SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
(2014-2015) 2-10-2014
Câu I (3,5 điểm).
1/ Một chất A có công thức MXOm. Tổng số hạt proton trong một phân tử A tử 78. trong một ion
XO-m có số hạt electron bằng 41,03% tổng số hạt electron trong một phân tử A. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2. Tìm công
thức chất A.
2/ Crom có cấu tạo mạng lập phương tâm khối. Bán kính nguyên tử crom là 126 pm. Khối lượng mol nguyên tử crom là
52 gam/mol. Tính khối lượng riêng của crom và độ đặc khít của mạng tinh thể trên.
3/ Cho hỗn hợp khí A gồm H2 và CO có cùng số mol. Người ta điều chế H2 từ hỗn hợp A bằng cách
chuyển hóa CO theo phản ứng: CO(k) + H2O(k) ↔ CO2(k) + H2(k). ở nhiột độ không đổi phản ứng có
Hằng số cân bằng Kc. Ti lệ số mol ban dầu cùa CO và H2O là 1: n. Gọi a là phần trăm số mol CO bị chuyển hóa thành
CO2.
a)
Hãy thiết lập biểu thức quan hệ giữa n, a và Kc.
b)
Cho n = 3, Kc = 5, tính phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng
c)
Để phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng nhỏ hơn 1% thì n phải có giá trị như
thế nào?
Câu II (2,0 điểm)
1/ Trên thị trường hiện nay, một số loại nước tương (xì dầu) đã bị cấm sử dụng do chứa hàm lượng chất 3-MCPD (3 monoclopropan-l,2-điol: là chất có hoạt tinh sinh học cao, có hại cho sức khỏe) vượt quá tiêu chuẩn cho phép, Trong quá
trinh sàn xuất nước tương, nhà sàn xuất dùng HCl thủy phân protein thực vật để làm tăng vị mặn và hương vị của nước
tương, Trong quá trinh này còn có phản ứng thủy phân chát béo tạo ra glixerol. Glixerol tác dụng với HCl sinh ra hỗn hợp
hai đồng phân gồm 3-MCPD và chất hữu có A. Viết các phương trình hóa học minh họa và gọi tên A theo danh pháp thay
thế
2/ Người ta thấy rằng khi thời tiết nóng bức, gà sẽ đẻ trứng có vỏ mỏng hơn bình thường, do đó trứng gà dễ vỡ hơn.
Nguyên nhân là vì gà không có tuyến mồ hôi, nên khi trời nóng, chúng làm mát cơ thể bằng cách hô hấp nhanh và mạnh
hơn; điều này làm lượng CO2 trong máu bị giái phóng ra ngoài nhanh hơn. Để tránh vấn đề trên, nông dân tại các trại gia
cầm thường bổ sung gì vào thức án của gà? Tại sao?
3/ Đextrin hiện nay có nhiêu ứng dụng trong công nghiệp hóa chất, thực phảm và y hục. Đextrin dược
điều chế từ nguồn nguyên liệu nào, khi thủy phân hoàn toàn Đextrin trong dung dịch axit thu được chất hữu có nào? Viết
các phương trình hóa học minh họa.
Câu IV (3,5 điểm)
1/ Trinh bày phương pháp điều chế silic, photpho trắng, axit photphoric trong công nghiệp, viết phương trình hóa học
minh họa.
