Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Đồ Án Công Trình Thủy Thiết Kế Hồ Chứa Nước ĐH4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 162 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 1
Mẫu1 VD

LỀNH HÀ BẢO NGỌC - LỚP TH21

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI



THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC ĐH4

LỀNH HÀ BẢO NGỌC - LỚP TH21

THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC ĐH4

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ

NINH THUẬN -2017

NGÀNH: CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Mẫu1



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 2

NINH THUẬN - 2017

Mẫu 2 VD
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
KHOA CÔNG TRÌNH



LỀNH HÀ BẢO NGỌC

THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC ĐH4

Ngành: Công trình thuỷ lợi


NGƯỜI HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP:

Th.S. ĐỖ XUÂN TÌNH

HÀ NỘI – 2007

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
W

R

U

Họ tên sinh viên: LỀNH HÀ BẢO NGỌC
làm
Lớp: TH21
lợi


Hệ đào tạo: Vừa học vừa
Ngành: Công trình thủy

Khoa: Công trình.
1- TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC ĐH4
2- CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN:
• Điều kiện tự nhiên:
 Tài liệu về địa hình, địa chất;
 Khí tượng thủy văn;
 Đặc tính lòng hồ;
 Vật liệu xây dựng.
• Dân sinh kinh tế:
 Các ngành kinh tế, dân sinh;
 Hiện trạng thủy lợi;
 Điều kiện và khả năng thi công.
• Phương hướng phát triển kinh tế, nhiệm vụ công trình
3 - NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN:
• Phần I: Tài liệu cơ bản
• Phần II: Phương án công trình đầu mối
• Phần III: Thiết kế kỹ thuật công trình đầu mối
 Thiết kế đập đất
 Thiết kế tràn xả lũ
 Thiết kế cống lấy nước
• Phần IV: Chuyên đề kỹ thuật

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 5

• Phụ lục
4 - BẢN VẼ VÀ BIỂU ĐỒ (ghi rõ tên và kích thước bản vẽ)
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể

: 1 bản (khổ A1)

• Bản vẽ thiết kế đập đất

: 1 bản (khổ A1) kéo dài.

• Bản vẽ thiết kế tràn

: 1 bản (khổ A1) kéo dài.

• Bản vẽ thiết kế cống lấy nước

: 1 bản (khổ A1) kéo dài.

• Bản vẽ chuyên đề

: 1 bản (khổ A1)

5 - GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TỪNG PHẦN
Phần

Họ tên giáo viên hướng


dẫn
• Toàn bộ các phần
6 - NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP:

Th.S. Đỗ Xuân Tình
Ngày

tháng

năm 2017

Giáo viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ Họ tên)

Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp đã được Hội đồng thi tốt nghiệp của Khoa thông qua
Ngày tháng
năm 201
Chủ tịch
Hội đồng
(Ký và ghi rõ Họ tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp bản Đồ án TN cho Hội đồng thi ngày
2017

tháng

năm

Sinh viên làm Đồ án tốt nghiệp

(Ký và ghi rõ Họ tên)

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 6
MỤC LỤC

PHẦN I

8

TÀI LIỆU CƠ BẢN

8

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN SINH KINH TẾ

8

2.1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ĐỊA MẠO KHU VỰC XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
8
2.2.ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
11
2.3.VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CHỖ
16

2.4.ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
17
2.5.TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
23
2.6.DÂN SINH KINH TẾ
24
LỰA CHỌN MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
3.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
3.2.LỰA CHỌN MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH

26
26
26

GIẢI PHÁP, THÀNH PHẦN VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI

28

4.1.GIẢI PHÁP VÀ THÀNH PHẦN CÔNG TRÌNH
4.2.LỰA CHỌN VỊ TRÍ TUYẾN CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
4.3.LỰA CHỌN HÌNH THỨC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
4.4.XÁC ĐỊNH CÁC CẤP BẬC CÔNG TRÌNH VÀ CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ
CHÍNH

28
28
29

XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ HỒ CHỨA


31

5.1.XAC DỊNH CAO TRINH MỰC NƯỚC CHẾT VA DUNG TICH CHẾT
5.2.ĐIỀU TIẾT HỒ XÁC ĐỊNH MNDBT VÀ VHI
5.3.ĐIỀU TIẾT LŨ XÁC ĐỊNH MNLTK VÀ MNLKT

29
31
33
41

PHẦN III

47

THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI

47

THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT

47

6.1.XÁC ĐỊNH CAO TRÌNH ĐỈNH ĐẬP
6.2.CẤU TẠO VÀ CHI TIẾT ĐẬP ĐẤT
6.3.TÍNH TOÁN THẤM QUA THÂN ĐẬP
6.4.KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐẬP ĐẤT
THIẾT KẾ TRÀN XÃ LŨ
7.1.LỰA CHỌN HÌNH THỨC VÀ CẤU TẠO CHI TIẾT TRÀN XẢ LŨ
7.2.TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG TRÀN


Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21

47
52
57
73
90
90
91


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 7

7.3.THIẾT KẾ KENH HẠ LƯU
7.4.CẤU TẠO CHI TIẾT TRÀN
7.5.TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH TRÀN
THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC
8.1.NHIỆM VỤ VÀ CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
8.2.CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT CỐNG VÀ HÌNH THỨC CỐNG
8.3.THIẾT KẾ KÊNH HẠ LƯU
8.4.XÁC ĐỊNH KHẨU DIỆN CỐNG
8.5.TÍNH TOÁN TIÊU NĂNG
8.6.CHỌN CẤU TẠO CHI TIẾT CÁC BỘ PHẬN CỐNG

106
111

112
116
116
117
118
120
123
126

PHẦN IV

128

CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT

128

CHUYÊN ĐỀ TÍNH ỔN ĐỊNH ĐẬP ĐẤT

128

9.1.MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ
9.2.TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN
9.3.TÀI LIỆU TÍNH TOÁN
9.4.PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN

128
128
129
129


TÀI LIỆU THAM KHẢO

132

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN

134

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 8

1.1.1.

