GIÁO VIÊN: LÊ VIẾT THÀNH
Thời gian: 8 tiết
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH DOS
II.LỆNH NỘI TRÚ.
III.LỆNH NGOẠI TRÚ.
1. Khái niệm về hệ điều hành MS DOS
2. Các khái niệm cơ bản
3. Khởi động, thoát hệ điều hành DOS
Nội dung
Hệ điều hành là gì?
Chức năng của hệ điều hành
Quản lý bộ xử lý trung tâm và bộ nhớ.
Quản lý và điều khiển các thiết bị
ngoại vi
Quản lý tập tin trên đĩa.
Điều khiển việc thực thi chương trình
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình
cơ sở làm nhiệm vụ điều khiển hoạt động của
máy vi tính và các thiết bị ngoại vi.
Hệ điều hành là phần mềm được nạp vào
bộ nhớ khi khởi động PC
1. Heä ñieàu haønh laø gì ?
I. Khái niệm về hệ điều hành MS DOS
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình
cơ sở làm nhiệm vụ điều khiển hoạt động của
máy vi tính và các thiết bị ngoại vi.
Hệ điều hành là phần mềm được nạp vào
bộ nhớ khi khởi động PC
Hiện nay có nhiều hệ điều hành cho các hệ máy
tính khác nhau như: MS DOS, Windows cho máy tính cá
nhân, Novell, Unix, Windows NT cho các mạng máy tính.
Hệ điều hành MS DOS
Là hệ điều hành của hảng Microsoft thông dụng
chạy trên máy PC 16 bit, giao tiếp bằng dòng lệnh.
2. CHỨC NĂNG CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH
Quản lý bộ xử lý trung tâm và bộ nhớ.
Quản lý và điều khiển các thiết bị ngoại vi
Quản lý tập tin trên đĩa.
Điều khiển việc thực thi chương trình
I. Khái niệm về hệ điều hành MS DOS
II. Các khái niệm cơ bản
1. TẬP TIN ( FILE)
2. Ổ ĐĨA
3. THƯ MỤC ( DIRECTORY)
4. ĐƯỜNG DẪN
5. DẤU ĐI LỆNH
6. ĐĨA HỆ THỐNG ( ĐĨA KHỞI ĐỘNG )
7. CÂU LỆNH TRONG DOS
Trong Windows tập tin là gì? Cách đặt tên cho
tập tin ?
1 TAÄP TIN ( FILE, HOÀ SÔ, TEÄP)
II. Các khái niệm cơ bản
a. Định nghĩa:
Tập tin là tập hợp các bytes thông tin có liên quan
với nhau và được lưu trên các thiết bị nhớ như đĩa.
mỗi file có 1 tên riêng.
b. Phân loại: Có 2 loại tập tin:
Tập tin dữ liệu.
Tập tin chương trình.
Tên chính và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm(.) .
c. Tên tập tin: gồm 2 phần
Tên tập tin = <tên chính>.{<phần mở rộng>}
Tên chính:
•
Là phần bắt buộc phải có.
•
Tên chính có tối đa 8 ký
tự.
• Tên chính được tạo thành
từ các ký tự chữ hoặc số
hoặc dấu gạch dưới, không
dùng khoảng trắng.
Phần mở rộng:
•
Có thể có hoặc không,
•
Phần mở rộng có tối đa 3
ký tự.
• Phần mở rộng thường
được sử dụng để phân loại
tập tin.
1 TAÄP TIN ( FILE, HOÀ SÔ, TEÄP)
Ví DỤ :
Các tập tin có tên hợp lệ:
1.TXT, HOPDONG.TXT, BAIHAT.DOC, CARO.COM, TRUONGTOI.XLS, 123.VR, BAI CA.DOC
Các tập tin có trên khơng hợp lệ:
Tin hoc :có khoảng trắng.
Bai!.txt :có chứa ký tự đặc biệt !.
Anh+em :có chứa ký tự đặc biệt +.
