Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Bài giảng TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.78 KB, 59 trang )

TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH
Ths. Phạm thị Xuân Cúc


MỤC TIÊU:
1. Nêu khái niệm về nhân cách, các khái niệm có liên quan &
các đặc điểm của nhân cách
2. Trình bày sự hình thành & phát triển nhân cách, các yếu tố
ảnh hưởng
3. Trình bày các thuộc tính của nhân cách
4. Ứng dụng vào thực tế LS


I. KHÁI NIỆM CHUNG
1. CON NGƯỜI:
 Bao gồm ytố SVật & cả ytố XH
 Chỉ mọi cá thể:
từ trẻ sơ sinh  người trưởng thành
từ người chậm phát triển về trí tuệ  bậc tài
ba lỗi lạc


2. CÁ NHÂN:
Chỉ con người riêng lẻ, cụ thể; gồm 2 mặt: sinh
học & XH tâm lý.
 Mặt sinh học: ytố BS-DT
 Mặt XH: h.th quan hệ XH
 Mặt tâm lý: là những nét h.th tlý ổn định như:
năng lực, nhu cầu, tính cách…



3. CÁ TÍNH:
 Những đđ thể trạng & tlý độc đáo, ko lập lại ở
người khác
 Hình thành dựa trên cs tố chất DT, dưới ảnh
hưởng của GD, hoàn cảnh sống & HĐ cá nhân


4. NHÂN CÁCH:
Khi xem xét 1 con người với tư cách là thành
viên của 1 XH nhất định, là chủ thể các mối
q.hệ XH, giao tiếp & HĐ có ý thức ⇒ nhân
cách của người đó


1số khái niệm về nhân cách:
 NC là tư cách & phẩm chất của con người, là toàn bộ
những phẩm chất về ĐĐ & tlý của cá nhân được hình
thành & phát triển trong XH.
 NC là toàn bộ những đđiểm, phẩm chất tlý đã ổn định
của cá nhân qui định giá trị XH & hành vi XH của người
đó


 NC là kiểu suy nghó, CG & hành vi
đặc trưng cho lối sống & cách thích
nghi của riêng từng người; do những
ytố thể trạng, mtr gắn với sự phát
triển của cá nhân & những kno trong
XH hình thành nên.



CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÂN CÁCH:
 Tính

ổn định, bền vững

 Tính

thống nhất

 Tính

tích cực

 Tính

giao lưu


 Tính ổn đònh, bền vững:

NC phải là những nét tlý điển hình,
ổn đònh & bền vững trong 1khoảng
t.gian dài, trong hoàn cảnh nhất
đònh; ko phải là h.tượng ngẫu nhiên,
nhất thời.


 Sự k.hợp các h.t tlý x.h được t.hợp lại, dần dần


h.th nét tlý ổn định  đặc điểm ổn định  NC
 Dự kiến trước h.vi của 1 NC


 Tính thống nhất:

Những nét tlý trong NC có mối
l.quan mật thiết, chặt chẽ với nhau
thành 1 hệ thống tạo nên tính thống
nhất của NC


NC ko phải là dấu cộng của nhiều thuộc tính,
phẩm chất riêng lẻ mà là 1ht thống nhất  mỗi
nét NC đều l.quan ko tách rời với nét NC khác
 Cần GD con người như 1NC hoàn chỉnh


 Tính tích cực:

NC là những phẩm chất tlý giúp con
người giữ vai trò chủ thể tích cực
trong các mối q.hệ XH, trong HĐ,
giao lưu. Nó qui đònh h.vi XH & g.trò XH
của cá nhân.


 Thể hiện ở những HĐ muôn màu muôn vẻ & đa

dạng  biến đổi, cải tạo TG xq, cải tạo bản thân

& những đặc trưng tlý của mình.
 Con người sống  con người HĐ  NC phát

triển
 Nguồn gốc tính tích cực/NC là nhu cầu


 Tính giao lưu:

Giữa các cá nhân có sự giao lưu,
tác động, ảnh hưởng lẫn nhau, từ đó
từng NC dần dần trưởng thành &
hoàn thiện hơn.


 Qua giao lưu cá nhân lĩnh hội các chuẩn mực ĐĐ

& HT giá trị của XH
 Qua giao lưu mỗi cá nhân được đ.giá, được nhìn

nhận theo quan điểm của XH
 Ko có nhu cầu giao lưu & sự HĐ tập thể với MĐ

nhất định ko có ngôn ngữ, ko có LĐ


II. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH:
A. Kiểu phổ biến hiện nay:
Gồm 4 thuộc tính tlý điển hình:
1. Xu hướng

2. Năng lực
3. Tính khí
4. Tính cách


CẤU TRÚC NHÂN CÁCH
XU HƯỚNG NĂNG LỰC

KHÍ CHẤT

TÍNH CÁCH

NHU CẦU

NĂNG LỰC CHUNG

LINH HOẠT

HỨNG THÚÙ

NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT

BÌNH THẢN

LÝ TƯỞNG

NÓNG NẢY

THẾ GIỚI QUAN


ƯU TƯ

NIỀM TIN


1. XU HƯỚNG:
Chiều hướng phát triển của 1 cá nhân, là
những ytố tlý thúc đẩy bên trong; khiến ý
thức & h.vi của cá nhân nghiêng về hướng
này mà ko theo hướng khác


2. NĂNG LỰC:
Cho biết khả năng có thể làm được gì? Mức độ
nào? Chất lượng ra sao? Năng lực là những
phẩm chất tlý giúp cho cá nhân thực hiện được
xu hướng mà mình đã chọn lựa.


3. TÍNH KHÍ:
B.hiện ở tốc độ, nhịp độ & c.độ của các động tác
cấu thành h.vi & HĐ; nói lên h.thức b.hiện HĐ của
cá nhân.
4. TÍNH CÁCH:
H.thống thái độ ổn định đ/v hiện thực xq & cung
cách h.vi của cá nhân. Tính cách nói lên nội dung
tlý, ĐĐ của cá nhân.


B. Cấu trúc NC gồm 3 lĩnh vực cơ bản:

 Nhận thức
 Rung cảm
 Ý chí

C. Cấu trúc NC gồm 2 tầng:
 Tầng nổi: ý thức, sự tự ý thức & ý thức nhóm
 Tầng sâu: tiềm thức & vô thức.

D. Cấu trúc NC gồm 2 mặt thống nhất:
 Đức
 Tài


III. SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN NHÂN
CÁCH
A. SỰ H.THÀNH & PH.TRIỂN NHÂN CÁCH:
 Khi mới sinh ⇒ chưa có NC. Khi ý thức ph.triển đến
1mđộ nhất định thì NC mới bđầu h.thành & ph.triển dần
trong CS.
 Sự h.thành & ph.triển NC ko diễn ra tuần tự, đều đặn, mà
có nhiều biến động: có tkỳ b.th, tkỳ đột biến, tkỳ rất phức
tạp…


 Xét về mặt tlý:
Sự h.thành NC là sự kết hợp các h.tượng
tlý trong đời sống hàng ngày, các
h.tượng tlý x.hiện trong CS được tổng
hợp lại & dần dần h.thành những nét tlý
ổn đònh tạo nên những đặc điểm ổn

đònh của con người  Nhân cách


×