Unit 3: a trip to the countryside
period 5: write
i. mục tiêu bài học:
Học sinh có khả năng viết câu đơn giản thành một đoạn văn ngắn tả lại một câu chuyện đã 
xảy ra: Một chuyến đi dã ngoại ở vùng nông thôn - A country picnic.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ (poster). 
iii. hoạt động dạy học:
1. Warm up:
hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần bổ sung
Yêu cầu HS viết dạng quá khứ của 
một số động từ (có thể tổ chức cho 2 
đội trong lớp thi viết động từ quá 
khứ nhanh).
HS lên bảng viết.
2. Pre - Writing:
hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần bổ sung
Giải thích yêu cầu bài viết: Write a 
passage entiled "A country picnic".
- Cho HS quan sát tranh trang 26, 27 
SGK. GV chỉ tranh và hỏi:
What did they do? 
Where were they?
- Y/c học sinh thảo luận về các hoạt 
động trong tranh dựa theo các từ gợi 
ý đã cho ở dới mỗi tranh.
- Gọi HS nói về các hoạt động trong 
tranh sau khi thảo luận cặp.
GV viết câu hớng dẫn đầu đoạn văn 
lên bảng "It was a beautiful day..."
- Y/c học sinh viết tiếp, GV đi 
quanh lớp giúp đỡ (nếu cần có thể 
cung cấp thêm ngữ liệu mới).
- Yêu cầu HS đổi bài chấm chéo.
HS nghe yêu cầu bài 
viết.
HS nhìn tranh, trả lời:
They took a bus
They were at a river
HS thảo luận theo cặp 
về các hoạt động trong 
tranh.
HS nói trớc lớp
HS viết bài cá nhân
- HS đổi bài, chấm chéo
Bài viết gợi ý:
It was a beautiful day, my friends and I decided to go on a picnic. We took a bus to 
the countryside and then walked about 20 minuters to the picnic site next to the river we 
put down the blankets and laid out the food. After meal we played the games "What song 
is it?" and blind man's buff. Late in the afternoon we went fishing. We enjoyed our 
picnic. When we looked at the time, it was nearly 6.30 pm. We hurriedly gathered our 
things and ran to the bus stop. We were lucky to catch the last bus and we arrived home 
very late in the evening.
4. Post - writing:
Teacher students adding
Gọi một vài HS đọc bài viết của 
mình.
- GV tổng hợp lỗi, chữa bài.
Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi 
dựa vào nội dung đoạn văn vừa viết
1) How did they get to the 
countryside?
2) What did they do after meal?
3) Did they enjoy their picnic?
4) When did they arrive home?
ctc.....
Recall: Nếu còn thời gian, yêu cầu 
HS kể lại câu chuyện vừa viết 
(không nhìn sách).
HS đọc bài viết của 
mình trớc lớp.
- Nghe GV chữa bài và 
tự chữa bài hoàn chỉnh 
cho mình.
HS trả lời.
1) They got there by bus
2) They played games 
"what song is it?" and 
blind man's buff.
3) Yes, they did.
4) They arrived home 
very late in the evening
HS kể chuyện
5. Homework:
Teacher students adding
- Viết về một chuyến đi dã ngoại 
của lớp em.
- Bài tập.... sách bài tập.
- Chuẩn bị phần Language focus.
HS nghe hớng dẫn làm 
bài tập và ghi bài về 
nhà.
Unit 3: a trip to the countryside
period 6: language focus
i. mục tiêu bài học:
Luyện tập và củng cố:
+ Modal "could" with "wish"
+ The past simple with "wish"
+ Prepositions of time
+ Adverb clauses of result
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ (poster).
- Tranh trang 28 - 29 sgk.
iii. hoạt động dạy học:
1. Warm up:
Teacher students adding
Matching: GV treo bảng phụ ghi 
một số giới từ chỉ thời gian và từ, 
cụm từ chỉ thời gian
- Yêu cầu HS ghép các từ thích hợp 
trong bảng với nhau.
HS đọc bảng và ghép
Ex: On Monday; at 
night; in the morning...
2. Practice: Prepositions of time
Teacher students adding
a) GV giới thiệu yêu cầu bài tập 2 
trang 30: "Look at Mr Thanh's 
itinerary for his business trip to 
Singapore. Complete the sentences. 
