Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y – ĐHQG TP.HCM
Module Hệ hô hấp - Kỹ năng thủ thuật
CHỌC DỊCH MÀNG PHỔI
A. MỤC TIÊU:
1. Nêu được chỉ định, chống chỉ định và biến chứng của chọc dịch màng phổi.
2. Thực hiện được việc chuẩn bị bệnh nhân và dụng cụ chọc dịch màng phổi.
3. Thực hiện được kỹ thuật chọc dịch màng phổi.
B. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
- Giới thiệu mục tiêu bài giảng: 5’
- Giới thiệu nội dung bài giảng: 20’
- Thực hành kỹ năng: 50’
- Tổng kết cuối buổi: 15’
C. NỘI DUNG:
1. Chỉ định:
- Chọc dịch màng phổi chẩn đoán: mọi trường hợp tràn dịch màng phổi (TDMP) chưa rõ
nguyên nhân.
- Chọc dịch màng phổi điều trị: giúp cải thiện triệu chứng khó thở ở bệnh nhân (BN) TDMP
lượng nhiều.
2. Chống chỉ định:
2.1. Chống chỉ định tuyệt đối:
- Rối loạn đông máu nặng (BN dùng kháng đông hoặc do bệnh lý với thời gian Quick (TQ)
hoặc TCK > 1,5 chứng), giảm tiểu cầu nghiêm trọng < 50.000/mm3.
- BN không hợp tác.
- Nhiễm trùng vùng da nơi định chọc dịch.
2.2. Thận trọng:
- Các BN đang thở máy, có rối loạn huyết động hoặc suy hô hấp.
- TDMP khu trú hoặc lượng ít.
3. Quy trình kỹ thuật:
3.1. Chuẩn bị BN chọc dịch màng phổi:
- BN đã được xác định TDMP bằng phương pháp khám lâm sàng và cận lâm sàng.
- Giải thích cho BN (hoặc người nhà BN) về phương pháp tiến hành, lợi ích và cả tai biến có
thể xảy ra.
- Hướng dẫn BN ký giấy cam kết đồng ý thực hiện
thủ thuật.
- Lấy chỉ số sinh tồn, ghi nhận tổng trạng của BN.
- Khám BN và chọn vị trí chọc dịch (thường khoang
liên sườn VI – IX đường nằm giữa đường giữa cột sống và
đường nách sau). Siêu âm có giá trị trong hướng dẫn chọn
vị trí chọc dịch khi TDMP lượng ít hoặc khu trú.
- BN ngồi trên ghế có lưng, mặt quay về lưng ghế,
hoặc BN ngồi lên cạnh giường, người tựa lên bàn có ghế
đệm. Nếu BN không thể ngồi được có thể nằm nghiêng bên
tràn dịch hoặc nằm ngửa đầu cao.
1
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y – ĐHQG TP.HCM
Module Hệ hô hấp - Kỹ năng thủ thuật
- Chọc dịch màng phổi (DMP) là một thủ thuật vô trùng vì vậy cần người phụ để bẻ thuốc, đưa
thuốc tê cho người thực hiện thủ thuật, giúp BN giữ nguyên tư thế, theo dõi BN, giúp lấy dịch vào chai
mẫu xét nghiệm và chai đựng dịch dẫn lưu.
3.2. Chuẩn bị phòng thủ thuật: phòng thủ thuật cần đủ ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, có che bình
phong khi cần. Chọc DMP nên thực hiện ở nơi có đủ phương tiện hồi sức cấp cứu.
3.3. Chuẩn bị dụng cụ chọc dịch màng phổi:
- Dụng cụ vô khuẩn: để trong khay có phủ khăn vô khuẩn
+ 1 ống tiêm nhỏ 5-10ml
+ 1 ống tiêm lớn 20-50ml để rút dịch.
+ 1 kim 18 tốt nhất (loại kim luồn có vỏ nhựa bên ngoài)
+ Khăn lỗ vô trùng dán được hoặc không dán được chung với kiềm kẹp săng.
+ Gạc vô trùng
+ Găng vô trùng
+ Chạc 3 (ba lối thông, khóa chữ T)
+ Dây dịch truyền để dẫn lưu dịch
- Dụng cụ sạch:
+ Bộ dụng cụ cấp cứu
+ Dung dịch sát khuẩn Povidon – iodin hoặc cồn iod hoặc Chlorhexidin.
+ Thuốc gây tê Lidocain 1-2%
+ Chai đựng dịch dẫn lưu
+ Chai, lọ, ống nghiệm đựng dịch gửi làm mẫu xét nghiệm, có dán nhãn, ghi rõ họ, tên, tuổi
BN, khoa, phòng, giường bệnh
+ Băng keo
+ Bồn hạt đậu
3.4. Tiến hành thủ thuật:
- Kiểm tra trước thủ thuật: Tên BN, thủ thuật cần làm, vị trí thực hiện thủ thuật. Phim phổi tốt nhất
đặt trên đèn đọc phim giúp xác định tên BN, có dịch trong màng phổi và vị trí cần chọc dịch màng
phổi.
- Mang dụng cụ đến bên giường BN. Rửa tay sát khuẩn tay trước khi mang găng.
- Mang găng vô trùng và sắp xếp dụng cụ vô trùng: Chạc ba nên gắn vào ống tiêm lớn và kim luồn.
rút thuốc gây tê vào ống tiêm nhỏ.
- Sát khuẩn vị trí định chọc theo hình xoắn ốc, đủ rộng (đường kính 15-20cm)
- Trải khăn lỗ vô trùng. Vị trí đánh dấu chọc dò là tâm của lỗ. cố định khăn lỗ để không bị lệch.
