Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Bài 15 A,B - Công Tác Dược Bệnh Viện Và Dùng Thuốc An Toàn Hợp Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.59 KB, 50 trang )

Bài 15A
CÔNG TÁC DƯỢC
BỆNH VIỆN
Ths Hà Minh Hùng


Nội dung trình bày
1.
2.
3.
4.
5.
6.

VỊ TRÍ -CHỨC NĂNG -NHIỆM VỤ CỦA
KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
Tổ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
PHÂN TUYẾN ĐIỀU TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA
TỪNG TUYẾN
CÔNG TÁC CUNG CẤP THUỐC CỦA KHOA
DƯỢC BỆNH VIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG THUỐC:
QUAN HỆ CÔNG TÁC


I. VỊ TRÍ -CHỨC NĂNG -NHIỆM VỤ CỦA
KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN:


Vị trí của khoa dược BV
• Tô chức khoa dược bệnh viện là một khoa


chuyên môn giúp bệnh viện trưởng quản lý
toàn bộ công tác dược và cung cấp mọi nhu
cầu cho công tác phòng bệnh, điều trị bệnh và
nghiên cứu khoa học.


Vị trí của khoa dược BV tt
• Chức năng:
-Thực hiện công tác chuyên môn về dược,
nghiên cứu khoa học, tham gia huấn luyện và
bồi dưỡng cán bộ.
-Quản lý thuốc men, hoá chất, y dụng cụ và các
chế độ chuyên môn về dược trong toàn bệnh
viện.
-Tổng hợp, đề xuất các vấn đề về công tác
dược trong toàn bệnh viện, giúp bệnh viện
trưởng chỉ đạo thực hiện và phát triển công
tác dược theo phương pháp của ngành và yêu
cầu của điều trị.


Nhiêm vụ và quyền hạn:
có 10 Nhiệm vụ
1. Căn cứ vào Nhiệm vụ và phương pháp của
ngành, của bệnh viện và dự trù của các khoa,
phòng chuyên môn mà lập kế hoạch phát triển
công tác dược, nhu cầu dự trữ thuốc men, hoá
chất, y cụ để phục vụ cho các khoa phòng
chữa bệnh nghiên cứu khoa học và đào tạo
cán bộ y tế.



Nhiêm vụ và quyền hạn:
có 10 Nhiệm vụ
2. Tổ chức cấp phát thuốc, hoá chất, y cụ cho
khám bệnh và điều trị
3. Tố chức pha chế thuốc cho bệnh viện theo
chủ trương phương hướng của bộ y tế. Riêng
đối với dđ tiêm truyền, các cơ sở không đủ
điều kiện pha chế và kiểm tra bảo đảm chất
lượng thì không được sản xuất (chỉ thị 03/BYT.
Ngày 25/2/1977.)


Nhiêm vụ và quyền hạn: tt
có 10 Nhiệm vụ
4. Thực hiện kiếm soát, kiểm nghiệm thuốc chặt
chẽ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng
và đảm bảo an toàn cho người dùng.
5. Bảo quản thuốc, hoá chất, y dụng cụ trong
khoa dược đồng thời hướng dẫn cho các khoa
phòng khác trong toàn bệnh viện
6. Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chuyên
môn về dược trong khoa và hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện qui chế, chế độ trong toàn
bệnh viện.Góp phần xây dựng các tiêu chuẩn
và chế độ chuyên môn về dược cho ngành.


Nhiêm vụ và quyền hạn: tt

có 10 Nhiệm vụ
7. Hướng dẫn sử dụng thuốc, tham dự và tham
gia ý kiến về dược.
8. Chỉ đạo kỹ thuật nghiệp vụ về công tác dược
đối với tuyến trước.
9. Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về dược theo
phương hướng của ngành và yêu cầu của
điều trị. Tham gia công tác huấn iuyện và bồi
đưỡng cán bộ.


Nhiêm vụ và quyền hạn: tt
có 10 Nhiệm vụ
10. Tổng họp, báo cáo tình hình hoạt động,
thống kê, quyết toán thuốc về mặt số lượng
đúng qui định và đúng thời gian. Các bệnh
viện lớn thì máy móc trang thiết bị chuyên
môn do một bộ phận khác đảm nhiệm, Các
bệnh viện tuyến huyện thì khoa dược làm
nhiệm vụ thống kê, quyết toán.


II. TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ:


2.1. Tổ chức:








Tuỳ theo khối lượng công việc và số lượng
cán bộ công nhân viên có thế tổ chức các
bộ phận sau:
Tổ dược chính, kiểm nghiệm, nghiên cứu
khoa học
Tổ sản xuất, pha chế thuốc (tân dược và
đông dược)
Tổ kho và tổ cấp phát
Tổ thống kê, kế toán.