Use the prepositions in the box".
Cho HS đọc lộ trình trong khung
- Gọi một HS đọc các giới từ cho sẵn
- Gọi HS đọc câu mẫu a.
- Yêu cầu HS chọn giới từ thích hợp 
điền hoàn chỉnh các câu từ b đến f.
HS nghe yêu cầu bài tập 
2.
- HS đọc lộ trình và các 
giới từ.
HS đọc mẫu
- HS làm bài.
Teacher students adding 
- Gọi HS trả lời, kiểm tra đáp án. HS trả lời trớc lớp.
b) Yêu cầu HS điền giới từ bài 3 
trang 30
- Cho HS so sánh câu trả lời với bạn.
- Gọi HS trả lời, GV chữa lỗi nếu có.
HS làm bài tập 3.
HS so sánh câu trả lời
HS phát biểu trớc lớp
3. Practice: Modal "could" with "wish" and the past simple with "wish"
Teacher students adding 
GV chỉ tranh a bài 1 trang 28 và nêu 
tình huống "Ba doesn't have a new 
bicycle. He's thinking of it. So he 
wishes he could have a new 
bicycle".
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc câu 
biểu đạt mong ớc ở hiện tại.
- Cho HS xem tranh còn lại, dùng từ 
gợi ý cho sẵn, viết các câu biểu đạt 
mong ớc với wish.
- Gọi HS đọc câu viết trớc lớp.
- GV sửa lỗi, cho đáp án đúng.
Yêu cầu HS nói một số câu biểu đạt 
mong ớc ở hiện tại của bản thân các 
em.
HS nhìn tranh nghe giới 
thiệu
HS nhắc lại cấu trúc
HS xem tranh, viết câu 
theo từ gợi ý
HS trả lời
HS ghi đáp án đúng
HS phát biểu
Ex: I wish I had many 
English books.
- I wish I could go on a 
picnic with my friend
4. Practice: Adverb clauses of result
Teacher students adding 
GV củng cố lại mệnh đề trạng ngữ 
chỉ kết quả từ tình huống bài đọc 
"The Parkers are, nice, so Van feels 
like a member of their family"
- GV giải thích mệnh đề trạng ngữ 
chỉ kết quả đợc giới thiệu bởi "so". 
"So" đợc ngăn cách với mệnh đề 
chính bởi dấu phẩy.
HS nghe tình huống và 
giải thích mệnh đề trạng 
ngữ chỉ kết quả.
Teacher students adding 
- Yêu cầu HS cho ví dụ. HS nêu ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc và ghép 2 phần 
của bài tập 4 trang 31 để tạo thành 
câu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc câu của mình trớc lớp.
- GV chữa lỗi nếu có.
HS làm bài 4.
HS trả lời trớc lớp
Viết đáp án đúng.
5. Homework:
Teacher students adding 
- Làm các bài tập Language focus 
vào vở bài tập.
- Bài tập ... sách bài tập.
- Chuẩn bị phần Unit 4.
HS nghe hớng dẫn làm 
bài tập và ghi bài về 
nhà.
Unit 4: learning a foreign language
period 1: getting started - listen and read
i. mục tiêu bài học:
- Giới thiệu chủ đề bài đọc, khai thác sự hiểu biết của học sinh về kinh nghiệm học tiếng Anh.
- Học sinh có khả năng nắm bắt một số từ ngữ và kinh nghiệm học tiếng Anh.
- Tờng thuật câu nói từ trực tiếp sang gián tiếp (Direct and reported speech).
ii. đồ dùng dạy học:
- Tranh trang 33 sgk.
- Đài, băng.
iii. hoạt động dạy học:
1. Warm up:
Teacher students adding 
GV khai thác sự hiểu biết của HS về 
kinh nghiệm học tiếng Anh.
How do you learn English?
Do you sometimes watch English 
TV programmes?
Do you like singing English songs?
Do you read short stories in 
English?
Cho HS thảo luận cặp nói các em 
thờng làm gì để học tốt tiếng Anh 
hơn theo gợi ý trong danh sách và 
trình bày lý do về việc chọn cách 
học của bản thân.
GV làm mẫu: I like listening to 
English tapes or English programs on 
the radio. I can improve my 
pronunciation through listening. I can 
understand what the foreigners say.