- Gây tê từng bước: gây tê trong da (tạo sẩn da cam), di
chuyển đầu kim chậm theo bờ trên xương sườn dưới. Mỗi
2-3mm rút piston kiểm tra nếu không có máu vào ống tiêm
thì bơm thuốc gây tê dưới da và sâu hơn vào lớp cơ. Khi
kim đâm qua màng phổi thành BN sẽ cảm thấy đau, rút nhẹ
kim ra, bơm hết phần thuốc tê còn lại.
- Trước khi rút kim ra nên đánh dấu trên thân kim độ
dày từ da đến màng phổi.
2
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y – ĐHQG TP.HCM
Module Hệ hô hấp - Kỹ năng thủ thuật
- Dùng ống tiêm lớn đã gắn chạc 3 và kim luồn để
chọc DMP. Đâm kim vuông góc mặt da, theo bờ trên
xương sườn dưới, chọc theo độ sâu đã định sẵn, vừa
đâm kim vừa kéo piston đến khi hút được DMP thì
không đẩy kim thêm. Luồn kim nhựa vào khoang
màng phổi, hướng đầu catheter xuống phần thấp của
khoang màng phổi, vừa đẩy catheter vừa rút nồng sắt
của catheter ra. Rút bỏ nòng sắt khi BN thở ra, dùng 1
ngón tay bịt đầu kim nhựa không để khí theo kim vào
khoang màng phổi. Nối ống tiêm có sẵn chạc ba vào
kim nhựa để rút dịch. Hút một lượng dịch màng phổi đủ để làm các xét nghiệm.
- Nếu cần tháo dịch thì nối dây dẫn vào nhánh thứ 3 của chạc ba. Mở chạc ba cho dịch chảy qua
dây dẫn vào bình dẫn lưu. Trong quá trình tháo dịch phải theo dõi BN. Không nên tháo dịch quá
1.500ml/lần.
- Rút kim nhựa khi thủ kết thúc. Băng kín vị trí chọc kim.
- Thu dọn dụng cụ.
- Giúp BN nằm lại tư thế thoải mái. Kiểm tra chỉ số sinh tồn, hướng dẫn BN thông báo bác sỹ (BS)
khi có biểu hiện bất thường.
- Gửi các lọ dịch làm xét nghiệm.
- Ghi tường trình thủ thuật: ngày, giờ thực hiện, kết quả chọc DMP, các xét nghiệm được chỉ định,
tình trạng BN sau thủ thuật, tên người làm thủ thuật.
4. Biến chứng:
- Các biến chứng nặng:
+ Tràn khí màng phổi
+ Xuất huyết
+ Tụt huyết áp
+ Phù phổi
+ Các biến chứng nặng khác hiếm gặp: di căn tế bào ung thư theo đường chọc dò ở thành ngực,
đứt một phần catheter trong khoang màng phổi
- Các biến chứng khác: ho, tụ máu, tụ dịch màng phổi dưới da, đau, nhiễm trùng vị trí chọc dò.
5. Những điều cần lưu ý giúp tránh biến chứng:
(1) Biết cách sử dụng các dụng cụ
(2) Xác định chính xác vùng tràn dịch
(3) Luôn kiểm tra tình trạng đông máu và tiểu cầu trước thủ thuật
(3) Luôn chọc kim ở bờ trên xương sườn dưới
(4) Không tháo dịch quá 1500ml/lần
(6) Luôn rút kim trong thì thở ra của BN.
C. THỰC HÀNH: 50 phút
- Lần 1: 40 phút
Sinh viên chia từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 sinh viên. Một sinh viên thao tác, một sinh viên khác
quan sát và ghi nhận trên bảng kiểm.
- Lần 2: (10 phút). Chọn 1 SV
+ SV thao tác từng kỹ thuật
3
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y – ĐHQG TP.HCM
Module Hệ hô hấp - Kỹ năng thủ thuật
+ Các SV còn lại nhận xét và đóng góp ý kiến.
- CBG nhận xét và tổng kết.
D. ĐÁNH GIÁ:
Thi cuối module theo OSCE.
E. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Kỹ năng Y khoa cơ bản, NXB Y học, 2009.
2. Jean A.Proehl, Emergency nursing procedures, W.B saunders Company, Philadelphia, third
edition, 2006.
BẢNG KIỂM
STT
Các bước tiến hành
1
2
Chuẩn bị BN chọc DMP
Thầy thuốc đội nón, đeo
khẩu trang, rửa tay
Chuẩn bị dụng cụ chọc DMP
Kiểm tra BN trước thủ thuật
Mang găng vô khuẩn
Sát khuẩn vùng da cần chọc
Trải khăn lỗ
Rút thuốc tê
Gây tê từng lớp
Chọc dịch
Tháo DMP
Tháo kim, băng kín vị trí
chọc
Bỏ vật dụng đã dùng đúng
nơi quy định
Giúp BN nằm lại tư thế
thoải mái, kiểm tra chỉ số
sinh tồn
Ghi tường trình thủ thuật
Theo dõi BN
Tổng điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
0
(Không thực
hiện)
`
4
Thang điểm
1
2
(Thực hiện
(Thực hiện
được nhưng
đạt nhưng
chưa đạt)
chưa thuần
thục)
3
(Thực hiện
đạt và
thuần thục)
Bộ môn kỹ năng Y khoa – Khoa Y – ĐHQG TP.HCM
Module Hệ hô hấp - Kỹ năng thủ thuật
5