NGƯỜI TA DÙNG PHẦN ĐUÔI ĐỂ PHÂN LOẠI FILE KHI
SỬ DỤNG :
.TXT FILE VĂN BẢN
.COM, .EXE HOẶC BAT FILE CHƯƠNG TRÌNH
.DOC FILE CỦA WINWORD
.JPG, .BMP, .PIC, .PNG FILE HÌNH ẢNH
.TTF, .
.DBF FILE CƠ SỞ DỮ LIỆU
.ICO FILE BIỂU TƯNG
.WAV, .MP3 FILE ÂM THANH, NHẠC
1 TẬP TIN ( FILE, HỒ SƠ, TỆP)
d. Ghi chú:
Không dùng các tên thiết bị sau đây để đặt cho
tập tin: CON, PRN, LPT1, LPT2, COM1, COM2,
AUX, LST, NUL…
Đặc biệt các tập tin có phần mở rộng COM, EXE
là những tập tin mà nội dung đã được mã hoá,
chúng có thể được nạp trực tiếp từ dấu nhắc.
Những tập tin này được gọi là tập tin khả thi.
1. TAÄP TIN ( FILE, HOÀ SÔ, TEÄP)
2. OÅ ÑÓA ( DRIVE)
a/ Định nghĩa:
•
Ổ đĩa là thiết bị của PC, dùng để đọc và ghi dữ liệu.
•
Mỗi máy tính thường có từ 1 đến 2 ổ đĩa mềm và có thể có nhiều
ổ đĩa cứng.
b/ Tên của ổ đĩa:
•
Thường là các chữ cái:
•
Tên ổ đĩa mềm thường là A hoặc B.
•
Tên ổ cứng là C, D.
c/ Ghi chú:
•
Khi máy tính đang làm việc trực tiếp với ổ đĩa nào thì ổ đĩa đó gọi
là ổ đĩa hiện hành.
•
Tên ổ đĩa gồm 1 ký tự và dấu 2 chấm đi sau.
Ví dụ: A:, C:, D:, F:
Trong Hệ Điều Hành Windows, thư mục là
gì?Cách đặt tên thư mục
3. THÖ MUÏC ( DIRECTORY)
a/ Định nghĩa:
•
Thư mục là hình thức phân vùng trên đĩa thành từng nhóm, để lưu các tập tin cùng loại
cho dể tìm và có khoa học.
b/ Tên thư mục:
•
Mỗi thư mục có 1 tên riêng.
•
Quy tắc đặt tên cho thư mục cũng giống như đặt tên tập tin.
•
Tên thư mục không có phần mở rộng.
c/ Ghi chú:
•
Mỗi ổ đĩa đều có một thư mục gọi là thư mục gốc không thể
xoá được. Thư mục gốc có tên là dấu \.
•
Mỗi thư mục có thể chứa các thư mục con khác tạo thành
cây thư mục.
Thư mục là nơi chứa các tập tin và các thư mục con khác.
•
Thư mục rỗng: là thư mục không chứa tập tin hoặc thư mục
nào.
•
Thư mục con: là thư mục cấp dưới của một thư mục nào
đó. Thư mục chứa nó được gọi là thư mục cha của thư mục
đó.
•
Thư mục hiện hành: là thư mục đang sử dụng.
•
Ví dụ:
Thư mục THCB là thư mục con của thư mục gốc và
là thư mục cha của thư mục DOS, WINDOW.
3. THÖ MUÏC ( DIRECTORY)
DOS WINDOW
WORDEXCEL
THCB THVP
C:\
BAI1 BAI2
Trong Windows đường dẫn là gì?
Đường dẫn là tập hợp 1 dãy liên tiếp tên
ổ đĩa, tên thư mục chỉ đường đến thư mục
hoặc tập tin.
4. ÑÖÔØNG DAÃN ( PATH)
a/ Định nghĩa:
Đường dẫn là tập hợp 1 dãy liên tiếp tên ổ đĩa, tên thư mục chỉ đường đến thư mục hoặc tập tin. Các thư mục cách nhau bởi
dấu \.