PHẦN I
TÀI LIỆU CƠ BẢN

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN SINH KINH TẾ
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ĐỊA MẠO KHU VỰC XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
2.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí công trình dự kiến xây dựng trên suối ĐH4, bắt nguồn từ đỉnh Đ có độ cao từ
1904m chảy về phía thị trấn T theo hướng Tây Nam Đông Bắc. Lưu vực công trình
phía Bắc và phía Tây giáp lưu vực sông S1, phía Đông và phía Nam giáp lưu v ực sông

S.
Tuyến đập ở vào khoảng:
Từ 103014’ đến 103016’ Kinh độ Đông
Từ 22020’ đến 22022’ vĩ độ Bắc

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 9

2.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Lưu vực của hồ chứa nước ĐH4 thuộc vùng địa hình núi cao của phân khu P với độ dốc
sườn dốc và độ dốc lòng sông khá lớn, địa hình chia cắt mạnh. Lưu vực có dạng hình
lông chim, đường phân lưu đi qua các đỉnh núi cao có cao độ 1904m đến các đỉnh núi
thấp 1800m ở phía Đông, cao độ hạ thấp dần về phía cửa sông ở thị trấn T có cao độ
1480m. Các sườn đồi có độ dốc i = (0,05 đến 0,3) tương ứng với gốc α = (3 đến 10)o
thỏa mãn các điều kiện cây trồng lâu năm, một số vùng thấp có thể tạo thành ruộng
nương trồng cây hằng năm;
Địa hình khu vực đầu mối lòng hồ là khu vực núi cao cây rậm rạp một số còn là rừng
nguyên sinh, tái sinh có độ dốc từ 400 đến 500. Địa hình hai bên bờ suối rất dốc trung
bình vào khoảng 400 đến 500.

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư


Trang 10

Bảng1-1: Biểu thị quan hệ đặc trưng lòng hồ
TT

Z (m)

F (km2)

V (106 m3)

1

1568.0

0.0

0

2

1572.0

0.010

0.022

3


1576.0

0.023

0.088

4

1580.0

0.038

0.209

5
6

1584.0
1588.0

0.062
0.098

0.403
0.717

7

1592.0


0.145

1.197

8

1596.0

0.222

1.910

9

1600.0

0.443

3.213

10

1602.0

0.535

4.191

11


1606.0

0.742

6.742

12

1610.0

0.948

10.12

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 11

Hình 1 – 1: Quan hệ Z~F và Z~V

2.1.3. Khu hưởng lợi và đường thi công
Vùng dự án có diện tích nông nghiệp là 266,6 ha. Vùng hưởng lợi trực tiếp nước tưới
của hồ ĐH4 180ha cho lúa 2 vụ. Như vậy 86,6ha sẽ được quy hoạch phát triển cây hoa
màu và cây nông nghiệp. Nước từ hồ ĐH4 cũng được cung cấp cho thị trấn T dùng
trong sinh hoạt và cho các cơ sở sản xuất nhỏ khoảng 2001/ngày đêm;
Đường lên thi công cụm công trình đầu mối là tuyến đường từ thị trấn T đi M. Mặt

đường rãi cấp phối, rộng khoảng 8m. Qua thực địa thấy mặt đường đã bị xuống cấp
trầm trọng, đặc biệt vào những ngày trời mưa thì việc đi lại là hết sức khó khăn.
2.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
2.2.1. Điều kiện địa chất tại khu vực đầu mối
Phạm vi khảo sát địa chất khu vực đầu mối gồm tuyến đập, tuyến cống, tuyến tràn tại
phương án chọn (PA02 trong giai đoạn TKCS). Vị trí xem cụ thể trên bản vẽ bố trí
chung có số hiệu N0-618Đ-CH-01;
Trên cơ sở tài liệu khảo sát ĐCCT giai đoạn TKKT-TC kết hợp với tài liệu khảo sát các
vị trí hố khoan (HK10, HK13, HK14, HK16 ở giai đoạn DAĐT) địa tầng khu vực tuyến
đập, tuyến tràn, tuyến cống được mô tả như sau:
 Lớp 1a: Hỗn hợp cuội sỏi, sạn tảng, cát kết, lòng suối màu nâu vàng, cuội sỏi tương
đối tròn cạnh cứng d=1 ÷ 12 cm thành phần granit, cát kết, phiến sét xerixit cứng chắc
hàm lượng 80% ÷ 90%. Diện phân bố lớn nhưng không đều tập trung ở lòng sông
chiều dày lớp trung bình thay đổi 10,0 ÷ 12,0m, có chỗ lớn hơn, Nguồn gốc bồi tích
(aQ), lớp có hệ số thấm lớn k=10-1 ÷ 10-2cm/s;

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 12

 Lớp 2: Á sét trung đến á sét nặng đôi chỗ là sét màu nâu vàng, nâu nhạt, đất 40% ÷
60% dăm sạn sắc cạnh, dăm d=1 ÷ 5cm thành phần là đá phiến xerixit, phiến thạch
anh, cát kết cứng vừa - cứng. Diện phân bố lớn thường nằm phía khu vực sườn đồi
chiều dày lớp trung bình thay đổi từ 10,0 ÷ 12,0m có chỗ lớn hơn. Nguồn gốc (deQ).
Kết quả đổ nước thí nghiệm tại các vị trí hố khoan cho hệ số thấm tương đối lớn 10 -3
÷ 10-5cm/s;

