TUẦN 3
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2014
Chào cờ
…………………………………………………………….
Tập đọc - kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
- HS biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3,4 trong sách giáo khoa).
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý (Với HS khá giỏi kể lại
từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan).
- Giáo dục HS biết nhường nhịn thương yêu anh chị em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1.Luyện dọc:
* GV đọc mẫu toàn bài .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Đọc từng câu trước lớp
-Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
trong bài ( 1 -2 lượt )
-Lắng nghe, nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi
đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp
và giải nghĩa từ mới.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
-Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp
đoạn 1 và 2 trong bài .
-Yêu cầu 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và
4
HĐ2.Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3,
4 và trả lời câu hỏi :
+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện
lợi như thế nào ?
+Vì sao Lan dỗi mẹ ?
Hoạt động của trò
- Lớp theo dõi GV đọc mẫu
- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết
hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất
phất, dỗi mẹ...
-HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải
nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải )
Đặt câu với từ thì thào
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong
bài ( một hoặc hai lượt )
-2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4 .
-Một học sinh đọc lại cả bài .
*HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2 , 3
và 4 để tìm hiểu nội dung bài:
-Áo màu vàng có dây kéo ở giữ a , có mũ
để đội ấm ơi là ấm .
- Vì mẹ nói rằng không thể mua được
chiếc áo đắt tiền như vậy .
- Mẹ hãy dành hết tiền ….con mặc áo cũ
+Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
bên trong .
-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
+Vì sao Lan ân hận ?
-Cả lớp đọc thầm bài văn .
*Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để
- Học sinh tự đặt tên khác cho câu
tìm một tên khác cho truyện .
chuyện : “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé
-Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó ?
ngoan “ Tấm lòng của người anh “,…
* Có khi nào em dỗi một cách vô lí
HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn
không ? Sau đó em có nhận ra mình sai và tên bài .
xin lỗi không ?
-Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả
lời .
HĐ3. Luyện đọc lại :
-HS lắng nghe GV đọc mẫu
- Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài
-2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.
- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài .
- Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn
*Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi
chuyện , mẹ Tuấn , Lan ) và đọc.
nhóm 4 em rồi tự phân ra các vai như
trong chuyện .
- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.
-Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
-Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc
hay nhất .
Kể chuyện :
- Giáo viên nêu nhiệm vụ
-Lắng nghe
-Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc
-Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4
thầm .
đoạn truyện , nhẩm kể chuyện.
-Kể mẫu đoạn 1 .
- HS theo dõi.
-Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để -1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc
kể từng đoạn .
thầm.
-Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1 .
- 2HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu
-Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Từng cặp HS tập kể.
- Gọi học sinh kể trước lớp .
- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của
-Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn
câu chuyện .
lúng túng
-Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bình chọn bạn kể hay nhất .
HĐ4.Củng cố dặn dò :
*-Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Anh em trong gia đình phải biết
-Giáo dục học sinh về cách cư xử trong
nhường nhịn , yêu thương và luôn nghĩ
tình cảm đối với người thân trong gia đình tốt về nhau , can đảm nhận lỗi khi cư xử
-Nhận xét đánh giá tiết học .
không tốt với nhau .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài xem
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
trước bài “ Khi mẹ vắng nhà “
-Học bài và xem trước bài mới .
………………………………………………………….
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi của hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Phấn màu, BT123
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Thực hành
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu phần a).
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào?
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn
thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? hãy
nêu độ dài của từng đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc
ABCD.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc đề bài phần b).
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình.
Hoạt động của trò
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn
thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD. Độ
dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12
cm, CD là 40 cm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Tính chu vi hình tam giác MNP.
- Chu vi của một hình chính là tổng độ dài
các cạnh của hình đó.
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là - Hình tam giác MNP có ba cạnh, đó là
những cạnh nào? hãy nêu độ dài của từng MN, NP, PM. Độ dài của MN là 34 cm,
cạnh.
NP là 12 cm, PM là 40 cm.
- Hãy tính chu vi của hình tam giác này.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- Chữa bài và cho điểm HS.
bài vào vở bài tập.
Bài 2
- Làm bài:
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách đo độ dài
đoạn
thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi - 2 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp
của hình chữ nhật ABCD.
làm bài vào vở bài tập
Bài 3
- Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn
các em đánh số thứ tự cho từng phần hình - HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ
như hình bên.
bên và gọi tên theo hình đánh số.
- Yêu cầu HS đếm số hình vuông có
trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình
đánh số.
- Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
các hình đã học, về chu vi các hình, độ
dài đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………….
Tù nhiªn vµ x· héi
BƯnh lao phỉi
I. Mục tiêu
Giúp HS biết nguyên nhân, đường lây bònh và tác hại của
bệnh lao phổi.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao
phổi.Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về
đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kòp thời.
Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bò bệnh.
HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh đề phòng bệnh lao phổi.
II. §å dïng d¹y häc :
- Bức tranh in trong sách giáo khoa ( trang 12 và 13 )
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy
HĐ 1 : Làm việc với SGK
* Bước 1 Làm việc theo nhóm
-Cho các nhóm quan sát hình 1 , 2 , 3 ,4, 5
trang 12 SGK.