2/ Hôn hợp A gôm Na, Al, Fe được nghiền nhỏ, trộn đều và chia thành ba phần bằng nhau
Phần 1 đem tác dụng với lượng nước dư, sau phản ứng, thấy còn lụi 19,6 gam chất răn B1. Phần 2 đem trộn thêm 50%
lượng Al ban đầu. rồi cho tác dụng với lượng nước dư, phản ứng xong, thấy còn 20,68 gam chất rắn B2. Phần 3 đem trộn
thêm 75% lượng Al ban đầu, rồi cho tác dụng với lượng nước dư đến khi kết thúc các phản ứng, thấy còn 21,76 gam chất
rắn B3.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hồn hợp A.
b) Nếu đem một phần chất rắn B1, đốt trong không khí thì dược 9.6 gom hỗn họp D gốm 4 chất rắn, cho
toàn bộ hỗn hợp D tác dụng 600 ml dung dịch HNO3 1M (dư) thu dược dung dịch E chứa m gam muối nitrat và V lít khí
NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ dung dịch E tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được 10,7
gam chất kết tủa. Tìm giá trị của m và V.
c) Cho toàn bộ lượng chất rắn B2 tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4, đun nóng, sau phản ứng thu
được dung dịch B4 chứa b gam muối; tháy thoát ra 2,24 lít (đktc) hỗn hợp B5 gồm hai khí không màu, trong B5 có một
khí bị hóa nâu ngoài không khí, dB5/H2 = 5,2; và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại trong dó kim loại có tính khử mạnh hơn
chiếm 80,88% về khối lượng. Tlm giá trị của b
Câu V (2,25 điểm)
1/ Một dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và Na2S2O3. Cho khỉ Cl2 dư đi qua 100 ml dung dịch A rồi thêm vào hỗn hợp
sản phẩm một lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tách ra 37,28 gam chất kết tủa. Nếu cho dung dịch HCl dư vào 100 ml dung
dịch A thì thu dược 1,6 gam chất kết tủa. Viết phương trinh hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/lít mỗi chất trong dung
dịch A.
2/ Hòa tan phèn sắt - amoni [(NH4)Fe(SO4)2.12H2O] vào dung dịch chứa nhôm sunf'at và axit sunfuric người ta thu được
400 ml dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau, thêm BaCl2 dư vào phần 1 thu dược 13,98 gam kết tủa. Mặt khác
thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào phần 2 và dun nóng thì thu dược tối đa 16,61 gam chất kết tủa, thấy thoát ra 224 ml
khí duy nhất (dktc); tiếp tục thêm dung dịch Ba(OH)2 đến dư thì lượng kểt tủa còn lại là 15,05 gam. Tính pH của dung
dịch A (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong nước).
Câu VI (4,75 điểm)
1/ Axit đipropyl axetic trong y học được gọi lá axit valproic là một loại thuốc chống dộng kinh.
a)
Hãy viểt công thức cấu tạo và gọi tên quốc tế của axit valproic.
b)
So sánh độ tan và độ điện li của axit valproic với axil propionic. Giải thích tại sao?
c)
Vì sao khi chế thành dược phẩm nguội ta không dùng chính axit mà dùng muối natri cùa nó?
d)
Hãy đề nghị một sơ đồ phản ứng đề điều chế axit valproic từ một anken tùy chọn.
2/ Có hai axit cacboxylic X và Y (Mx < MY). Hỗn hợp M gom a mol X và b mol Y, dể trung hòa hồn hợp M cần 40 ml
dung dịch NaOH 1M; hỗn hợp N gồm b mol X và a mol Y, để trung hòa hỗn hợp N cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Nêu
đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M bằng oxi dư thì thu dược 2,2 gam CO2 Biết a + b = 0,03 mol.
a)
Tìm công thức cấu tạo của X, Y.
b)
Từ metan, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết phương trình điều chế X qua hai phản ứng. điều chế Y qua ba
phán ứng khác nhau.
3/ Ba chất hữu cơ X, Y, Z đều có đặc điểm: chứa C, H, O trong đó %mC = 54,545%, %mH = 9,1%; có cấu tạo mạch hở,
không phân nhánh; phân tử chỉ có một loại nhóm chức, có phân từ khối nhỏ hơn 150 và thuộc 3 dãy dồng đẳng khác
nhau. Dung dịch của X có phản ứng tráug bạc; Y,Z đều không có phản ứng tráng bạc; Y tác dụng được với Na, NaOH; Z
có phân ứng với Na, không tác dụng với NaOH. Khi cho Y hoặc Z tác dụng với Cu(OH)2 trong diều kiện thích hợp được
các sản phẩm hữu cơ khác nhau nhưng đều có công thức phân tử là C8H14O4Cu. Tìm công thức cấu tạo cùa X, Y, Z và
viết các phưomg trình hóa học minh họa.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ (VÒNG 2)
Năm học : 2009 – 2010
Môn thi : Hóa học
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1 (3,75 điểm).
