kính sợi
thép
7.4.(i.) As-150/19

mm2


Sợi/mm


Sợi/mm



4

5
6

7

Yêu cầu
TCVN 3102-79.
150/19
240/32
24/2,8
24/3,60
7/1,85
7/2,40

mm


N/mm2

± 0,03
± 0,04



%

170
160





1,5
1,8

mm


N/mm2

± 0,06
± 0,06




1.313
1.313



g/m2

4
4



190


Trang: -18-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

Stt
8

9

10

11

12

13

14

Đặc tính
Đơn vị
7.4.(ii.) As-240/32

Điện trở DC ở 20°C:
Ω/km
8.1. As-150/19

8.2. As-240/32


Trọng lượng gần đúng để
kg/km
tham khảo
9.1.
As-150/19

9.2.
As-240/32

Lực kéo đứt của dây
N
10.1.
As-150/19

10.2.
As-240/32

Bán kính bẻ cong/số lần bẻ [mm±0,5/lầ
cong sợi nhơm:
n]
11.1.
As-150/19

11.2.
As-240/32

Chiều dài cuộn cáp:
m
m
12.1.

As-35 ÷ As-95

12.2.
As-120 ÷ As400
Bội số bước xoắn phần
nhơm
13.1.
Lớp thứ nhất
13.1.(i.) As-150/19
13.1.(ii.) As-240/32
13.2.
Lớp thứ hai
13.2.(i.) As-150/19
13.2.(ii.) As-240/32
Ghi nhãn, bao gói, vận
chuyển và bảo quản:
14.1.
Tiêu chuẩn
14.2.
Ghi nhãn

14.3.

15
16

TKBVTC

Bao gói


Dịng cho phép
As-150/19
As-240/32
Thử nghiệm

u cầu
230
0,2046
0,1182

554
921
≥ 46.307
≥ 75.050

7,5/ ≥ 8
10,0/ ≥ 7
2.000
1.500
Theo TCVN 5064-1994

10 ÷ 18
10 ÷ 18
10 ÷ 15
10 ÷ 15

TCVN 4766-89
 Tên cơ sở SX/ký hiệu hàng
hóa;
 Ký hiệu dây;

 Chiều dài dây [m];
 Khối lượng [kg];
 Tháng năm sản xuất; và
 Mũi tên chỉ chiều lăn khi
vận chuyển
Đầu ngoài cùng của dây được cố
định vào tang trống

A
440
590
Biên bản thử nghiệm chứng minh

Trang: -19-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

Stt

Đặc tính

TKBVTC

Đơn vị

Yêu cầu
dây dẫn chào phù hợp với đặc tính
kỹ thuật hồ sơ mời thầu và hợp
đồng. Biên bản này phải được thực

hiện bởi đơn vị thử nghiệm độc lập
và theo TCVN 5064:1994 & TCVN
5064:1994/SĐ1: 1994, nội dung thử
nghiệm bao gồm: kiểm tra số sợi
nhôm, số sợi thép, số lớp xoắn,
chiều xoắn lớp ngoài cùng, bội số
bước xoắn, đường kính sợi nhơm,
số lần bẻ cong sợi nhơm, độ giãn
dài tương đối sợi nhôm, suất kéo
đứt của sợi nhôm, đường kính sợi
thép, độ giãn dài tương đối của sợi
thép, ứng suất khi giãn 1% của sợi
thép, suất kéo đứt sợi thép, độ bền
chịu uốn của sợi thép, lớp mạ của
sợi thép, điện trở 1 chiều của 1km
dây dẫn ở 200C, lực kéo đứt của
tồn bộ dây dẫn.

Đặc tính kỹ thuật của dây nhơm bọc AXV240mm2 – 12/20(24)kV:
Stt
1
2
3
4
5

6

7


8

Đặc tính
Tiêu chuẩn áp dụng
Tiết diện danh định
Điện áp định múc (pha /dây)
Số sợi/đường kính sợi nhơm
Lớp cách điện
- Vật liệu
- Chiều dày cách điện danh
định
Vỏ:
- Vật liệu
- Chiều dày vỏ
Đường kính tổng gần đúng
Nhiệt độ làm việc cho phép
của dây dẫn
- Liên tục
- Tải cưỡng bức
- Ngắn mạch
Điện trở DC ở 20°C:

Đơn vị
mm2
kV
Sợi/mm

Yêu cầu
TCVN 5935-1995
240

12
37/2,89

mm

XLPE
5,5

mm
Mm
0
C

Ω/km

PVC
2.0
35.0
90
105
250 (trong 5 giây)
0.125
Trang: -20-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

Stt
Đặc tính
9 Trọng lượng gần đúng để

tham khảo
10 Điện áp thử tần số công
nghiệp trong 5ph:
- Pha - vỏ
11 Điện áp thử xung sét
1.2/50µs
12 Bán kính cong tối thiểu của
dây cáp:

TKBVTC

Đơn vị
kg/km

u cầu
1379

kV

kVp

30
125

mm

10D (D là đường kính ngồi của
cáp)

2. Cách điện và phụ kiện:

Cách điện sử dụng trên đường dây được tính tốn ở khu vực có độ nhiễm bẩn khí
quyển cấp IIA. Lực phá hủy phù hợp với tải trọng tác động lên cách điện, trên đường dây
sử dụng 02 loại cách điện sau :
- Cách điện đứng 24kV.
- Cách điện treo polyme 24kV.
- Cách điện trung hòa :
+ Dùng loại Uclevis + sứ ống chỉ để đỡ dây trung hịa.
+ Dùng loại khóa néo để néo và dừng dây trung hịa.
Đặc tính kỹ thuật cách điện treo Polymer
-

-

Dùng tiêu chuẩn TCVN 5408, IEC 305, 471, 1109 hoặc các tiêu chuẩn tương
đương.
Chất lượng bề mặt cách điện treo : Bề mặt cách điện treo khơng được có các
khuyết tật sau : Các nếp nhăn rõ rệt, các tạp chất lạ, bọt hở, vết rạn, nứt, rỗ và vỡ.
Các phụ kiện, chi tiết bằng thép đi kèm theo cách điện treo phải được mạ kẽm
nhúng nóng, chiều dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80 μm. Các chi tiết và phụ
kiện đi kèm phải chế tạo đảm bảo phù hợp với lực phá hủy cơ học của cách điện .
Chuỗi cách điện treo phải đảm bảo một đầu bắt vào xà và một đầu néo (đỡ) dây
dẫn.
Các thông số kỹ thuật khác phải đảm bảo yêu cầu bảng sau:
STT
1
2
3
4
5
6

7
8

Mô tả
Loại
Điện áp danh định
Tần số
Tần số phóng điện ướt cơng
ngiệp
Điện áp phóng điện xung, khơ
Tải trọng phá hoại
Chiều dài đường rị
Khoảng cách phóng điện

Đơn

u Cầu

kV
Hz
kV

Polymer
24
50
50

kVp
kN
mm

mm

125
70
≥ 660
≥ 307

Trang: -21-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

9
10
11

Chiều cao cách điện
Nhiệt độ môi trường cực đại
Độ ẩm tương đối cực đại

TKBVTC

mm
0
C
%

400 ÷ 500
45
95


Đặc tính kỹ thuật cách điện đứng
-

Cách điện đỡ được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 4759, IEC 383, 471, 720 hoặc
các tiêu chuẩn tương đương.
- Chất lượng bề mặt cách điện:
• Bề mặt cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải được phủ một lớp
men đều, mặt men phải láng bóng, khơng có vết gợn rõ rệt, vết men khơng
được nứt, nhăn.
• Men cách điện khơng được có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tượng nung sống.
- Ty sứ kèm bu lơng, đai ốc, vịng đệm phải được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày
lớp mạ khơng được nhỏ hơn 80μm. Liên kết giữa ty cách điện và cách điện bằng
ren. Phần ren phải được bọc chì để chống rỉ rét (tuyệt đối không dùng liên kết trực
tiếp bằng ximăng), chiều dài ren cũng như kích thước ty cách điện phải đảm bảo
lực phá hủy cơ học của cách điện khi chịu uốn.
- Cách điện phải có kí hiệu riêng trên bề mặt cách điện (Không bị mờ do thời gian
sử dụng).
- Các thông số kỹ thuật khác phải thỏa mãn yêu cầu bảng sau:
Đặc tính kỹ thuật
Cách điện đứng
Mã hiệu (hoặc tương đương)
CĐD- 24kV
Điện áp định mức
24kV
Nguyên liệu
Gốm cách điện
Chiều dài đường rò trên bề mặt
> 530 mm
Tải trọng phá hoại