Tên đầu tiên là tên ổ đĩa, tên thư mục, tiếp theo là tên thư mục con trực tiếp của thư mục đứng trước.
b/ Ghi chú:
Trong đường dẩn không có khoảng trắng.
•
Ví dụ:
Đường dẫn đến thư mục DOS:
Đường dẫn đến thư mục WORD:
Đường dẫn đến tập tin BAI1.TXT:
Đường dẫn đến thư mục BAI1.DOC:
4. Đường dẩn
C:\THCB\DOS
C:\THVP\WORD
C:\THCB\WINDOW\BAI1.TXT
C:\THCB\WINDOW\BAI2.DOC
DOS WINDOW
WORDEXCEL
THCB THVP
C:\
BAI1.TXT BAI2.DOC
5. DẤU ĐI LỆNH
a/ Định nghĩa:
LÀ KÍ HIỆU XUẤT HIỆN SAU KHI KHỞI ĐỘNG PC THÀNH
CÔNG TRONG HĐH DOS :A:\> HAY C:\>
b/ DẤU ĐI LỆNH CHO TA BIẾT CÁC THÔNG TIN SAU :
Ổ ĐĨA ĐANG LÀM VIỆC. ( HIỆN HÀNH)
THƯ MỤC ĐANG LÀM VIỆC ( HIỆN HÀNH) .
VÍ DỤ1: A:\> Ổ ĐĨA HIỆN HÀNH LÀ Ổ ĐĨA MỀM A:, THƯ MỤC
HIỆN HÀNH LÀ THƯ MỤC GỐC
VÍ DỤ 2 : C:\WINDOWS> CHO BIẾT Ổ ĐĨA HIỆN HÀNH LÀ Ổ
ĐĨA C:, THƯ MỤC HIỆN HÀNH LÀ THƯ MỤC WINDOWS,
THƯ MỤC CON CỦA THƯ MỤC GỐC
Cơ chế lệnh việc của dos
•
Hệ điều hành DOS giao tiếp với người sử dụng thơng qua dấu nhắc đợi lệnh.
•
Người sử dụng ra lệnh cho hệ điều hành bằng cách nhập lệnh vào từ dấu nhắc đợi
lệnh
•
Nhấn phím Enter để lệnh được thi hành.
Câu lệnh
= DẤU NHẮC><TÊN LỆNH>[THAM SỐ][/CÁC LỰA CHỌN
KHÁC]↵
6. Câu lệnh trong DOS
Trong Windows, để chọn nhiều tập tin,
thư mục để làm việc, các em thực hiện như
thế nào?
Các ký tự đại diện
Khi muốn chỉ định nhiều tập tin tham gia trong câu
lệnh, ta có dùng các ký tự đại diện saU:
Dấu * : đại diện cho một nhóm ký tự kể từ vị trí của
nó cho đến hết.
Dấu ? : đại diện cho một ký tự ngay tại vị trí của nó.
Ví dụ:
*.txt: chỉ tất cả các tập tin có phần mở rộng là txt.
D*.*: chỉ tất cả các tập tin có ký tự đầu là D.
Bai?.* :chỉ tất cả các tập tin có 3 ký tự đầu là Bai, ký tự thứ 4 là
một ký tự bất kỳ và có phần mở rộng là doc.
?O*.*: chỉ các tập tin có ký tự thứ hai là O.
Chọn lần lượt tên các thư mục, tập tin đồng thời
nhấn SHIFT hoặc phím CTRL.
6. Câu lệnh trong DOS
6. Câu lệnh trong DOS
Có 2 loại lệnh của hệ điều hành DOS
Lệnh nội trú
Lệnh ngoại trú
3. Khởi động, thoát khỏi MS Dos
1. Khởi động hệ điều hành MS DOS
2.Thoát khỏi hệ điều hành MS DOS