- Yêu cầu HS trao đổi và so sánh 
các cặp tiếng Anh.
- Gọi một vài HS trả lời trớc lớp 
cách học tiếng Anh của mình.
Yêu cầu HS bổ sung thêm các cách 
học tiếng Anh khác.
HS trả lời các câu hỏi.
HS nghe hớng dẫn làm 
cặp theo gợi ý mẫu.
HS trao đổi cách học.
HS trả lời trớc lớp.
HS bổ sung 
2. Presentation:
Teacher students adding 
GV giới thiệu tình huống bài khóa HS nghe giới thiệu tình 
"Lan is talking to Paola, a foreign 
student about the oral English 
examination which Lan has just taken.
Cho HS nghe băng đồng thời theo 
dõi sách.
- Cho HS nghe lần 2, nhắc lại bài 
hội thoại.
- Yêu cầu HS tìm trong bài hội thoại 
các câu hỏi gián tiếp và đọc trớc 
lớp.
+ GV làm rõ nghĩa dạng gián tiếp 
của câu hỏi có từ để hỏi:
The examiner asked Lan "What is 
you name?". Lan reported her 
question "She asked me what my 
name was".
+ Yêu cầu HS rút ra cấu trúc dạng 
gián tiếp của câu hỏi có từ để hỏi.
+ Yêu cầu HS nhắc lại gián tiếp của 
câu hỏi Yes/No question đã học ở 
Anh 8.
- Giới thiệu câu điều kiện với động 
từ tình thái:
What must Lan do if she wants to 
attend the course?
GV giới thiệu một số từ mới
huống
HS nghe băng, nhìn 
sách.
HS nghe băng và nhắc 
lại.
HS tìm câu hỏi gián tiếp 
và đọc.
HS nghe giảng.
+ HS rút ra cấu trúc
+ HS nhắc lại
HS trả lời.
If Lan wants to attend 
the course, she must 
pass the written 
examination
HS nghe giải nghĩa từ, 
đọc từ.
3. Practice:
Teacher students adding 
Cho HS luyện đọc theo cặp, lu ý đổi 
vai.
HS luyện đọc
Teacher students adding 
- Treo bảng phụ ghi danh sách câu 
hỏi thi vấn đáp tiếng Anh. Làm rõ 
HS đọc bảng và nghe 
giải thích bảng.
nghĩa của một số từ mới trong bảng 
danh sách:
stage: giai đoạn
oral examination: thi vấn đáp.
candidate: thí sinh
- Cho HS đọc thầm lại bài để xác 
định các câu hỏi gián tiếp, sau đó so 
sánh đối chiếu với các câu hỏi trực 
tiếp đợc liệt kê trong danh sách và 
đánh dấu tích vào ô tơng ứng.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả bài 
làm với bạn bên cạnh.
- Gọi một vài em đọc câu trả lời trớc 
lớp.
- GV cho đáp án và sửa lỗi nếu cần thiết.
HS đọc thầm bài và làm 
bài cá nhân.
HS so sánh kết quả bài 
làm.
HS trả lời trớc lớp.
4. Production:
Teacher students adding 
GV cho một số câu hỏi, yêu cầu HS 
thảo luận nhóm.
1) Who learn English?
2) By which way do they learn English?
3) Why do all these people learn English?
Y/c HS đặt câu hỏi trực tiếp bất kỳ 
và gọi một HS khác tờng thuật lại 
câu hỏi của bạn.
- Gọi một vài cặp trả lời trớc lớp.
HS thảo luận nhóm.
5. Homework:
Teacher students adding 
- Yêu cầu HS tạo lập một bài hội 
thoại và tờng thuật lại bài hội thoại 
dới dạng một bài văn ngắn có các 
câu hỏi gián tiếp.
- Bài tập..... sách bài tập.
- Chuẩn bị phần Speak.
Unit 4: learning a foreign language
period 2: speak
i. mục tiêu bài học:
- HS có khả năng thuyết phục ai đó làm gì.
- Thực hành kỹ năng nói: Thuyết phục bạn bè tham gia học tiếng Anh.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ (poster).
iii. hoạt động dạy học:
1. Warm up:
Teacher students adding 
* Bigo : Treo bảng phụ ghi các cách 
học tiếng anh. Yêu cầu H.S chọn 3 
cách học ghi vào giấy của mình. GV 
đọc 3 cách học, nếu h.s nào trùng 
với GV thì Bingo. 