 Lớp 3: Đá phiến silic, phiến sét vôi, phiến sét đôi chỗ xen kẹp đá vôi đá tươi có màu
xám đen, xám xanh đen, vệt xám trắng, đá cứng chắc cấu tạo phân phiến mỏng đến
trung bình đôi chỗ bị nén ép mạnh kiến trúc sét, bột cát ẩn tinh, tái kết tinh, ít nứt nẻ,
các khe nứt nguyên sinh được lấp đầy và gắn kết cứng chắc bởi can xít thạch anh, Kết
quả ép nước thay đổi từ 0.02l/phmm ÷ 0.05l/phmm ( Cách hố khoan vai trái đập)
0.03l/phmm ÷ 0.22l/phmm (các hố khoan vai phải đập, cống, tràn);
 Lớp 3d: Đá phiến silic, phiến sét vôi, phiến sét đôi chỗ xen kẹp đá vôi phong hóa nhẹ
hơi bị biến màu thành xám xanh đen, xám đen, đá ít nứt nẻ chủ yếu khe nứt kín, lác
đác có khe nứt hở rộng 0.2 ÷ 0.5mm, búa đập mạnh mới vỡ tách chủ yếu theo khe
nứt. Kết quả ép nước thay đổi từ 0.01l/phmm ÷ 0.05l/phmm (các hố khoan vai trái
đập) 0.01l/phmm ÷ 0.15l/phmm (các hố khoan vai phải đập, cống, tràn);
 Lớp 3c: Đá phiến silic, phiến sét vôi, phiến sét đôi chỗ xen kẹp đá vôi phong hóa nhẹ
đến vừa đá biến thành màu xám đen, đôi chỗ vàng nâu nhạt, nứt nẻ vừa, mặt nứt phần
lớn bám canxit một số khe nứt bám oxit kim loại màu nâu xám nâu vàng. Nõn khoan
đa phần không hoàn chỉnh, chủ yếu vỡ thành dăm kích thước 3 ÷ 5cm, sắc cạnh,
cứng, búa đập mạnh mới vỡ. Kết quả ép nước thay đổi từ 0.01l/phmm ÷ 0.07l/phmm
(các hố khoan vai trái đập), 0.01l/phmm ÷ 0.18l/phmm (các hố khoan vai phải đập,
cống, tràn);
 Lớp 3b: Đá phiến silic, phiến sét vôi, phiến sét đôi chỗ đá nhiễm than, đá phong hóa
vừa đá biến thành màu đen, xám đen đôi chỗ vàng nâu nhạt, nứt nẻ mạnh, khe nứt
theo mặt phiến, mặt nứt hoàn toàn bám oxit kim loại màu nâu xám, nâu vàng. Nõn
khoan đa phần không hoàn chỉnh, chủ yếu vỡ thành dăm kích thước 3 ÷ 5cm, sắc
cạnh cứng, khó bóp bẻ bằng tay, đôi chỗ đá phân phiến rất mỏng, Kết quả đổ nước thí
nghiệm tại các vị trí hố khoan cho hệ số thấm thay đổi k=10-4 ÷ 10-5cm/s;
 Lớp 3a: Đá phiến silic, phiến sét vôi, phiến sét phong hóa hoàn toàn đến phong hóa
mạnh, đá bị biến màu hoàn toàn thành xám vàng, xám nâu vàng, đốm xám trắng, Đá
nứt nẻ mạnh, mặt nứt hoàn toàn bám oxyt kim loại. Đá mềm bở có thể bẻ gẫy, bóp vỡ
bằng tay, búa đập nhẹ dễ vỡ tách theo các khe nứt thành dăm. Nõn khoan không hoàn
chỉnh, chủ yếu vỡ thành dăm từ 3 ÷ 5cm. Đôi chỗ phong hóa hoàn toàn biến màu
thành xám vàng, xanh đen, nâu vàng. Đá hầu hết phong hóa thành đất, đôi chỗ còn

giữ được cấu trúc đá gốc, cá biệt còn lại các lõi đá kích thước từ 1 – 3cm cứng vừa

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 13

chưa phong hóa hết. Kết quả thí nghiệm đổ nước tại các vị trí hố khoan cho hệ số
thấm thay đổi từ 10-3 ÷ 10-5cm/s.
 Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất nền công trình được tổng hợp trong
bảng 2-1 và bảng 2-2.
Bảng 1-2: Các chỉ tiêu đất nền đập, cống, tràn dùng trong tính toán
Chỉ tiêu thí nghiệm

Lớp 2

Lớp 3a

- Sét ( % )

26,8

26,3

- Bụi ( % )

30,2


24,7

- cát ( % )

37,4

36,3

- Sỏi sạn ( % )

5,6

12,7

-Wt ( % )

43,58

44,95

- Wp ( %)

29,26

30,45

- Wn ( %)

14,32


14,5

Độ đặc B

0,408

0,15

Độ ẩm thiên nhiên We ( % )

35,1

32,63

Dung trọng ướt γw ( T/m3 )

1,81

1,84

Dung trọng khô γc ( T/m3 )

1,34

1,39

Tỉ trọng ∆

2,72


2,73

Độ rỗng n ( %)

50,74

49,18

Tỉ lệ lỗ rỗng εo

1,03

0,968

Độ bão hòa G (%)

92,67

92,04

Lực dính kết C ( KG/cm2 )

0,18

0,19

11

12


0,04

0,041

1 x 10-4

5 x10-4

Thành phần hạt

Giới hạn Atterberg

Góc ma sát trong ϕ ( độ)
Hệ số nén lún a (1-2 ) ( cm2/KG )
Hệ số thấm k ( cm/s )

Bảng 1-3: Các chỉ tiêu đá nền đập cống tràn dùng trong tính toán
Chỉ tiêu thí nghiệm
Dung trọng khô γc ( g/cm3 )

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21

Lớp 3

Lớp 3d

Lớp 3c


2,66

2,6

2,44


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 14

Tỷ trọng ∆

2,77

2,79

2,8

Tỷ lệ khe hở ε ( %)

0,038

0,074

0,146

Độ khe hở n ( % )

3,7


6,9

12,8

Mức hút nước ( % )

0,32

0,62

1,15

- Khô

760

495

135

- Bão hòa

690

410

95

- Khô


80

55

17

- Bão hòa

73

45

12

- Lực dính kết C

70

50

15

- Góc ma sát ϕ ( độ )

65

45

11


Lực dính kết C

37

35

33

- Góc ma sát ϕ ( độ )

36

34

32

0,91

0,84

0,7

Cường độ kháng ép ( KG/cm2)

Cường độ kháng kéo ( KG/cm2)

Cường độ kháng cắt khô (KG/cm2)

Cường độ kháng cắt BH (KG/cm2)