1/ Trong số các hợp chất cacbonyl halogenua COX 2 người ta điều chế được 3 chất :
cacbonyl florua COF2 , cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2 .
a) Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI 2 ?
b) So sánh góc liên kết trong phân tử cacbonyl halogenua đã biết.
c) So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn H s0 của COF2 (khí) và COCl2 (khí).
2/ Cho 1,000g tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh, cho dung dịch
này tác dụng với dung dịch Ba( NO3 )2 dư thu được 0,980g kết tủa trắng X và dung dịch
D; chất X không tan trong các axit. Đun nóng D với H 2 O2 trong môi trường kiềm thu
được 1,064g kết tủa Y màu vàng là muối Bari; Y đồng hình với X. Dung dịch A trong
môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành chất B có màu tím; từ
B có thể thu được tinh thể hiđrat C; trong C có chứa 42,25% khối lượng hiđrat kết tinh;
C nóng chảy ở khoảng 800 C ; nếu đung nóng C đến 1000 C thì nó mất đi khoảng 12,57%
khối lượng.
a) Hãy xác định công thức của A, B, C, X, Y và viết PTHH.
b) Sự mất khối lượng của C ở 1000 C ứng với chuyển hóa nào ?
c) Khi đun nóng chất A (không có không khí) từ 1000 C đến 2700 C nó mất dần nước,
tiếp tục đun nóng ở khoảng nhiệt độ 2700 C 5000 C không thấy khối lượng giảm,
nhưng đun tiếp ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 6500 C ) thì khối lượng lại giảm. Viết
sơ đồ giảm khối lượng của A từ 1000 C 6500 C biết sơ đồ này gồm 6 bước và viết
PTHH của phản ứng xảy ra ở bước cuối cùng.
Câu 2 (3,25 điểm).
1/ Cho PƯ : 2 N 2 O5
4 NO2 O2 ở T 0 K với các kết quả thực nghiệm :
1
Thí nghiệm 1
0,170
Thí nghiệm 2
0,340
Thí nghiệm 3
0,680
Nồng độ N 2 O5 (mol.1 )
Tốc độ phân hủy (mol.11.s 1 ) 1,39.103
2, 78.103
5,55.103
a) Viết biểu thức tốc độ PƯ và xác định bậc PƯ.
b) Biết năng lượng hoạt hóa của PƯ là 24,74 Kcal.mol 1 và ở 250 C nồng độ N 2 O5
giảm đi một nửa sau 341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T.
2/ Một bình kín dung tích 5 lít có chứa etan ở nhiệt độ 300K, áp suất 1 atm. Sau đó đun
nóng bình đến các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K đo được áp suất tương ứng là 1,676 atm;
2,725 atm; 4,942 atm.
a) Tính áp suất etan trong bình ở các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K và giải thích sự
khác nhau giữa trị số tính được theo lý thuyết và trị số đo được ở trên. (Coi etan là
lí tưởng).
b) Giả thiết khi đun nóng chỉ xảy ra PƯ : C2 H 6
C2 H 4 H 2 . Hãy tính độ chuyển
hóa etan và hằng số cân bằng K p của PƯ ở 800K và 1000K.
c) Xác định entanpi trung bình (H tb ) trong khoảng từ nhiệt độ T1 là 800K đến T2 là
1000K. Ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến độ chuyển hóa etan như thế nào ?
Câu 3 (3,0 điểm).