-u cầu học sinh phân ra 1em đọc lời bác
sĩ 1em đọc lời bệnh nhân.
- u cầu các nhóm thảo luận lần lượt các
câu hỏi trong SGK.
* Bước 2 :Làm việc cả lớp
-u cầu đại diện mỗi nhóm trả lời kết quả
vừa thảo luận , mỗi nhóm trình bày một câu
.
-Các nhóm khác theo dõi góp ý .
- Giáo viên theo dõi và giảng thêm cho học
sinh hiểu về ngun nhân gây ra bệnh lao
cũng như tác hại của bệnh này .
HĐ 2 :
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
-u cầu HS quan sát các hình trang 13
SGK và kể ra những việc nên làm và khơng
nên làm để phòng bệnh lao phổi.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Gọi một số đại diện nhóm lên trước lớp
trình bày kết quả thảo luận .
-Theo dõi , chốt lại ý đúng.
Hoạt động của trò
-Tiến hành thực hiện chia nhóm
-Quan sát tranh và đứng lên đóng vai
bác sĩ và bệnh nhân hỏi và trả lời theo
gợi ý của giáo viên.
-Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo
cáo.
+ Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi
khuẩn lao gây ra …
+Bệnh lao có thể lây từ người bệnh sang
người khỏe mạnh qua đường hơ hấp .+Bệnh lao làm cho sức khỏe giảm sút có
thể bị chết nếu khơng chữa kịp thời …
- Các nhóm làm việc theo u cầu của
GV
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên báo
cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
+Những việc làm và hồn cảnh gây cho
ta bị mắc bệnh lao phổi như :: Hút thuốc
lá , lao động nặng nhọc , sống nơi ẩm
thấp …
+ Những việc làm và hồn cảnh giúp
tránh bệnh lao phổi : Tiêm phòng bệnh
lao khi mới sinh , làm việc vừa sức , nhà
ở thoáng mát .
+ Không nên khạc nhổ bừa bãi .
- HS tự liên hệ:
- Để tránh bị mắc bệnh lao mỗi chúng ta
nên : Luôn quét dọn vệ sinh nhà cửa
sạch sẽ , không hút thuốc lá , làm việc
nghỉ ngơi điều độ, mở cửa cho ánh nắng
mặt trời chiếu vào nhà .
Bước 3
Liên hệ thực tế
-Em và gia đình cần làm việc gì để phòng
tránh bệnh lao phổi ?
* Kết luận : - Lao là một bệnh truyền
nhiễm do vi khuẩn lao gây ra , đã có thuốc
chữa và phòng bệnh lao , vì vậy trẻ em cần
được tiêm phòng lao có thể không bị mắc
bệnh này trong suốt cuộc đời.
- Phân nhóm, nhận tình huống, thảo luận
HĐ3: - Học sinh đóng vai
đóng vai.
+ Bước 1 :- Nêu hai tình huống như SGK.
-Các nhóm xung phong lên trình diễn
+ Bước 2 : Trình diễn : Yêu cầu các nhóm
trước lớp
lên trình diễn trước lớp .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét- tuyên
* Kết luận : - Khi có dấu hiệu mắc bệnh,
dương.
cần đi khám ở bác sĩ , tuân theo các chỉ
- Nhiều em nhắc lại .
dẫn của bác sĩ.
- Học sinh về nhà áp dụng những điều
HĐ4.Củng cố - Dặn dò:
đã học vào cuộc sống hàng ngày
-Giáo viên dặn học sinh áp dụng vào cuộc
- Xem trước bài : Máu và cơ quan tuần
sống hàng ngày .
hoàn
- Xem trước bài mới .
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chiều:
Toán *
ÔN TẬP VỀ CỘNG , TRỪ CÓ NHỚ MỘT LẦN
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho hs về cộng trừ có nhớ một lần , giải toán , Tìm SH , SBT , ST cha biết .
- Rèn kí năng tính toán của hs
- Giáo dục hs lòng say mê môn học
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1. Bài mới :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Cho hs làm bảng con
* Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính của hs
Bài 2 : Tính nhẩm
- Cho hs làm cặp – gọi đại diện nêu kq –
Gv nx
* Củng cố kĩ năng tính nhẩm của hs
Bài 3 : Tìm x
- Cho hs làm nháp – gọi hs chữa bảng lớp
Hoạt động của trò
- Hs làm bảng con
542 – 318 , 168 + 503 . 404 – 184 ,
93 + 58
- Hs làm cặp – cn nêu kq – cn nx
310 + 40 =
450 – 150
100- 50
400 + 50
- Hs làm nháp
x- 125 = 344 x + 135 = 237
* Củng cố về tìm SH , SBT , ST cha biết
567 – x = 382
Bài 4 : Khối lớp 3 có 158 hs , trong đó có - Hs làm vở – 1hs làm bảng nhóm đính
87 hs nam . hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu
bảng
hs nữ .