-

Hệ số biến mềm
2.2.2. Điều kiện địa chất thủy văn

• Nước mặt:
Nước mặt được cung cấp bởi nước mưa và nước ngầm thấm ra từ thượng nguồn chảy về
khu tuyến đập, về mùa khô nước mặt được tập trung ở các nhánh suối nhỏ phía thượng
nguồn chảy về suối chính cung cấp nước cho hồ chứa, về mùa lũ nước dâng cao nước
suối chảy mạnh.
• Nước dưới đất:
Nước dưới đất có quan hệ mật thiết với nước mặt về mùa mưa nước mặt bù cấp cho
nước dưới đất về mùa khô nước ngầm bù cấp cho nước mặt. Tại vùng tuyến đập nước
dưới đất chứa trong các đới nứt nẻ, có quy luật phân bố không rõ phụ thuộc vào mức độ
và thành phần thạch học của đá gốc và là nước có áp. Nước được tàng trữ trong các đới
nứt nẻ của đá phiến sét vôi, đá quaczit bị phủ xen kẹp bởi các tập mỏng đá phiến sét có
tính cách nước;
Theo kết quả phân tích các mẫu nước ở giai đoạn lập TKCS nước trong vùng dự án là
nước ngọt, không ăn mòn bê tông.
2.2.3. Đánh giá điều kiện địa chất công trình
• Về địa tầng:
Khu vực xây dựng nằm trong hệ tầng Devon, Đ nền đập đặt trên nền đá trầm tích biến
chất, đá phiến, đá phiến xen kẹp quaczit, đá phiến sét vôi, đá phiến silic, phiến sét

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư


Trang 15

nhiễm than, đá vôi tái kết tinh… phong hóa mạnh thích hợp với loại hình đập chất đồng
nhất;
Lớp cuội sỏi lòng suối có chiều dày 1.5 ÷ 2.0m lớp có hệ số thấm lớn cần bóc bỏ hết
lớp này khi thi công;
Vai trái đập: Lớp pha tích chiều dày trung bình từ 4.0m đến 6.0m có chỗ lớn hơn dưới
là lớp đá phong hóa mạnh đến hoàn toàn khá dày nhưng các lớp đất, đá trên có hệ số
thấm 10-4 ÷ 10-5cm/s, đá gốc nằm dưới sâu có lưu lượng mất nước đơn vị thay đổi từ
0.025l/phmm ÷ 0.04l/phmm. Nếu đập thiết kế nằm trên nền đá gốc thì phải bóc một
khối lượng đất đá khá lớn;
Nền đá lòng suối là đá phiến, đá phiến xen kẹp quaczit, đá phiến sét vôi, đá phiến silic,
phiến sét nhiễm than phong hóa nhẹ đến tươi, đá tương đối hoàn chỉnh nứt nẻ vừa khe
nứt nhỏ kết quả ép nước thí nghiệm tại hố khoan cho lưu lượng mất nước đơn vị thay
đổi từ 0.02l/phmm ÷ 0.05l/phmm. Cần cắm chân khay qua lớp cuội sỏi vào đá gốc để
chống thấm triệt để;
Vai phải đập: Đá gốc lộ sớm hơn, phía trên là lớp pha tích, dưới là lớp phong hóa mạnh,
đá phong hóa vừa, có chỗ phong hóa hoàn toàn có hệ số thấm 10 -4 ÷ 10-5cm/s có bề dày
10,0 ÷ 12,0m có chỗ nhỏ hơn, tiếp là đá gốc có lưu lượng mất nước đơn vị thay đổi từ
0,025l/phmm ÷ 0,048l/phmm nền đập có thể thiết kế nằm trên đá gốc;
Cống đặt ở cao trình +1580m nằm trên nền đá gốc phong hóa nhẹ đến tươi đá nứt nẻ
mạnh lưu lượng mất nước đơn vị thay đổi từ 0,02l/phmm ÷ 0,045l/phmm, việc thiết kế
cống trên nền đá ổn định là hoàn toàn thuận lợi;
Tại vị trí xây dựng tràn lớp phủ mỏng tràn đặt trên nền đá gốc phong hóa nhẹ đến tươi
đá nứt nẻ mạnh lưu lượng mất nước đơn vị thay đổi từ 0,02l/phmm đến 0,22l/phmm cần
phải xử lý khoan phụt chống thấm;
Đối với công trình hồ chứa nước ĐH4 vật liệu địa phương đập cao trên 40m, ứng suất
công trình tương đối lớn, sức chịu tải của bản thân đất đá nền đập có thể đảm bảo được,
tuy nhiên khả năng ổn định đập chủ yếu phụ thuộc vào vấn đề áp lực thấm qua nền và
khả năng phá vỡ kết cấu đáy đập, nên cần phải đào chân khay qua lớp cuội sỏi vào đá

phong hóa và xử lý thấm nền đập một cách triệt để.
• Đánh giá khả năng ổn định đập:
Các lớp đất đá tầng phủ tầng phong hoá mạnh (Lớp 1a, 2, 3a) kém ổn định, mặt khác
với địa hình sườn núi khá dốc nên bóc bỏ các lớp này. Nền đập, cống tràn đặt trong lớp
đá phong hóa nhẹ - tươi đủ sức chịu tải và đảm bảo ổn định cho công trình. Tuy nhiên,
nền đá tại vị trí xây dựng tràn có mức độ thấm nước lớn nên có giải pháp gia cố nền khi
thi công. Hai bên vai đập đất đá tương đối ổn định tại thời điểm khảo sát chưa quan sát
thấy các hiện tượng sạt trượt ảnh hưởng đến ổn định nền và vai đập.
• Đánh giá khả năng thấm mất nước nền đập:

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 16

Như đã nói ở trên các lớp đất đá kém ổn định sẽ được bóc bỏ nên mức độ mất nước qua
nền sẽ phụ thuộc chủ yếu vào tính thấm nước của đá gốc. Dựa vào kết quả thí nghiệm
địa chất thủy văn cho thấy các lớp đất đá phong hóa nhẹ đến tươi nền đập có tính thấm
nước ít đến vừa. Cống tràn có đá phong hóa nhẹ đến tươi nền tràn có tính thấm mạnh.
Vì vậy, nếu đặt móng đập trong lớp đá phong hóa vừa cần phải có biện pháp xử lý thấm
nền đồng thời kết hợp khoan phụt xử lý thấm nền tại vị trí tràn.
2.3. VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CHỖ
2.3.1. Vật liệu đất đắp
Trong giai đoạn TKKT - TC đã tiến hành khảo sát 07 mỏ đất làm vật liệu xây dựng với
tổng khối lượng khai thác là 390.000m3. Cụ thể các mỏ vật liệu như bảng 4-1:
Bảng 1-4: Khối lượng các mỏ vật liệu đắp đập
Tên mỏ


Vị trí

Diện
tích
(m2)