1/ Dung dịch A được tạo thành bởi CoCl2 0,0100M; NH 3 0,3600M và H 2 O2 3, 00.103 M .
a) Tính pH và nồng độ ion Co 2 trong dung dịch A.
b) Viết sơ đồ pin và sức điện động E của pin được tạo thành bởi điện cực Pt nhúng
trong dung dịch A với điện cực Ag nhúng trong dich dịch AgNO3 8, 0.103 M
0
Cho : pK a của NH 4 là 9,24; ECo0 / Co :1,84V ; EH0 O /2OH : 0,94V ; E Ag
: 0, 799V ;
/ Ag
3
2
2 2
RT
ln 0, 0592 lg
F
Log hằng số bền của phức : Co3 6 NH 3
Co( NH 3 )36 ; lg 1 35,16
Co 2 6 NH 3
Co( NH 3 )62 ; lg 2 4,39
2/ Dung dịch A gồm Na2 CO3 và NaOH 0,001M có pH = 11,8. Tính thể tích dung dịch
HCl 0,100M dùng để trung hòa dung dịch A đến pH = 6,00. Cho biết độ tan của CO2
trong nước là 3.103 M ; pK a của H 2 CO3 lần lượt là 6,35; 10,33.
Câu 4 (3,0 điểm).
1/ Cho phenyl clorua, benzyl clorua và hexyl clorua lần lượt thực hiện các thí nghiệm :
TH1 : Đun sôi từng chất trên với nước, gạn lớp nước rồi axit hóa bằng HNO3 , sau đó nhỏ
dung dịch AgNO3 vào hỗn hợp thu được.
TH 2 : Đun nóng từng chất trên với dung dịch NaOH , gạn lớp nước rồi axit hóa bằng
HNO3 , sau đó nhỏ dung dịch AgNO3 vào hỗn hợp thu được.
Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm và dựa vào cấu tạo hãy giải thích hiện
tượng.
2/ Các hợp chất A, B, D đều có chứa cacbon, hiđro, oxi và đều có phân tử khối nhỏ hơn
150u. Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong các chất A, B, D lần
lưọt là 68,85% và 4,92%; 79,25% và 5,66%; 77,78% và 7,41%. Biết rằng, chất D có thể
được tạo thành từ A hoặc B khi cho chúng tác dụng với chất khử. A không làm mất màu
nước brom, bền với nhiều tác nhân oxi hóa.
a) Viết công thức cấu tạo của các chất A, B, D.
b) Cho biết một chất khử có thể đuợc sử dụng để biến đổi A hoặc B thành chất D.
c) Hỗn hợp X gồm A, B, D được lấy theo tỉ lệ là 1:2:1, có khối lượng 88,4g. Đem
đun nóng hỗn hợp X với lượng dư dung dịch KOH đặc. Chia hỗn hợp nhận được
thành 2 phần bằng nhau. Một phần đem đun nóng với lượng dư KMnO4 sau đó axit
hóa bằng H 2 SO4 . Đem axit hóa phần còn lại bằng H 2 SO4 dư rồi đun nóng. Hãy viết
các PTHH và tính lượng chất hữu cơ được tạo ra ở mỗi phần, coi hiệu suất các
phản ứng là 100%.
Câu 5 (3,0 điểm).
1/ Arabinopyranozơ (D-anđopentozơ có cấu hình 2S, 3R, 4R) được chuyển hóa như sau :
Vẽ cấu trúc của B, C, D và E.
2/ Hợp chất A (C4 H 6 O3 ) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với
anhiđrit axetic tạo ra dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol (trong điều kiện
thích hợp), A chuyển thành chất B (C5 H10 O4 ) . Dưới tác dụng của axit vô cơ loãng, B cho
metanol và C (C4 H 8 O4 ) . C tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra dẫn xuất triaxetat; C tác
dụng với NaBH 4 tạo ra D (C4 H10 O4 ) không quang hoạt. C tham gia phản ứng tráng bạc tạo
thành axit cacboxylic E (C4 H 8 O5 ) . Xử lí amit của E bằng dung dịch loãng natri hipoclorit
tạo ra D-(+)-glyxeranđehit (C3 H 6 O3 ) và amoniac. Vẽ cấu trúc A, B, C, D và E.