Bg: Khối lớp 3 có số hs nữ là :
- Cho hs làm vở – thu bài chấm – nx
158 – 87 = 71 ( hs )
* Củng cố kĩ năng giải toán cho hs
Đáp số : 71 hs nữ .
HĐ3. Củng cố – Dặn dò
- về nhà chuẩn bị bài.
- Gv nx động viên hs – nhắc các em
chuẩn bị bài.
…………………………………………………………………
Tiếng việt *
LUYỆN VIẾT : CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
I.Mục tiêu:
-HS nghe ,Viết chính xác đoạn 3 ( 63 chữ ) của bài. Lµm ®óng c¸c bµi tËp ph©n biÖt l/ n.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viÕt ®óng cì ch÷ cña hs
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Bài viết
Hs : Vở , bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Hướng dẫn HS nhận xét, nắm nội dung
bài:
? Sẻ non đã làm gì đẻ giúp bạn của mình ?
- Đọc các từ khó: bằng lăng , Thơ , nó , sẻ
non , cửa sổ
HĐ2.Viết chính tả:
- Gv đọc đoạn 3 cho hs viết . Nhắc HS cách
trình bày, tư thế ngồi của HS.
HĐ4. Chấm, chữa bài:
- Gv chấm bài, nhận xét chữ viết của HS.
HĐ5. Hướng dẫn Hs làm BT chính tả:
Bài 1 : Điền vào chỗ trống : l / n
- Lo …ắng, ăn …o, …ộp bài , …ăn tăn.
- Cho hs làm bảng con , bảng lớp
Gv nx
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm dưới đây :
- Cho hs làm nháp – Cn chữa bảng lớp
Gv nx
HĐ6. Củng cố- dặn dũ
Hoạt động của trò
- 2 em Hs đọc đoạn 3 bài
- 2 em trả lời.
- Viết bảng lớp ( 2 em ) + Lớp viết bảng
con.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Bảng con , bảng lớp
Củng cố, phân biệt đúng l/ n.
- Làm nháp.
Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai
của đất nước .
Bạn mai là học sinh giỏi .
- Gv nx động viên hs có ý thức viết bài
- Nhận xét chữ viết của HS, HD HS chuẩn
bị bài
..........................................................................................
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. ( Hs khá nêu đợc thế nào là giữ lời hứa. Hiểu
được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.)
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi ngời.
- Quý trọng những ngời biết giữ lời hứa
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Câu chuyện “ Chiếc vòng bạc”
Bốn phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. Bảng phụ.
* HS: VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1: Thảo luận truyện “ Chiếc vòng bạc”.
- Gv kể chuyện chiếc vòng bạc .
- Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs thảo luận
+ Bác Hồ làm gì khi gặp lại bé sau 20 năm đi xa.
Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Bé và mọi người cảm thấy thế nào trướa việc làm
của Bác?
+ Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Gv hỏi cả lớp:
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung
quanh đánh giá thế nào?
- Gv chốt lại:
HĐ2: Nhận xét tình huống.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các em giải quyết tình
huống.
- Gv đưa ra các tình huống, Hs nêu đúng sai, giải
thích
1.
Minh hẹn Nam 7 giờ sang giúp Nam làm
bài.đến 8 giờ Minh mới đến vì cậu ta đợi xem hết
phim hoạt hình.
2.
Thanh mượn vở của Hồng chép bài, hứa chiều
trả. Nhưng Thanh quên đến sáng hôm sau mới trả.
3.
Lan hẹn bản sang nhà làm thủ công, nhưng Lan
Hoạt động của trò
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Thực hiện đúng những điều
mình đã nói.
- Tôn trọng và tin cậy.
- Hs giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
bị ốm nên gọi điện xin lỗi bạn.
- Gv nhận xét.
HĐ3: Tự liên hệ bảng thân.
+ Em đã giữ lời hứa với ai, điều gì?
+ Kết quả của lời hứa đó thế nào?
- Hs mỗi em sẽ phát biểu theo
+ Thái độ của người đó?
suy nghĩ của mình.
+ Em suy nghĩ gì về việc làmcủa mình.
- Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
HĐ4. Tổng kết– dặn dò.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
……………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2013
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
I. Mục tiêu:
- Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn
hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức tương đối chủ
động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng.
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp
HĐ1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý
cầu giờ học.
nghe GV phổ biến.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi.
- HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp,
chạy chậm quanh sân (80-100m) và tham
gia trò chơi “Chạy tiếp sức”.
HĐ2.Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng - HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
hàng, điểm số, quay phải, quay trái,
- Cán sự hô cho lớp tập, GV đi đến các
hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực
hiện chưa tốt.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, - HS chú ý quan sát động tác mẫu, tập
điểm số.
theo tổ cách tập hợp hàng ngang, sau đó
GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần. Sau thi đua giữa các tổ.
khi các em tập được các động tác lẻ, GV
mới cho tập phối hợp.
- Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn
GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau của GV.
đó cho cả lớp chơi.
HĐ3. Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về - HS chú ý lắng nghe.
nhà.
……………………………………………………………….
Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Môc tiªu :
- Giúp học sinh ôn củng cố giải bài toán về “ nhiều hơn , ít hơn “ .
- Giới thiệu bổ sung về “ Hơn kém nhau một số đơn vị “ ( Tìm phần nhiều hơn hoặc ít
hơn )
- Tự giác, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1. Thực hành
Bài 1: - Cho học sinh quan sát tóm tắt sơ
đồ đoạn thẳng nêu dự kiện và yêu cầu của
bài toán
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Yêu cầu 1 học sinh giải trên bảng
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Qua bài này chúng ta c2 được dạng toán
gì ?
Bài 2 - Yêu cầu học sinh quan sát tóm tắt
sơ đồ đoạn thẳng trên bảng ?
-Hãy nêu dự kiện và yêu cầu bài toán?
-Yêu cầu 1 học sinh tính trên bảng
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Cho HS đổi vở KT chéo.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Hoạt động của trò
-Quan sát sơ đồ tóm tắt nêu dự kiện và
yêu cầu đề bài :
-Cả lớp làm vào vở.
-Một học sinh lên bảng giải .
- Lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số cây độto 2 trồng được là :
230 + 90 = 320 ( cây )
Đ/S : 320 cây
- Củng cố về dạng toán “ nhiều hơn “
-Học sinh quan sát sơ đồ
-Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài
- HS tự làm bài vào vở.
- Một học sinh chữa bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.
-Qua bài này chúng ta củng cố được dạng
toán gì?
Bài 3: -Cho quan sát hình vẽ .
+Hàng trên có mấy quả ?
+Hàng dưới có mấy quả ?
+Hàng trên hơn hàng dưới mấy quả ?
+ Làm thế nào để có kết quả là 2?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm của mình.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét .
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 4 - Yêu cầu quan sát tóm tắt bài toán
bằng sơ đồ đoạn thẳng .
-Yêu cầu 1 học sinh tính trên bảng
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
-Củng cố ve dạng toán “ ít hơn “.
- HS quan sát và TLCH.
- Hàng trên có 7 quả .
-Hàng dưới có 5 quả .
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Lấy 7 quả trừ đi 5 quả bằng 2 quả.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3HS nêu bài làm của mình, cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình vẽ và nêu nhận xét
-Cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
Giải :
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là
50 – 35 = 15 ( kg )
Đ/S: 15 kg
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn
HĐ2.Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu cách tính về dạng toán “ nhiều
*Nhận xét đánh giá tiết học
hơn “ ít hơn “.
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Về nhà học bài .
…………………………………………………………….
Tập đọc
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với
bà. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc cả bài thơ.
- Giáo dục hs kính trọng thương yêu hiếu thảo với ông bà.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Luyện đọc
- GV đọc cả bài: Giọng vui tươi, dịu dàng,
tình cảm
- Đọc từng dòng (chú ý phát âm)
- Đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
- Giảng từ mới
Hoạt động của trò
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Đọc đồng thanh (giọng vừa phải)
HĐ2.Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ quan tâm
tới giấc ngủ của bà?
- Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như
thế nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ
- Xoá dần bảng
- Cho học sinh đọc tiếp sức
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, tuyên dương
- Về học thuộc lòng
- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
- Đang quạt cho bà ngủ
- Nhắc Chích choè - đừng hót nữa
- Quạt thật đều – mong bà ngủ ngon
- Rất yên tĩnh, ngẫn nắng thiu thiu, cốc
chén nằm im, hoa khế chín lặng
- Học sinh tự do phát biểu
- 4 em thi đọc cả bài
- Bình chọn bạn đọc thuộc, hay.
……………………………………………..………………
Chính tả(nghe-viết)
CHIẾC ÁO LEN
I.Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
- tự giác, cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Ba hoặc bốn băng giấy viết 2 đến 3 lần nội dung bài tập 2 .
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn nghe viết :
-Vì sao Lan ân hận ?
-Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
-Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong
dấu gì?
-Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn
chăn bông , cuộn ,…
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
-Đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi
ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
Hoạt động của trò
-3HS đọc lại bài
-Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và
không vui
- Đầu câu và danh từ riêng
- Lời của Lan muốn nói với mẹ được
đặt trong dấu ngoặc kép.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con .
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở
-HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau
khi làm xong thì dán lên bảng lớp.
-Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ . - Cả lớp nhận xét, vhữa bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Câu a : Cuộn tròn , chân thật , chậm
-Gọi 3 học sinh lên dán bài làm lên bảng .
trễ .
-Gọi học sinh khác nhận xét .
-Câu b : Vừa dài mà lại vừa vuông …
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
- 2HS đọc đề bài .
Bài 3-Gọi một em đọc yêu cầu bài 3 .
-Một em lên bảng làm mẫu .
-Yêu cầu một em lên làm mẫu : gh – giê hát -Cả lớp làm vào vở bài tập .
-Gọi hai học sinh lên làm trên bảng
-Hai em lên sửa bài trên bảng .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên
-Sau đó cho cả lớp nhìn bảng nhiều em đọc 9 bảng để nhận xét
chữ và tên chữ trên bảng .