KL Khai
thác ( m3)

Hạ lưu cách tuyến đập khoảng
5.285
14.400
200m
Hạ lưu cách tuyến đập khoảng
Mỏ 3
19.325
56.020
100m
Mỏ 4
Vai phải tuyến đập
41.625
71.900
Lòng hồ cách tuyến đập 400m về
Mỏ 5
21.702
41.625
Tlưu
Lòng hồ cách tuyến đập 1500m về
Mỏ 6

53.242
59.130
Tlưu
Lòng hồ cách tuyến đập 1000m về
Mỏ 7
14.297
24.680
TL
Lòng hồ cách tuyến đập 1200m về 52.517
119.187
Mỏ 8
TL
Tổng cộng
208.000
390.000
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất VLXD xem trong bản 613Đ-ĐC - CT02.
Mỏ 2

KL bóc
bỏ (m 3)
2.100
26.820
23.500
15.950
27.850
8.030
32.836
137.000

2.3.2. Đá, cát, cuội sỏi

Trong phạm vi công trình vật liệu cát sỏi hiện không nhiều và chất lượng không đạt
tiêu chuẩn xây dựng công trình, hiện tại các công trình xây dựng trong vùng phải vận
chuyển nguyên vật liệu cát, sỏi, đá dăm từ thị xã M và thị xã X1 do vậy vật liệu cát sỏi,
đá dăm phục vụ xây dựng công trình đề nghị mua tại 02 địa điểm trên cự ly vận
chuyển đến công trình khoảng 60 ÷ 65km.
2.3.3. Các loại vật liệu khác (xi măng, sắt thép, vật liệu nổ…)
Các loại vật liệu khác như xi măng, sắt thép, vật liệu nổ có thể mua từ thị xã M và thị
xã X1, cự ly vận chuyển đến công trình khoảng 60 ÷ 65km. Các vật liệu còn lại khác
có thể mua tại thị trấn T1.
2.3.4. Đánh giá chung về VLXD (theo báo cáo địa chất công trình)
• Các mỏ đất:

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 17

Về trữ lượng: Đã khảo sát thăm dò và đánh giá trữ lượng cấp B.07 mỏ vật liệu đất đắp
đập. Trữ lượng đất khai thác là 390.000m3;
Về chất lượng: Các lớp đất đã khảo sát ở các mỏ vật liệu là (2-1, 3-1, 7-1, 8-1) có trữ
lượng lớn và chất lượng đảm bảo cho đắp đập. Lớp (5-1, 6-1, 4-1) á sét, chất lượng đất
kém do nhiều dăm sạn, chỉ có thể sử dụng để đắp đất gia tải và đắp vào những phần
không quan trọng của công trình.
• Vật liệu đá, cát, cuội sỏi
• Vật liệu đá mua tại mỏ đá M hoặc thị xã X1 có thể đáp ứng về trữ lượng phục vụ
công trình. Vận chuyển vật liệu bằng đường bộ vào công trình tương đối thuận lợi
vận chuyển từ 60 – 65km.

2.4. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
2.4.1. Khái quát chung điều kiện khu vực
Lưu vực T thuộc vùng địa hình núi cao của phân khu P với độ dốc sườn dốc và độ dốc lòng
sông khá lớn , địa hình chia cắt mạnh. Lưu vực có dạng hình lông chim, đường phân lưu đi
qua các đỉnh núi cao có cao độ 1904m đến các đỉnh núi thấp 1800m ở phía Đông, cao độ hạ
thấp dần về phía cửa sông ở thị trấn T có cao độ 1480m. Đặc trưng hình thái lưu vực tính đến
các tuyến công trình được tóm tắt trong bảng 5-1.
Bảng 1-5: Đặc trưng hình thái lưu vực tại tuyến công trình hồ chứa ĐH4
Tọa độ
Tuyến công trình
Tuyến đập

Kinh độ

Vĩ độ

Diện tích Chiều dài Độ dốc Độ dốc
lưu vực
sông lòng sông lưu vực
(Ê)
F (km2) L (km)
Jd (Ê)

163O14’57” 22O20’00”

10,3

7,9

20,2


354

2.4.2. Mạng lưới tạm khí tượng thủy văn
Sự phân bố của các trạm khí tượng thủy văn trên khu vực tương đối dày, nhiều trạm có
thời gian quan trắc dài và còn hoạt động cho tới hiện nay. Trong lưu vực công trình
không có trạm thủy văn nhưng ở ngoài lưu vực thuộc những tâm mưa lớn của P như
M2, M3, M4 và tại vùng T các trạm thủy văn cũng tương đối dày nhưng đều có diện
tích lưu vực lớn từ 155km2 đến trên 500km2. Riêng có trạm M3 có diện tích 27km2.
Các trạm khí tượng và thủy văn nằm trong khu vực và lân cận được mô tả trong bảng
6-1 và bảng 7-1.
Bảng 1-6: Các yếu tố, thời kỳ quan trắc của trạm khí tượng xung quanh lưu vực hồ
chứa nước Năm Căn
Yếu tố khí tượng
Tên Trạm

Thời kỳ
quan trắc

Độ
Nhiệt
ẩm
độ TOC
%

Vận tốc
Bốc hơi
gió
ZP mm
V (m /s)


Lượng
mưa
X (mm)

T1

1961-nay

x

x

x

x

x

T2

1973-nay

x

x

x

x


x

T3

1961-1978

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21

x


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 18

T4

1967-nay

x

T5

1958-nay

x

T6


1961-nay

x

T7

1958-nay

x

Bảng 1-7: Yếu tố đo đạc và thời gian quan trắc của trạm thủy văn xung
quanh lưu vực hồ chứa ĐH4
Chiều dài
Độ dốc lưu Yếu tố đo
sông L
vực Jd Ê
đạc
(km)

Thời kỳ quan Diện tích
trắc
F (km2)

