Tải bản đầy đủ (.ppt) (196 trang)

Báo Cáo Hiện Trạng Môi Trường 5 Năm (2005 – 2009) Tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 196 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

IER

1


MỤC TIÊU BÁO CÁO
• Phản ánh chính xác điều kiện tự nhiên, tốc độ phát triển kinh tế xã hội,
quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn tỉnh Đồng Tháp.
• Đánh giá tổng thể hiện trạng, diễn biến môi trường do các hoạt động của
con người đến môi trường và ngược lại.
• Báo cáo hiện trạng môi trường là cơ sở để đánh giá các chính sách, quy
định về môi trường đã tác động đến công tác quản lý nhà nước về môi
trường ở địa phương trong thời gian qua, giúp cho cơ quan quản lý thực
thi việc bảo vệ, quản lý môi trường thông qua kiểm tra, thanh tra các cơ
sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường để ngăn ngừa, khống
chế nguy cơ suy thoái môi trường, sự cố môi trường.

2


NHIỆM VỤ BÁO CÁO


Đáp ứng đồng bộ và hiệu quả các yêu cầu của công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ, quản lý môi trường ở địa phương.




Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường với nội dung theo đúng hướng
dẫn của Công văn số: 702/TCMT ngày 29/12/2008 của Tổng Cục MT,
trong đó hệ thống số liệu được thu thập để đánh giá từ năm 2005 đến
năm 2009.



Báo cáo hiện trạng môi trường được xây dựng theo các phương pháp
điều tra, phỏng vấn; phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp các
phiếu điều tra ở các cấp cơ sở và một số các cơ sở sản xuất kinh doanh
ở địa phương; …

3


ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ CỦA BÁO CÁO
• Ủy ban các Sở, Ban, Ngành (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Kế hoạch đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,...)
• UBND các cấp từ trung ương tới địa phương
• Ban quản lý các KCN, Cụm tiểu thủ công nghiệp
• Các doanh nghiệp: doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh nghiệp vụ
• Các tầng lớp xã hội có nhu cầu sử dụng hoặc quan tâm đến môi
trường.

4



NỘI DUNG BÁO CÁO
Gồm 12 chương:
• Chương 1: Tổng quan về điều kiện tự nhiên
• Chương 2: Sức ép của quá trình phát triển kinh tế - xã hội lên
môi trường
• Chương 3: Thực trạng các vấn đề môi trường nước
• Chương 4: Thực trạng các vấn đề môi trường không khí
• Chương 5: Thực trạng các vấn đề môi trường đất
• Chương 6: Thực trạng đa dạng sinh học

5


NỘI DUNG BÁO CÁO
Gồm 12 chương:






Chương 7: Quản lý chất thải rắn
Chương 8: Tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường
Chương 9: Biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng
Chương 10: Tác động của ô nhiễm môi trường
Chương 11: Thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa
bàn tỉnh
• Chương 12: Các chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường.

6




CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN TỈNH ĐỒNG THÁP
 Điều kiện địa lý tự nhiên
 Tài nguyên thiên nhiên
 Đặc trưng khí hậu
 Hiện trạng sử dụng đất


TỔNG QUAN
NHỮNG CON SỐ VÀ SỰ KIỆN TỈNH ĐỒNG THÁP
Phạm vi
Diện tích đất

10°07’-10°58’ vĩ độ Bắc và 105°12’ – 105°56’
kinh độ Đông
3.374,07 km2, chiếm 8,17% diện tích vùng
ĐBSCL
nhiệt đới ẩm, gió mùa
trung bình trong năm 27,0 – 27,3oC
trung bình năm là 1.600 – 1.700 mm

Khí hậu
Nhiệt độ
Lượng mưa
Dân số (tính đến tháng 4 năm
1.665.420 người
2009)

Dân số Đồng Tháp tính trên
tổng dân số cả nước

1,93%

Mật độ dân số (số liệu năm
2009)

507 người/km²


ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU
a. Nhiệt độ

Nhiệt độ trung bình các năm: 26,6 -27,4 oC
So sánh năm 2005 đến năm 2009 cho thấy, nhiệt độ năm 2009 cao
hơn so với các năm trước, cao hơn nhiệt độ trung bình khoảng 0,25 0C.


ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU
b. Độ ẩm

Độ ẩm bình quân các năm: 83,5%
Độ ẩm trung bình tháng năm 2009 khá cao, bình quân năm 2009:
84%, xấp xỉ và cao hơn 01 – 02% so với cùng kỳ nhiều năm.


ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU
c. Lượng mưa


• Lượng mưa trung bình năm ở Đồng Tháp dao động trong khoảng
1.500 mm, thuộc loại trung bình ở đồng bằng sông Cửu Long.
• Lượng mưa phân bố không đều theo các mùa trong năm. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm đến 90 - 92% lượng mưa của cả
năm và tập trung vào các tháng 9, 10 (30 - 40%)


ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU
d. Lượng bốc hơi


Lượng bốc hơi bình quân 3,1 mm/ngày và có khuynh hướng giảm dần xuống
theo hướng Nam.



Các tháng mùa khô có lượng bốc hơi lớn, trung bình 3,1 – 4,6 mm/ngày.



Các tháng mùa mưa có lượng bốc hơi nhỏ 2,3 – 3,3 mm/ngày.