- 9 từ cần để điền là :g – giê ; gh – giê
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
hát , gi- giê i ,h– hát , i - i , k- ca , kh-Khuyến khích đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ ca hát , l- elờ , m - em mờ …
và tên chữ .
-3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
chính tả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới .
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chiều:
Toán *
ÔN TẬP VỀ CÁC BẢNG NHÂN CHIA .
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho hs về các bảng nhân chia đẫ học , giải toán , Tìm TS , SBC chưa biết .
- Rèn kí năng tính toán của hs
- Giáo dục hs lòng say mê môn học
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1. Bài mới :
Bài 1 : Tính nhẩm ( VBT )
- Cho hs làm cặp – gọi đại diện nêu kq –
Gv nx .
* Củng cố kĩ năng tính nhẩm của hs.
Bài 2 : Tìm x
- Cho hs làm nháp – gọi hs chữa bảng lớp
* Củng cố về tìm TS , SBC chưa biết.
Bài 3 . Tính
- Cho hs làm bảng con , bảng lớp.
Bài 4 : Trong một phòng ăn có 8 cái bàn ,
mỗi bàn có 4 cái ghế . Hỏi trong phòng ăn
đó có bao nhiêu cái ghế ?
Hoạt động của trò
- Hs làm cặp – cn nêu kq – cn nx
- Hs làm nháp
X x 5 = 45
3 x X = 27
X : 4 =5
- Hs làm bảng con , bảng lớp
5 x 5 + 18
20 x 3 : 2
5 x 7 – 26
- Hs làm vở – 1hs làm bảng nhóm đính
bảng:
Bg:
Trong phòng ăn đó có số cái ghế là :
4 x 8 = 32 ( cái ghế )
- Cho hs làm vở – thu bài chấm – nx
Đáp số : 32 cái ghế .
* Củng cố kĩ năng giải toán cho hs
HĐ2. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài : Xem đồng hồ
- Gv nx động viên hs – Nhắc các em chuẩn
bị bài: Xem đồng hồ
………………………………………………………….
Tiếng Việt*
ÔN CÁCH VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá
đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
- Ôn cho hs cách viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
- Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu đơn.
- HS: Vở ôn, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đọc. Cả lớp
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
đọc thầm theo.
Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí - Hs lắng nghe.
Minh).
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên của đơn : Đơn xin.
Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là
Hs của lớp nào …….
Trình bày lí do viết đơn.
Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
Yêu cầu hs nhắc lại và viết vào vở ôn
-HS nhắc lại
HĐ 2: củng cố:
-HS viết vào vở.
Các nhóm cử đại diện các bạn đọc đơn của mình cho cả lớp nghe
-Các nhóm cử
GV chấm bài và nhận xét.
bạn đọc, các bạn
HĐ3.Tổng kết – dặn dò.
khác nhận xét.
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Kể về gia đình một người bạn mới quen.
………………………………………………………….
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG .BÀI 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ
RÀO CHẮN.
I. Mục tiêu
- HS hiẻu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
- HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có
vạch kẻ, cọc tiêu, rào chán. Biét thực hành đúng quy định.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng
Luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II.Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
* Mục tiêu:
- HS nhớ lại đúng tên, nội dung của 23 biển báo đã học.
- HS nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo.
* Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS phân nhóm, mỗi nhóm mô tả lại 5- 6 biển báo đã học.
- Đại diện nhóm lên mô tả.
- GV nhận xét, nhắc lại.
HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
* Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa sự cần thiết của vạch kẻ đưòng.
- HS biết vị trí của các loịa vạch kẻ đường khác nhau để thực hiện cho đúng.
* Cách tiến hành.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời:
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường?
+ Em nào có thể mô tả các laọi vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy?
+ Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn.
* Mục tiêu:
- Hs nhận biết được thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng bảo đảm ATGT
của cọc tiêu, rào chắn.
* Cách tiến hành.
Cọc tiêu:
- GV giải thích : Cọc tiêu là cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe
biết phạm vi an toàn của đường.
- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường.
- GV hỏi: Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
Rào chắn.
- GV giải thích: Rào chắn là để ngăn không cho người và xe qua lại.
Có hai loại rào chắn:
+ Rào chắn cố đinh.
+ Rào chắn di động.
HĐ4: Kiểm tra hiểu biết .
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS mô tả lại Vạch kẻ đường,cọc tiêu,hàng rào chắn.
- Nhận xét, kết luận.
…………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2014
Toán
XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ ở các số từ 1 đến 12( chính xác đến 5 phút).
- Củng cố biểu tượng về thời điểm.
- Xem đồng hồ để đi học đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
- HS: Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Ôn tập về thời gian
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ
bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
- Một giờ có bao nhiêu phút?
HĐ2. Hướng dẫn xem đồng hồ
- Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ
đến 9 giờ.
- Nêu đường đi của kim chỉ phút từ lúc
đồng hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9
giờ.
- Vậy kim phút đi được một vòng hết bao
nhiêu phút?