Tên trạm
T7

1962 ÷ 1976

424


39

29,2

H,Q,X

T8

1968 đến nay

155

21

H,Q,X

T9

1970 ÷ 1978

27

7

H,Q,X

T10

1965 ÷ 1969


209

H,Q,X

2.4.3. Khí tượng
• Nhiệt độ không khí:
Tương tự như các vùng núi cao phía P, chế độ nhiệt của khu vực T được phân chia thành
2 mùa rõ rệt. Các tháng nóng nhất kéo dài từ tháng 6 đến tháng 8, các tháng lạnh nhất
từ tháng 12 đến tháng 1. Đặc trưng nhiệt độ không khí từ chuỗi số liệu 1961 ÷ 2004 tại
trạm Tcho chế độ nhiệt vùng lưu vực công trình hồ chứa Năm Căn như biểu thị trong
bảng 8-1.
Bảng 1-8: Đặc trưng nhiệt độ không khí tháng, năm trạm T1
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII IX

X


XI

XII Năm

Tbình

10,0 11,8 15,2 17,7 19,2 19,9 19,8 19,8 18,4 16,2 12,8 9,8 15,9

Max

22,0 25,6 27,9 30,7 29,9 28,4 27,9 28,0 27,3 25,8 24,0 22,5 30,7

Min

-1,8 -0,4 -1,0 1,6 8,7 0,1 14,7 13,5 8,9

4,8

-0,5 -3,3 -3,3

• Chế độ gió:
Theo thống kê tốc độ gió vá hướng gió trong khu vực qua số liệu quan trắc tại trạm khí
tượng T được trình bày trong bảng 9-1.
Bảng 1-9: Tốc độ gió trung bình, hướng và tốc độ gió lớn nhất trạm T
Tháng

I

II


III

IV

V

VI

VII VIII IX

X

XI

XII Năm

Vtb

1.3

1,5

1,7

1,5

1,4

2,1


1,4

1,1

1,0

1,1

1,1

1,3

1,4

Vmax

16

20

30

30

30

16

20


20

16

14

24

20

30

Hướng SW

SW

SW

SW NW SW SW NE

NE

SE

SE

SSE

SW


Năm 3/63 19/93 10/70 28/69 3/64 18/72 4/72 29/72 8/80 25/73 27/82 24/63 10/70
Bảng 1-10: Vận tốc gió ứng với tần suất gió

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 19

P%

2

4

30

50

Vm/s

29

28,7

19,9


16.6

• Độ ẩm không khí:
Kết quả thống kê độ ẩm tương đối từ chuỗi số liệu 1961 ÷ 2004 của trạm T được trình
bày trong bảng 11-1.
Bảng 1-11: Đặc trưng độ ẩm không khí tháng, năm trạm T1
Tháng
τtb

I

XII

Năm

86,3 80,9 75,0 78,1 84,5 88,8 89,9 89,5 88,7 88,7 89,0 87,9

85,6

τmin

II

20

21

III
10


IV
19

V
32

VI
39

VII VIII
49

39

IX
27

X

XI

30

28

19

10

Năm 29/70 25/81 10/70 3/83 8/03 9/67 26/68 16/92 24/77 5/85 30/83 15/78 10/3/70

• Bốc hơi:
Thống kê lượng bốc hơi trung bình tháng của trạm T được trình bày trong bảng 12-1.
Bảng 1-12: Lượng bốc hơi trung bình và tháng năm trạm T1(mm)
Tháng

I

II

T1

48,9

III

IV

V

VI

VII VIII IX

X

XI XII Năm

72,4 114,8 97,7 67,7 43,9 40,6 41,8 43,3 42,3 36,2 38,8 688,5

• Tính tổn thất bốc hơi cho lưu vực ĐH4:

Kết quả tính toán lượng tổn thất bốc hơi cho lưu vực hồ chứa ĐH4 như trình bày trong
bảng 13-1.
Bảng 1-13: Phân phối tổn thất bốc hơi tháng, năm của lưu vực hồ ĐH4
Tháng
Z(mm)

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII IX

X

XI XII Năm

13,3 19,7 31,2 26,5 18,4 11,9 11,0 11,3 11,8 11,5 9,8 10,5 186,8

• Mưa:
Đặc trưng tổng lượng mưa tháng trung bình nhiều năm của trạm T được biểu thị trong
bảng 14-1.
Bảng 1-14: Đặc trưng mưa tháng, năm trạm T1

Đặc trưng I

II

III

IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI XII Năm

Năm TB 43,9 43,8 76,5 177,7 325,4 498,9 597,6 468,1 240,4 142,1 79,8 43,5 2737,7
• Tính lượng mưa năm trung bình nhiều năm của lưu vực:
Xung quanh lưu vực nghiên cứu có các trạm mưa X1 và T1. Lượng mưa có xu hướng
giảm dần từ T về X1, tuy nhiên lưu vực T nằm gần như hoàn toàn trong tầm khống chế
của trạm T1. Để an toàn cho thiết kế, lượng mưa trung bình nhiều năm lưu vực công
trình ĐH4 được chọn là 2700mm.
• Tính toán lượng mưa ngày lớn nhất:
Kết quả tính tần suất lượng mưa một ngày lớn nhất của trạm T được trình bày ở bảng
15-1:


Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 20

Bảng 1-15: Các đặc trưng thống kê lượng mưa ngày lớn nhất trạm T1
Đặc trưng thống kê

Lượng mưa ngày lớn nhất Hp (mm)

XTB

Cv

Cs

0,2%

0,5%

1,0%

1,5%

2,0%

5,0% 10%


127,1

0,22

0,88

237,4

221,7

209,4

202,0

196,7 178,9 164,5

2.4.4. Thủy văn công trình
• Dòng chảy năm:
 Lưu lượng bình quân nhiều năm:
Căn cứ vào tình hình tài liệu khí tượng thủy văn, theo quy phạm tính toán, xác định
dòng chảy năm như sau:


1
Y0 = 1 −
1 / n X 0
n
 1+ ( X 0 / Z0 )


Để xác định dòng chảy năm theo tần suất thiết kế Pi(%) cần thiết phải xác định các hệ
số Cv và Cs trong đó:

[

Hệ số biến thiên

Cv =

A'

M

0.4
o

( F + 1) 0.08

]

= 0,33

A’= 2,s0
F= 10,7 km2
M0= 54,4 l/s/km2
Hệ số lệch chọn
Cs= 2Cv
Với các đặc trưng thống kê Q0=0,0582, Cv=0,33 và Cs= 0,66 ta có kết quả tính dòng
chảy năm thiết kế P=85% hồ ĐH4 như sau: Q75%=0,444(m3/s)
Phân phối dòng chảy trong năm thiết kế P=85%