> 1350 kN
Điện thế đánh thủng tần số 50HZ
> 160kV
Điện thế phóng điện ướt tần số 50HZ
> 55kV
Điện thế phóng điện khơ tần số 50HZ
> 75kV
Điện thế phóng in xung (1,2/50às)
> 125kV
-

Cỏch in dõy trung hũa :
ã Dựng loại uclevis + sứ ống chỉ để đỡ dây trung hịa và khéo néo để néo dây
trung hịa.
Đặc tính kỹ thuật cách điện Uclevis+sứ ống chỉ
Đơn
STT
Mô tả
Yêu Cầu
1
2
3
4
5

Điện áp định mức
Điện áp phóng điện khơ
Điện áp phóng điện ướt
Lực phá huỷ cơ học
Chiều dài đường rị phóng điện


kV
kV
kV
kN
mm

≥ 0,6
>25
>15
>15
80

Trang: -22-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

6
7

Trọng lượng
Điện thế phóng điện xung sét

TKBVTC

kg
kV

0,5

130

Phụ kiện sử dụng loại phù hợp với cỡ dây dẫn điện của đường dây, đồng thời đảm
bảo dự trữ độ bền điện theo quy phạm hiện hành.
Hệ số dự trữ độ bền cách điện ở chế độ vận hành bình thường:
+ Khi tải trọng ngồi lớn nhất khơng nhỏ hơn 2,7.
+ Khi nhiệt độ trung bình năm khơng nhỏ hơn 5.
Hệ số dự trữ độ bền cách điện ở chế độ sự cố khơng nhỏ hơn 1,8.
3. Tính tốn chọn dung lượng bù:
Vì đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng quá dài, nên tổn thất công
suất và tổn thất điện áp là rất lớn, vì vậy để đảm bảo chất lượng điện năng và vận hành
kinh tế lưới điện cần phải tính tốn để bù cơng suất. Việc tính tốn bù cơng suất cho lưới
điện trung thế 22kV địi hỏi phải có nhiều thơng số như: vị trí đặt các tụ bù trên đường
dây, chế độ làm việc của lưới, công suất của tải…
Ta giả thiết phụ tải yêu cầu là 20MVA và đặt tụ bù ở cuối đường dây.
Hệ số công suất trước khi bù Cosφ = 0.78
Hệ số công suất trước khi bù Cosφ = 0.85
Áp dụng công thức: Q = Spt x sinφ = Spt x sin(arcosφ)
 ta tính được cơng suất phản kháng trước và sau khi bù. Từ đó tính ra được dung lượng
cần bù. Kết quả tính tốn được trình bày trong phần phụ lục tính tốn.
Tụ bù chỉ đóng vào đường dây khi vận hành có tải.
4. Các biện pháp bảo vệ:
Đường dây được bảo vệ bằng các thiết bị bảo vệ đầu tuyến. Riêng các đoạn cáp
ngầm được lắp đặt LA ở 2 đầu. Đặc tính kỹ thuật cỏa LA được trình bày trong phần cáp
ngầm.
Tính tốn ngắn mạch cho tuyến đường dây:
Xem phần phụ lục tính tốn.
Đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm chỉnh định rơle bảo vệ phù hợp với các
thơng số tính tốn của đường dây.
5. Nối đất:

• Cách khoảng 200m - 250mm, và các cột đầu nhánh rẽ lắp đặt nối đất lặp lại một
lần. Nối đất dùng dây đồng trần 25mm 2 chôn trực tiếp cách mặt đất 0,5m có phối
hợp với cọc
• Nối đất bằng thép tròn mạ đồng (02 cọc) Ø16 dài 2,4 m. Mối nối tiếp xúc giữa
phần dưới đất và phần trên cột của dây nối đất sử dụng đầu cốt ép + bulông, để
thuận tiện cho công tác vận hành sau này, dây nối đất được nối vào dây trung hịa.
Tại vị trí nối phải sử dụng kẹp cáp hai rãnh song song đồng-nhôm. Điện trở tiếp
xúc đất phải đạt theo quy phạm hiện hành.
• Để khơng ảnh hưởng lớn đến đời sống dân cư dọc theo tuyến đường dây đi qua,