- Vậy kim phút đi được một vòng trên mặt
đồng hồ ( đi qua số 12) hết 60 phút, đi từ
một số đến số liền sau đồng hồ hết 5 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi :
đồng hồ chỉ mấy giờ?
HĐ3. Thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu các em nêu giờ ứng với
mỗi mặt đồng hồ. GV giúp HS xác định
yêu cầu của bài, sau đó cho 2 HS ngồi
Hoạt động của trò
- Một ngày có 24 giờ, một ngày bắt đầu
từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm
hôm sau.
- Một giờ có 60 phút.
- Kim giờ đi từ số 8 đến số 9.
- Kim phút đi từ ssó 12, qua các số 1,
2,3... rồi trở về số 12 , đúng một vòng
trên mặt đồng hồ.
- Kim phút đi được một vòng hết 60
phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng ( 8 giờ 0 phút)
- HS nêu miệng
cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh.
- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK
- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đưa ra và các giờ khác do GV quy định.
đội 1 mô hình đồng hồ.
Bài 3
- Hỏi :Các đồng hồ được minh họa trong
- Đồng hồ điện tử, không có kim.
bài tập này là đồng hồ gì?
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ A, nêu số
- 5 giờ 20 phút.
giờ và số phút tương ứng.
- Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có
- HS nghe giảng, sau đó tiếp tục làm bài.
kim, số đứng trước dấu hai chấm là số giờ,
số đứng sau hai chấm là số phút.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn
lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ4. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu về nhà luyện tập thêm vè xem
giờ.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................................
Âm nhạc
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
.....................................................................................
Luyện từ và câu
SO SÁNH - DẤU CHẤM
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1)
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu
(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài + đọc thầm - Cả lớp làm vở bài tập
- Gọi 1 em lên bảng làm mẫu
(Mắt hiền - vì sao, hoa nở - mây từng
- Chốt lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
Bài 3:
- Luyện tập thêm: VD
+ Trăng tròn như .....
+ Cánh diều chao lượn như ....
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
- Hướng dẫn: Dấu chấm đặt cuối câu
- Chữa bài và cho điểm
chùm, ....)
- HS làm bài
a - Tựa, b - Như, c,d - là
- ... như chiếc mâm vàng
- ... như cánh chim
-1HS đọc thành tiếng,cả lớp theo dõi
SGK
- HS nghe giảng, 1 HS lên bảng làm
- HS đổi vở chữa bài
+ Ông tôi ... giỏi
+ Có lần ... đồng
+ Chiếc ... tơ mỏng
+ Ông là ... gia đình tôi
HĐ2. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu em làm sai về làm lại
…………………………………………………………..
Tập viết
ÔN CHỮ HOA B
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa B(1dòng),H,T(1dòng);viết đúng tên Bố Hạ(1dòng) và câu ứng dụng
(1lần)bằng chữ nhỏ.
- HS viết đúng mẫu, trình bày đẹp
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B viết hoa
- Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ
- Vở tập viết, bảng, phấn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn viết bảng con
Luyện viết chữ hoa
- Gv gắn chữ mẫu lên bảng hỏi
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- GV viết mẫu, kết hợp hướng dẫn lại
Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
- GV viết mẫu
Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giải nghĩa: Bầu và bí là những cây
Hoạt động của trò
- B, H , T
- HS viết 3 chữ vào bảng con 2 lần
- HS đọc từ ứng dụng
- HS tập viết bảng con
- HS đọc câu:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống, nhưng chung một
khác nhau mọc trên cùng một giàn.
giàn
Khuyên bầu thương bí là khuyên người - HS viết bảng con: Bầu ơi, Tuy rằng
trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau
- GV hướng dẫn viết
HĐ2. Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết: Chữ B : 1dòng, chữ - HS viết vở
H và T : 1 dòng, từ Bố Hạ :1dòng, câu tục
ngữ : 1 lần
GV quan sát, hướng dẫn
HĐ3. Chấm, chữa bài :GV thu 5-7 bài
chấm nhận xét.
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Luyện viết phần bài ở nhà
- Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn chữ hoa C
…………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I. Mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1-4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách
tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân bãi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
HĐ1. Phần mở đầu
- Lớp trưởng tập hợp, báo
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. cáo, chú ý nghe GV phổ biến.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chui qua - HS xoay các khớp và đếm
hầm”.
theo nhịp, chạy chậm 1 vòng
quanh sân (100-120m) và
tham gia trò chơi (Khi chui
HĐ2. Phần cơ bản.
không để đầu hoặc thân chạm
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
“hầm”).
Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau cán sự hô - HS ôn tập theo yêu cầu của
cho lớp tập. Sau đó chia tổ luyện tập.
GV và cán sự lớp. Thi đua
- Ôn đi đều 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng.
giữa các tổ.
Chia theo tổ để tập, khi đi đều các em thay nhau chỉ - HS tập theo tổ, chú ý đi
huy. GV nhắc HS đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng nhịp, tránh cùng tay
đúng, nhẹ nhàng, tự nhiên.
cùng chân.