Phân phối dòng chảy từng tháng trong năm đến hồ ĐH4 với P=85% được tính theo
dạng phân phối bình quân dòng chảy các năm bất lợi cho tưới (1973÷1974) của trạm
M3, kết quả như sau:
Bảng 1-16: Lưu lượng thiết kế năm 85% tại đầu mối công trình
Tháng 6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
Năm
Wyctưới
(106 0,24 0,02 0,09 0,16 0,09 0,89 1,356 1,320 0.30 0,31 0.27 0.09 5,136
m3)
Qđến
0,4231,0451.0741,304 0,42 0,24 0,169 0,123 0,10 0,099 0,107 0,244 5,348
(m3/s)
Wđến
(106 1,0962,7982,8763,379 1,125 0,622 0,452 0,329 0,242 0,265 0,277 0,599 14,065
m3)
• Dòng chảy lũ:
 Lưu lượng lớn nhất thiết kế:
Công thức theo cường độ giới hạn QPTL:
Qmax = Ap.ϕ.HTP.F.δ1

Kết quả tính được ghi ở bảng 17-1
Bảng 1-17: Kết quả tính lũ theo công thức cường độ giới hạn
Đặc trưng - Vị trí

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21

Tuyến đập hồ ĐH4


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 21

Q1.0% (m3/s)

150,2

Trước tình hình mưa ngày càng ác liệt (lượng mưa tập trung trong một thời gian ngắn)
và bề mặt lưu vực bị khai thác mạnh dần đến lũ có xu hướng tăng cả về đỉnh và lượng.
Vì vậy đã xây dựng quan hệ Mp% - F lưu vực L1, X1. Lưu lượng với đỉnh lũ thiết với
tần suất P=1% hồ ĐH4 được tra trên đường bao của quan hệ trên. Kết quả tính được ghi
ở bảng 18-1.
Bảng 1-18: Kết quả tính lũ theo quan hệ Mp% - F
Đặc trưng - Vị trí

Tuyến đập hồ ĐH4

Q1.0% (m3/s)


169

Để an toàn cho công trình trước tình hình mưa lũ ngày càng ác liệt, chọn kết quả theo
bảng 18-1.
 Lưu lượng lớn nhất kiểm tra
 Trên cơ sở phương pháp tính lũ
 Lưu lượng lớn nhất kiểm tra
Trên cơ sở phương pháp tính lũ đã lựa chọn ở trên. Xác định được lưu lượng đỉnh lũ
kiểm tra với tần suất P=2% tuyến đập ĐH4 ở bảng 19-1.
Bảng 1-19: Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra hồ ĐH4
Vị trí – đặc trưng

Tuyến đập hồ ĐH4

Lưu lượng P = 0,2%(m3/s)

219

 Quá trình lũ thiết kế và kiểm tra
Từ kết quả tính toán đỉnh và lượng lũ ở trên, theo quy phạm tính toán thủy văn C6-77
sử dụng phương trình đường cong để tính quá trình thiết kế ta có kết quả như ở bảng
19-1.
 Mưa gây lũ lịch sử vùng X1: Kết quả tính toán lũ theo mưa một ngày Max lớn
nhất vùng X1 ở bảng 20-1.
Bảng 1-20: Quá trình lũ thiết kế và kiểm tra hồ ĐH4
T

QP=1%

T


QP=0,2%

(giờ)

(m3/s)

(giờ)

(m3/s)

0,75

3,7

0,66

4,8

1,00

20,3

0,88

26,3

1,25

52,4


1,10

67,9

1,50

91,3

1,32

118,3

1,75

125,1

1,53

162,1

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 22

T


QP=1%

T

QP=0,2%

2,01

150,4

1,75

194,9

2,26

163,9

1,97

212,4

2,51

169,0

2,19

219,0


2,76

165,6

2,41

214,6

3,01

155,5

2,63

201,5

3,26

143,7

2,85

186,2

3,51

130,1

3,07


168,6

3,76

114,9

3,29

148,9

4,01

99,7

3,51

129,2

4,26

86,2

3,73

111,7

4,51

74,4


3,95

96,4

4,76

62,5

4,17

81,0

5,01

52,4

4,39

67,9

5,51

37,2

4.82

48,2

6,02


25,4

5.26

32,9

6,52

16,9

5.70

21,9

7,02

11,5

6.14

14,9

7,52

7,6

6.58

9,9


8.77

2,7

7.67

3,5

10.03

0,8

8.77

1,1

Bảng 1-21: Quá trình lũ tính theo một ngày max vùng X1
Ti(h)

1,00 1,34 1,67 2,01 2,34 2,68 3,01 3,35 3,68 4,02 4,35 4,69

Qi(m3/s)

7,62 41,55 107,3 186,9 256,2 308,1 335,8 346,2 339,3 318,5 294,3 266,6

Ti(h)

5,02 5,36 5,69 6,03 6,36 6,69 7,36 8,03 8,70 9,37 10,04 11,72


Qi(m3/s)

235,4 204,2 176,5 152,3 128,1 107,3 76,18 51,94 34,63 23,55 15,58 5,54

2.4.5. Quan hệ lưu lượng với mực nước (Q=f(z))
Theo số liệu mặt cắt ngang tại vị trí lập quan hệ, tiến hành vẽ và tính các yếu tố thủy
lực. Từ độ dốc mặt nước của cắt dọc suối tính toán được kết quả ghi ở bảng 22-1.