2.2. Biên chế




Bệnh viện tuyến 3 và tương đương biên
chế từ 9 - 12 % ( có ít nhất 1 Dược sĩ)
Bệnh viện tuyến 4 và tương đương biên
chế từ 8 - 10 % (ít nhất 2 Dược sĩ)
Bệnh viện tuyến 5 và tương đương biên
chế 1-9%( %: so với tổng số cán bộ công
nhân viên toàn bệnh viện được duyệt)


III.PHÂN TUYẾN ĐIỀU TRỊ VÀ NHIỆM VỤ
CỦA TỪNG TUYẾN:



5 tuyến:
1 .Tuyến I: Tổ y tế, hợp tác xã.
2. Tuyến II: trạm y tế xã, phường: bào chế thuốc nam,
sưu tầm dược liệu, bài thuốc gia truyền.
3 .Tuyến III: bệnh viện quận (huyện) và tương đương:
• Pha chế một số thuốc thông thường theo dược
điển
• Bào chế thuốc nam
• Theo dõi lâm sàng thuốc nam và bài thuốc gia
truyền.
• Giúp trung tâm y tế chỉ đạo và hướng dẫn công
tác các trạn y tế xã, phường.


5 tuyến:
4. Tuyến IV: Bệnh viện tỉnh (thành phố) và
tương đương © Pha chế một số thuốc
chuyên khoa và đông dược, tiêm truyền ®
Tố chức kiếm nghiệm (tổ kiểm nghiệm) do
một Dược sĩ phụ trách ® Cùng với phòng
nghiệp vụ dược - SYT chỉ đạo công tác
dược ở bệnh viện huyện (thị xã)


5 tuyến:
5. Tuyến V: Bệnh viện TW, Bệnh viện chuyên
khoa đầu ngành, viện nghiên cứu có
giường bệnh.

• Pha chế thuốc tiêm truyền, thuốc uống,
thuốc đông dược và thuốc chuyên khoa ©
Có ban kiểm tra chất lượng do một Dược sĩ
phụ trách ® Nghiên cứu, bào chế, bảo quản
sử dụng thuốc Cùng cục quản lý dược Việt
Nam hướng dẫn, chỉ đạo công tác dược ở
các bệnh viện tỉnh ,TP


IV. CÔNG TÁC CUNG CẤP THUỐC
CỦA KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN


4.1. Dự trù:
a. Các căn cứ để lâp dự trù:

Tiêu chuẩn tiền thuốc theo từng giường bệnh.

Kế hoạch phòng và chữa bệnh kỳ tới

Số liệu lịch sử kỳ trước

Khả năng thuốc có (lượng dự trữ, kế hoạch phân
phối của cấp trên)
b. Tiến hành lâp dự trù:

Tập hợp dự trù của các khoa phòng

Thông qua hội nghị y vụ đóng góp


Lưu trữ đế đối chiếu rút kinh nghiệm


4.1. Dự trù:
c. Dự trù bổ sung:
• Khi kế hoạch phòng và công tác điều trị
thay đổi đột xuất thì làm Dự trù bổ sung
( bình thường thì rất hạn chế )


4.1. Dự trù:
d. Môt số qui định khi lập dự trù:
• Dự trù thuốc phải ghi rõ về qui cách, hạn
dùng, số lượng
• Dự trù phải có chữ ký của thủ trưởng đơn
vị, trưởng khoa dược, trưởng phòng tài vụ,
người lập bảng và dấu của đơn vị ® Dự trù
thuốc độc theo qui chế thuốc độc hiện hành
• Dự trù hàng năm, quý, phải gởi lên cơ quan
y tế cấp trên trong thời gian qui định
• Dự trù hàng tháng trích trong dự trù hàng
quý, không phải thông qua y tế cấp trên.


4.2. Bảo quản, cấp phát thuốc:
a. Tổ chức cấp phát thuốc:

Kho chính: Dự trữ cấp cho kho lẻ và cấp y vụ các
khoa


Kho lẻ: cấp phát cho các khoa phòng điều trị hàng
thán

Phòng khám bệnh: cấp phát thuốc điều trị ngoại
trú
b. Các qui đỉnh khi cấp phát:

Thuốc quý, hiếm, máy móc phải được bệnh viện
trưởng xét duyệt ® Khoa, phòng dược phải được
xây dựng chế độ cấp phát cụ thể cho các khoa
phòng điều trị và cận lâm sàng.


4.3. Công tác pha chế tự túc:


Pha chế tự túc nhằm giải quyết tại chỗ các loại
thuốc mau hỏng, khó bảo quản, khó vận chuyển,
thuốc chuyên khoa, phục vụ cho công tác phòng
và điều trị tại bệnh viện
+ Về tân dược: Glucose 5%; 30% NaCl 0,9%; thuốc
dùng ngoài
+Thuốc chuyên khoa: thuốc chống đông, dung dịch
MgS04 +Thuốc đông dược: thuốc chữa bệnh
thông thường, thuốc bổ Chỉ tiêu thuốc nam:
* Bệnh viện tuyến 3: 20 -30 %
*Bệnh viện tuyến 4: 15 %
*Bệnh viện tuyến 5: 5%
(%: so với tống số tiền thuốc sử dụng trong bệnh viện)



V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ
SỬ DỤNG THUỐC:


5.1. Mục đích:


Quản lý sử đụng thuốc trong bệnh viện
nhằm tăng cường đáp ứng yêu cầu công
tác chữa bệnh, đảm bảo mệnh lênh điều trị
của thầy thuốc thực hiện đầy đủ đồng thời
nhằm quản lý tốt tài sản nhà nước, chống
lãng phí tham ô.


×