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- HS tham gia trò chơi tích
GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả cực theo hướng dẫn của GV.
lớp chơi.
* Cho HS chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh
sân trường.
HĐ3. Phần kết thúc
- HS đi thường theo nhịp và
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát.
hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
………………………………………………………….
Toán
XEM ĐỒNG HỒ(tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 – 12 và đọc được theo hai cách
( Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút).
- Vận dụng làm đúng các bài tập
- Giáo dục HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1.Hướng dẫn xem đồng hồ
- Quay mặt đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và
hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng
hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu
phút nữa thì đến 9 giờ. ( hướng dẫn : 1 giờ = 60 phút,
vậy 35 phút cộng với bao nhiêu phút nữa thì bằng 60
phút?).
- Vì thế, 8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25
phút.
- Yêu cầu HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút.
- Hướng dẫn HS đọc các giờ trên các mặt đồng hồ còn
lại.
HĐ2. Thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu các em nêu giờ đựơc biểu diễn trên
Hoạt động của trò
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, gần
số 9, kim phút chỉ ở số 7.
- Còn thiếu 25 phút nữa thì
đến 9 giờ.
- Kim giờ chỉ gần số 9, kim
phút chỉ ở số 7.
mặt đồng hồ. GV giúp HS xác định yêu cầu của bài,
sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để
làm bài tập.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Có thể tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh.
- Cách tiến hành giống như ở tiết 13.
Bài 3
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng
hồ A.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.Chữa bài và cho điểm
Bài 4
- Tổ chức cho HS làm bài phối hợp , chia thành các
nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS.
- Hết mỗi bức tranh các HS lại đổi vị trí cho nhau.
HĐ3. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
- Nhận xét tiết học.
- Quay kim đồng hồ theo các
giờ SGK đưa ra và các giờ
khác do GV quy định.
- 8 giờ 45 phút hay 9 giờ
kém 15 phút.
- Câu d, 9 giờ kém 15 phút
....................................................................
Chính tả (tập chép)
CHỊ EM
I. Mục tiêu.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2),BT3a.
- Tự giác, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học.
GV : Phấn màu.
HS : Vở chính tả, bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài cần viết
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung .
- Hướng dẫn HS cách viết từ khó:
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
+Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ?
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc lại.
- HS tìm các từ khó viết trong bài.
- 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp
viết bảng con.
- Lục bát
- Viết hoa
- Trả lời
HĐ2. Viết chính tả:
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm.
HĐ3. Chấm , chữa bài.
- GV thu chấm 7 bài - nhận xét.
HĐ4. HDHS làm bài tập chính tả.
Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS chữa bài - nhận xét.
Bài 2:
- HS nhìn bảng , chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở .
- HS làm bài vào bảng con , 2 HS lên
bảng làm.
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào
bảng con - nhận xét.
- HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
HĐ5. Củng cố - dặn dò.
- GV tổng kết bài - nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà CBBS.
...................................................................................
Tự nhiên và xã hội
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Với HS khá giỏi có thể nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu
đi nuôi các cơ quan của cơ thể.
- Ăn uống hợp lí để giữ gìn sức khoẻ
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK.
- Đồng hồ để bấm giờ(nếu có đồng hồ để bấm giờ trong thể dục, thể thao thì tốt).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1. Tìm hiểu về máu
*Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về
thành phần của máu và chức năng của
huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ
quan tuần hoàn.
- Hãy cùng thảo luận để tìm câu trả lời cho
các câu hỏi sau:
1. Khi bị đứt tay hoặc trầy da, chúng ta có
thể nhìn thấy những gì ở vết thương?
2. Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có
dạng lỏng(như nước) hay đông đặc?
3. Quan sát hình 2 trang 14 và cho biết
máu được chia thành mấy phần, đó là
những phần nào?
4. Quan sát hình 3, trang 14 và nêu hình
Hoạt động của trò
- Nhận phiếu giao việc và hoạt động theo
nhóm nhỏ.
1. Khi bị đứt tay hoặc trầy da, chúng ta
có thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước
màu vàng chảy ra từ vết thương.
2. Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có
dạng lỏng, để lâu máu đặc, khô đông
cứng lại.
3. Máu được chia thành 2 phần là huyết
tương và huyết cầu.
4. Huyết cầu đỏ có dạng tròn như cái đĩa.
dạng của huyết cầu đỏ.
5. Máu có ở khắp nơi trong cơ thể người
5. Theo em, máu có ở những đâu trên cơ trừ sợi tóc, móng tay vì khi ta bị thương
thể người? Dựa vào đâu em biết được điều ở đâu ta cũng thấy có máu chảy ra.
đó?
- Mỗi đại diện chỉ trả lời 1 câu hỏi. Sau
- Yêu cầu HS đại diện các nhóm báo cáo mỗi lần có nhóm trình bày, các nhóm
kết quả thảo luận của nhóm mình.
khác lại cho ý kiến nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc nội dung Bạn cần biết, - 2HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và
trang 14 SGK.