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 23

Hình 2-1: Quan hệ Q ~ Z
Bảng 1-22: Quan hệ Q = f(Z) hạ lưu tuyến công trình
Z (m)
Q (m3/s)

1564,1 1565 1566 1567,8 1568 1569 1570 1571 1572 1573 1574
0,07

2,15 7,49 13,81 40,2781,16 128,9184,9251,8 331,6 422,6

2.4.6. Lưu lượng lớn nhất tại tháng mùa cạn
Tính toán lưu lượng lớn nhất xảy ra các tháng mùa cạn theo tài liệu đo đạc của trạm
M3 rồi chuyển về tuyến công trình hồ ĐH4. Kết quả tính toán trình bày ở bảng 23-1
Bảng 1-23: Lưu lượng đỉnh lũ các tháng mùa cạn với tần suất P=10% tại ĐH4

Tháng
1
2
3
4
10
11
12
Qmax10%

2,46

5,18

4,54

14,32

24,48

4,28

2,57

2.5. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
2.5.1. Tài nguyên đất, thổ nhưỡng
• Tài nguyên đất
Theo bản đồ 1:10000 chỉ tiêu đất đai trong khu vực như sau:
 Diện tích lưu vực của hồ ĐH4 là 10,3km2.
 Diện tích vùng tưới của suối ĐH4 được giới hạn bằng toàn bộ diện tích Nông

nghiệp của thị trấn T1, cụ thể như sau:
Bảng 1-24: Chỉ tiêu các loại diện tích trong vùng dụ án
STT
1
2

Danh mục
Diện tích tự nhiên
Diện tích Nông nghiệp

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21

Toàn huyện (ha)
205.726,55
97.649,62

Thị trấn T(ha)
951,30
266,61


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 24

3
Diện tích canh tác
28.008,89
262,60

Từ số liệu trên cho thấy diện tích tự nhiên của thị trấn T tương đối lớn, trong đó: Diện
tích canh tác chiếm 27,6% đất tự nhiên, còn lại 73,4% là đất ở, đất chuyên dùng, đất
lâm nghiệp và đất chưa sử dụng.
• Đặc điểm thổ nhưỡng:
Bề mặt lưu vực có tầng phủ dày được cấu tạo từ đất đá phong hóa mạnh bao gồm granit
bồi tích, đất á sét lẫn dăm sạn. Đặc biệt ở hạ lưu và phía Đông của lưu vực xuất hiện
nhiều dải đá vôi nên về hạ lưu suối không xác định nước đi về lưu vực sông nào;
Chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa và một phần khí hậu ôn đới vùng núi cao trên
1000m đã tạo cho khu vực một thảm phủ thực vật đa dạng, rừng cây nhiệt đới xen kẽ
với một số cây ôn đới như Bạch Dương, Thông, Sa Mu cùng với nhiều loại thảo mộc
quý mọc ở dưới;
Việc khai thác lâm sản một cách quá mức và tập quán canh tác du canh, đốt rừng làm
nương rẫy của dân cư địa phương đã làm cho thảm rừng bị suy thoái nghiêm trọng.
Những loại gỗ to quý trong rừng nguyên sinh hầu như đã bị đốn hết, chỉ còn lại những
khu rừng tái sinh với loại cây thân vừa và nhỏ.
2.5.2. Tài nguyên rừng
Trong khu vực xây dựng công trình do tình trạng đốt phá rừng làm nương rẫy và khai
thác gỗ kéo dài qua nhiều năm đã làm suy kiệt còn lại chủ yếu là rừng tái sinh, rừng
nghèo với những bụi cây nhỏ và cây dây leo không có giá trị về mặt kinh tế, độ che
phủ của thảm thực vật còn khoảng 31%. Khi xây dựng hồ chứa chỉ cần dọn vệ sinh
lòng hồ, phát cây, không gây thiệt hại gì về lâm nghiệp.
2.5.3. Tài nguyên nước
Trong lưu vực nghiên cứu dự án tưới có 2 suối với tổng diện tích lưu vực khoảng
10,3km2. Theo tính toán thủy văn: Tổng lượng dòng chảy trung bình nhiều năm là
12,66x106m3 và năm kiệt 95% là 9,90x106m3. Tuy vậy do phân bố mưa không đều nên
dòng chảy 4 tháng mùa kiệt chỉ chiếm (7 ÷ 17)% so với dòng chảy năm. Vì vậy vào
các tháng mùa khô trong năm như tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2, đôi khi là
tháng 3 và tháng 4 toàn khu vực thị trấn T thường ít mưa lượng mưa là không đáng kể.
Tình trạng thiếu nước trầm trọng đặc biệt là về nước sinh hoạt của toàn thị trấn, đây là
một trong nguyên nhân hạn chế phát triển kinh tế, xã hội của vùng.

2.6. DÂN SINH KINH TẾ
2.6.1. Dân số và phát triển dân số
Theo niên giám thống kê của tỉnh năm 2006, tình hình dân số đến hết 31/12/2005 của huyện
T và thị trấn T như sau:
Bảng 1-25: Thống kê dân số toàn huyện và của thị trấn T đến hết năm 2005
TT

Đơn vị hành chính

Số hộ

Số nhân
khẩu

Mật độ
(ng/km2)

Nam

Nữ

1

Toàn huyện

23.000

73.909

36


37.099

36.804

2

Thị trấn

800

4.200

441

2.133

2.067

• Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của huyện là 2,12% năm.

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Trang 25

• Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của thị trấn là 1,9% năm.

2.6.2. Tình hình nông nghiệp, nông thôn:
• Hiện trạng sử dụng đất ở huyện T và thị trấn T1:
Từ số liệu ở bảng dưới cho thấy hiện tại dân cưđã khai thác hầu hết đất đai bằng phẳng
trong vùng để làm ruộng và trồng cây lâu năm, diện tích chưa sử dụng lớn chủ yếu là
diện tích sông suối và đồi núi cao, dốc;
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 có điều chỉnh theo hướng giảm một ít diện tích
trồng cây lâu năm sang làm ruộng và khai thác triệt để, đất hoang có cao trình thấp để
có quỹ đất phục vụ các nhu cầu khác.
• Tình hình sản xuất Nông nghiệp:
Qua số liệu cho thấy các bà con các dân tộc của thị trấn T nói riêng và toàn huyện nói
chung sản xuất mang lại hiệu quả hạn chế, năng suất cây trồng thấp. Nguyên nhân chủ
yếu là trình độ canh tác lạc hậu, chủ yếu sản xuất theo tập quán cũ theo phương pháp
quản canh là chính, việc đầu tư phân bón và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
trong những năm gần đây tuy đã có chuyển biến nhưng vẫn còn hạn chế, chưa thực sự
được người dân quan tâm, áp dụng. Bình quân đất sản xuất nông nghiệp là 0,44ha/hộ
nhưng do canh tác quản canh, độc canh cây lúa nên phần lớn đất nhanh bạc màu, năng
suất sản lượng cây trồng còn thấp.

Sinh viên: Lềnh Hà Bảo Ngọc
Lớp: TH21


×