Câu 6 (4,0 điểm).
1/ Hợp chất thiên nhiên A có thành phần phần trăm khối lượng 74,074% C, 8,642% H và
còn lại là N. Dung dịch A trong nước có nồng độ 3,138% và sôi ở 100,3720 C .
a) Xác định công thức phân tử A biết hằng số nghiệm sôi của nước là 1,86.
b) Oxi hóa mạnh A tạo thành hỗn hợp các sản phẩm trong đó có hợp chất E là axit
Priđin-3-cacboxylic (C6 H 5 O2 N ) và F là N-metylprolin (C6 H11O2 N ) . Xác định công
thức cấu tạo của A và cho biết E hay F chiếm tỉ lệ cao hơn.
c) B có trong tự nhiên và là đồng phân cấu tạo của A. Khi oxi hóa mạnh B cũng cho
hỗn hợp sản phẩm trong đó có E và G (chất G là axit Piperiđin-2-cacboxylic :
(C6 H11O2 N ) . Xác định công thức cấu tạo của B.
d) A và B đều phản ứng với HCl . Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm khi cho A
và B tác dụng với HCl (theo tỉ lệ mol là 1:1). So sánh khả năng phản ứng với HCl
của A và B. Giải thích ?
2/ Chất A là một peptit vòng có trong tự nhiên, khi thủy phân hoàn toàn A cho Tyr, Lys,
Phe, Gly, Glu. Nếu thủy phân không hoàn toàn A cho Gly-Phe, Lys-Gly, Phe-Glu. Biết
khối lượng mol phân tử của A là 624 g/mol. A tác dụng với 2,4-đinitroflobenzen cho dẫn
xuất thế, thủy phân dẫn xuất này được 2,4-đinitrophenyl của một amino axit có khối
lượng mol phân tử là 347 g/mol.
a) Xác định amino axit đầu N của A và xác định trình tự sắp xếp các amino axit
trong A.
b) A có bao nhiêu dạng vòng. Giải thích ?
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Cr = 52; Fe =56; Ba = 137.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH
HÀ NỘI
PHỐ LỚP 12
Năm học 2011-2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Hoá học
Ngày thi: 18 – 10 – 2011
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I (2,5 điểm)
1/ Đơn chất X ở dạng bột màu đỏ, khi đun nóng X với HNO3 đặc tạo ra chất khí T
màu nâu đỏ và dung dịch Z. Tuỳ theo lượng NaOH cho vào dung dịch Z người ta
thu được muối Z1, Z2 hoặc Z3. Cho khí T tác dụng với dung dịch KOH thu được
dung dịch chứa 2 muối. X là chất gì? Viết các phương trình hoá học.
2/ Khí CO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, khi đó tồn tại các cân
bằng:
Lượng CO2 (hoà tan) thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau (có giải thích)
a)
Đun
nóng
dung
dịch
trên.
b)
Thêm
dung
dịch
HCl
vào
dung
dịch
trên.
c) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch trên.
3/ Cho a mol photphin vào một bình kín có dung tích không đổi. Nâng nhiệt độ lên
6410C,
phản
ứng
hoá
học
xảy
ra
theo
phương
trình:
. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng,
khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là 21,25 g/mol và áp suất bình phản
ứng là P. Tính P biết phản ứng trên có hằng số cân bằng KC là 3,73.10-4.