đọc thầm theo
HĐ2.Cơ quan tuần hoàn
* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của
cơ quan tuần hoàn
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình
nội dung sau:
và thảo luận.
Quan sát hình 4 trang 15 SGK và cho biết:
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận + Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các
nào?
mạch máu.
+ Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực(chỉ + Mạch máu đi đến khắp nơi trong cơ
rõ trên hình vẽ và trên lồng ngực của em). thể: đầu, chân, tay, mình, các cơ quan
+ Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể nội tạng...
người?
- Mỗi HS trả lời 1 câu. Các HS khác cho
- Yêu cầu đại diện HS trả lời.
ý kiến nhận xét và bổ sung nếu câu trả
HĐ3. Củng cố, dặn dò
lời của bạn thiếu.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn ăn uống đủ chất
.............................................................................................................................................
Chiều:
Toán*
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
- Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi của một hình.
- Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Phấn màu
HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu phần a).
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như
thế nào?
Hoạt động của trò
- Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng
của đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, - Đường gấp khúc ABCD gồm ba
đó là những đoạn thẳng nào? hãy nêu độ dài
đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC,
của từng đoạn thẳng.
CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là 34
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc
cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm.
ABCD.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
- Chữa bài và cho điểm HS.
làm bài vào vở bài tập toán nc 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài phần b).
-Tính chu vi hình tam giác MNP.
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình.
- Chu vi của một hình chính là tổng
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là
độ dài các cạnh của hình đó.
những cạnh nào? hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Hình tam giác MNP có ba cạnh, đó
- Hãy tính chu vi của hình tam giác này.
là MN, NP, PM. Độ dài của MN là
- Chữa bài và cho điểm HS.
34 cm, NP là 12 cm, PM là 40 cm.
Bài 2
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách đo độ dài đoạn
làm bài vào vở bài tập.
thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của
hình chữ nhật ABCD.
Bài 3
- Làm bài vào vở bài tập toán NC3
- Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các
em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình
bên.
- Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình
vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số.
Bài 4
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS cả
- Giúp HS xác định yêu cầu cầu đề, sau đó yêu lớp làm bài vào vở bài tập.
cầu các em suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các
hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường
gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Tiếng Việt*
LUYỆN VIẾT: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc cho hs. Đọc bài: Mẹ vắng nhà ngày bão
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả bài viết: Mẹ vắng nhà ngày bão
- Đoạn viết Hai khổ thơ đầu
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp..
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : Bảng phụ
- Hs : VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1.Hướng dẫn chính tả:
-Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- H/s theo dõi.
- Yêu cầu học sinh viết từ khó.
-H/s tìm và viết từ khó.
-G/v đọc từ khó:
-H/s viết bảng, nháp.
-G/v nhận xét, sửa chữa.
-Nhận xét, sửa chữa
-Yêu cầu h/s nêu cách trình bày bài viết.
- Học sinh nêu cách trình bày trên vở.
G/v đọc chính tả.
-H/s nhắc lại t thế ngồiviết.
G/v đọc soát lỗi.
- H/s viết chính tả.
G/v chấm , chữa lỗi
-H/s soát lỗi.
- Nhận xét , đánh giá.
H/s nhận xét sửa chữa.
HĐ2.Củng cố ,dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
……………………………………………………………….
Nghệ thuật*
LUYỆN GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI
I.Mục tiêu
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương
đối cân đổi.
- Thích thú, ham học
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy núap, giấy thủ công. uust màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1: HS thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
- GV gọi HS thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước
đã hướng dẫn.
- GV gợi ý: Sau khi gấp được tàu thuỷ, có thể dùng bút màu
trang trí xung quanh tàu cho đẹp.
HĐ2. GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
HĐ3.Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết
quả thực hành của HS.
Hoạt động của trò
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản
phẩm.
giờ học sau mang
giấy thủ công, giấy
nháp, bút màu, kéo
Đánh giá sản phẩm
thủ công để học bài
“Gấp con ếch”.
.............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ(chính xác đến 5phút )
-Biết xác định 1/2;1/3 của một nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng đồng hồ hàng ngày
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS nêu: 6 giờ 15 phút, 2 - HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng
giờ rưỡi, 9 giờ kém 5 phút, 8 giờ bằng
cách vặn kim theo
Bài 2:
- HS đọc bài
- HS làm bài vào vở
Số người có trong 4 thuyền là:
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
Bài 3:
- GV hướng dẫn:
- HS nêu:
+ có 3 hàng như nhau khoanh vào 1 hàng
+ Khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình
+ Có 2 hàng như nhau khoanh vào 1 dòng 1
+ Có 4 cột như nhau khoanh vào 2 cột
+ Khoanh vào 1/2 số bông hoa trong
hình 3, 4
Bài 4:
- 1 HS lên làm
GV nhận xét, hướng dẫn
- HS sửa bài
HĐ2.Củng cố, dặn dò:
- Về làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét tiết học
................................................................................
Mĩ thuật
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
……………………………………………………….
Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một ngời bạn mới quen theo gợi ý (BT1)
- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu(bt2)