Tổng lượng bốc hơi trong các tháng đầu năm 2009 cao hơn trung bình
100mm so với cùng kỳ nhiều năm.

e. Gió
• Hai hướng gió chính: gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 4); gió mùa
Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10).

• Tốc độ gió nhìn chung không cao (trung bình năm 1,0 – 1,5 m/s, trung bình lớn
nhất 17 m/s). Do nằm sâu trong đất liền, hướng gió mạnh thường là Tây đến
Tây Nam.
• Một vài nơi có xuất hiện lốc xoáy, ngập lũ, sét đánh vào mùa mưa hoặc mưa
trái mùa trên diện rộng, ảnh hưởng áp thấp nhiệt đới biển Đông gây mưa
nhiều ngày.


HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Đồng Tháp chuyển biến không lớn qua 5
năm. Diện tích đất nông nghiệp năm 2005 giảm 2% so với năm 2009,
Diện tích đất chuyên dùng và đất khu dân cư năm 2009 tăng 1% so với
năm 2005.



CHƯƠNG 2: SỨC ÉP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI LÊN MÔI TRƯỜNG
 Tăng trưởng kinh tế
 Sức ép dân số lên sự phát triển kinh tế xã hội
 Phát triển công nghiệp
 Phát triển xây dựng
Phát triển năng lượng
Phát triển giao thông vận tải
Phát triển nông lâm thuỷ sản
Phát triển du lịch
Vấn đề hội nhập quốc tế



TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Cơ cấu kinh tế:

Cơ cấu kinh tế của tỉnh đang chuyển biến theo hướng :
• Giảm dần cơ cấu kinh tế nông nghiệp, từ 46% năm 2005 còn 40%
năm 2009.
• Cơ cấu kinh tế công nghiệp tăng 7%
• Cơ cấu thương mại dịch vụ giảm 1% từ năm 2005 đến 2009.


TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
GDP:

Bảng 2.1. GDP năm 2005 - 2009

Năm

2005

2006

2007

2008

2009

GDP
(Triệu đồng)


9.973.586

12.140.916

15.688.862

20.624.075

23.636.320




Giá trị GDP tăng dần qua các
năm.
Năm 2009 đạt 23.636 tỷ
đồng, gấp 2,3 lần so với năm
2005.


TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Bảng 2.2. Thứ tự xếp hạng GDP của tỉnh Đồng Tháp
trong khu vực giai đoạn 2004 - 2009




Năm

Xếp hạng


2004

9

2008

6

2009

2

GDP của tỉnh từ hạng 9 năm 2004 lên hạng 2 năm 2009.
Kết quả cho thấy, về cơ bản Tỉnh Đồng Tháp đã tiếp cận được với
mục tiêu xếp hạng khá so với các tỉnh trong khu vực.


TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
GDP/người:


GDP bình quân đầu người tăng từ 406 USD năm 2005 lên 610
USD năm 2008 và 691 USD năm 2009.



Thu nhập đầu người của dân Đồng Tháp tăng nhanh. Tuy nhiên, chỉ
bằng khoảng 75,5% bình quân của vùng đồng bằng sông Cửu Long
(540 USD).




Chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn ngày càng cao
(năm 2008, thu nhập bình quân đạt 16 triệu đồng/hộ; nhưng chênh
lệch thu nhập giữa 10% nhóm người giàu và 10% nhóm người
nghèo nhất là 13,5 lần). Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh giảm từ 13,59% năm
2005 xuống còn 7% năm 2008 và năm 5,69% 2009.


TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
GDP các ngành:
Giai đoạn 2005-2009

Biểu đồ 2.1: Diễn biến GDP các ngành



Giá trị sản xuất công nghiệp tăng
34,25%năm. Giá trị tăng thêm GDP
tăng 28,91%/năm.



Khu vực thương mại – dịch vụ tăng
bình quân 18,85%/năm



Tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thuỷ

sản 6,89%. Năm 2009 tăng 4,18%.


TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng đến xã hội và môi trường:


SỨC ÉP DÂN SỐ LÊN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI
Dân số:
• Dân số tỉnh Đồng Tháp tăng
chậm:
- Năm 2005: 1.639.519 người tăng
bình quân 0,79%/năm.
- Năm 2006: 1.646.774 người tăng
bình quân 0,44%/năm.
- Năm 2007: 1.654.531 người tăng
bình quân 0,47%/năm.
- Năm 2008: 1.662.462 người tăng
bình quân 0,479%/năm.
- Năm 2009: 1.667.706 người tăng
bình quân 0,315%/ năm.
Biểu đồ 2.2. Tình hình phát triển
dân số của tỉnh đến năm 2009.


SỨC ÉP DÂN SỐ LÊN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI
Cơ cấu phân bố dân số:
• Cơ cấu dân số đô thị - nông thôn

tăng từ 14,4% - 85,6% năm 2000,
lên 17,3% - 82,7% năm 2008
 tốc độ đô thị hóa khá nhanh
• Cơ cấu dân số phi nông nghiệp nông nghiệp từ 20,2% - 79,8%
năm 2000 chuyển sang 26,5% 73,5% năm 2005
 nông thôn đã chuyển hoạt động
nông nghiệp sang công thương
nghiệp khá nhanh.
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu phân bố dân số
thành thị - nông thôn


SỨC ÉP DÂN SỐ LÊN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI


×