Câu II (2,75 điểm)
1/ Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu
được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chí chứa muối
của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được
3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và
khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
2/ Cho 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và FeCO3 vào một bình không chứa
khí. Nung bình điến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,24 lít (đktc) hỗn
hợp
khí
Y
gồm
ba
chất
khí
và
chất
rắn
Z.
a) Viết các phương trình hoá học và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho toàn bộ lượng Z tác dụng với lượng dư khí CO nung nóng thu được
chất rắn G, hoà tan G trong dung dịch HBr dư rồi cô cạn được chất rắn khan T,
Cho T tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc) là
sản phẩm khử duy nhất. Viết các phương trình hoá học và tính V.
Câu III (3,25 điểm)
1/ Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R, Xác định tên nguyên tố R.
b) Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong
dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy
nhất. Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được
dung
dịch
T
(coi
thể
tích
không
thay
đổi).
Viết
các
phương
trình
hoá
học
và
tìm
m.
- Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4
đã
dùng.
- Tính pH của dung dịch T. Biết axit H2SO4 có Ka1 = ∞; Ka2 = 10-2.
2/ Hai nguyên tố phi kim X và Y có các oxit thường gặp là XOn, XOm, YOm và
YO3 ( với n, m là các số nguyên dương và đều nhỏ hơn 3). Hỗn hợp Q gồm a mol
XOn và b mol XOm có khối lượng mot trung bình là 40 gam/mol. Hỗn hợp R gồm
b mol XOn và a mol XOm có khối lượng mol trung bình là 32 gam/mol. Tỉ khối của
YO3 trên
YOm là
1,25.
a) Xác định các chỉ số n, m và tỉ số a/b, biết a
b) Xác định các nguyên tố X, Y và các oxit của chúng.
Câu IV (4,75 điểm)
1/ Khi clo hoá isopentan (đun nóng, có chiếu sáng) thu được hỗn hợp các dẫn xuất
monoclo.
a)
Viết
công
thức
cấu
tạo
các
dẫn
xuất
monoclo.
b) Viết cơ chế phản ứng tạo ra 2-clo-3-metylbutan.
2/ Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá:
Biết X1, X2, X3,…là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa các nguyên tố
cacbon, hiđro, oxi, natri; phân tử của chúng không chứa quá 3 nguyên tử cacbon.
Câu V (3,0 điểm)
1/ Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức đều chứa C, H, O. Cho 25,92 gam hỗn
hợp A vào 360 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch B, để trung hoà lượng
kiềm dư trong B cần 300 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch D. Chia D
thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem chưng cất thu được 4,923 lít ( đo ở 1270C và
1,2 atm) một ancol duy nhất. Cô cạn phần 2 thu được 13,35 gam hỗn hợp 2 muối
khan. Xác định công thức cấu tạo các chất trong A và viết các phương trình hoá
học.
2/ Chất X có thành phần phần trăm khối lượng là 63,16% C; 31,58% O còn lại là
hiđro.
a) Xác định công thức phân tử của X, biết phân tử khối của X bằng 152.
b) Chất X không tác dụng được với dung dịch NaHCO3. X tác dụng với dung dịch
NaOH tạo ra chất Y (chất Y có cùng số nguyên tử cacbon với X). Khi cho 2a mol
X tác dụng với Na dư thu được a mol H2. X có thể tham phản ứng tráng bạc. Viết
các công thức cấu tạo có thể có của X, biết trong phân tử X các nhóm chức được
gắn vào các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau.
Câu VI ( 3,75 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 10,08 gam một cacbohiđrat X bằng O2. Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 16 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho
dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch Y lại thu được thêm 29,7 gam kết tủa.
Viết các phương trình hoá học, xác định công thức phân tử của X, biết phân tử
khối của X có giá trị: 252
2/ Hợp chất hữu cơ P có công thức phân tử C8H11N tan được trong axit. P tác dụng
với HNO2 tạo ra hợp chất Q có công thức phân tử C8H10O. Đun nóng Q với dung
dịch H2SO4 đặc tạo ra hợp chất E (C8H8). Khi đun nóng hợp chất E với thuốc tím
thu được muối của axit benzoic. Xác định công thức cấu tạo của P, Q , E và viết
các phương trình hoá học.