Trang: -23-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

các cơng trình nhà cửa… nằm trong hành lang tuyến sẽ được tiếp địa mái tôn để
đảm bảo an tồn.
• Điện trở tiếp đất tại mỗi vị trí theo yêu cầu quy phạm như sau :
Điện trở suất của đất ρ (Ωm)





Đến 100
Trên 100 đến 500
Trên 500 đến 1000
Trên 1000 đến 5000


Điện trở nối đất, Ω
Đến 10
Đến 15
Đến 20
Đến 30

5. Biển báo và biển số:
• Trên mỗi cột phải dùng sơn để vẽ các loại biển sau :
• Biển số cột : có ghi mã hiệu đường dây và số thứ tự cột .
• Biển báo nguy hiểm.
Ghi chú: Màu sắc và kích thước của các biển báo và biển số căn cứ vào bản vẽ và
phải tuân thủ theo các qui định hiện hành.
6. Lựa chọn hình thức trụ :
Một số hình thức trụ cơ bản:
Trụ đỡ thẳng 3 pha 2 mạch :
T1, T2, T3, T2-TH
Trụ đỡ góc 3 pha 2 mạch :
G1; G2; G1K; G2K
Trụ rẽ nhánh
:
T+R1 (nhánh rẽ 1 pha) ; T+R3 (nhánh rẽ 3 pha)
Trụ dừng 3 pha 2 mạch
:
D
Trụ néo thẳng(góc) 3 pha 2 mạch : NT(NG); HNT(HNG)
Trụ néo góc 900 3 pha 2 mạch : KN900; HN900.

Trang: -24-



Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

TKBVTC

CHƯƠNG V : CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH
I. Cơ sở lập tổ chức xây dựng:
− Các định mức xây dựng chuyên ngành lắp đặt đường dây điện và trạm biến áp.
− Báo cáo khảo sát do Công ty cổ phần thiết kế và xây lắp điện lập.
− Quy phạm thi công và các quy phạm khác kết hợp với các văn bản liên quan.
− Các văn bản của ban ngành TW và địa phương về định mức công tác xây lắp.
− Quy phạm thi cơng các cơng trình điện 01-84-20 – TCN ngày 22/12/1984 của
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
− Hướng dẫn số 4427/CV-KHĐT ngày 27/11/1996 của Bộ Công nghiệp về việc lập
phương án tổ chức thi cơng và tổng dự tốn.
− Định mức dự tốn chun ngành xây lắp đường dây tải điện cao thế trên không
số 2005/QĐ-KHĐT ngày 07/09/1999 của Bộ Công nghiệp.
− Quy phạm nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối TCVN
4453-87 ngày 26/02/1987 của UBXD nhà nước.
− Các quy trình quy phạm thi cơng hiện hành khác của nhà nước.
2. Các giải pháp kết cấu cột và móng:
a. Các giải pháp lựa chọn sơ đồ cột, loại cột
− Chọn khoảng cột trung bình = 40 – 65 mét .
− Chọn sơ đồ cột, loại cột :
Đường dây xây dựng mới và cải tạo thiết kế đi 2 mạch, sử dụng đà ngang 2,0m,
2,2m, 2,4m chủ yếu bố trí 3 dây pha nằm ngang, chỉ đường đê ơng kèo mạch 1 bổ trí cân
chân sứ đỉnh. Đặc biệt đối với Khoảng cách các pha được thiết kế theo tiêu chuẩn TTK64, TTK-64 và TTK-68. Khoảng cách từ dây dẫn đến cột 0,4m.
b. Phần trụ:
Để đạt được chiều cao an toàn theo quy phạm của ngành điện và tạo tính Đồng bộ
cho lưới điện khu vực Giải pháp được chọn như sau:

Sử dụng loại trụ BTLT 12m – lực đầu trụ 540kg và BTLT 14m – lực đầu trụ
650kgf cho toàn tuyến đường dây.
Sử dụng lại các trụ 12m, 14m hiện hữu.
Một số vị trí trụ thấp do làm đường và đôn đường sử dụng tháp đầu trụ để đỡ dây
mạch trên.
Riêng các vị trí góc lớn phải thực hiện ghép 2 trụ BTLT để tăng lực đầu trụ, hoặc
sử dụng hình thức trụ H(Pi) khoảng cách 2 tim trụ 1,4m có một bộ giằng chụ PI.
Chiều sâu chơn trụ so với mặt đất: Hchôn = 1/10Htrụ+0,6m.

Trang: -25-


×