* Yêu cầu h.s lên bảng viết lại câu 
có nghĩa với câu đã cho 
H.S tham gia trò chơi 
H.S viết lại Why don't we go to 
Huong pagoda ? 
=Let's go to Huong pagoda
2. Practice: 
Teacher students adding 
* Giới thiệu một số thành ngữ dùng 
để thuyết phục yêu cầu H.S đọc 
bảng ghi các thành ngữ sgk 
* GV nêu tình huống "Thu, Tam 
and Kim are awarded a scholarship 
of US 2,000 to attend an English 
language summer coutse abroad" 
* Cho H.S đọc thông tin quảng cáo 
về 3 trờng sgk . 
* Giới thiệu từ mới : 
* Vocabulary game : 
Jumbled words
orimotryd -> dormitory
putaonteti -> reputation 
enccsyr -> sccnery 
H.S đọc bảng 
H.S nghe giới thiệu tình 
huống 
H.S đọc thông tin 
Nghe giải nghĩa từ, đọc 
từ 
H.S sắp xếp chữ cái 
thành từ hoàn chỉnh 
Words 
dormitory(n) : Kí túc xá, 
nhà tập thể 
reputation(n): Danh 
tiếng
experiencc(v) : có kinh 
nghiệm, từng trải, trải qua
Teacher students adding 
* Cho h.s thảo luận cặp câu hỏi 
Which school would you like to go? 
Why
H.S sắp xếp chữ cái 
thành từ hoàn chỉnh
H.S thảo luận cặp 
experience (v) : Có kinh 
nghiệm, từng trải, trải 
qua . 
- Gọi một số h.s trả lời, nêu lí do 
chọn trờng 
H.S trả lời 
Ex : 
S1: Which school would 
you like to go ? 
S2: I'd like to go to The 
Brighton Language 
center
S1: Why ? 
S2: Because I can 
practice English with 
English people. 
Western culture(n) : 
Văn hóa phơng Đông 
beautiful scenery (n) : 
Danh lam thắng cảnh. 
3. Practice: 
Teacher students adding 
* Chia nhóm 3 em, mỗi em trong 
nhóm chọn vai (Thu, Tam và Kim) 
dùng thông tin Quảng cáo về cơ sở 
dạy tiếng Anh trong bảng để thuyết 
phục bạn mình cùng tham dự khóa 
học ở cơ sở đó
- Gọi một nhóm đọc mẫu sgk và bổ 
sung lời nói của bạn còn lại 
- Yêu cvầu các nhóm luyện nói tơng 
tự mẫu . 
- Gọi một vài nhóm diễn lại hội 
thoại trớc lớp, cho các nhóm khác 
nhận xét. 
- GV sửa lỗi trình bày của từng vai 
và bổ sung thông tin nếu cần 
H.S theo nhóm chọn vai 
H.S đọc mẫu và bổ sung
H.S luyện nói theo 
nhóm
H.S nói trớc lớp 
Nghe GV nhận xét, sửa 
lỗi 
Một số gợi ý luyện nói:
Thu: I think we should go 
to the Brighton language 
Center. If we study English 
in England, we can study 
the English culture, too
Tam : I disagree because 
the course will last 6 
weeks. Do you think it's 
long enough for us to 
improve our English. 
Moreover, the course is the 
most expensive. 
Kim: But that shool has 
excellent reputation. We 
can live in a dormitory on 
campus. It's much cheaper 
than we live in an apartment
Thu : I agree because we 
can have many chances to 
practice speaking English 
Tam : That's a good idea
4. Production : 
Teacher students adding 
* Cho một vài thông tin về một số 
môn học tự chọn ở trờng nh : Toán, 
tin, tiếng anh ... 
H.S đọc thông tin Computer Science
- Use a computer 
- get and exchange 
- Yêu cầu H.S thảo luận nhóm, chọn 
môn học và thuyết phục bạn em 
cùng học môn học đó . 
- Gọi H.S nói trớc lớp theo nhóm
H.S thảo luận nhóm 
H.S nói theo nhóm 
Ex : 
S1 : I Think we should 
learn Computer Science.