3/ Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí
(đktc) thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam chất kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng
bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc).
a) Tìm m, biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là N2.
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết phân tử khối
của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl
= 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108;
Ba = 137.
Tải về Đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 12 môn Hóa (2011 - 2012) để xem chi
tiết nội dung.
sở giáo Dục & Đào tạo
kỳ thi học sinh giỏi thành phố - lớp 12
hà nội
Năm học 2008-2009
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 26 - 11 - 2008
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Đề chính thức
Câu I (2,5 điểm)
1/ Có cân bằng 2SO2 + O2 2SO3 H < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào (thuận hay nghịch) khi:
a) tăng nhiệt độ.
b) giảm thể tích của bình chứa.
c) cho thêm khí heli vào bình chứa.
Giải thích.
2/ Vì sao khi cho thêm natri axetat lại làm chậm quá trình giải phóng hiđro của phản ứng giữa kẽm
với axit clohiđric?
3/ Trong dung dịch bão hòa, các muối ít tan trong nước như PbF2, PbCl2, PbBr2, PbI2 có các cân
bằng sau:
PbF2 Pb2+ + 2F -
PbCl2 Pb2+ + 2Cl -
PbBr2 Pb2+ + 2Br PbI2 Pb2+ + 2I Giải thích vì sao khi cho thêm axit vào dung dịch bão hòa của một trong số các muối trên, độ tan
lại tăng lên còn các trường hợp khác không tăng (không xét quá trình thủy phân muối).
4/ Từ thực nghiệm thấy rằng khi cho NaNO3 rắn vào axit H3PO4 đặc lấy dư rồi đun nóng có thoát ra
axit HNO3. Vậy có thể kết luận lực axit của H3PO4 mạnh hơn của axit HNO3 được không? Giải
thích ngắn gọn. Nếu cho dung dịch NaNO3 loãng tác dụng với dung dịch axit H3PO4 loãng ở nhiệt
độ thường có thể thu được axit HNO3 không?
Câu II (3,5 điểm)
1/ Khi cho dung dịch chứa 36,5 gam HCl tác dụng với dung dịch chứa 40 gam NaOH thấy thoát ra
một lượng nhiệt là 57 kJ. Nếu cho 150 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 50 gam dung dịch
KOH 11,2% thì lượng nhiệt thoát ra là bao nhiêu?
2/ Có các cân bằng xảy ra trong dung dịch
H2S H+ + HS-
K1 = 10-7
HS- H+ + S2-
K2 = 10-13
Dựa vào các hằng số cân bằng cho ở trên, tính hằng số cân bằng K của quá trình 2H+ + S2- H2S.
3/ Thủy phân hoàn toàn 2,475 gam halogenua của photpho người ta thu được hỗn hợp 2 axit (axit
của photpho với số oxi hóa tương ứng và axit không chứa oxi của halogen). Để trung hòa hoàn toàn
hỗn hợp này cần dùng 45 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của halogenua đó.
Câu III (4,0 điểm)
1/ Đốt cháy 3,2 gam sunfua kim loại M2S (kim loại M trong hợp chất thể hiện số oxi hóa +1 và +2)
trong oxi dư. Sản phẩm rắn thu được đem hòa tan hết trong một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
39,2% nhận được dung dịch muối có nồng độ 48,5%. Đem làm lạnh dung dịch muối này thấy tách
ra 2,5 gam tinh thể, khi đó nồng độ muối giảm còn 44,9%. Tìm công thức tinh thể muối tách ra.
2/ Trộn 3 oxit kim loại là FeO, CuO và MO (M là kim loại chưa biết, chỉ có số oxi hóa +2 trong hợp
chất) theo tỉ lệ mol là 5 : 3 : 1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 11,52 gam A nung
nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 180 ml dung
dịch HNO3 nồng độ 3M và thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa nitrat kim
loại. Xác định kim loại M và tính V.
