ANDEHIT - XETON
A – ANDEHIT:
I.Định nghĩa và đặc điểm cấu tạo:
1. Định nghĩa:
- Andehit là các HCHC mà phân tử có nhóm chức
andehit –CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon hay với nguyên tử H.
VD: HCH=O ; CH3CH=O
2. Đặc điểm cấu tạo:
Mơ hình phân tử:
HCHO
CH3-CHO
A – ANDEHIT:
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Nguyên tử C mang liên kết đơi ở trạng thái lai hóa sp2.
- Liên kết đôi >C=O gồm 1 liên kết σ bền và 1 liên kết л
kém bền. Góc giữa các liên kết ở nhóm >C=O là 1200 ,
Liên kết >C=O bị phân cực mạnh.
3. Công thức tổng quát:
Andehit: CnH2n + 2 -2k -x(CHO)x ( n ≥ 0, k ≥ 0, x ≥ 1) hay
R(CHO)x
Andehit đơn chức: RCHO hay CxHyCHO
Andehit no đơn chức: CnH 2n+1CHO hay C nH 2nO (n ≥
1)
Andehit no đa chức: C nH 2n+2-x(CHO)x ( n≥ 0, x ≥ 2)
II. Đồng phân, danh pháp:
1. Đồng phân của andehit no đơn chức CmH2mO:
Vd: Viết
CH3CH
CHO phân
; CH3mạch
COCH
CHC
OH ;
Vd:
các2đồng
hở
3 ;của
2=CHCH
3H6O. 2
CH2=CH-O-CH3
2. Danh pháp:
MỘT SỐ AXIT HAY GẶP
•
Dãy đồng đẳng của axit axetic
H-COOH
Axit fomic
CH3-COOH
Axit axetic
(CH3)2CHCH2CH=O Axit iso valeric
C6H5-COOH
Axit benzoic
CH2=CH-COOH
Axit acrylic
* Tên thường: Andehit + Tên thường của axit tương ứng.
* Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên
hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al.
Tên thường
HCHO
Andehit fomic
Tên thay thế
Metanal
( fomandehit)
CH3CHO
Andehit axetic
etanal
(CH3)2CHCH2CH=O
iso valerandehit
3 - metylbutanal
C6H5CHO
Andehit benzoic
benzandehit
CH2=CH-CHO
Andehit acrylic
propenal
III. Tính chất vật lí:
- Fomanđehit và axetanđehit là những chất khí khơng
màu, mùi xốc.
- Tan rất tốt trong nước và trong các dung mơi hữu cơ.
IV. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng:
CH2= O + H – H
Ni, to
CH3 – OH
Ancol metylic
Pứ khử andehit xảy ra ở liên kết đôi giữa C và O.
Tổng quát: RCHO + H2
Vd: CH3-CH=O + H2
HCH=O + HCN
Ni, to
RCH2OH ( ancol bậc 1 )
Ni, to
CH3CH2-OH
HO-CH2-CN
2. Phản ứng oxi hóa:
a. Tác dụng với dd AgNO3/ddNH3,to(phản ứng tráng gương):
to
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
HCOONH4 + 2NH4NO3+ 2Ag
to
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 4NH4NO3+ 4Ag
Nếu dư AgNO3 thì sao?
Nhận biết andehit và để tráng gương, tráng ruột phích
Viết các phương trình hóa học
của các phản ứng sau:
1, CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +
H2O
to
2, R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
3, 2R-CHO + O2
to , xt
to
KẾT LUẬN: Andehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể
hiện tính khử.
V. ĐIỀU CHẾ- ỨNG DỤNG
1.Phương pháp chung: Từ ancol
Oxi hoá nhẹ ancol bậc I tương ứng bằng CuO
t → R-CH=O+H O+ Cu
R-CH2OH+ CuO
2
o
2. Từ hiđrocacbon
CN: CH4 + O2 →HCHO + H2O
2CH3-OH + O2 → 2HCH=O + 2H2O
Điều chế CH3CHO:
2CH2=CH2 + O2
2CH3-CH=O
→
CH ≡ CH + HOH
CH2=CHOH→CH3-CH=O
+ O2
xt ,t 0
Ag, 600o C
PdCl2 , CuCl2
→
t o ,xt
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và
phản ứng với H2 ( Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ
anđehit:
A. Chỉ thể hiện tính khử
B. Khơng thể hiện tính khử và tính oxi hố
C. Thể hiện cả tính khử và tính oxi hố
C
D. chỉ thể hiện tính oxi hố
Câu 2: Cho 3 khí: Fomanđehit, axetilen, etilen. Một
thuốc thử có thể phân biệt ba khí trên là:
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
A
B. Dung dịch thuốc tím
C. Nước brom
D. A, B, C đều đúng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3: Điều nào sau đây luôn đúng:
A. Bất cứ anđehit nào khi cho tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi
số mol anđehit đã dùng.
B. Một anđehit đơn chức, mạch hở bất kì, khi đốt
cháy cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 phải là
anđehit chưa no
C. Công thức tổng quát của một anđehit no mạch hở
bất kì CnH2n +2- 2xOx( x là số nhóm – CHO)
D.
D Cả hai câu B và C
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Học tên của anđehit: Tên thường+ tên
thay thế.
• Tính chất hóa học của anđehit
• Điều chế.
• Bài tập 1-9/ tr 203, 204