We can use a computer 
easily . 
S1 : But we don't have 
computer at home, there 
fore we can't use it 
regularly
S3: Why don't we learn 
Electronies. We can fix 
the lights, the washing 
machine and the 
refrigerator 
ingormation on Internet...
English
- improve listening skill
- do more English 
exrecises 
- get more new structures 
and words ...
Electronics 
- repair household 
appliances ... 
5. Homework:
Teacher students adding 
- Dựa vào nội dung bài nói, viết em 
thích tham dự khóa học tiếng anh ở 
cơ sở nào và giải thích sự lựa chọn 
đó. 
- Bài tập ... sách bài tập 
- Chuẩn bị phần Listen 
H.S nghe hớng dẫn làm 
bài tập và ghi bài về 
nhà. 
Unit 4: learning a foreign language
period 3: listen
i. mục tiêu bài học:
Học sinh có khả năng nghe và xác định thông tin đúng sai về việc học tiếng Anh.
ii. đồ dùng dạy học:
- Đài, băng.
- Bảng phụ (poster).
iii. hoạt động dạy học:
1. Warm up:
Teacher students adding 
Find someone who: (Xem phụ lục)
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi Yes/No 
cho các từ cột dọc.
Ex: Do you read stories in English?
HS hỏi đáp theo nhóm 
và ghi tên các bạn trả lời 
Yes vào cột "Name"
HS nào điền đợc nhiều 
tên vào cột "Name" trớc 
là ngời chiến thắng
2. Pre - listening:
Teacher students adding 
GV giới thiệu nội dung hội thoại 
sắp nghe "Nga is studying English 
in London. She is talking to Kate 
about her studying English".
GV nêu yêu cầu bài nghe: Nghe hội 
thoại giữa Nga và Kate, đánh dấu 
cột True-False và sửa câu sai.
Treo bảng phụ, cho HS đọc nhanh 
các câu nhận định về Nga và đoán 
đúng, sai.
HS nghe và giới thiệu 
tình huống.
Nghe yêu cầu bài tập.
Đọc thông tin và đoán 
đúng - sai.
3. While - listening:
Teacher students adding 
GV mở băng 2 lần, yêu cầu HS 
nghe và đánh dấu tích vào cột True - 
False.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả nghe 
với bạn.
HS nghe băng đánh dấu 
tích vào ô chỉ thông tin 
đúng sai.
HS so sánh kết quả.
Lời thoại băng nghe:
Host: Kate, can I introduce you to Nga? She's studying English here in London.
Kate: Hello, pleased to meet you.
Nga: Pleased to meet you, too.
Kate: Where are you from, Nga:
Nga: I'm from Viet Nam.
Kate: Why are you studying English here?
Nga: I need it for my job.
Kate: Really? So, what do you do?
Nga: I work for a bank, an international bank in Ha Noi.
Kate: Oh, I see. Did you learn English at school?
Nga: Yes, and at university, too. But I've forget er... forget...
Kate: Forgotten.
Nga: Yes, of course. I'v forgotten a lot of it. I want to improve my writing skills. 
You know... sometimes I have to write letters in English.
Kate: What about listening, Nga?
Nga: It's terrible. This is my biggest problem. People talk very quickly and I can't 
understand them.
Kate: Do you like studying English?
Nga: Oh yes. It's an interesting language and it's very useful; and I can talk to people 
from all over the world... and I can understand the words of my favorite songs, too.
Kate: Well. That's very good. Good luck to you, Nga.
4. Post - listening:
Teacher students adding 
Discussion: Cho HS thảo luận nhóm 
một số câu hỏi thảo luận sau:
1) What aspects of learning English 
don't you like? Whe not?
2) Are you gook at listening/ 
speaking...? Which skills are you 
good at?
3) What can you do to improve your 
listening/ writing/ speaking?
- Gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Multiple choice: Yêu cầu HS chọn 
đáp án đúng theo nội dung bài nghe
HS thảo luận nhóm
HS nêu ý kiến trớc lớp
HS làm bài tập.
Teacher students adding 
1) Nga is studying English in.........
(Australia; England; the USA)
2) She work for a..........................
(bank; shop; university)
3) Her biggest problem is..............