1
Câu IV (3,5 điểm)
1/ Khi crăckinh một ankan thu được hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon. Biết khối lượng mol của ankan
ban đầu gấp 1,35 lần khối lượng mol trung bình của X. Hỏi có bao nhiêu phần trăm (theo số mol)
ankan ban đầu đã tham gia phản ứng trên?
2/ Phản ứng cộng hợp HBr với hợp chất A theo tỉ lệ 1:1 tạo ra hỗn hợp D gồm các chất là đồng
phân cấu tạo của nhau, trong hỗn hợp D có chứa 79,2% Br về khối lượng, còn lại là C và H. Biết
tỉ khối hơi của hỗn hợp này so với oxi nhỏ hơn 6,5. Xác định công thức cấu tạo của A và của các
sản phẩm trong D.
3/ Hiđrocacbon mạch hở X có chứa 94,12% cacbon, phân tử khối nhỏ hơn 120. Khi thay thế hết
các nguyên tử H linh động trong phân tử X bằng những nguyên tử kim loại M thu được muối Y có
chứa 76,6% kim loại. Biết rằng M trong muối Y có số oxi hóa là +1.
a) Xác định công thức cấu tạo của X và Y, biết phân tử X có tính đối xứng.
b) Viết phương trình hóa học biến đổi X thành Y và phương trình phản ứng hợp nước của X
(có xúc tác thích hợp).
Câu V (4,0 điểm)
1/ Khi đun hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở, không phân nhánh với axit sunfuric đặc ở
nhiệt độ thích hợp người ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ
không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tìm công thức của hai ancol, giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2/ Khi đốt cháy 0,01 mol chất hữu cơ X (có phân tử khối nằm trong khoảng từ 140 đến 160) cần
1,456 lít oxi (đktc) tạo thành CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2,93:1. X tác dụng
được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na kim loại.
a) Tìm công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
b) Đun nóng chất X với nước trong điều kiện thích hợp (có H+ xúc tác) thu được chất B và
D, biết rằng phân tử mỗi chất chỉ chứa một chức hóa học và phân tử khối của B gấp 1,364 phân tử
khối của D. Xác định công thức cấu tạo của X, B, D.
3/ Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2, tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
tạo thành muối B (công thức C7H5O2Na). B tác dụng với nước brom có thể tạo ra hợp chất D, trong
phân tử D chứa 64%Br về khối lượng. Khử 6,1gam hợp chất A bằng H2 (xúc tác Pt) ở 200C thu
được 5,4 gam hợp chất thơm G.
a) A có thể là loại hợp chất nào?
b) Tính hiệu suất của phản ứng tạo ra G.
c) Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D, G.
Câu VI (2,5 điểm)
1/ A là hợp chất hữu cơ tạp chức, mạch hở, không phân nhánh, khi tác dụng với nước brom tạo ra
axit monocacboxylic tương ứng. Cho một lượng A tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO)2O
trong điều kiện thích hợp, phản ứng xong thu được 9,54 gam este và 7,2 gam CH3COOH. Cũng với
lượng A như trên đem phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 6,48 gam Ag kết tủa.
Tìm công thức cấu tạo dạng mạch hở của A.
2/ Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thì thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin,
1 mol tyrosin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thấy trong hỗn hợp sản phẩm có các đipeptit
Gly Ala, Ala Gly và tripeptit Tyr Val - Gly. Cho X tác dụng với HNO2 không thấy giải
phóng N2. Xác định trình tự các amino axit trong phân tử X.
3/ Khi thủy phân hoàn toàn 29,2 gam đipeptit thiên nhiên bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
muối, trong đó có 19,4 gam muối X. Trong phân tử X có chứa 23,71% khối lượng natri. Xác định
công thức cấu tạo có thể có của đipeptit ban đầu.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108.
-------------------------Hết------------------------( Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:............................................................................................
Số báo danh:.....................................
2